Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài số 3 : SIMPLE PRESENT or PRESENT CONTINUOUS potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.71 KB, 5 trang )

Bài số 3 : SIMPLE PRESENT or PRESENT CONTINUOUS

Hãy xem xét phần giải thích dưới đây và so sánh các ví dụ sau:
Present Continuous
(I am doing) (Thì hiện tại tiếp diễn)
Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một việc nào đó đang tiếp diễn ra ngay
lúc nói hay chung quanh khoảng thời gian lúc nói
I am doing



Present Continuous



(I am doing)
(Thì hiện tại tiếp diễn)




Dùng thì Hiện tại tiếp
diễn để nói về một việc nào đó
đang tiếp diễn ra ngay lúc nói
hay chung quanh khoảng thời gian
lúc nói



I am doing








Quá khứ Hiện


Simple Present


(I do)
(Thì hiện tại đơn)




Dùng thì Hiện tại đơn để
nói về các sự viẹc một cách
tổng quát hay sự việc xảy ra lặp
đi lặp lại





I do






- Water boils at
100 degrees Celsius

tại Tương lai



- The kettle is
boiling. Can you turn it off,
please?

(Ấm nước đang sôi.
Bạn làm ơn

tắt công tắc được
chứ)

- Listen to
those people. What language
are they speaking?

(Hãy lắng nghe
những người kia nói. Họ đang nói
tiếng gì vậy)

- “Where is
Tom?” “He’s playing tennis.”


(“Tom đâu?” “Cậu
ấy đang chơi

quần vợt”)

- What are you
doing here?

(Anh đang làm gì ở
đây?)

- Silvia is in
Britain for three months.
She’s learning English.

(Nước sôi ở 100o )

- Excuse me, do you speak
Engkish?

(Xin lỗi, anh biết nói tiếng

Anh không?)

- Tom plays tennis every
Saturday

(Tom chơi quần vợt mỗi thứ 7)


- What do you usually do
at weekends?

(Bạn thường làm gì vào

những ngày cuối tuần)

- What do you do?
(=What’s your job?)

(Bạn làm nghề gì?)

- Most people learn to
swim when they are children

(Hầu hết người ta học bơi khi

còn nhỏ)





Dùng thì Hiện tại
đơn cho tình huống ổn định

(Silvia ở Anh 3
tháng. Cô ta đang

học tiếng Anh)




Dùng thì Hiện tại
tiếp diễn để chỉ một tình huống tạm
thời.



- I’m living
with some friends until

I can find a flat

(Tôi đang sống cùng
với mấy

người bạn cho đến
khi tôi tìm

được căn nhà)

- That machine
isn’t working.

It broke down
this morning.

(Cái may đó không
hoạt động.


Nó đã hỏng sáng
nay





- My parents
live in London. They
have been there for 20
years.

(Cha mẹ tôi
sống ở London.

Họ đã ở đó
được 20 năm)

- That machine
doesn’t work. It hasn’t worked
for years.

(Cái máy đó không
hoạt

động. Nó đã
không hoạt



động nhiều năm rồi)





Một số động từ chỉ được dùng trong các thì đơn

Ví dụ: bạn không thể nói “I am knowing” (Tôi đang biết). Bạn chỉ có thể nói “I
know” (Tôi biết) Sau đây là danh mục các động từ không thường dùng ở thì
tiếp diễn (Nhưng cũng có những trường hợp ngoại lệ)
want

like

belong

know

suppose

remember
need

love

see

release


mean

forget
prefer

hate

hear

believe

understand

seem
Have (khi mang nghĩa là “có, sở hữu”. Xem thêm ở bài 24)
Think (khi mang nghĩa là “tin, cho là”)
- Do you like London?
(Bạn thích London không?) (Không dùng “are you liking”)
- He doesn’t understand.
(Anh ta không hiểu) (Không dùng “He isn’t understanding”)
- These shoes belong to me
(Những chiếc giầy này là của tôi) (không dùng “are belonging”)
- What do you think Tom will do? (= What do you believe he will do?)
(Anh nghĩ Tom sẽ làm gì)
Nhưng:
- What are you thinking about? (=What is going on in your mind?)
(Bạn đang nghĩ gì thế?)

Nguồn bài viết: o/read.php?479#ixzz1cBCNd2Du


×