Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 25. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH tế, văn HOÁ dưới TRIỀU NGUYỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.41 KB, 5 trang )

Bài 25. TÌNH HÌNH CHÍNH TR , KINH T , V N HOÁ D I TRI U NGUY N Ị Ế Ă ƯỚ Ề Ễ
Bài 25. TÌNH HÌNH CHÍNH TR , KINH T , V N HOÁ D I TRI U NGUY N Ị Ế Ă ƯỚ Ề Ễ
I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
Sau khi học xong yêu cầu HS nắm được.
1. Ki n th cế ứ
- Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ở nước ta nửa đầu
thế kỷ XIX dưới vương triều nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm
lược của thực dân Pháp.
- Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy
vong lại là những người thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn
không tạo được điều kiện đưa đất nước bước sang một giai đoạn phát triển mới phù
hợp với hoàn cảnh của thế giới.
2. T t ngư ưở
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống của nhân dân đất nước mà trước hết
là những người xung quanh.
3. K n ngỹ ă
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện thực tế cụ thể.
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
- Bản đồ Việt Nam thời (minh Mạng, sau cải cách hành chính).
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian …
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
1. Ki m tra bài cể ũ
- Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI
– XVIII. Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó.
2. M bàiở
Sau khi đánh bại các vương triều tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, thành
lập nhà Nguyễn. Trong 50 năm đầu thống trị, nửa đầu thế kỷ XIX tình hình đất


nước ta đã thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25.
3. T ch c d y h c bài m iổ ứ ạ ọ ớ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Ho t ng 1: C l p – Cá nhânạ độ ả ớ
- GV giảng giải thêm về hoàn cảnh Lịch sử
đất nước và thế giới khi nhà Nguyễn thành lập.
Lần đầu tiên trong Lịch sử, một triều đại phong kiến
cai quản một lãnh thổ rộng lớn thống nhất như ngày nay.
+ Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ phong kiến
Việt Nam bước vào giai đoạn suy vong.
+ Trên thế giới chủ nghĩa tư bản đang phát triển, đẩy
mạnh nhòm ngó, xâm lược thuộc địa, một số nước đã bị
xâm lược.
.
- GV tiếp tục trình bày kết hợp dùng bản đồ
Việt Nam thời Minh Mạng, yêu cầu HS quan sát
và nhận xét.
- HS quan sát lược đồ và nhận xét sự phân
chia tình thời Minh Mạng.
- GV bổ sung chốt ý: Sự phân chia các tỉnh của Minh
Mạng được dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp về mặt địa lý, dân
cư, phong tục tập quán địa phương phù hợp với phạm vi quản lý
của 1 tỉnh. Là cơ sở để phân chia các tỉnh như ngày nay. Vì vậy
cải cách của Minh mạng được đánh giá rất cao.
- Phát vấn: so sánh bộ máy Nhà nước thời
Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung kết luận: Nhìn chung bộ máy Nhà
nước thời Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách chút ít. Song
những cải cách của nhà Nguyễn nhằm tập trung quyền hành vào

tay vua. Vì vậy Nhà nước thời Nguyễn cũng chuyên chế như
thời Lê sơ.
I. Xây d ng và c ng c b máy Nhà n c,ự ủ ố ộ ướ
chính sách ngo i giao.ạ
- Năm 1802 Nguyễn Anh lên ngôi (Gia
Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô
ở Phú Xuân (Huế).
* Tổ chức bộ máy Nhà nước.
- Chính quyền Trung ương tổ chức theo
mô hình thời Lê.
- Thời Gia Long chia nước ta làm 3
vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và
các trực doanh (trung Bộ) do triều đình
trực tiếp cai quản.
- Năm 1831 – 1832 Minh Mạng thực
hiện một cuộc cải cách hành chính chia
cả nước là 30 tỉnh và một Phủ Thừa
Thiên.
- Tuyển chọn quan lại: ;thông qua giáo
dục, khoa cử.
- Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ
với 400 điều hà khắc.
- Quân đội: được tổ chức quy củ trang
bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.
Ho t ng 2: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- Phát vấn: Em có nhận xét gì về chính
sách ngoại giao của nhà Nguyễn, mặt tích cực
và hạn chế?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV bổ sung, kết luận:
+ Tích cực: Giữ được quan hệ thân thiện với các nước láng
giềng nhất là Trung Quốc.
+ Hạn chế: Đóng cửa không đặt quan hệ với các nước
Phương Tây, không tạo điều kiện giao lưu với các nước tiên tiến
đương thời. Vì vậy không tiếp cận được với nền công nghiệp cơ
khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu và bị cô lập.
* Ngoại giao:
- Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc)
- Bắt Lào, Campuchia thần phục.
- Với phương Tây “đóng cửa, không
chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao
của họ”.
Ho t ng 3: ạ độ
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được
những chính sách của nhà Nguyễn với nông
nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gỉ về cuộc
sống nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thời
Nguyễn?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận:
II. Tình hình kinh t và chính sách c a nhàế ủ
Nguy n.ễ
* Nông nghiệp:
+ Nhà Nguyễn thực hiện chính sách
quân điền, song do diện tích đất công ít
-> tác dụng không lớn
+ Khuyến khích khai hoang bằng nhiều

hình thức
+ Tu sưa, đắp đê điều.
+ Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá
thể vẫn duy trì
→ Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một
nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất
lạc hậu.
Ho t ng 4: ạ độ
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tình hình thủ
công nghiệp nước ta dưới thời Nguyễn.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV bổ sung kết luận.
- GV phát vấn : Em có nhận xét gỉ về tình
hình thủ công nghiệp thời Nguyễn? Có biến đổi
* Th công nghi p:ủ ệ
- Thủ công nghiệp: Nhà nước được tổ
chức với quy mô lớn, các quan xưởng
được xây, sản xuất tiền, vũ khí, đóng
thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngòi
(nghề cũ).
+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thuỷ –
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
so với trước không? Mức độ tiếp cận với khoa
học kỹ thuật từ bên ngoài như thế nào?
- HS suy nghĩ, so sánh với thủ công nghiệp
giai đoạn trước, so sánh với công nghiệp của
Phương Tây để trả lời:
+ Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn duy trì
phát triển nghề truyền thống (cũ).
+ Đã tiếp cận chút ít với kỹ thuật phương Tây

như đóng thuyền máy chạy bằng hơi nước.
Nhưng do chế độ công thương hà khắc nên chỉ
dừng lại ở đó > thủ công nghiệp nước ta lạc
hậu hơn nhiều.
được tiấp cận với kỹ thuật chạy bằng
máy hơi nước.
- Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền
thống được duy trì nhưng không phát
triển như trước.
Ho t ng 5:ạ độ
- GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK để thấy
được tình hình thương nghiệp nước ta thời
Nguyễn.
- HS đọc SGK phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận.
- GV phát vấn: Rm có nhận xét gì về chính
sách ngoại thương của nhà Nguyễn?
- Suy nghĩ trả lời.
+ Chính sách hạn chế, Ngoại thương của Nhà
Nguyễn (nhất là hạn chế giao thương với phương
Tây) không tạo điều kiện cho sự phát triển giao
lưu và mở rộng sản xuất. Không xuất phát từ nhu
cầu tự cường dân tộc mà xuất phát từ mua bán
của Triều đình.
* Th ng nghi p ươ ệ
+ Nội dung phát triển chậm chạp do
chính sách thuế khoá phức tạp của Nhà
nước.
+ Ngoại thương: Nhà nước nắm độc
quyền

=>Đô thị tàn lụi dần.
Ho t ng 6: C l pạ độ ả ớ
- GV: yêu cầu HS lập bảng thống kê các thành
tựu văn hoá tiêu biểu của thời Nguyễn ở nửa đầu
thế kỷ XIX theo mẫu:
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về Văn hoá
– Giáo dục thời Nguyễn?
III. Tình hình v n hoá – giáo d că ụ
Các lĩnh
vực
Thành tựu
- Giáo dục - Giáo dục Nho học
được củng cố song
không bằng các thế kỷ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- Tôn giáo
- Văn học
- Sử học
- Kiến trúc
- Nghệ
thuật dân
gian
trước.
- Độc tôn Nho giáo, hạn
chế thiên chúa giáo.
- Văn học chữ Nôm
phát triển. Tác phẩm
xuất sắc của Nguyễn
Du, Hồ Xuân Hương,
Bà Huyện Thanh Quan.

- Quốc sử quán thành
lập nhiều bộ sử lớn
được biên soạn: Lịch
triều hiến chương loại
chí…
- Kinh đô Huế, Lăng
tẩm, Thành luỹ ở các
tỉnh cột cờ Hà Nội.
- Tiếp tục phát triển.
4. C ng củ ố
- Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn.
- Đánh giá chung về nhà Nguyễn.
5. D n dò ặ
- HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn.

×