Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thảo quả trị bệnh hôi miệng ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.45 KB, 5 trang )

Thảo quả trị bệnh
hôi miệng

Thảo
quả tên
khác: Đò
ho, thảo
đậu
khấu,
mác hấu.
Theo
Đông y
thảo quả
vị cay,
tính ấm,
vào kinh
tỳ và vị,
có tác dụng ôn trung hoá thấp kiện tỳ tiêu thực, giải
độc; còn có thể cắt cơn sốt rét. Do công năng tân ôn,
phương hương trừ hàn táo thấp nên được làm gia vị,
khai vị, long đờm tiêu thực. Có trong nhân bánh gai

Thảo quả.
bánh mật, các loại chè nước mứt, nước gội đầu làm
sạch gầu, thơm tóc. Liều dùng: 3-8g. Kiêng kỵ:
Người không có hàn thấp, thực uất thì kiêng dùng.
Sau đây là những bài thuốc chữa bệnh dùng vị thuốc
thảo quả.
Ấm bụng giảm đau: Dùng cho chứng hàn thấp tích
vào trong, ngực bụng đau trướng.
+ Nước thảo quả: Thảo quả (lùi chín) 6g, hậu phác


12g, hoắc hương 12g, thanh bì 8g, bán hạ khúc 8g,
thần khúc 8g, đinh hương 4g, lương khương 6g, cam
thảo 4g, sinh khương 12g, đại táo 12g. Sắc uống.
Ấm tỳ, cắt cơn sốt rét: Dùng cho chứng sốt rét, rét
nhiều mà nóng ít hoặc chỉ rét không nóng hoặc tỳ hàn
tiêu chảy không ăn được. Dùng 1 thang trong các bài
sau:
+ Thang quả phụ: Thảo quả nhân 8g, phụ tử chế 12g,
sinh khương 12g, đại táo 3 quả. Sắc uống.
+ Thảo quả nhân 20g, nghiền bột, cuộn vào tấm vải
màn, một giờ trước khi lên cơn sốt rét, nút vào một
bên lỗ mũi, nhằm cắt cơn sốt rét.
+ Thảo quả 6g, hạt cau (binh lang) 6g, thường sơn
6g, sắc uống.
+ Thường sơn ẩm: Thường sơn 12g, thảo quả 12g,
hạt cau 12g, tri mẫu 8g, bối mẫu 12g, gừng tươi 12g,
đại táo, sắc uống hoặc thảo quả 10g, kha tử 10g, sinh
khương 7 miếng, đại táo 12g. Sắc lấy 600 ml, cô lại
còn 200ml, chia uống trong ngày. Chữa sốt rét thiên
về đàm nhiệt (đờm nóng, đặc).
+ Chè thuốc thất bảo: Thường sơn 12g, thảo quả 12g,
hậu phác 12g, thanh bì 12g, hạt cau 12g, trần bì 12g,
cam thảo 4g. Sắc với rượu loãng (một nửa nước, một
nửa rượu – rượu khoảng 20o) để uống chữa sốt rét
thiên về đàm thấp (đờm ướt, rớt, lỏng).
Kiện tỳ, tiêu thực: Dùng cho chứng kém ăn bụng đau
trướng, nôn oẹ.
+ Thảo quả bình vị: Thảo quả lùi chín 6g, thương
truật 12g, hậu phác 12g, trần bì 12g, sinh khương
12g, đại táo 3 quả, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị các

chứng kể trên.
+ Thảo quả, địa du, chỉ xác, cam thảo, liều lượng
bằng nhau, tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống
6g, chiêu bằng nước gừng. Chữa xích bạch lỵ, sốt, đại
tiện ra máu.
Ngoài ra, dùng thảo quả giã dập, ngậm nuôt nước để
chữa hôi miệng

×