Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Có TK 331
+ Nếu ứng lớn hơn tiền mua hàng ( còn thừa) nhập lại tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 331
+ Nếu ứng thiếu- ứng tiếp
Nợ TK 331
Có TK 111
Ví dụ1: Cơng ty ứng tiền cho Công ty Minh Quân để mua dầu diezel:
Nợ TK 331: 15.000.000
Có TK 111: 15.000.000
Khi hàng về có hố đơn, kế toán nhập kho ghi:
Nợ TK 152: 11.914.000
Nợ TK 133: 1.107.400
Có TK 331: 13.021.400
Tiền ứng lớn hơn tiền mua hàng, thu lại tiền cịn thừa:
Nợ TK 111: 1.978.600
Có TK 331: 1.978.600
Ví dụ2: Cơng ty ứng tiền cho DNTN An Định để mua xăng A92:
Nợ TK 331: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
Khi hàng về có hố đơn, kế tốn nhập kho ghi:
Nợ TK 152: 10.714.000
Nợ TK 133: 971.400
Có TK 331: 11.685.400
Tiền ứng ít hơn tiền mua hàng, chi tiếp tiền :
Nợ TK 331: 1.685.400
Có TK 111: 1.685.400
6.2 Kế tốn tổng hợp xuất NVL:
Ở công ty Bảo Quân NVL xuất kho chủ yếu sử dụng để xây dựng các cơng
trình, đáp ứng được tiến độ thi cơng. Bởi vậy kế tốn tổng hợp xuất vật vật liệu
phải phản ánh kịp thời theo từng đội tới trong cơng ty, đảm bảo chính xác chi phí
NVL trong tồn bộ chi phí sản xuất.
a. Xuất cho sản xuất:
Khi xuất vật tư, đội sẽ làm đơn đề nghị phòng kế koạch kỹ thuật duyệt và lưu
2 liên.
Căn cứ phiếu xuất kho ngày 20/9/2004
Nợ TK 154: 18.000.000
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
21
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Có TK 152: 18.000.000
b. Trường hợp tạm ứng tiền mặt:
Trong trường hợp tạm ứng tiền mặt cho đội mua kế tốn ghi
Nợ TK 141
Có TK 111
Ví dụ : Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 20/9/2004 để mua cát chuẩn, đội để
nghị tạm ứng tiền, được giám đốc duyệt chi, kế toán ghi:
Nợ TK 141: 16.500.000
Có TK 111: 16.500.000
Khi mua vật tư về dùng, kế tốn ghi:
Nợ TK 154: 16.500.000
Có TK 141: 16.500.000
c. Trường hợp xuất tiền mặt mua đưa về dùng thẳng cho cơng trình
Ví dụ : Căn cứ vào hố đơn GTGT ngày 20/9/2004 mua cát
Nợ TK 154: 8.250.000
Có TK 111: 8.250.000
d. Xuất cho quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh
nghiệp.
Nợ TK 642:
Có TK 152
Ví dụ : Căn cứ vào phiếu xuất ngày 22/9/2004. Xuất xăng A92 cho ban giám đốc
đi khảo sát công trình đường Hồ Chí Minh.
Nợ TK642:1.071.400
Có TK 152: 1.071.400
f.Trường hợp xuất NVL:
Cuối tháng kế toán tổng hợp NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất, cho QLDN
và cho sản xuất chung.
Nợ TK 154, 642:19.071.400
Có TK 152: 19.071.400
Tổ chức kế tốn Nguyên vật liệu
22
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN
NVL TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐT&XD BẢO QUÂN
I .NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. Những ưu điểm:
Kể từ khi thành lập đến nay Công ty Cổ Phần ĐT&XD Bảo Quân đã từng
bước lớn mạnh về mọi mặt. Cơng tác quản lý nói chung và cơng tác kế tốn nói
riêng ở Cơng ty đã khơng ngừng củng cố và hồn thiện. Để đứng vững trong nền
kinh tế thị trường, qua đúc rút từ kinh nghiệm thực tế, cơng ty đã nhanh chóng tổ
chức sắp xếp lại lao động, tổ chức lại bộ máy quản lý. Với đội ngũ cán bộ có trình
độ vững vàng, có trách nhiệm cao, sắp xếp lại sản xuất phù hợp với tình hình mới,
Tổ chức kế tốn Ngun vật liệu
23
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
công ty đã đạt được những thành tích đáng kể. những thàng tích đó khơng thể
khơng nói đến cố gắng của phịng Tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn NVL trong q trình
sản xuất, Cơng ty Bảo Qn đã tổ chức khá tốt công tác quản lý NVL cũng như
hạch tốn NVL. Điều đó thể hiện ở chỗ:
-Cơng tác tổ chức kế toán được thiết kế khá hợp lý, bao quát được các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
-Công tác tổ chức chứng từ ban đầu chặt chẽ đã giúp cho kế tốn chi tiết
NVL theo dõi chính xác sự biến động của NVL trong tồn cơng ty, đồng thời giúp
cho cơng tác quản lý và hạch tốn tổng hợp thuận lợi.
-Hệ thống kho được tổ chức khá hợp lý, cơ bản đáp ứng được nhu cầu dự trữ,
bảo quản vật tư cho sản xuất, thuận lợi cho công tác quản lý NVL cũng như hạch
tốn NVL của cơng ty, giúp cho lãnh đạo cơng ty nắm bắt được tình hình NVL một
cách kịp thờì.
- Trong lĩnh vực thu mua cơng ty có đội ngũ cán bộ thu mua vật tư hoạt bát
nhanh nhậy trong việc nắm bắt giá cả thị trường cũng như trong việc tìm kiếm
NVL với giá cả phù hợp đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất.
- Cơng ty cịn có bộ máy kế tốn gọn nhẹ, mơ hình quản lý và mơ hình kế
tốn khoa học phù hợp với cơ chế thị trường hiện nay. Các phịng ban của cơng ty
đã giúp cho ban lãnh đạo của công ty giám sát thi công, quản lý kinh tế, tổ chức
sản xuất kinh doanh theo khoa học và ra quyết định đúng đắn, nhờ đó cơng ty đã
khẳng định được vị thế của mình và tạo uy tín trên thị trường.
2. Tồn tại:
Bên cạnh những thành tích đạt được, kế tốn NVL của cơng ty cũng cịn có
một số hạn chế nhất định như sau:
- Khi có nhu cầu về NVL ở các cơng trình, đơn vị tự đi mua và xuất thẳng tới
chân cơng trình hoặc có thể nhập tại kho nơi thi cơng cơng trình, do đó sẽ gây khó
khăn cho cơng tác hạch tốn và theo dõi NVL của kế tốn tại cơng ty.
-Ngun vật liệu mua về chưa được kiểm nghiệm chặt chẽ và có biên bản
kiểm nghiệm.
-Có thể NVL mua về được xuất thắng khơng qua kho nhưng kế tốn vẫn làm
thủ tục nhập xuất kho bình thường. Cơng việc này tuy khơng ảnh hưởng tới gá
thành cơng trình nhưng lại gây ra tốn phí cơng sức và sổ sách khơng cần thiết.
II. ĐỀ XUẤT:
Qua thời gian thực tập tại Công ty Bảo Quân với góc độ là một sinh viên. Em
mạnh dạn đưa ra một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại cơng
ty:
-Lập ban kiểm nghiệm và biên bản kiểm nghiệm các loại NVL mua ngồi
nhập kho.
Tổ chức kế tốn Ngun vật liệu
24
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Để đảm bảo tính xác thực của số liệu kế toán phục vụ cho công tác quản lý
NVL, NVL mua về trước khi nhập kho phải được kiểm nghiệm để xác định được
số lượng, quy cách chất lượng thực tế của NVL. Cơ sở để kiểm nhận là hoá đơn
của người cung cấp.
Để kiểm nghiệm vật tư mua vào, công ty cần lập ban kiểm nghiệm vật tư .
Ban kiểm nghiệm gồm: Phòng Kế hoạch kỳ thuật, Phịng kế tốn, Thủ kho. Sau khi
kiểm nhận, nếu phát hiện vật liệu thừa thiếu hoặc sai quy cách phẩm chất đã ghi
trong hoá đơn hay hopự đồng mua bán thì ban kiểm nghiệm phải lập biên bản xác
định ró nguyên nhân để tiện cho việc sử lý về sau.
-Việc quản lý vật tư hiện nay ở Công ty Bảo Quân là tương đối chặt chẽ và
đảm bảo nguyên tắc nhập xuất vật liệu, tuy nhiên qua thực tế ở các đội cơng trình,
ta nhận thấy quản lý cịn một vài thiếu sót, gây lãng phí vật tư nhất là các loại vật
tư mua được chuyển thẳng tới chân cơng trình như: Cát, sỏi, đá... để thuận tiện cho
việc xuất dụng sử dụng. Chỗ để vật liệu thường xuyên chuyển đổi, việc giao nhận
các loại vật tư này thường không được cân đong đo đếm kỹ lưỡng, nên dẫn đến
thất thoát một lượng vật tư tương đối lớn. Vì vậy ở cơng trường cần chuẩn bị đủ
nhà kho để chứa vật liệu, chuẩn bị chỗ để vật tư dễ bảo vệ thuận tiện cho q trình
thi cơng, xây dựng cơng trình và việc đong đếm cũng phải tiến hành chặt chẽ hơn
làm giảm bớt việc thất thoát một cách vơ ý khơng ai chịu trách nhiệm
- Phịng Kế tốn cơng ty nên tăng cường cơng tác kiểm tra, giảm sát tới từng
cơng trình về việc lập dự tốn thi cơng, lập kế hoạch mua sắm, dự trữ NVL, kiểm
tra sổ sách, báo cáo kế toán NVL để tráng trường hợp vật tư mua về không sử dụng
hết, hoặc khơng đủ chứng từ gốc.
Tổ chức kế tốn Ngun vật liệu
25
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
KẾT LUẬN
Công tác tổ chức kế toán NVL là một nội dung quan trọng của quản lý kinh
tế. Quản lý tốt NVL, sử dụng NVL một cách có hiệu quả, hợp lý tiết kiệm sẽ góp
phần khơng nhỏ vào việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Qua thời gian thực tập tìm hiểu ở Cơng ty Cổ Phần ĐT&XD Bảo Qn đã
giúp em thấy được vai trị của kế tốn NVL trong việc tổ chức quản lý NVL và
giúp cho em thấy được cần phải vận dụng lý lụân và thực tế như thế nào để đạt
hiệu quả cao nhất.
Vì thời gian thực tập ngắn,trình độ hiểu biết cịn hạn chế nên khơng tránh
khỏi được những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thấy, cơ và cán
bộ kế tốn cơng ty để bản luận văn này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo- Tiến sĩ Hà
Đức Trụ cùng tồn thể các cơ chú phịng kế tốn đã giúp em hoàn thành bản luận
văn này.
Hà Nội, tháng 09 năm 2005
Sinh viên
Nguyễn Thị Thuý Nga
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
26
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
PHỤ LỤC 01:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP
THẺ SONG SONG
Thẻ Kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê tổng hợp nhậpxuất- tồn
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
27
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Mẫu biểu 1:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 9 tháng 8 năm 2004
Mẫu số: 01GTKT-3LL
LB/2004B
0035330
Đơn vị bán hàng: Công ty CPXD & TM Minh Quân
Địa chỉ: 73 ngõ 291 – Lạc Long Quân – Nghĩa Đô - Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:........................................... MST: 0101442928
Họ tên người mua hàng: Đồn Thị Thuần
Tên đơn vị: Cơng ty Cổ Phần ĐT&XD Bảo Quân
Địa chỉ: 118 Hoàng Văn Thái – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK,TM
MST: 0101100307
STT
A
1
2
3
Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Dầu động cơ HD 50
Dầu thuỷ lực HLP 46
Dầu động cơ SAF 40
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
C
Lít
Lít
Lít
1
800
400
400
2
11.000
12.000
11.000
Thành tiền
3 = 1x2
8.800.000
4.800.000
4.400.000
Cộng tiền hàng:
18.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.800.000
Tổng cộng tiền thanh tốn
19.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
28
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Mẫu biều 2:
Đơn vị: .........
Địa chỉ: ........
Mẫu số: 01-VT
Số:......
Nợ: 152
Có: 331
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 9 tháng 8 năm 2004
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Chí Quang
Theo HĐ số: 35330 ngày 9 tháng 8 năm 2004 của Cty CPXD&TM MQuân
Nhập tại kho: Công ty Bảo Quân
Số
TT
A
1
2
3
Tên, nhãn hiệu, quy
Mã
cách phẩm chất vtư
(sản phẩm, hàng hố)
Đơn vị
số
tính
B
C
Dầu động cơ HD50
Dầu thủy lực HLP46
Dầu động cơ SAF40
D
Lít
Lít
Lít
Cộng
Số lượng
Theo
Thực
CT
Đơn giá
Thành tiền
nhập
1
800
400
400
2
800
400
400
16.000
3
11.000
12.000
11.000
4
8.800.000
4.800.000
4.400.000
18.000.000
Ngày 9 tháng 8 năm 2004
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
29
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Mẫu biều 3:
Đơn vị: .........
Địa chỉ: ........
Mẫu số: 02-VT
Số:......
Nợ: 154
Có: 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 9 năm 2004
Họ tên người nhận hàng: Bùi Quang Nghĩa Địa chỉ: C.huy CT MTSC
Lý do xuất: Xuất dùng cho cơng trình Mitsui Thăng Long
Xuất tại kho: Cơng ty Bảo Quân
Số
TT
A
1
2
3
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vtư
(sản phẩm, hàng hố)
Mã
số
tính
Số lượng
Đơn vị
B
C
Dầu động cơ HD50
Dầu thủy lực HLP46
Dầu động cơ SAF40
D
Lít
Lít
Lít
Cộng
Yêu cầu
1
800
400
400
Thực
Đơn giá
Thành tiền
xuất
2
800
400
400
3
11.000
12.000
11.000
16.000
4
8.800.000
4.800.000
4.400.000
18.000.000
Ngày 9 tháng 8 năm 2004
Phụ trách bp. sdụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
30
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Mẫu biểu 4:
THẺ KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Mẫu số 06-VT
Tên vật tư: Dầu
Đơn vị tính: lít
Kho: Cơng ty
STT
Chứng từ
Số
Ngày
1
2
3
1
01
31/12/2004
Diễn giải
Ngày
nhập xuất
Nhập
Xuất
Tồn
4
5
6
7
8
800
800
0
400
400
0
400
400
0
1.600
1.600
Dầu ĐC HD50
9/8/04
2
Dầu t.lực
HLP46
9/8/04
3
Dầu ĐC SAF 40
9/8/04
Cộng
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
Số lượng
Cộng
9
31
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
PHỤ LỤC 08:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐT&XD BẢO QN
Trưởng phịng TCKT
(Kế tốn trưởng )
Phó phịng TCKT
(Kế tốn tổng hợp)
Kế toán viên
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
Thủ quỹ
32
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
PHỤ LỤC 02:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ
ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Chứng từ xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
Bảng kê xuất
33
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
PHỤ LỤC 03:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP
SỔ SỐ DƯ
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Sổ số dư
Bảng kê nhập
Bảng luỹ kế
nhập
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Bảng kê tổng
hợp N-X-T
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
Bảng luỹ kế
xuất
34
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
PHỤ LỤC 06:
SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
(2)
Sổ NK đặc biệt
(1)
(3 )
Sổ NK chung
Sổ, thẻ KT chi tiết
(1)
Sổ cái
(5)
Bảng cân đối số
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu phát sinh
(4)
(6)
Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết
35
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
(7)
Trình tự ghi sổ:
(1)Hàng tháng căn cứ chứng từ gốc hợp lệ lập điều khoản kế toán rồi ghi vào
sổ NKC theo thứ tự thời gian rồi từ sổ NKC ghi vào sổ cái.
(2) Tổng hợp cần mở thêm các sổ nhật ký đặc biệt thì cũng căn cứ vào chứng
từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt rồi cuối tháng từ sổ nhật ký đặc biệt ghi vào
sổ cái.
(3) Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào sổ kế toán chi
tiết.
(4) Lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ kế toán chi tiết.
(5) Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
(6) Kiêm tra đối chiếu số liệu sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
(7)Tổng hợp số liệu, lập bảng báo cáo kế toán.
Mẫu biểu 5:
SỔ CÁI TK 152- NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2004
Chứng từ
STT
Ngày
Diễn giải
Số phát sinh
Có
TK
ĐƯ
Nợ
111
200.000.000
112
145.601.705
345.601.705
345.601.705
345.601.705
Số dư đầu kỳ
31/12/04
Nhập vật tư
Đã trả khách hàng
bằng tiền mặt
Đã trả bằng chuyển
khoản
Số dư cuối kỳ
Tổ chức kế tốn Ngun vật liệu
Số dư
Nợ Có
0
0
36
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Nguyễn Thị Thuý Nga
Biểu mẫu 6:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT - TỒN KHO VẬT TƯ
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
KL
TT
KL
TT
KL
TT
KL
TT
Dầu ĐC HĐ 50
Lít
0
0
800
8.800.000
800
8.800.000
0
0
Dầu t/lực HLP 46
Lít
0
0
400
4.800.000
400
4.800.000
0
0
Dầu ĐC SAF 40
Lít
0
0
400
4.400.000
400
4.400.000
0
0
Cát chuẩn
M3
0
0
100
16.500.000
50
8.250.000
50
8.250.000
Xăng A92
Lít
0
0
2000
10.714.000
200
1.071.400
1.800
9.642.600
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
37
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Cộng
Nguyễn Thị Thuý Nga
45.214.000
27.321.400
17.892.600
Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
38
Luận văn tốt nghiệp
2000D858
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu
Nguyễn Thị Thuý Nga
39