Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Báo cáo thực tập Mạch dao động âm tần pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.5 KB, 6 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
®

BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG

MẠCH DAO ĐỘNG ÂM TẦN
Sinh viên thực hiện : Dương Văn Anh Đạt
Lớp : Điện Tử Viễn Thông 3 – K55
Nhóm : 1
HÀ NỘI 10/2011
MẠCH DAO ĐỘNG ÂM TẦN
I. Sơ đồ nguyên lý.
- Trong đó các thông số đầu vào:
R2* = 220K
R1* = R3* = 100K
Rp/a = Rph = 10K
Ra = 4,7K
Rc1 = RE1 = 1 K
Rc2= 560 Ohm
RE3 = 680 Ohm
RE2 = 10 Ohm

VR
= 2 ÷ 10K
C1 = C2 = C8 = 10nF
C3 = C4 = C5 = C6 = C7 = 10µF.
- Các thông số đo:
transistor : UCE T1 : 7.5 ÷ 8.3V. UBE T1 :0.5 – 0.55V


T2 : 3.3 ÷ 4.2V. T2 :0.5 – 0.63V
T3 : 3.8 ÷ 4.5V. T3 :0.5 – 0.63V
Ura : 2.2 ÷ 2.6V.
II. Sơ đồ lắp ráp.
III) Nguyên lý hoạt động :
Mạch bao gồm 3 khối chính:
- Khối khuyếch đại chính T1 và T2 mắc EC.
- Khối hồi tiếp cần viên.
- Khối khuyếch đại đệm.
A)Khối khuyếch đại chính :
- Hai đèn T1 và T2 thuộc loại C828 mắc theo kiểu EC do đó có hệ số khuyếch
đại lớn hơn 1 và cả hai đèn đều làm việc ở chế độ A.
- Các điện trở R1*, Rhp, RE1, Rc1 dùng để phân áp cho đèn T1.
- Các điện trở R2*, Rc2, RE2 dùng để phân áp cho đèn T2.
- Tụ C3 và biến trở VR hồi tiếp nối tiếp điện áp (hồi tiếp âm xoay chiều) là
mạch sửa dạng xung.
- Tụ hóa C4 là tụ nối tầng.
- Tụ C5 dùng để ổn định dòng một chiều.
B) Khối hồi tiếp cầu Vien :
Mạch dao động qua mạch lọc tần số mắc theo kiểu cầu viên gồm tụ C1, C2 và
điện trở Rph, Rp/a.
Ta có công thức tính tần số của mạch cầu viên RC :

1
2
f
RC
π
=


Rph = Rp/a = R
C1 = C2 = C
C) Khối khuyếch đại đệm :
- C6 là tụ ghép tầng, tụ C8 làm nhiệm vụ chống nhiễu, tụ C7 lấy tín hiệu ra,
đèn T3 mắc theo kiểu C chung.
- Khi ta cấp cho mạch một điện áp 9V DCV do hiện tượng hồi tiếp dương gây
tự kích làm cho T1 có dao động, điện áp hình sin từ đầu vào sẽ được khuyếch đại
qua T1 (làm việc ở chế độ A) lấy tải trên C nên qua T1 thu được 1 tín hiệu hình
sin nhưng ngược pha với tín hiệu đầu vào.
r a
C 1
C 2
v a o
R 3
R 2
- Tín hiệu này tiếp tục được đua đến T2, qua T2 tín hiệu lại được khuyếch đại
lên 1 lần nửa (T2 cũng làm việc ở chế độ A) đưa tín hiệu ra đồng pha với tín hiệu
đầu vào.
- T3 có tác dụng định dòng được mắc theo kiểu C chung, do đó có hệ số
khuyếch đại bằng 1, tín hiệu vào và ra la đồng pha và tải lấy ra trện E. T1 và T2
mắc theo kiểu E chung, đèn T1 làm nhiệm vụ dao động đa hài có hồi tiếp dương,
đèn T2 chủ yếu làm nhiệm vụ khuyếch đại.
*) Cách điều chỉnh :
- Trước khi cắm nguồn phải so sánh sơ đồ nguyên lý với sơ đồ lắp ráp đã vẽ.
- Tụ hoá phải được lắp đúng chiều, 3 tụ gốm không có phân cực âm dương do
đó ta hàn tụ gốm trên panel không cần chú ý chân (+) hay (-).
- Đo 1 chiều thì chưa được lắp biến trở VR vào mạch
- Cắm nguồn 1 chiều 9V và đồng hồ để ở thang đo 10V DCV. Đo giá trị điện
áp Uce của cả 3 đèn (với giá trị như trên). Đo
CE

U
giữa chân C và chân E: que (+)
đặt vào C, que (-) đặt vào E.
- Chế độ tắt:
CE
U
= U nguồn (không có dòng).
- Chế độ bão hòa:
BE
U
lớn
CE
U
=0, nếu
BE
U
>0.7V → đèn nóng, có thể cháy đèn
- Điều chỉnh điện áp
BE
U
để
CE
U
nằm trong khoảng cần chỉnh (Có thể
( 2)CE T
U
>5V),
( 1)CE T
U
có điện áp xấp xỉ nguồn là do hiện tượng tự kích của hồi tiếp (+) đưa

về.
- Đo điến áp đầu ra Ura (mắc song song với điên trở Ra), điều chỉnh đồng hồ
ở thang 10V ACV ta sẽ đo được điện áp 3÷4V xoay chiều, quan sát trên
Osilloscope thấy có dạng xung vuông, nếu không có thì tức là mạch sai cần kiểm
tra lại mạch.
- Lắp biến trở VR vào mạch, điều chỉnh điện áp sửa dạng xung thành xung
hinh sin, ta điều chỉnh sao cho tín hiệu ra có biên độ là lớn nhất, sẽ xảy ra 2
trường hợp: méo trên hoặc méo dưới.
• Điều chỉnh méo trên bằng cách thay đổi giá trị điện trở R2* ta thay đổi
10K một (bằng cách mắc nối tiếp các điện trở)

biên độ ra tăng.
• Nếu vẫn còn méo thì ta điều chỉnh tiếp RE1 từ mức thấp nhất là 560
ohm tăng dần 100 ohm một.
• Nếu vẫn còn méo thì ta lại điều chỉnh tiếp Rc1 ta cũng tăng 100 ohm
một.
III) Thông số đo được :
Các giá trị điện áp của các đèn:
( 1)CE T
U
= 8.2V,
( 2)CE T
U
= 4V,
( 3)CE T
U
= 3.8V
UBE(T1) =0.5V U BE(T2) =0.63V UBE(T3) =0.63V
Ura = 2.6V
Chu kì: 2,9*0,2ms

Tần số: 1592 Hz
IV) Nhận xét :
Biên độ điện áp ra đạt yêu cầu, dạng xung ra là dạng chuẩn hinh sin với
biên độ đỉnh đỉnh bằng 2.6V.

×