Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

SUY NGẪM LẠI SỰ THẦN KỲ ĐÔNG Á - HOÀNG THANH DƯƠNG – 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.18 KB, 21 trang )

chung nhûäng thåc tđnh nhêët àõnh. Mưåt thêåp k trûúác, cấc qëc gia
Àưng Ấ cố thïí theo àíi cấc chđnh sấch thûúng mẩi vâ chđnh sấch
kinh tïë vơ mư tûúng àưëi àưåc lêåp vúái cấc qëc gia lên cêån, nhûng bêy
giúâ hổ phẫi cưng nhêån àûúåc mưåt mûác àưå ph thåc lêỵn nhau vâ sûå
phưëi húåp trong hânh àưång ca hổ (Gilpin 2000).
Phêìn côn låi cãa chûúng cá tđnh chêët giái thiïåu nây sệ xem xết chi
tiïët hún cấc khđa cånh cãa så thêìn k Àưng Ấ, tûâ àố cho thêëy mưåt
thêåp k nhiïìu biïën àưíi vûâa qua vâ nhûäng nghiïn cûáu m ái nhêët àậ
khùèng àõnh hóåc lâm thay àưíi suy nghơ cãa chng ta nhû thë nâo.
CHĐNH SẤCH KINH TÏË VƠ MƯ VÂ TÙNG TRÛÚÃNG ƯÍN ÀÕNHCHĐNH SẤCH KINH TÏË VƠ MƯ VÂ TÙNG TRÛÚÃNG ƯÍN ÀÕNH
Lúåi thïë ca mưåt mưi trûúâng ưín àõnh vúái tó lïå lẩm phất thêëp khưng
côn gò phẫi tranh cậi. Tó lïå lẩm phất vûâa phẫi khưng nhêët thiïët cố
hẩi túái tùng trûúãng (Bruno vâ Easterly 1995; Barro 1997) hóåc tiïët
kiïåm (Hussein vâ Rhirlwall 1999), nhûng niïìm tin ca giúái kinh
doanh vâ ài cng vúái nố lâ ngìn vưën àêìu tû, bao gưìm cẫ àêìu tû
trûåc tiïëp nûúác ngoâi, sệ phất triïín mẩnh nïëu cố sûå ưín àõnh vïì kinh
tïë vâ chđnh trõ (Fischer 1993).
12
Vò Àưng Ấ ngây câng trúã nïn gùỉn bố
mêåt thiïët vúái nïìn kinh tïë toân cêìu nïn mưi trûúâng kinh doanh lânh
mẩnh thêåm chđ sệ trúã nïn quan trổng hún.
Sûå ưín àõnh kinh tïë dûåa trïn viïåc phưëi húåp àưìng bưå giûäa cấc chđnh
sấch tó giấ hưëi àoấi, tiïìn tïå, tâi khoấ. Trong sët thêåp k 90, phêìn
lúán cấc nûúác Àưng Ấ, trûâ Thấi Lan, àïìu cưë gùỉng kiïìm chïë sûå gia
tùng ca tưíng mûác tiïìn tïå vâ giûä cho sûå thêm ht tâi khoấ úã mûác àưå
ưín àõnh. Khi cố khng hoẫng, cấc qëc gia chõu ẫnh hûúãng bõ
thuët phc theo àíi chđnh sấch truìn thưëng lâ tùng lậi sët
nhùçm ngùn chùån cấc lìng vưën ra ài, cùỉt giẫm chi tiïu ngên sấch
nhùçm khưi phc lẩi niïìm tin vâo nïìn tâi chđnh ca hổ. Phûúng phấp
nây tỗ ra lâ liïìu thëc àùỉng vâ bõ giẫm tấc dng. Tuy nhiïn do cố
mưåt sưë chđnh sấch àiïìu chónh, nhúâ khúãi xûúáng cẫi cấch thïí chïë, vâ


hoẩt àưång xët khêíu mẩnh mệ, nïn cëi cng lậi sët giẫm, àưìng
tiïìn sau àố àûúåc cng cưë, thõ trûúâng chûáng khoấn hưìi phc, vâ cấc
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
13
qëc gia nây lêëy lẩi àûúåc àưång nùng ban àêìu ca nố. Nhûng khng
hoẫng vâ hêåu quẫ ca nố cho thêëy, trong trûúâng húåp cố mưåt c sưëc,
khi àôi hỗi phẫi cố mưåt sûå gia tùng lậi sët nhanh chống nhùçm khưi
phc lông tin vâ ngùn chùån sûå mêët giấ hún nûäa ca àưìng tiïìn, thò
cố thïí cêìn tùng chi ngên sấch nhùçm b àùỉp cho sûå st giẫm ca chi
tiïu tû nhên vâ cẫi thiïån tấc àưång giẫm phất ca chđnh sấch tiïìn tïå
thùỉt chùåt àưëi vúái ngûúâi tiïu dng vâ cấc doanh nghiïåp. Tđnh chêët
àấng cố nhûäng hânh àưång vâ giẫi phấp dung hoâ khi sûã dng
chđnh sấch tiïìn tïå thùỉt chùåt côn quan trổng hún khi cấc cưng ty cố
mûác àưå àôn bêíy cao.
13
Trong phêìn lúán cấc nûúác Àưng Ấ, tó lïå núå
chđnh ph so vúái GDP tûúng àưëi thêëp cng lâm giẫm nguy cú phẫi
gấnh chõu nhûäng khoẫn thêm ht ngên sấch lúán hún trong thúâi k
trung hẩn.
14
Phẫn ûáng àưëi vúái khng hoẫng Àưng Ấ cho thêëy, cấc ngun tùỉc
àưëi phố vúái cấc c sưëc cêìn àûúåc múã rưång àïí tđnh àïën hoân cẫnh ca
tûâng qëc gia vâ khẫ nùng lêy nhiïỵm. Liïåu cấc chđnh ph cố nïn
tiïëp tc trung thânh vúái cấc ngun tùỉc tâi khoấ cú bẫn, nhûng lẩi
phẫn ûáng vúái cåc khng hoẫng tâi chđnh - tiïìn tïå bùçng cấch huy
àưång cấc kïë hoẩch chi tiïu bêët thûúâng nhùçm duy trò tưíng cêìu, trong
khi vêỵn biïët rùçng, nhûäng hânh àưång nhû vêåy cố thïí lâm tưìi tïå thïm
sûå àâo thoất ca cấc lìng vưën hay khưng? Liïåu viïåc ngùn trúã
lìng vêån àưång ca vưën thưng qua thụë hay cấc biïån phấp hânh
chđnh cố phẫi lc nâo cng lâ cấch lâm tưëi ûu hay khưng? Chđnh

sấch tó giấ hưëi àoấi ph húåp cho cấc nïìn kinh tïë àõnh hûúáng thûúng
mẩi cao vâ cấc nïìn kinh tïë cố quy mư trung bònh lâ gò? Mưåt àiïìu rộ
râng lâ, nïëu sûã dng cấc chđnh sấch tâi khoấ, tiïìn tïå, t giấ hưëi àoấi
mưåt cấch vộ àoấn, giấo àiïìu thò sệ khưng àẩt àûúåc mc àđch. Nhû
Clarida, Calf, vâ Gertler, (1990: 1730) nhêån xết, khi àûúng àêìu vúái
cấc c sưëc tiïìn tïå nghiïm trổng, chđnh sấch tiïìn tïå khưng nïn chó ài
theo mưåt quy låt àún àiïåu. Nhûng vïì vêën àïì nây, cố rêët đt nghiïn
cûáu vïì mùåt l lån cng nhû thûåc tiïỵn àïí cho cấc nhâ hoẩch àõnh
chđnh sấch tham khẫo, vâ vò thïë, “ àêy lâ mưåt mẫnh àêët mâu múä cho
hoẩt àưång nghiïn cûáu”. Hún thïë nûäa, trong khi ngûúâi ta trưng àúåi
viïåc quẫn l ngên sấch thêån trổng vúái thêm ht duy trò úã mûác thêëp
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
14
bïìn vûäng trong thúâi k ưín àõnh, thò khi cố khng hoẫng, cấc nhâ
hoẩch àõnh chđnh sấch cêìn xem xết nhûäng phûúng ấn lûåa chổn ca
hổ mưåt cấch cêín thêån, cên nhùỉc sûå àấnh àưíi sao cho trấnh àûúåc sûå
tưín thêët sẫn lûúång mưåt cấch khưng cêìn thiïët.
Cấc biïån phấp tâi khoấ nhùçm kiïím soất vông xoấy thiïíu phất khi
khu vûåc doanh nghiïåp bõ ẫnh hûúãng mẩnh cêìn phẫi àûúåc phưëi húåp
vúái chđnh sấch tiïìn tïå nhùçm hẩn chïë tấc hẩi ca lậi sët. Trong mưåt
sưë trûúâng húåp, thụë àấnh vâo cấc lìng vưën cố thïí lâ cêìn thiïët
nhùçm àẫm bẫo cho nhûäng chđnh sấch nhû vêåy dêỵn túái cấc kïët quẫ
đt phẫi trẫ giấ nhêët vâ khưng lâm tưìi tïå thïm nhûäng tấc àưång ca c
sưëc hay lâm chêåm trïỵ sûå àiïìu chónh.
Mùåc dêìu phẫn ûáng vïì mùåt chđnh sấch àưëi vúái c sưëc chùỉc chùỉn
phûác tẩp hún nhiïìu, nhûng cåc khng hoẫng Àưng Ấ khưng lâm
thay àưíi àấng kïí quan àiïím ca chng ta vïì àưå múã ca nïìn kinh
tïë hay cấc bûúác ài àïí àẩt àûúåc chng. Cấc ngên hâng cêìn phẫi
àûúåc àiïìu tiïët chùåt chệ. Quẫn l tâi chđnh, àiïìu tiïët ngên hâng giúâ
àêy àûúåc xem nhû mưåt nhên tưë cûåc k quan trổng àưëi vúái tùng

trûúãng vâ ưín àõnh (Levine 1997). Àưìng thúâi, sûå xët hiïån ca cấc
sẫn phêím, cấc hoẩt àưång múái, sûå cng cưë cấc thïí chïë tâi chđnh vâ
phẩm vi hoẩt àưång vïì mùåt àõa l ngây câng rưång lúán ca chng, àậ
khiïën cho cấc nhâ àiïìu tiïët phẫi àûúng àêìu vúái nhûäng thấch thûác
khố khùn hún trong viïåc lâm thïë nâo àïí àẩt àûúåc hiïåu quẫ, trong
khi vêỵn duy trò àûúåc tđnh lânh mẩnh ca hïå thưëng tâi chđnh.
(Mishkin vâ Strahan 1999).
Cấc ngên hâng, tûâ lêu àậ quen vúái mưåt thïë giúái àûúåc bao bổc vâ
tiïån lúåi trong cấc mưëi quan hïå ca hïå thưëng ngên hâng, cêìn phẫi
thđch nghi vúái mưåt mưi trûúâng cẩnh tranh hún, trong àố sûå xët
hiïån ca cấc ngên hâng nûúác ngoâi ngây câng nhiïìu vâ dõch v
ch trổng àïën viïåc cho vay phc v tiïu dng cố lậi cao, cng vúái
cấc sẫn phêím múái, sệ quët àõnh thânh cưng ca cấc ngên hâng
(Wade 1998). Ngoâi ra, nïìn vùn hoấ ngên hâng úã phêìn lúán cấc
nûúác Àưng Ấ àang båc phẫi thûåc hiïån cú chïë cưng khai hoấ, cẫi
thiïån hïå thưëng àấnh giấ ri ro tđn dng, quan têm hún túái lìng
tiïìn mùåt ca ngûúâi tiïu dng thay vò tâi sẫn thïë chêëp, båc cấc vùn
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
15
phông chi nhấnh chõu trấch nhiïåm cao hún vúái tr súã chđnh, dûåa
vâo nhûäng ngun tùỉc minh bẩch hún lâ tin tûúãng cấ nhên.
15
Tuy
sûå ëu kếm ca ngên hâng lâ mưåt phêìn ca vêën àïì, nhûng tđnh phi
hiïåu quẫ ca cấc thïí chïë tâi chđnh phi ngên hâng thêåm chđ lâ mưåt
vêën àïì lúán hún vò chng lâm tưìi tïå thïm ẫnh hûúãng ca c sưëc
(xem Woo-Cumings, Chûúng 9 cën sấch nây). ÚÃ Nhêåt Bẫn, cấc
cưng ty cho vay àõa ưëc, côn gổi lâ jusen, cố 70% khoẫn cho vay
àûúåc thïë chêëp bùçng bêët àưång sẫn,chõu ẫnh hûúãng nùång nïì nhêët tûâ
cåc khng hoẫng tâi chđnh.

Cåc khng hoẫng chùỉc chùỉn àậ bưåc lưå rộ sûå ëu kếm ca Àưng
Ấ úã cấc lơnh vûåc quan trổng trïn. Nhûng qëc gia nâo àẩt àûúåc
nhûäng mc àđch nây, thò múã cûãa tâi khoẫn vưën khưng lâm tùng tđnh
bêët ưín ca tùng trûúãng (Easterly, Islam, Stiglitz 2000), vâ qua thúâi
gian, cố thïí thc àêíy sûå phất triïín hïå thưëng tâi chđnh cng vúái lúåi
đch phên bưí kêm theo ca nố.
16
Hún thïë, khi cấc hoẩt àưång tâi chđnh
ngây câng trúã nïn phûác tẩp, thò viïåc ngùn cẫn lìng vưën ra trúã nïn
khố khùn hún (Dooley 1995), vâ cấc sẫn phêím phấi sinh lâm cho
vêën àïì côn rùỉc rưëi hún, ngay cẫ vúái cấc cú quan àiïìu tiïët cố trònh àưå
nhêët àïí cố thïí kiïìm chïë lìng vưën vâo ngùỉn hẩn (Garber 1998).
17
Trung Qëc cng gùåp phẫi tònh hëng tûúng tûå khi cố lìng vưën
ra rêët lúán vâo giai àoẩn 1998-2000, vâ bêët chêëp cấc biïån phấp kiïím
soất vưën, cẫ cấc quy àõnh hẩn chïë lìng vưën ca Malaixia cng
khưng phất huy tấc dng trong nùm 2000 (“ Lìng vưën ra khỗi
Malaixia bêët chêëp cấc biïån phấp kiïím soất vưën” , Tẩp chđ
International Herald Tribune, ngây 5 thấng 12 nùm 2000).
Cåc khng hoẫng cng lâm ngûúâi ta têåp trung sûå ch vâo cấc
chđnh sấch t giấ hưëi àoấi. Trûúác tiïn, nố nïu bêåt àưång thấi do sûå
thay àưíi t giấ àưìng n vâ àưìng àưla kïí tûâ giûäa thêåp k 80 - àưìng
n “ mang túái thûúng mẩi” (McKinnon 2000). Bùçng viïåc gêy ấp lûåc
lâm tùng t giấ àưìng n, quan hïå thûúng mẩi giûäa M vâ Nhêåt Bẫn
àậ àêíy tó lïå lậi sët úã Nhêåt Bẫn xëng thêëp vâ khuën khđch cấc
ngên hâng Nhêåt Bẫn tòm kiïëm cấc khoẫn lúåi nhån cao hún – vâ ri
ro hún – úã Àưng Ấ. Nố cng khuën khđch cấc nhâ àêìu tû khấc vay
tiïìn úã thõ trûúâng Nhêåt Bẫn vâ àêìu tû úã cấc qëc gia lên cêån. Khẫ
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
16

nùng àûúåc cûáu trúå khi cố khng hoẫng câng lâm cho ngên hâng vâ
cấc nhâ àêìu tû bẩo gan bỗ ra cấc khoẫn vưën lúán vâo cấc lơnh vûåc chïë
tấc vâ bêët àưång sẫn, nhûäng khoẫn àêìu tû àậ àûúåc chûáng minh lâ
khưng khưn ngoan (Overholt 1999). Mưåt bâi hổc rt ra tûâ àêy lâ,
trong mưåt thïë giúái hưåi nhêåp, sûå phưëi húåp t giấ hưëi àoấi giûäa cấc
àưìng tiïìn ch chưët cố thïí gip trấnh àûúåc khẫ nùng dêỵn túái mưåt
cåc khng hoẫng. Àấng tiïëc, hẩ thêëp t giấ àưìng n cho phếp
Nhêåt Bẫn cố thùång dû tâi khoẫn vậng lai lúán, vâ cng vúái t lïå àêìu
tû vûâa phẫi vâ t lïå tiïët kiïåm cao, àiïìu nây cố thïí àùåt ra mưåt thấch
thûác rêët lúán cho nhûäng nưỵ lûåc phưëi húåp t giấ hưëi àoấi.
18
Bâi hổc thûá hai cng khưng kếm phêìn quan trổng lâ, mưåt chïë àưå
chđnh sấch dûåa trïn viïåc cưë àõnh tó giấ mïìm, kêm theo nhûäng can
thiïåp nhùçm vư hiïåu hoấ cố rêët nhiïìu hẩn chïë.
19
Viïåc cưë àõnh tó giấ
mïìm rt cc khưng àấng tin cêåy, côn can thiïåp theo hûúáng vư hiïåu
hoấ sệ àêíy lậi sët lïn cao vâ câng kđch thđch cấc lìng vưën vâo.
Cåc khng hoẫng mưåt lêìn nûäa lẩi cho thêëy nhûäng khố khùn cố thïí
nẫy sinh trong viïåc lûåa chổn, dung hoâ giûäa mưåt chïë àưå t giấ cưë
àõnh – hay thưëng nhêët tiïìn tïå thưng qua quấ trònh àưla hoấ hay sûã
dng mưåt hïå thưëng nhiïìu àưìng tiïìn vúái mưåt àưìng tiïìn ch chưët –
hay hïå thưëng t giấ hưëi àoấi hoân toân thẫ nưíi. Vïì l thuët cho
thêëy, viïåc lûåa chổn mưåt cú chïë t giấ hưëi àoấi cêìn dûåa trïn bẫn chêët
ca cấc c sưëc dûå kiïën. Nïëu c sưëc lâ thûåc, cêìn sûã dng hïå thưëng t
giấ thẫ nưíi. Côn nïëu khưng thò tó giấ cưë àõnh sệ thđch húåp hún. Khi
c sưëc diïỵn ra thưng qua tâi khoẫn vưën vâ hâm chûáa cẫ ëu tưë thûåc
vâ danh nghơa, thò viïåc lûåa chổn sệ trúã nïn khưng rộ râng (Calvo vâ
Reinhart 1999).
Nhûäng kinh nghiïåm gêìn àêy cng khưng àûa ra àûúåc nhiïìu

bùçng chûáng thuët phc ng hưå l thuët cho rùçng, khẫ nùng xẫy
ra mưåt cåc khng hoẫng tiïìn tïå sệ tùng khi xët hiïån cấc àiïìu kiïån
sau: t giấ hưëi àoấi thûåc tïë bõ àấnh giấ quấ cao so vúái xu thïë, tùng
trûúãng tđn dng úã mûác cao, t lïå M2/GDP tùng (Berg vâ Pattillo
1999), hïå thưëng ngên hâng ëu vâ thiïëu vưën, qëc gia àang phẫi b
àùỉp thêm ht tâi khoẫn vậng lai bùçng cấc khoẫn vay ngùỉn hẩn
(Dornbusch 2000).
20
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
17
Tuy nhiïn, d lâ cåc khng hoẫng Àưng Ấ hay cấc cåc khng
hoẫng tiïìn tïå khấc trong thêåp k 90 àïìu khưng xấc àõnh àûúåc sûå
vûúåt trưåi ca cú chïë tó giấ cưë àõnh hay cú chïë tó giấ linh hoẩt. Mùåc
d nhiïìu nhâ bònh lån àậ chó ra nhûäng ri ro ca viïåc gùỉn chùåt vâo
àưìng àưla M, nhûng nhûäng ûúác tđnh gêìn àêy vïì sûå lïn giấ thûåc
ca cấc àưìng tiïìn ch chưët úã Àưng Ấ khưng cho thêëy nhiïìu thay àưíi
so vúái nhûäng nùm trûúác khng hoẫng. Duy chó cố Thấi Lan cố sûå
lïn giấ àấng kïí ca àưìng tiïìn. Nhûng ngay cẫ nhû vêåy thò sûå biïën
àưång tûâ mûác cao nhêët àïën mûác thêëp nhêët cng chó lâ 13%, vâ nïëu
tđnh giấ trõ gưëc lâ 100, thò chó tùng 8% (McKibbin vâ Martin 1999).
Hún thïë nûäa, mưåt sưë qëc gia Àưng Ấ, nhêët lâ Hân Qëc, côn cho
thêëy sûå tùng lïn mẩnh mệ ca khưëi lûúång xët khêíu.
Tốm lẩi, mưåt chïë àưå tưëi ûu suy cho cng sệ ph thåc vâo hâng
loẩt cấc nhên tưë àùåc th ca mưỵi mưåt qëc gia: quy mư, àưå múã, tđnh
lûu àưång ca lao àưång, khẫ nùng tâi khoấ, quy mư dûå trûä, sûác mẩnh
ca hïå thưëng ngên hâng, àưå tin cêåy ca cấc quy àõnh låt phấp vâ
quìn súã hûäu, sûå tûå nguån hưåi nhêåp vúái cấc bẩn hâng thûúng mẩi,
vâ nïëu lûåa chổn mưåt hïå thưëng nhiïìu àưìng tiïìn thò côn ph thåc
vâo khẫ nùng sùén sâng vïì mùåt chđnh trõ àïí tûâ bỗ sûå kiïím soất àưëi
vúái nhûäng àôn bêíy chđnh sấch ch chưët (Frankel 1999). Àưëi vúái mưåt

sưë qëc gia, bâi hổc tûâ cåc khng hoẫng Àưng Ấ lâ, trong àiïìu
kiïån kinh tïë múã, khi phêìn lúán hoẩt àưång ngoẩi thûúng ca hổ àûúåc
tđnh bùçng àưla, thò cêìn lûåa chổn mưåt chđnh sấch cưë àõnh tó giấ cûáng
thưng qua viïåc kïët húåp hâng loẩt àưìng tiïìn khấc nhau (Calvo vâ
Reinhart 1999; McKinnon úã Chûúng 5). Àưëi vúái nhûäng nûúác khấc,
kinh nghiïåm gêìn àêy lẩi cho thêëy lúåi thïë ca mưåt chïë àưå t giấ hưëi
àoấi linh hoẩt hún cng vúái mưåt mc tiïu kiïím soất lẩm phất
(Mishkin 1999). Nhûng khưng thïí ấp dng t giấ hưëi àoấi linh hoẩt
sau khi cåc khng hoẫng àậ xẫy ra vâ vêỵn côn tấc àưång – biïån
phấp ca Thấi Lan – hay ngay trûúác khng hoẫng, khi nhûäng ëu
kếm vïì tâi chđnh àậ trúã nïn rộ nết – trûúâng húåp ca Hân Qëc vâ
Malaixia (Eichengreen 1999). Cêìn phẫi cố nhûäng àiïìu kiïån tiïìn àïì
quan trổng múái cố thïí chuín sang mưåt hïå thưëng thẫ nưíi nhû ca
Mïhicư, Braxin, vâ Cưlưmbia.
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
18
Sûå phất triïín trong tûúng lai ca cấc chđnh sấch t giấ hưëi àoấi úã
Àưng Ấ vâ cấc qëc gia àang tiïën hânh quấ trònh cưng nghiïåp hoấ
khấc vêỵn côn chûa rộ râng, vâ chùỉc chùỉn cêìn phẫi cố mưåt giai àoẩn
thûã nghiïåm, mưåt giai àoẩn do nhûäng tiïën triïín trong cẫi cấch cng
nhû trong phûúng hûúáng thay àưíi vïì mùåt chđnh trõ quët àõnh.
Nhûng bâi hổc nưíi lïn tûâ nûãa sau ca thêåp k 90 cng cho thêëy,
hoẩt àưång quẫn l tiïìn tïå trong khu vûåc àậ khưng ph húåp vúái khẫ
nùng ngây câng dïỵ bõ tưín thûúng ca mưỵi mưåt qëc gia nây.
NHÛÄNG TRIÏÍN VỔNG VÏÌ TÙNG TRÛÚÃNG ÚÃ ÀƯNG ẤNHÛÄNG TRIÏÍN VỔNG VÏÌ TÙNG TRÛÚÃNG ÚÃ ÀƯNG Ấ
Àêìu thêåp k 90, hiïíu biïët ca chng ta vïì cấc nhên tưë quët àõnh
tùng trûúãng úã Àưng Ấ bõ cấc chûáng cúá trấi ngûúåc nghi ngúâ vïì sûå
àống gốp ca TFP chêët vêën. Vâo thúâi àiïím àố, vưën con ngûúâi, vưën
vêåt chêët, vâ cấc àêìu vâo vïì lao àưång àống gốp túái 60% trong tùng
trûúãng ca cấc nïìn kinh tïë Chêu Ấ tùng trûúãng cao (HPAEs).

21
Giấo
dc tiïíu hổc vâ trung hổc lâ nhûäng nhên tưë cố àống gốp lúán nhêët,
sau àố lâ ëu tưë vưën vêåt chêët. Xêëp xó mưåt phêìn ba tùng trûúãng cố
àûúåc lâ nhúâ tùng TFP. Sûå thay àưíi vïì nùng sët úã cấc qëc gia Àưng
Ấ lúán hún úã cấc qëc gia àang phất triïín khấc, mùåc dêìu sûå thay àưíi
nây vêỵn thêëp hún úã cấc qëc gia cưng nghiïåp. “Têët cẫ HPAEs, trûâ
Xingapo, cố nhiïìu khẫ nùng trong viïåc bùỉt kõp sûå thay àưíi vïì giúái
hẩn cưng nghïå trïn thïë giúái” (Ngên hâng Thïë giúái 1993; 57).
Chùèng bao lêu sau khi êën phêím ca Ngên hâng Thïë giúái (1993)
ra àúâi, Young (1994b) vâ Kim vâ Lau (1994) àậ àûa ra kiïën phẫn
àưëi quan àiïím trïn. Hổ phất hiïån ra rùçng, TFP àống gốp khưng
àấng kïí vâo tùng trûúãng úã phêìn lúán cấc qëc gia Àưng Ấ àang thûåc
hiïån quấ trònh cưng nghiïåp hoấ. Cấc ëu tưë ch chưët thc àêíy tùng
trûúãng lâ vưën vêåt chêët, tiïëp àố lâ vưën con ngûúâi, tûác lâ cấc biïën sưë
mưì hưi ca Krugman.
Nhûäng phất hiïån nây lâm xối môn quan àiïím chđnh thưëng vâ
tẩo nïn sûå tranh lån (xem phêìn tưíng thåt nghiïn cûáu vïì cấc
ngìn lûåc tấc àưång túái tùng trûúãng ca Àưng Ấ trong Crafts 1998;
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
19
Felipe 1999). Cấc kïët quẫ nghiïn cûáu ch ëu àûúåc trònh bây tốm
tùỉt dûúái àêy.
Hïå thưëng cấc nghiïn cûáu nây khùèng àõnh têìm quan trổng trïn
hïët ca vưën vêåt chêët trong sưë nhiïìu ngìn lûåc khấc nhau tấc àưång
túái tùng trûúãng úã Àưng Ấ, sau àố túái lao àưång vâ vưën con ngûúâi,
cëi cng vâ kếm khấ xa múái túái TFP. Phêìn lúán cấc nïìn kinh tïë úã
Àưng Ấ vêỵn côn thua xa cấc nïìn kinh tïë G7 khưng thåc Chêu Ấ
(Canầa, Phấp, Àûác, Italia, Anh vâ M), vâ Nhêåt Bẫn xết vïì tiïu chđ
TFP. Tuy nhiïn, chng lẩi tưët hún nhiïìu cấc nûúác àang phất triïín

khấc, phêìn lúán lâ do cố nhûäng chđnh sấch tưët hún, cấc thïí chïë mẩnh
hún, vâ àưå múã ca nïìn kinh tïë lúán hún (Hahn vâ Kim 1999). Chng
cng cố liïn quan àïën lúåi thïë kinh tïë nhúâ quy mư mâ cấc nûúác Àưng
Ấ cố àûúåc do khẫ nùng quẫn l ngìn vưën tưët hún (xem Perkins úã
Chûúng 6 trong sấch nây).
Sûå phên tấn trong cấc kïët quẫ kinh tïë lûúång cng vúái sûå khố
khùn trong viïåc l giẫi tẩi sao TFP thêëp, trong khi àố cấc qëc gia
Àưng Ấ lẩi cố sûå thânh cưng rộ nết trong viïåc tiïëp thu cưng nghïå,
àậ lâm nẫy sinh sûå hoâi nghi vâ àôi hỗi cố mưåt sûå giẫi thđch khấc
húåp l hún (xem Bẫng 1.3 vâ 1.4). Sûå hoâi nghi nây xët phất tûâ mưåt
quan àiïím àậ tưìn tẩi tûâ rêët lêu: nghi ngúâ tđnh vûäng chùỉc ca cấc
khấi niïåm vâ k thåt àûúåc sûã dng àïí ào lûúâng cấc ngìn tùng
trûúãng vâ vïì chêët lûúång ca ngìn sưë liïåu cng nhû chêët lûúång ca
cấc hïå sưë giẫm phất àûúåc sûã dng àïí tẩo ra chỵi sưë liïåu “ àiïìu
chónh” (xem Pack úã Chûúng 3).
Trûúác tiïn, tûâ rêët lêu àậ cố mưåt sûå quan ngẩi vïì mùåt l thuët
trong viïåc tòm ra mưåt thûúác ào ëu tưë vưën nhû mưåt chó sưë àưåc lêåp,
khưng ph thåc vâo tònh trẩng phên phưëi vâ mûác giấ cẫ tûúng àưëi.
Hẩch toấn tùng trûúãng giẫ àõnh rùçng, phêìn tûúng tấc giûäa cấc ëu
tưë àêìu vâo nhû vưën con ngûúâi vâ vưën vêåt chêët lâ khưng quan trổng,
trong khi àố trïn thûåc tïë àiïìu nây khưng phẫi nhû vêåy.
Trong mưåt sưë trûúâng húåp, cấc ûúác lûúång bõ sai lïåch do nhûäng giẫ
àõnh sai lêìm vïì cẩnh tranh hoân hẫo vâ hiïåu sët khưng àưíi. Ngoâi
ra, do viïåc tđnh toấn cấc biïën sưë vïë phẫi thûúâng cố sai sốt, nïn phếp
bònh phûúng tưëi thiïíu thưng thûúâng sệ tẩo nïn cấc kïët quẫ khưng
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
20
nhêët quấn vâ thiïn lïåch, vâ àiïìu nây câng trúã nïn tưìi tïå do viïåc lûåa
chổn cấc qëc gia vâ cấc bưå sưë liïåu c thïí. Cëi cng, ngûúâi ta vêỵn
tranh lån rùçng, trûâ phi biïët àûúåc àưå co giận ca hâng hoấ thay thïë,

nïëu khưng sệ khưng húåp l khi suy lån mưåt cấch chđnh xấc tùng
trûúãng lâ do sûå thay àưíi úã cûúâng àưå vưën hay sûå thay àưíi k thåt.
Nối cấch khấc, “hẩch toấn tùng trûúãng khưng thïí tấch biïåt giûäa hai
cấch giẫi thđch khấc nhau vïì cêëu thânh tùng trûúãng tûúng ûáng vúái
cấc chỵi sưë theo thúâi gian: mưåt cấch giẫi thđch xët phất tûâ hâm sẫn
xët vúái àưå co giận àún võ vâ thay àưíi k thåt trung lêåp kiïíu Hicks
vâ cấch giẫi thđch thûá hai vúái àưå co giận nhỗ hún mưåt vâ sûå thay àưíi
k thåt sûã dng lao àưång” (Felipe 1990: 30).
Nưỵ lûåc nhùçm tòm thïm chûáng cûá àïí chûáng minh vâ cng cưë phên
tđch tưíng thïí úã trïn àậ dêỵn túái nhûäng àiïìu tra kinh tïë vi mư vïì cấc
tiïíu ngânh cưng nghiïåp, hoẩt àưång nghiïn cûáu vâ triïín khai úã cấc
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
21
Bẫng 1.3 Ngìn tùng trûúãng úã chêu Êu vâ Nhêåt Bẫn, 1950-73, vâ úã Àưng ẤBẫng 1.3 Ngìn tùng trûúãng úã chêu Êu vâ Nhêåt Bẫn, 1950-73, vâ úã Àưng Ấ
1960-94 (% mưåt nùm)1960-94 (% mưåt nùm)
Thúâi k vâThúâi k vâ Nùng sët nhên Nùng sët nhên
nïìn kinh tïënïìn kinh tïë VưënVưën Lao àưångLao àưång tưë tưíng húåptưë tưíng húåp Sẫn lûúångSẫn lûúång
1950–73
Phấp 1,6 0,3 3,1 5,0
Italia 1,6 0,2 3,2 5,0
Nhêåt Bẫn 3,1 2,5 3,6 9,2
Anh 1,6 0,2 1,2 3,0
Àûác 2,2 0,5 3,3 6,0
1960–94
Trung Qëc 3,1 2,7 1,7 7,5
Hưìng Kưng (Trung Qëc) 2,8 2,1 2,4 7,3
Inàưnïxia 2,9 1,9 0,8 5,6
Hân Qëc 4,3 2,5 1,5 8,3
Malaixia 3,4 2,5 0,9 6,8
Philippin 2,1 2,1 -0,4 3,8

Xingapo 4,4 2,2 1,5 8,1
Àâi Loan (Trung Qëc) 4,1 2,4 2,0 8,5
Thấi Lan 3,7 2,0 1,8 7,5
Ngìn: Crafts 1998.
qëc gia Àưng Ấ, cấc hïå thưëng àưíi múái úã têìm qëc gia, vai trô ca
thûúng mẩi vâ àêìu tû trûåc tiïëp nûúác ngoâi. Howard Pack (trong
Chûúng 3) dûåa trïn nhûäng nghiïn cûáu ban àêìu àậ chó ra lâm thïë
nâo cấc qëc gia Àưng Ấ àậ thânh cưng trong viïåc tiïëp thu cưng
nghïå vâ bùỉt àêìu àậ cố àống gốp vâo viïåc cẫi tiïën vâ tẩo ra cưng
nghïå múái ca chđnh hổ, mâ biïíu hiïån ca nố lâ dông thấc àua nhau
àùng k bùçng sấng chïë, àấng ch nhêët lâ úã Hân Qëc vâ Àâi
Loan.
22
Pack cng àïì cêåp túái nhûäng hẩn chïë ca phûúng phấp tiïëp
cêån tưíng húåp vâ sau àố xem xết mưåt cấch àõnh tđnh hún nhûäng con
àûúâng mâ cấc cưng ty lúán vâ nhỗ úã Àưng Ấ àậ chuín giao vâ tiïëp
thu cưng nghïå. Pack nhêën mẩnh nưỵ lûåc trong nûúác lâm trung gian
cho quấ trònh tiïëp thu cưng nghïå vâ lâm sấng tỗ nhûäng lúåi đch to lúán
ca cấc qëc gia Àưng Ấ, nhûäng lúåi đch khưng thêëy cố úã cấc nûúác
àang phất triïín khấc, d cho hổ cố tó lïå àêìu tû vâ qu vưën con ngûúâi
àấng kïí.
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
22
Bẫng 1.4 Cấc ûúác tđnh khấc nhau vïì mûác tùng nùng sët nhên tưë tưíng húåpBẫng 1.4 Cấc ûúác tđnh khấc nhau vïì mûác tùng nùng sët nhên tưë tưíng húåp
(% mưåt nùm)(% mưåt nùm)
Young Young Collins vâ Collins vâ Sarel Sarel Àậ àiïìu chónh Àậ àiïìu chónh
(1994a vâ b, (1994a vâ b, Bosworth (1996),Bosworth (1996), (1997), (1997), (Young), (Young),
Nïìn kinh tïë Nïìn kinh tïë 1995), 19661995), 1966–9090 19601960–9494 19781978–9696 19661966–9090
aa
Trung Qëc 4,6

c
Hưìng Kưng (Trung Qëc) 2,3 2,4
d
Inàưnïxia 1,2
b
0,8 1,2
Hân Qëc 1,7 1,5 1,3
Malaixia 1,1
b
0,9 2,0
Philippin -0,4 -0,8
Xingapo 0,2 1,5 2,2 1,0
Àâi Loan (Trung Qëc) 2,6 2,0 1,9
Thấi Lan 1,5
b
1,8 2,0
a. Sưë liïåu àậ àiïìu chónh (Young) sûã dng trổng sưë t trổng nhên tưë àậ sûãa àưëi vúái giẫ àõnh
mang trổng sưë bùçng 0,35.
b. 1970–85
c. 1984–94.
d. 1966–91.
Ngìn: Crafts 1998.
Pack cng àïì cêåp túái hïå thưëng àưíi múái bùỉt rïỵ úã mưåt sưë qëc gia
Àưng Ấ gip cho cấc qëc gia nây àống gốp mưåt cấch tđch cûåc hún
vâo quấ trònh cẫi tiïën k thåt úã cấc ngânh cưng nghiïåp vâ thu àûúåc
trổn vển phêìn lúåi nhån siïu ngẩch tûâ nhûäng àưíi múái thânh cưng
mang tđnh thûúng mẩi, cấc khoẫn tiïìn mâ cấc qëc gia nây sệ chùèng
bao giúâ cố àûúåc nïëu dûåa vâo cưng nghïå vay mûúån.
Mùåc dêìu sûå hưìi sinh ca quan àiïím tên cưí àiïín àêìu thêåp k 90
àậ chuín sûå quan têm ca chng ta trúã lẩi vêën àïì tđch t vưën nhû

lâ mưåt nhên tưë quan trổng tẩo ra tùng trûúãng úã Àưng Ấ, nhûng
nhûäng nghiïn cûáu mưåt lêìn nûäa vêỵn cho thêëy sûå têåp trung vâo TFP
(Easterly vâ Levine 2000). Trong khi cấc qëc gia cưng nghiïåp hoấ
úã Àưng Ấ tiïëp tc cố phêìn lúán tùng trûúãng nhúâ tđch t nhên tưë,
nhûng trong dâi hẩn, nïëu mën àíi kõp mûác thu nhêåp ca cấc
qëc gia phất triïín thò sệ ph thåc vâo tưëc àưå dõch chuín giúái hẩn
cưng nghïå, vâ cëi cng, chđnh cấc qëc gia nây phẫi cố khẫ nùng
àêíy àûúâng giúái hẩn cưng nghïå nây ra xa trong mưåt sưë ngânh nhêët
àõnh. Vò vêåy, tiïëp thu cng nhû tẩo ra tiïën bưå cưng nghïå thưng qua
viïåc xêy dûång cú súã hẩ têìng thïí chïë vâ vêåt chêët ph húåp sệ lâ nhûäng
nhên tưë bưí trúå cêìn thiïët cho quấ trònh tđch t.
23
Lâm thïë nâo mâ mưåt qëc gia cố thïí tranh th nhûäng cưng nghïå
hiïån cố, rưìi sau àố chuín sang dêỵn àêìu trong viïåc àưíi múái cưng
nghïå, lâ mưåt trong nhûäng lơnh vûåc nghiïn cûáu hïët sûác th võ cho
hiïån tẩi vâ tûúng lai. Kinh nghiïåm ca cấc nûúác cưng nghiïåp, núi
sẫn sinh ra nhiïìu nhêët nhûäng sấng kiïën vâ àưíi múái àậ cho thêëy sûå
phưëi húåp liïn hoân, chùåt chệ giûäa cấc chđnh sấch, thïí chïë, tưí chûác
cưng nghiïåp, quy mư thõ trûúâng, vâ lúåi thïë ca ngûúâi ài trûúác. Mùåc
dêìu khưng thïí cố mưåt cưng thûác duy nhêët rt ra tûâ nhûäng kinh
nghiïåm dưìi dâo nây, nhûng cấc ëu tưë phưí biïën nhêët àõnh cng
àang trúã thânh ngìn àưång lûåc úã mưåt sưë qëc gia hâng àêìu úã
Àưng Ấ.
Mưåt hïå thưëng cấc trûúâng àẩi hổc mẩnh, hûúáng vïì nghiïn cûáu
nhùçm tiïën hânh cấc hoẩt àưång nghiïn cûáu tđch cûåc trúå gip cho cấc
cưng ty, cấc tưí chûác tû vâ cưng, tỗ ra lâ àiïìu kiïån cêìn, àïí vûún lïn
trïn nêëc thang cưng nghïå. Chđnh sấch ca chđnh ph vâ trúå gip tâi
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
23
chđnh cho hoẩt àưång nghiïn cûáu thûúâng rêët quan trổng. Khu vûåc tû

nhên cng cố sûå gip àúä àấng kïí cho nghiïn cûáu, do chđnh sấch
cẩnh tranh båc cấc cưng ty mën duy trò hay múã rưång thõ phêìn
phẫi tòm cấch àưíi múái. Quìn súã hûäu trđ tụå låt àõnh àậ tẩo àiïìu
kiïån thån lúåi cho quấ trònh àưíi múái úã mưåt sưë lơnh vûåc, tûúng tûå nhû
vêåy, mưåt sưë chđnh sấch àiïìu tiïët cng gip cho mưåt sưë ngânh cưng
nghiïåp phất triïín, vđ d ngânh dûúåc phêím. ÚÃ M, viïåc tiïëp cêån vúái
ngìn vưën mẩo hiïím àậ thc àêíy tùng trûúãng ca cấc ngânh cưng
nghiïåp àiïån tûã vâ cưng nghïå sinh hổc, vúái xët phất àiïím ca nố lâ
tûâ nhûäng nghiïn cûáu do Bưå Qëc phông vâ Viïån Y tïë Qëc gia tâi
trúå. Sûå dưìi dâo ngìn vưën mẩo hiïím cố àûúåc lâ nhúâ sûå phất triïín
sêu vïì thïí chïë ca cấc thõ trûúâng tâi chđnh, àûúåc cấc hânh àưång
chđnh sấch ca chđnh ph àõnh hûúáng. ÚÃ cấc qëc gia khấc, hïå
thưëng ngên hâng, cấc cưng ty liïn kïët dổc (trúå gip cấc hoẩt àưång
trong nưåi bưå doanh nghiïåp), hay cấc mẩng lûúái thêìu ph àậ thay
thïë cho viïåc thiïëu cấc ngìn vưën mẩo hiïím.
Mưåt thõ trûúâng lúán, tinh vi, vâ u cêìu cao lâ mưåt lúåi thïë ca M,
Nhêåt Bẫn, vâ mưåt sưë qëc gia Chêu Êu khấc. Mưåt thõ trûúâng nhû
vêåy tẩo àiïìu kiïån thån lúåi cho quấ trònh ra àúâi sẫn phêím múái, lâ
cú hưåi tẩo ra lúåi thïë cho nhûäng ngûúâi ài trûúác, vâ lâ nhên tưë quët
àõnh sûå ưín àõnh ca mưåt sưë cưng ty trong lơnh vûåc cưng nghiïåp hoấ
chêët, dûúåc phêím, vâ ư tư. Tuy nhiïn, vúái viïåc dúä bỗ nhûäng râo cẫn
thûúng mẩi, thò ngay cấc doanh nghiïåp úã cấc qëc gia nhỗ cng
khưng côn quấ bõ bố hểp úã thõ trûúâng trong nûúác nïëu hổ cố khẫ
nùng tđch ly nhûäng k nùng àïí khuëch trûúng vâ bấn sẫn phêím
ca hổ trïn thõ trûúâng thïë giúái (xem Mowery vâ Rosenberg 1999;
Mowery vâ Nelson 1999; Scherer 1999).
Cấc qëc gia Àưng Ấ àang tûâng bûúác ấp dng nhûäng bâi hổc
trïn, nhûng khố nhêët lâ tẩo ra mưåt nïìn tẫng cú bẫn vûäng chùỉc, mưåt
cú súã ca cấc trûúâng àẩi hổc hûúáng vïì nghiïn cûáu vâ cấc viïån
nghiïn cûáu cố khẫ nùng tẩo nïn nhûäng sấng tẩo múái.

24
Têìm quan
trổng ca vêën àïì trïn àậ àûúåc nhiïìu qëc gia nhêån ra vâ câng àûúåc
nhêën mẩnh qua cấc nghiïn cûáu vïì vai trô ca TFP trong tùng
trûúãng. Mưåt khố khùn khấc, thêåm chđ vúái cẫ cấc qëc gia hâng àêìu
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
24
Àưng Ấ nhû Hân Qëc, Àâi Loan, Hưìng Cưng, Xingapo, lâ lâm sao
gip cho giấo dc phưí thưng trấnh àûúåc hònh thûác hổc vểt, th
àưång mâ khưng lâm mêët khẫ nùng truìn th cho hổc sinh kiïën
thûác khoa hổc nối chung vâ toấn hổc nối riïng. Tiïëp theo cêìn phẫi
khuën khđch sûå cẩnh tranh giûäa cấc trûúâng àẩi hổc, vâ thưng qua
àố, nêng cao vùn hoấ chêët lûúång cao trong nghiïn cûáu úã cấc trûúâng
àẩi hổc, hònh thânh cú súã hẩ têìng cho viïåc àấnh giấ, ûáng dng
nhûäng kïët quẫ nghiïn cûáu, tùng cûúâng mưëi liïn hïå giûäa cấc trûúâng
àẩi hổc vâ khu vûåc kinh doanh (Lim 1999, Branscomb, Kodama,
Florida 1999). Àiïìu nây cố thïí tưëi àa hoấ lúåi đch ca nghiïn cûáu vïì
mùåt thûúng mẩi, tûâ àố cố thïí thu ht ngìn lûåc vâ tâi nùng tûâ cẫ
hai phđa. Àêy cng lâ nhên tưë cú bẫn quët àõnh sûå thânh cưng ca
Thung lng Silicon vâ mẩng lûúái cưng nghiïåp cưng nghïå cao xung
quanh trûúâng Àẩi hổc Chicago vâ Cambridge.
CHĐNH SẤCH CƯNG NGHIÏÅP TRONG THÊÅP K 90CHĐNH SẤCH CƯNG NGHIÏÅP TRONG THÊÅP K 90
Viïåc suy nghơ lẩi vïì vai trô ca cưng nghïå trong bưëi cẫnh tùng
trûúãng cho thêëy sûå tiïën triïín ca chđnh sấch cưng nghiïåp trong mưåt
thïë giúái hưåi nhêåp. Thêåp k 80 khếp lẩi vúái viïåc nhêën mẩnh àiïím ëu
ca chđnh sấch “chổn kễ thùỉng cåc” bùçng cấch hưỵ trúå nhûäng ngûúâi
thùỉng cåc nây cấc khoẫn tđn dng theo chó àõnh tûâ hïå thưëng ngên
hâng, vâ bẫo vïå chng bùçng hâng râo thụë quan. Tuy nhiïn, ngay
mưåt sưë nhâ phï bònh cng àậ cưng nhêån tđnh hiïåu quẫ ca chđnh
sấch cưng nghiïåp úã mưåt vâi qëc gia Àưng Ấ vâo giai àoẩn àêìu ca

quấ trònh phất triïín, vúái nhûäng àiïìu kiïån àưëi nưåi vâ àưëi ngoẩi àùåc
biïåt nhêët àõnh. Cấc àiïìu kiïån àố lâ, cấc chiïën lûúåc nùng àưång thc
àêíy triïín vổng phất triïín ca tûâng lơnh vûåc bùçng cấch cho phếp hổ
têån dng hiïåu quẫ kinh tïë nhúâ quy mư, hiïåu ûáng lan toẫ vïì cưng
nghïå, khẫ nùng hổc têåp, vâ cố thïí phưëi húåp khoẫn àêìu tû ca tûâng
ngânh vúái cấc nhâ sẫn xët khấc sûã dng ngun liïåu do nhûäng
ngânh àố cung ûáng (Stiglitz 1996).
25
Thêåp k 90 chûáng kiïën sûå thoấi trâo ca chđnh sấch cưng nghiïåp
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
25
úã Àưng Ấ, vò cấc nûúác nây nhêån ra lúåi thïë ca viïåc múã cûãa vâ chêëp
nhêån cấc ngun tùỉc ca Tưí chûác Thûúng mẩi Thïë giúái.
26
Nhûäng
nghiïn cûáu vïì sûå àống gốp ca chđnh sấch cưng nghiïåp thûåc hiïån úã
Àưng Ấ cng têåp trung ch vâo cấc khoẫn chi phđ, trong mưåt sưë
trûúâng húåp hiïëm hoi mâ sûå hiïån diïån ca cấc ëu tưë ngoẩi ûáng àôi
hỗi phẫi àûúåc àưëi xûã ûu àậi - nhû vúái trûúâng húåp sûå phất triïín ca
cấc ngânh cưng nghïå cao: àiïån tûã vâ bấn dêỵn úã Malaixia, Àâi Loan,
Hân Qëc; ph tng ư tư úã Thấi Lan (Mathews vâ Cho 2000; Jomo
trong Chûúng 12) - vâ nhêën mẩnh tđnh chêët ngây câng kếm thđch
ûáng ca cấc chđnh sấch do sûå thay àưíi mưi trûúâng toân cêìu
27
. Trong
mưåt thïë giúái mâ xu thïë phưí biïën lâ båc cấc cưng ty phẫi san sễ
gấnh nùång chi phđ nghiïn cûáu vâ triïín khai, tiïëp cêån thõ trûúâng
thưng qua cấc hònh thûác liïn doanh, sấp nhêåp, liïn minh, thò vai trô
ca chđnh sấch cưng nghiïåp ngây câng bõ thu hểp trong mưåt vâi
trûúâng húåp, àùåc biïåt khi mưåt sưë qëc gia, thưng qua nghiïn cûáu vâ

phất triïín k nùng, mën xêy dûång mưåt sưë ngânh mang tđnh cẩnh
tranh cố khẫ nùng tẩo ra nhûäng sẫn phêím cưng nghïå cao cho thõ
trûúâng thïë giúái (Jomo, chûúng 12; Smith 1995; Krugman 1986).
28
Kïët quẫ nghiïn cûáu vïì Nhêåt Bẫn cho thêëy, nối chung, trúå cêëp àậ
lâm chuín dõch ngìn lûåc tûâ núi sûã dng cố hiïåu sët cao sang núi
sûã dng cố hiïåu sët thêëp (Noland vâ Bergsten 1993), vâ phêìn lúán
trúå cêëp àûúåc thûåc hiïån thưng qua ûu àậi thụë, tđn dng bao cêëp, bẫo
hưå, lẩi khưng túái àûúåc cấc tiïíu ngânh cố tưëc àưå tùng trûúãng cao
nhêët, mâ trấi lẩi, thûúâng rúi vâo cấc ngânh cưng nghiïåp àang ài
xëng hay nhûäng ngânh cưng nghiïåp àậ bậo hoâ vúái triïín vổng
phất triïín trong tûúng lai rêët khiïm tưën, chùèng hẩn nhû ngânh dïåt
may, khai thấc than, dêìu mỗ (Beason vâ Weinstein 1996).
29
Mùåc d
chđnh sấch cưng nghiïåp cng àậ thânh cưng trong viïåc trúå gip mưåt
sưë ngânh nhû ngânh sẫn xët mấy khêu gia àònh (thêåp k 70),
ngânh bấn dêỵn vâ cưng nghïå thưng tin (thêåp k 80), nhûng sûå hưỵ
trúå ca chđnh ph àống vai trô rêët đt trong ngânh àiïån tûã tiïu dng
ca Nhêåt Bẫn (thêåp k 50 vâ 60) – vâ àưi khi côn gêy cẫn trúã
(Partner 1999). Trúå gip ca chđnh ph tỗ ra kếm hiïåu quẫ trong
ngânh cưng nghïå sinh hổc vâ khưng mêëy tấc àưång túái sûå phất triïín
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
26
ca cấc ngânh khấc nhû sẫn xët xe mấy, thiïët bõ êm thanh, ư tư,
phêìn mïìm trô chúi, thiïët bõ vùn phông, sẫn xët rưbưët, sẫn xët xò
dêìu (Porter vâ Takeuchi 1999; Porter, Takeuchi vâ Sakakibara 2000;
Okimoto 1986; Imai 1986). Àưång lûåc ca thõ trûúâng, khẫ nùng phất
hiïån vâ khai thấc cú hưåi, k nùng nghiïn cûáu, vâ xêy dûång mẩng
lûúái, lâ cấc nhên tưë cho phếp nhûäng ngânh trïn phất triïín. Chng

àưìng thúâi cng lâ nhûäng nhên tưë quan trổng nhêët trong mưi trûúâng
toân cêìu hoấ hiïån nay.
Nghiïn cûáu vïì cấc nïìn kinh tïë Àưng vâ Àưng Nam Ấ trong thêåp
k 80 vâ 90 àậ cho thêëy cấc khoẫn àêìu tû lậng phđ vâo cấc ngânh
luån kim, hoấ chêët, phûúng tiïån vêån tẫi.
30
Cấc khoẫn àêìu tû nây
dûúái hònh thûác tđn dng chó àõnh cho cấc nhốm doanh nghiïåp àậ
àûúåc lûåa chổn trûúác, vâ mưåt sưë nhâ mấy àậ mổc lïn theo sûå chó àẩo
ca chđnh ph. Cấc khoẫn tđn dng chó àõnh vâ nhûäng ûu àậi vïì
thụë àậ ni dûúäng cấc têåp àoân cưng nghiïåp khưíng lưì (úã Hân
Qëc àûúåc gổi lâ chaebol), àưìng thúâi cng dêỵn túái mưåt cú cêëu cưng
nghiïåp mâ viïåc kiïím soất tâi sẫn – trûåc tiïëp hay giấn tiïëp – têåp
trung vâo tay mưåt sưë đt gia àònh giâu cố vâ cố ẫnh hûúãng vïì chđnh
trõ (xem Woo-Cumings, Chûúng 9). Trïn thûåc tïë, theo Claessens,
Djankov, Lang (2000) viïåc têåp trung tâi sẫn nhû vêåy khưng phẫi lâ
cấ biïåt àưëi vúái Hân Qëc, mâ phêìn lúán tâi sẫn cưng ty úã cấc qëc
gia Àưng Ấ, trûâ Nhêåt Bẫn vâ cấc nïìn kinh tïë trong thúâi k quấ àưå,
àïìu chõu quìn kiïím soất ca mưåt nhốm nhỗ gia àònh.
Nùm 1995, 30 chaebolhâng àêìu úã Hân Qëc àống gốp túái 41%
giấ trõ gia tùng ca ngânh cưng nghiïåp vâ 16% ca tưíng sẫn phêím
qëc dên (GNP). Àiïìu nây cố nghơa quan trổng túái cấc vêën àïì
hiïåu quẫ sẫn xët, quẫn trõ, vâ khđa cẩnh kinh tïë chđnh trõ ca viïåc
ra quët àõnh, vâ tấc àưång àêìy à ca chng trúã nïn rộ nết vâo thúâi
k khng hoẫng nùm 1997 (xem Woo-Cumings, Chûúng 9). Mưåt
nghiïn cûáu vïì nïìn cưng nghiïåp Hân Qëc do McKinsey vâ
Company (Baily vâ Zitzewitz 1998) cho thêëy, mùåc dêìu tó sưë vưën so
vúái lao àưång ca Hân Qëc chó bùçng 1 phêìn 3 tó lïå nây úã M, nhûng
nùng sët vưën ngây câng giẫm st vâ túái nùm 1995 chó bùçng hún 5%
so vúái M. Trûúác khng hoẫng, khẫ nùng sinh lúåi ca 30 chaebol

SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
27
hâng àêìu úã Hân Qëc thêëp hún chi phđ vay núå. Vêën àïì trïn câng rộ
hún khi phên tđch vïì tûâng ngânh c thïí. Vđ d nhû trong ngânh chïë
biïën thûåc phêím, mûác àưå sûã dng vưën vâ trònh àưå cưng nghïå tûúng
àûúng vúái cấc cưng ty ca M, nhûng chó cố thïí àẩt àûúåc 50% mûác
nùng sët ca cấc cưng ty M. Tûúng tûå nhû vêåy, àưëi vúái cấc ngânh
sẫn xët ư tư vâ thiïët bõ bấn dêỵn – nùng sët ca Hân Qëc chó
bùçng mưåt nûãa nùng sët ca cấc cưng ty hâng àêìu úã M – vâ ngânh
sẫn xët mûát kểo, do tònh trẩng nùng lûåc sẫn xët dû thûâa, khưng
cố sûå àa dẩng hoấ sẫn phêím, vâ ch trổng àïën doanh thu nhiïìu
hún àïën lúåi nhån, nïn dêỵn túái TFP chó côn 42%, cho d mûác àưå sûã
dng vưën vûúåt xa so vúái M.
Tònh trẩng trïn lâ kïët quẫ ca viïåc tùng trûúãng nhanh àậ àûúåc
tiïëp sûác bùçng cấc khoẫn tđn dng rễ trong mưåt mưi trûúâng àûúåc bẫo
hưå. Trong thúâi k 1970-90, Borensztein vâ Lee (1999) àậ phất hiïån
ra mưëi quan hïå nghõch biïën giûäa mưåt bïn lâ quy mư khoẫn vay vâ
bïn kia lâ tó sët lúåi nhån trung bònh. Nhûäng ngânh cưng nghiïåp
vúái nhiïìu cưng ty lúán dïỵ cố khẫ nùng nhêån àûúåc cấc khoẫn tđn dng
hún, vđ d nhû ngânh àống tâu vâ sẫn xët mấy bay lâ nhûäng
ngânh cố tó sët lúåi nhån thêëp vâ chó bao gưìm mưåt sưë đt cưng ty lúán
nhûng lẩi tiïëp cêån àûúåc ngìn tđn dng dưìi dâo. Nối cấch khấc,
chđnh sấch cưng nghiïåp lâ mưåt cưng c àïí chó àõnh tđn dng vâo
nhûäng lơnh vûåc kếm hiïåu quẫ ca nïìn kinh tïë, lâm chêåm lẩi quấ
trònh trûúãng thânh ca khu vûåc tâi chđnh, dêỵn túái sûå tđch lu khưng
ngûâng cấc mốn núå khï àổng. Nùm 1986, theo sưí sấch kïë toấn ca 5
ngên hâng thûúng mẩi lúán nhêët, cấc khoẫn núå khï àổng chiïëm túái
11% tưíng ngìn tđn dng vâ gêëp 3 lêìn tâi sẫn rông ca cấc ngên
hâng nây. Mùåc dêìu hònh thûác cêëp tđn dng theo chó àõnh bùỉt àêìu
ngûng lẩi trong thêåp k 90, nhûng ẫnh hûúãng ca Bưå Tâi chđnh àưëi

vúái cấc ngên hâng vêỵn côn rêët lúán (vïì chđnh sấch cưng nghiïåp vâ sûå
sinh sưi ca chaebolxem Woo-Cumings, Chûúng 9).
Cho vâ Kim (1995) cng chó ra rùçng, viïåc sûã dng tđn dng theo
chó àõnh ca chđnh ph Hân Qëc trong mưåt thúâi gian dâi àậ gêy
nïn nhiïìu thiïåt hẩi do nhiïìu l do khấc nhau.
31
Trong mưåt mưi
trûúâng thõ trûúâng àưåc quìn nhốm, cấc khoẫn cho vay ca ngên
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
28
hâng àûúåc ngêìm hiïíu cố sûå àưìng bẫo hiïím ca chđnh ph, sệ
khuën khđch cấc ngên hâng cho vay vâ khuën khđch cấc cưng ty
àêìu tû vâo cấc dûå ấn ri ro. Cấc ngên hâng thûúng mẩi úã Hân Qëc
àậ hoẩt àưång gêìn giưëng nhû cấc ngên hâng phất triïín, vâ kïët cc lâ,
phẫi gấnh vấc cấc khoẫn núå khï àổng khưíng lưì tûúng àûúng gêìn
20% GDP, vâ phêìn lúán chi phđ ca cấc khoẫn cho vay nây sệ do
ngûúâi àống thụë gấnh chõu. Nhûäng vêën àïì khố khùn mâ cấc ngên
hâng nây phẫi àûúng àêìu câng lưå rộ khi hoẩt àưång ca cấc ngânh
cưng nghiïåp xêëu ài, bùỉt àêìu tûâ sûå phấ sẫn ca Hanbo, chaebollúán
thûá 14 úã Hân Qëc vâo thấng 1 nùm 1997. Tiïëp theo àố lâ sûå sp àưí
dêy chuìn nhanh chống ca 5 chaebolkhấc: Sammi, Jinro,
Dainong, Ssangyoung, Kia (Lee 1999).
32
Nùm 1998 Daewoo, chaebol
lúán thûá hai úã Hân Qëc, trúã thânh nẩn nhên ca sûå têåp trung quấ
mûác trong mưåt têåp àoân khưíng lưì, vâ bêët chêëp nưỵ lûåc cûáu vận ca
chđnh ph vâ cấc nhâ tâi trúå, vâ àậ phẫi bấn ài vâo nùm 2000. Thïm
vâo àố, nhiïìu bưå phêån ca hai chaebolHyundai vâ LG àậ gùåp khố
khùn nghiïm trổng, bêët chêëp sûå phc hưìi kinh tïë trong giai àoẩn
1999-2000, vúái viïåc Hyundai Engineering and Construction loẩng

choẩng bïn búâ ca sûå phấ sẫn vâo qu IV ca nùm 2000.
Mùåc d Chđnh ph Thấi Lan khưng sûã dng hònh thûác tđn dng
chó àõnh nhiïìu nhû úã Hân Qëc, nhûng nhûäng bẫo lậnh ngêìm dânh
cho hïå thưëng ngên hâng do mưëi quan hïå mêåt thiïët giûäa chđnh ph-
doanh nghiïåp - ngên hâng àậ lâm nẫy sinh nhûäng vêën àïì lúåi dng
bẫo lậnh, cưë lâm liïìu, khưng kếm phêìn nghiïm trổng. Dollar,
Hallward-Driemeier (1998) phất hiïån ra rùçng, cấc tưí chûác tâi chđnh
thûúâng xun múã rưång cấc khoẫn cho vay mâ khưng hïì quan têm
túái mûác àưå tin cêåy vïì khẫ nùng trẫ núå ca ngûúâi vay.
Cấc qëc gia Àưng Nam Ấ sûã dng chđnh sấch cưng nghiïåp hẩn
chïë hún, nhûng d cố sûã dng, thò cố lệ, cng đt thânh cưng hún
trong viïåc àẩt àûúåc cấc kïët quẫ àïì ra. Cấc cú quan cưng quìn úã
Inàưnïxia khưng cố khẫ nùng giấm sất cấc khoẫn trúå cêëp vâ rêët dïỵ
bõ lúåi đch ca doanh nghiïåp chi phưëi. Nưỵ lûåc ca cấc cú quan nây
nhùçm thc àêíy sûå phất triïín cấc ngânh cưng nghiïåp ư tư, mấy bay,
gưỵ dấn, àïìu bõ thêët bẩi vâ trẫ giấ rêët àùỉt. Àiïìu nây lẩi lùåp lẩi úã
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
29
Malaixia, núi mâ cấc ngânh cưng nghiïåp thåc súã hûäu nhâ nûúác –
kim loẩi cú bẫn, chïë tẩo mấy, hoấ dêìu, giêëy, vêåt liïåu xêy dûång –
hoẩt àưång kếm hiïåu quẫ (Smith 1995). Sûå phc hưìi ca hai cưng ty
ư tư ca Malaixia, Proton vâ Perodua hoân toân do mûác thụë sët
140-300% àấnh vâo xe gùỉn àưång cú ngun chiïëc vâ 42-70% vâo cấc
thiïët bõ ph kiïån rúâi (“ Khoẫnh khùỉc ca sûå thêåt” Tẩp chđ Kinh tïë
Viïỵn Àưng, ngây 23 thấng 11 nùm 2000; “ Tònh thïë tiïën thoấi lûúäng
nan ca Proton” Oxford Analytica, Malaixia, ngây 29 thấng 9 nùm
2000). Thấi Lan ch ëu thûåc hiïån trúå gip cho nhûäng ngânh cưng
nghiïåp mâ hoẩt àưång xët khêíu ca chng àang gùåp khố khùn.
33
ÚÃ

Philippin cấc khoẫn tđn dng ûu àậi cng nhû cấc chđnh sấch cưng
khấc àïìu chõu ẫnh hûúãng ca nhûäng nhốm ngûúâi cố quìn thïë
trong xậ hưåi cố mưëi quan hïå tưët vúái chđnh ph, côn qëc gia thò
khưng nhêån àûúåc gò tûâ hoẩt àưång nây (Hutchcroft 1999).
Hiïån nay chng ta cố thïí cẫm nhêån rộ râng hún vïì sûå chi phưëi
ca nhûäng nhốm ngûúâi cố quìn thïë trong xậ hưåi túái chđnh sấch
cưng nghiïåp hún lâ trong quấ khûá, vâ chng ta cng biïët rùçng, àiïìu
nây àậ gêy nïn nhûäng chi phđ quấ mûác cho ngên sấch. Ch nghơa
tû bẫn thên quen khưng chó lâ mưåt vêën àïì riïng cố úã Philippin. Cấc
doanh nghiïåp non-pribumiúã Inàưnïxia (phêìn lúán lâ do Hoa Kiïìu
súã hûäu) cố mưëi quan hïå vúái gia àònh Suharto àậ gêy ra mưåt gấnh
nùång rêët lúán cho nïìn kinh tïë (Hill 1977; Emmerson 1998). Thêåm chđ
úã Hân Qëc, sûå ty tiïån ca cấc quan chûác chđnh ph àậ tẩo ra cú
hưåi trc lúåi mâ khưng thïí ngùn chùån àûúåc. Vđ d chûúng trònh mua
sùỉm phc v qëc phông Yulgok trõ giấ 37 t àưla cng àûúåc sûã
dng nhû mưåt phûúng tiïån cho viïåc chuín giao cưng nghïå cho cấc
cưng ty àõa phûúng àûúåc lûåa chổn lâ nhâ cung cêëp cho qn àưåi
Hân Qëc. Vò thïë, nhûäng cưng ty nây phất triïín rêët nhanh vâo giai
àoẩn 1970-80, vâ mưåt phêìn lúåi nhån ca hổ rúi vâo tay nhûäng
tûúáng lơnh àang àiïìu hânh chđnh sấch cưng nghiïåp. Nùm 1993, khi
v viïåc vúä lúã, hai cûåu bưå trûúãng qëc phông bõ båc tưåi nhêån hưëi lưå
ca cấc cưng ty, 39 võ tûúáng khấc bõ khiïín trấch, thẫi hưìi, hay bõ vâo
t (Ades vâ Di Tella 1997: 1024).
Sûác mẩnh ca cấc têåp àoân lúán, ngên hâng, vâ ca cấ nhên tûâng
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
30
doanh nhên úã Àưng Ấ cng nhû mưëi quan hïå mêåt thiïët giûäa khu
vûåc doanh nghiïåp vâ ngên hâng cng ẫnh hûúãng túái khẫ nùng ca
cấc chđnh ph trong viïåc thûåc hiïån nhûäng hânh àưång mang tđnh
quët àõnh vâ nhanh chống nhùçm tấi cú cêëu hay àống cûãa cấc cưng

ty vâ cấc thïí chïë tâi chđnh sau cåc khng hoẫng (Overholt 1999;
Lincoln 1999)
34
. Cấc bûúác cẫi cấch chêåm chẩp mưåt phêìn lâ do bẫn
chêët ca cú cêëu doanh nghiïåp, sẫn phêím do chđnh sấch cưng nghiïåp
tẩo nïn. Nố cng gốp phêìn tẩo nïn khố khùn trong viïåc àûa ra
nhûäng quy àõnh cưng khai hoấ, låt phấ sẫn, vâ cấc biïån phấp
nhùçm àûa túái mưåt thõ trûúâng cẩnh tranh hún àưëi vúái viïåc kiïím soất
cưng ty, vâ hẩ thêëp hâng râo ngùn cẫn àêìu tû trûåc tiïëp nûúác ngoâi
úã mưåt sưë ngânh nhêët àõnh.
Ngûúâi ta vêỵn côn cố thïí tranh cậi nhûng rộ râng lâ cấc chđnh sấch
thûåc thi kïí tûâ 1998 trúã lẩi àêy àậ phẫn ấnh mưåt nhêån thûác rưång rậi
rùçng, trong mổi trûúâng húåp, trûâ mưåt vâi trûúâng húåp cấ biïåt, cấc
khoẫn chi phđ do trúå cêëp gêy nïn vûúåt xa rêët nhiïìu cấc khoẫn lúåi đch
mâ nố àem lẩi. Trûâ trûúâng húåp xët khêíu ca Hân Qëc, hâng hoấ
xët khêíu ca têët cẫ cấc qëc gia cố sûã dng trúå cêëp xët khêíu, tùng
trûúãng khưng nhanh hún úã cấc qëc gia khưng ấp dng hònh thûác
nây, vâ trïn thûåc tïë, trúå cêëp cố thïí côn lâm giẫm phc lúåi
(Panagariya 2000). Viïåc cấc qëc gia Àưng Ấ chêëp thån cấc
ngun tùỉc ca WTO – Trung Qëc cng àậ gia nhêåp – cho thêëy:
cấc chđnh sấch cưng nghiïåp thûåc thi trûúác thúâi àiïím giûäa thêåp k 80
àûúåc xem lâ khưng côn tấc dng, vâ cêìn phẫi àûúåc ấp dng mưåt
phûúng phấp tiïëp cêån dûåa nhiïìu hún vâo thõ trûúâng vò sûå phất triïín
trong tûúng lai. Viïåc suy nghơ lẩi nhû vêåy cng cố quan hïå túái mưåt
cấch àấnh giấ thûåc tïë hún vïì nùng lûåc ca bưå mấy hânh chđnh.
Sûå trưỵi dêåy vâ tùng trûúãng mẩnh ca khu vûåc cưng nghiïåp tû
nhên vâ khu vûåc cưng nghiïåp ngoâi qëc doanh úã Trung Qëc, bùỉt
àêìu vâo cëi thêåp k 70, cho thêëy sûác mẩnh ca àưång lûåc thõ trûúâng
trong viïåc thc àêíy cấc sấng kiïën kinh doanh cng nhû tùng cûúâng
xët khêíu mâ khưng cêìn sûå chó àẩo tûâ chđnh quìn trung ûúng (“

Khu vûåc tû nhên” Oxford Analytica, Trung Qëc, ngây 18 thấng
12 nùm 2000). T trổng sẫn lûúång cưng nghiïåp ca khu vûåc ngoâi
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
31
qëc doanh tùng tûâ 22,4% nùm 1978 lïn 73,5% nùm 2000, trong àố
phêìn ca khu vûåc tû nhên tùng tûâ 2% nùm 1985 lïn 16% nùm 1998.
Àiïìu àấng ngẩc nhiïn lâ sûå bng nưí ca cưng nghiïåp úã khu vûåc
nưng thưn vâ cấc hûúng trêën lẩi xët hiïån trong tònh trẩng quìn súã
hûäu chûa àûúåc xấc àõnh mưåt cấch rộ râng, trong trẩng thấi cú súã hẩ
têìng àẫm bẫo cho viïåc thûåc thi húåp àưìng kinh doanh côn úã giai
àoẩn phưi thai. Nhû Justin Lin, Yang Yao, Dwight Perkins, Yingyi
Qian àậ chó ra úã Chûúng 4, 6, vâ 7, viïåc loẩi bỗ kiïím soất vïì giấ cẫ
hay kiïím soất bùçng cấc quy àõnh lâ àưång lûåc vâ tẩo cú súã nïìn mống
cho sûå phất triïín ca cấc doanh nghiïåp tû nhên vâ têåp thïí. Ngûúâi
ta cố thïí duy trò hïå thưëng thõ trûúâng dûåa trïn nhûäng cẫi cấch thânh
cưng, bùçng viïåc àêìu tû vâo cú súã hẩ têìng, vâ núái lỗng viïåc tiïëp cêån
cấc ngìn vưën. Vêën àïì àấng lûu têm úã àêy lâ, lâm thïë nâo mâ t
trổng ca cấc doanh nghiïåp ngoâi qëc doanh cố thïí tùng lïn trong
khi nố khưng àûúåc sûå quan têm cêìn thiïët ca chđnh ph vâ khưng
àûúåc hûúãng lúåi tûâ nhûäng chđnh sấch tđn dng àậ rốt hún 70% vưën
vay ca ngên hâng cho cấc doanh nghiïåp nhâ nûúác. Àêy quẫ lâ mưåt
vêën àïì thûåc tiïỵn quan trổng trong sûå thêìn k Àưng Ấ trong giai
àoẩn sau ca khu vûåc nây, bùỉt àêìu tûâ thêåp k 80, khi mâ vai trô ca
cấc lûåc lûúång thõ trûúâng câng trúã nïn quan trổng trong nïìn kinh tïë.
Trung Qëc khưng thåc àưëi tûúång nghiïn cûáu ban àêìu trong
tấc phêím ca Ngên hâng Thïë giúái. Nhûng trïn nhiïìu phûúng diïån,
hoẩt àưång kinh tïë ca nûúác nây cố thïí àem so sấnh vúái mưåt vâi nïìn
kinh tïë hâng àêìu trong khu vûåc. Bïn cẩnh àố, quấ trònh tûå do hoấ
nïìn kinh tïë àang diïỵn ra liïn tc úã Trung Qëc trong sët thêåp niïn
90 lâ mưåt ngìn tû liïåu lúán cho viïåc suy ngêỵm lẩi nhûäng gò àậ xẫy

ra àưëi vúái Àưng Ấ.
QUÌN TÛÅ CH ÀANG THAY ÀƯÍI VÂ VAI TRÔ CA BƯÅ MẤYQUÌN TÛÅ CH ÀANG THAY ÀƯÍI VÂ VAI TRÔ CA BƯÅ MẤY
HÂNH CHĐNH HÂNH CHĐNH
Nhûäng quan àiïím trònh bây úã trïn vïì cấc chđnh sấch cưng nghiïåp
àậ liïån hïå tấc dng ca chng vúái mưåt bưå mấy hânh chđnh hûúáng
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
32
àïën mc tiïu phất triïín dâi hẩn, mưåt bưå mấy hânh chđnh àûúåc bẫo
vïå trûúác nhûäng ấp lûåc to lúán tûâ chđnh trõ vâ cấc doanh nghiïåp
35
.
Trïn thûåc tïë, rêët đt qëc gia cố khẫ nùng vûâa xêy dûång vûâa vêån hânh
bưå mấy hânh chđnh àiïìu tiïët hoẩt àưång kinh tïë thêåt sûå hiïåu quẫ.
Nhûng trong nhiïìu trûúâng húåp, chng ta cng phẫi hiïíu rùçng, khẫ
nùng tấch bẩch cấc cưng chûác nhâ nûúác àún thìn vïì chun mưn
khỗi nhûäng sûác ếp nhû trïn khưng phẫi lâ viïåc dïỵ thûåc hiïån. Chng
ta cố thïí thêëy rộ vêën àïì nây qua nhûäng gò àậ diïỵn ra trong thêåp niïn
90, khi mâ ngûúâi ta côn tin vâo nïìn dên ch ca cấc nûúác Àưng Ấ,
cấc v viïåc tham nhng côn chûa àûúåc vẩch trêìn, vâ khi cấc toan
tđnh chđnh trõ thiïín cêån côn cố sûác nùång gêëp nhiïìu lêìn so vúái nhûäng
vêën àïì chiïën lûúåc phất triïín dâi hẩn. Bẫn chêët trong nhûäng phẫn
ûáng ca cấc cú quan chđnh ph quan trổng, trûúác, trong vâ sau
khng hoẫng trong toân khu vûåc cho thêëy, bưå mấy hânh chđnh rêët
dïỵ bõ nhûäng nhốm lúåi đch quìn thïë khấc nhau chi phưëi. Hún nûäa,
khố khùn mâ chđnh cấc nûúác Àưng Ấ àang gùåp phẫi trong viïåc thu
ht vâ lûu giûä nhûäng cấ nhên cố nùng lûåc trong bưå mấy hânh chđnh
ca mònh, nhû úã Malaixia chùèng hẩn, cho thêëy trong nïìn kinh tïë thõ
trûúâng, nhûäng ngûúâi cố tâi thûúâng cố xu hûúáng lâm viïåc trong khu
vûåc tû nhên. Chó cố Xingapo lâ côn duy trò àûúåc mưåt bưå mấy hânh
chđnh cưng àậi ngưå theo nùng lûåc.

Rộ râng lâ thúâi thïë àang thay àưíi, vâ ngûúâi ta khưng thïí trưng
chúâ vâo viïåc rêåp khn nhûäng gò mâ tưíng thưëng Park Chung Hee
àậ àẩt àûúåc trong thêåp niïn 60-70
36
. Nhûäng sûå nhêåp nhùçng trong
cưng tấc hoẩch àõnh chđnh sấch úã Hân Qëc thúâi kò 1996-1998, sûå
xung àưåt giûäa cấc cú quan hânh chđnh nhâ nûúác, nhûäng ấp lûåc tûâ
bïn trong ca cú cêëu hânh phấp trong nhûäng nưỵ lûåc thiïët kïë vâ ấp
dng cấc cẫi cấch hânh chđnh trong nhûäng nùm sau khng hoẫng,
têët cẫ àïìu chó ra rùçng, mưi trûúâng chđnh trõ àang thay àưíi, mưåt mưi
trûúâng mâ úã àố côn thiïëu quìn tûå ch cêìn thiïët cho bưå mấy hânh
chđnh. (“Nhûäng khố khùn ca doanh nghiïåp” Oxford Analytica,
Hân Qëc, ngây 3 thấng 11 nùm 2000; “ Nhûäng bâi hổc chûa biïët
àïën” , Tẩp chđ Kinh tïë Viïỵn Àưng, ngây 21 thấng 9 nùm 2000).
Tûúng tûå, nhû Okazaki àậ nhùỉc àïën trong Chûúng 8, cấc hưåi àưìng
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
33

×