Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Tài liệu SỰ THẦN KỲ ĐÔNG Á BÊN THỀM THIÊN NIÊN KỶ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.26 KB, 189 trang )

SUY NGÊỴM LẨI
SÛÅ THÊÌN K
ÀƯNG Ấ
(Sấch tham khẫo)(Sấch tham khẫo)
JOSEPH E. STIGLITZ JOSEPH E. STIGLITZ
VÂVÂ
SHAHID YUSUFSHAHID YUSUF
(Biïn têåp)(Biïn têåp)
Ngûúâi dõch: Ngûúâi dõch:
V CÛÚNGV CÛÚNG
HOÂNGHOÂNG THANH DÛÚNGTHANH DÛÚNG
Hiïåu àđnh:Hiïåu àđnh:
V CÛÚNGV CÛÚNG
Nhâ xët bẫn Chđnh trõ qëc gia
Hâ Nưåi - 2002
Oxford University Press
Oxford ● New York ● Athens ● Auckland ● Bangkok ● Bogotấ ● Buenos Aires ●
Calcutta ● Cape Town ● Chennai ● Dar es Salaam ● Delhi ● Florence ● Hong Kong ●
Istanbul ● Karachi ● Kuala Lumpur ● Madrid ● Melbourne ● Mexico City ● Mumbai ●
Nairobi ● Paris ● Sậo Paulo ● Singapore ● Taipei ● Tokyo ● Toronto ● Warsaw
vâ cấc cưng ty chi nhấnh tẩi
Berlin
● Ibadan
 2001 Ngên hâng Tấi thiïët vâ Phất triïín qëc tïë/Ngên hâng Thïë giúái
and Development / The World Bank
1818 H Street, N.W., Washington, D.C. 20433, Hoa K
Do Oxford University Press, Inc êën hânh.
198 Madison Avenue, New York, N.Y. 10016
Oxford lâ thûúng hiïåu àậ àùng k ca Oxford University Press.
Giûä mổi bẫn quìn. Khưng àûúåc phếp tấi chïë, lûu trûä trong cấc hïå thưëng cố thïí phc hưìi
hóåc truìn tẫi bêët k phêìn nâo trong êën phêím nây, úã bêët k dẩng nâo vâ theo bêët k hònh


thûác nâo, d lâ àiïån tûã, cú giúái, sao chp, ghi êm hay nhûäng cấch khấc khi khưng cố sûå cho
phếp tûâ trûúác ca Oxford University Press.
Thiïët kïë bòa vâ thiïët kïë bïn trong: Naylor Design, Washington, D.C.
Lâm tẩi Hoa K
In lêìn àêìu vâo thấng Sấu 2001
Cấc phất hiïån, diïỵn giẫi vâ kïët lån àûúåc trònh bây trong nghiïn cûáu nây hoân toân thåc vïì
cấc tấc giẫ vâ khưng phẫn ấnh, d theo bêët k khđa cẩnh nâo, quan àiïím ca Ngên hâng Thïë
giúái, cấc tưí chûác trûåc thåc, cấc thânh viïn ca Ban Giấm àưëc Ngên hâng, cng nhû nhûäng
nûúác mâ hổ àẩi diïån. Cấc àûúâng biïn giúái, mâu sùỉc, tïn gổi vâ cấc thưng tin khấc úã bêët k
bẫn àưì nâo trong cën sấch nây àïìu khưng phẫi lâ phấn quët ca Ngên hâng Thïë giúái vïì
àõa võ phấp l ca bêët k lậnh thưí nâo hóåc viïåc ng hưå hay chêëp nhêån nhûäng àûúâng biïn
giúái nhû vêåy.
LÚÂI NHÂ XËT BẪNLÚÂI NHÂ XËT BẪN
T
rong nhûäng nùm 90 ca thïë k XX, khu vûåc Àưng Ấ àûúåc cẫ thïë
giúái àùåc biïåt ch vò sûå tùng trûúãng chûa tûâng cố ca nố.
Vúái tưëc àưå tùng trûúãng kinh tïë cao liïn tc trong nhiïìu nùm,
Àưng Ấ àûúåc nhiïìu ngûúâi nhùỉc àïën nhû mưåt hiïån tûúång thêìn k.
Phên tđch “hiïån tûúång Àưng Ấ”, thấng 3 nùm 1993, Ngên hâng
Thïë giúái àậ xët bẫn cën: “Sûå thêìn k Àưng Ấ: Tùng trûúãng kinh
tïë vâ chđnh sấch cưng”.
Nhûng cng trong thúâi àiïím nây àậ cố khưng đt kiïën hoâi nghi:
liïåu trïn thûåc tïë cố hay khưng cố mưåt sûå thêìn k Àưng Ấ, vâ nïëu cố
thò cấi gò àậ tẩo nïn sûå thêìn k àố. Vâ cho àïën cëi nùm 1997, khi
khu vûåc nây chõu ẫnh hûúãng ca mưåt cåc khng hoẫng sêu sùỉc vïì
kinh tïë - tâi chđnh khúãi ngìn tûâ Thấi Lan, thò nhûäng nghi ngẩi nây
trúã nïn rộ nết, vâ thu ht sûå quan têm nghiïn cûáu ca cấc chđnh giúái
vâ cấc nhâ khoa hổc.
Thấng 6 nùm 2001, Ngên hâng Thïë giúái cng vúái Nhâ xët bẫn
Trûúâng Àẩi hổc Oxford lẩi cho ra mùỉt bẩn àổc cën

“Suy ngêỵm lẩi
sûå thêìn k Àưng Ấ”.
Mc àđch ca cën sấch nhùçm àûa ra mưåt cấch nhòn múái vïì kinh
nghiïåm ca khu vûåc Àưng Ấ trong nhûäng nùm 90, sau khi àậ khẫo
sất cåc khng hoẫng vâ sûå phc hưìi; vâ trong trûúâng húåp cêìn
thiïët, múã rưång vâ àiïìu chónh nhûäng kïët lån trong cën
“Sûå thêìn
k Àưng Ấ” ca Ngên hâng Thïë giúái àậ xët bẫn trûúác àêy.
Cấc chûúng trong cën sấch àậ ài sêu phên tđch, xem xết lẩi
nhûäng nhên tưë quan trổng quët àõnh sûå thânh cưng ca Àưng Ấ,
nïu lïn nhûäng kinh nghiïåm ca nhûäng nùm 90, vâ hóåc thay àưíi,
v
hóåc khùèng àõnh lẩi nhûäng kiïën àậ trònh bây trong “Sûå thêìn k
Àưng Ấ”.
Vúái mưåt sûå quan têm nghiïn cûáu tòm hiïíu tûâ lêu àïën khu vûåc
nây, cấc tấc giẫ ca cën sấch àậ cố nhûäng phên tđch, tưíng kïët múái
vïì nhûäng khđa cẩnh khấc nhau trong kinh nghiïåm ca Àưng Ấ sau
khi àậ trẫi qua hai nùm khng hoẫng; tûâ àố gip cho ngûúâi àổc múã
rưång nhûäng nhêån thûác, nhûäng thưng tin ca mònh vïì cêu chuån
ca Àưng Ấ, mưåt khu vûåc àưng dên cû nhêët thïë giúái hiïån nay.
Mùåc d cố mưåt sưë nhêån xết, àấnh giấ, tiïëp cêån khấc vúái quan
àiïím ca chng ta, song nhûäng phất hiïån àûúåc trònh bây trong
cën sấch lâ nhûäng tâi liïåu tham khẫo bưí đch àưëi vúái têët cẫ nhûäng
ai mën tòm hiïíu vâ hổc têåp kinh nghiïåm ca Àưng Ấ.
Nhâ xët bẫn xin giúái thiïåu cën “
Suy ngêỵm lẩi sûå thêìn k
Àưng Ấ
” vúái bẩn àổc, vâ mong nhêån àûúåc nhûäng kiïën trao àưíi.
Thấng 2 nùm 2002
vi

LÚÂI NỐI ÀÊÌULÚÂI NỐI ÀÊÌU
c
ën sấch nây àûúåc bùỉt àêìu viïët vâo cëi ma hê nùm
1997, khi cåc khng hoẫng Àưng Ấ múái chó lâ nhûäng
bống mêy nhỗ bao quanh Thấi Lan. Mc àđch ca cën
sấch lâ àûa ra mưåt cấi nhòn múái mễ vïì kinh nghiïåm ca
khu vûåc nây trong nhûäng nùm 90, vâ àïí múã rưång, àiïìu chónh, nïëu
thêëy cêìn thiïët, nhûäng kïët lån trong cën
Sûå thêìn k Àưng Ấ ca
Ngên hâng Thïë giúái, xët bẫn nùm 1993. Qua mưåt vâi thấng tiïëp
theo, tđnh chêët nghiïm trổng ca cåc khng hoẫng ngây câng tùng
chûáng tỗ khưng nhûäng chó cêìn mưåt nghiïn cûáu múái, mâ côn cêìn
mưåt nghiïn cûáu cố thïí têåp húåp àûúåc nhiïìu triïín vổng khấc nhau vïì
nhûäng khđa cẩnh then chưët ca mư hònh Àưng Ấ vâ nhûäng phiïn
bẫn tu theo tûâng nûúác ca nố.
Chng tưi àậ quët àõnh têåp húåp mưåt nhốm cấc hổc giẫ nưíi
tiïëng, tûâ lêu tûâng quan têm àïën Àưng Ấ, vâ àïì nghõ hổ phẫn ấnh
nhûäng tuën phất triïín chđnh trong cêu chuån ca khu vûåc, xết
àïën têët cẫ nhûäng nghiïn cûáu múái nhêët vâ nhûäng cêu hỗi nẫy sinh
tûâ khi cố khng hoẫng.
Khi cấc tấc giẫ gùåp nhau àïí thẫo lån bẫn thẫo lêìn àêìu tiïn vâo
ma hê nùm 1998, thò cẫ Àưng Ấ vâ nïìn kinh tïë thïë giúái dûúâng nhû
àang àûáng trûúác mưåt tûúng lai ẫm àẩm. Sûå thêìn k côn àang bng
nhng, vâ đt ai nghơ rùçng khu vûåc nây lẩi cố thïí bûúác vâo thúâi k
phc hưìi nhanh chống.
Vúái lúåi thïë cố thïí àấnh giấ vêën àïì sau khi nố àậ xẫy ra, àiïìu
may mùỉn lâ chng tưi àậ khưng vưåi xët bẫn cën sấch nây - trong
lc quấ trònh phc hưìi úã Àưng Ấ diïỵn ra rêët nhanh. Vò thïë, cấc tấc
vii
giẫ vûâa cố à thúâi gian àïí khẫo sất cåc khng hoẫng vâ sûå phc

hưìi, vûâa cố thïí suy ngêỵm lẩi nhûäng cấch giẫi thđch ca mònh vïì sûå
thêìn k. Hổ àậ sûãa chûäa rêët nhiïìu cấc bâi viïët ca mònh. Kïët quẫ
cëi cng lâ cën sấch àậ múã rưång rêët nhiïìu nhûäng hiïíu biïët ca
chng ta vïì nhiïìu cêu chuån ca Àưng Ấ vâ cấc trûúâng húåp tùng
trûúãng khấc.
Cën sấch àậ àấnh giấ nhûäng kinh nghiïåm àang hoân thiïån dêìn
vúái cấc chđnh sấch cưng nghiïåp dûúái nhûäng hònh thûác àậ àûúåc tûâng
qëc gia Àưng Ấ thûåc hiïån. Nố tòm hiïíu sêu kinh nghiïåm ca
Trung Qëc cố thïí ùn khúáp ra sao vúái kinh nghiïåm ca cấc nïìn kinh
tïë khấc trong khu vûåc - mưåt khđa cẩnh àậ khưng àûúåc àïì cêåp àïën
trong
Sûå thêìn k Àưng Ấ.Nhûäng bùçng chûáng phong ph trong
thêåp k 90 cng àậ rổi nhûäng ấnh sấng múái vâo sûå àống gốp tûúng
àưëi ca cấc chđnh sấch àõnh hûúáng xët khêíu vâ tûå do hoấ nhêåp
khêíu àưëi vúái tùng trûúãng, vâ nố gip lâm rộ nhûäng vêën àïì then
chưët cố ẫnh hûúãng àïën viïåc lûåa chổn cấc chđnh sấch tó giấ. Hiïån nay,
chng ta àậ nhêån thûác àûúåc rùçng, àïí hiïíu sûå phất triïín ca Àưng
Ấ, khưng thïí tấch rúâi vêën àïì kinh tïë chđnh trõ ca sûå thay àưíi, cng
vúái hoẩt àưång quẫn trõ vâ vai trô ca nhûäng thïí chïë then chưët. Cấc
tấc giẫ ca cën sấch àậ xem xết k lûúäng tûâng ëu tưë àố, do àố àậ
cung cêëp cho ngûúâi àổc mưåt “kđnh vẩn hoa” vïì kinh tïë ca Àưng Ấ,
sêu sùỉc, vûäng vâng vïì lêåp lån, vâ rêët thêån trổng. Nhûäng phất hiïån
àûúåc trònh bây úã àêy qu giấ vúái têët cẫ nhûäng ai àang mën tòm
hiïíu vâ hổc têåp tûâ nhûäng kinh nghiïåm vâ k lc phi thûúâng ca
Àưng Ấ trong nhûäng thêåp k qua.
Nicholas Stern Vinod Thomas
Nhâ kinh tïë trûúãng vâ Phố Ch tõch
Phố Ch tõch Cao cêëp Viïån Ngên hâng Thïë giúái
Kinh tïë hổc Phất triïín
viii

LÚÂI CẪM ÚNLÚÂI CẪM ÚN
D
ûå ấn cố quy mư rưång lúán vâ kếo dâi àûúåc nhû vêåy lâ nhúâ
rêët nhiïìu sûå gip àúä - vâ cố lệ nïëu mën nïu àêìy à thò
phẫi tỗ lúâi cấm ún àïën rêët nhiïìu ngûúâi. Sûå biïët ún àêìu
tiïn vâ sêu sùỉc nhêët ca chng tưi lâ àïën chđnh ph Nhêåt
Bẫn, do nhûäng khoẫn tâi trúå hâo phống dânh cho viïåc nghiïn cûáu
vâ xët bẫn cën sấch nây thưng qua Viïån Chđnh sấch vâ Phất triïín
Ngìn Nhên lûåc. Qu chêu Ấ àậ àưìng tưí chûác hưåi thẫo vúái chng
tưi vâo thấng 2 nùm 1999, vâ nhûäng phûúng tiïån tuåt vúâi ca tưí
chûác nây úã San Francisco àậ tẩo cho chng tưi mưåt bêìu khưng khđ
trong lânh trong hai ngây àâm lån vïì hổc thåt. Chng tưi xin
chên thânh cấm ún sûå gip àúä ca qu. Àậ cố nhiïìu ngûúâi lâ àưëi
tûúång trao àưíi cho nhiïìu bâi viïët chổn lổc úã cấc giai àoẩn khấc nhau
ca dûå ấn; nhên àêy chng tưi xin àûúåc cấm ún Masahiro Kawai,
Fukunari Kimura, Lawrence Lau, Tetsuji Okazaki, Masahiro
Okuno - Fujiwara, Jungsoo Park, Stephen Parker, Richard
Robinson, Frederic Scherer, vâ Robert Wade. Nhûäng ngûúâi àậ cố
àống gốp vïì mùåt hânh chđnh cho thânh cưng ca dûå ấn nây lâ
Rebecca Sugui,Chiharu Ima, Umou Al-Bazzaz, vâ Marc Shotten.
Chng tưi cng xin chên thânh cấm ún Migara DeSilva, ngûúâi àậ
gip vâo viïåc tưí chûác nghiïn cûáu vâ tđch cûåc tham gia vâo cưng tấc
hêåu cêìn phûác tẩp cho dûå ấn nây.Viïåc chín bõ cën sấch, thiïët kïë
sấch, biïn têåp, sẫn xët vâ truìn bấ cën sấch nây cố sûå àiïìu phưëi
ca nhốm Xët bẫn Ngên hângThïë giúái. Cëi cng, chng tưi xin
trên trổng cấm ún Farrukh Iqbal, ngûúâi àậ cố sấng kiïën àùåt cën
sấch dûúái sûå bẫo trúå vïì mùåt tưí chûác ca Viïån Ngên hâng Thïë giúái
vâ àậ hưỵ trúå cng nhû khuën khđch chng tưi trong sët thúâi gian
hoân thânh dûå ấn.
ix

CẤC TẤC GIẪCẤC TẤC GIẪ
Takatoshi Itolâ Giấo sû Kinh tïë hổc tẩi Viïån Nghiïn cûáu Kinh tïë, Àẩi hổc
Hitotsubashi.
Jomo K.S.lâ Giấo sû khoa Kinh tïë hổc ûáng dng tẩi Àẩi hổc Malaya,
Kuala Lumpur, Malaysia.
Robert Lawrencelâ Giấo sû vïì Thûúng mẩi vâ àêìu tû qëc tïë Albert L.
Williams tẩi Trûúâng Quẫn l Nhâ nûúác John F.Kennedy thåc Àẩi hổc
Harvard. Ưng cng lâ Chun viïn cao cêëp tẩi Viïån Kinh tïë Qëc tïë.
Justin Yifu Lin lâ Giấo sû vâ Giấm àưëc Trung têm Nghiïn cûáu Kinh tïë
Trung Qëc tẩi Àẩi hổc Bùỉc Kinh, vâ lâ Giấo sû Kinh tïë hổc tẩi Àẩi hổc
Khoa hổc vâ Cưng nghïå Hưìng Kưng.
Ronald I.McKinnon lâ Giấo sû Kinh tïë hổc Eberle vâ Chun viïn cao cêëp
tẩi Trung têm Nghiïn cûáu vïì phất triïín kinh tïë vâ cẫi cấch chđnh sấch
tẩi Àẩi hổc Stanford.
Tetsuji Okazaki lâ Giấo sû Kinh tïë hổc tẩi Àẩi hổc Tokyo vâ Chun viïn
tẩi Viïån Nghiïn cûáu Kinh tïë, Thûúng mẩi vâ Cưng nghiïåp.
Howard Packlâ Giấo sû vïì Kinh doanh vâ Chđnh sấch cưng cưång, Kinh tïë
hổc vâ Quẫn trõ tẩi trûúâng Wharton, Àẩi hổc Pensylvania.
Dwight H. Perkinslâ Giấo sû Kinh tïë chđnh trõ Harold Hitchings tẩi Àẩi
hổc Harvard.
Yingyi Quianlâ Giấo sû tẩi Khoa Kinh tïë, Àẩi hổc Maryland.
Joseph E. Stiglitz lâ Giấo sû Kinh tïë hổc tẩi Àẩi hổc Stanford, Chun viïn
cao cêëp danh dûå tẩi Viïån Nghiïn cûáu qëc tïë, Àẩi hổc Stanford vâ
Chun viïn thónh giẫng tẩi Viïån Brookings. Trûúác àêy, ưng lâ Nhâ
kinh tïë trûúãng tẩi Ngên hâng Thïë giúái.
Shujiro Urata lâ Giấo sû Kinh tïë hổc tẩi Àẩi hổc Waseda, Tokyo, Nhêåt Bãn.
David Weinsteinlâ Giấo sû vïì Kinh tïë Nhêåt Bẫn Carl Summer Shoup tẩi
Àẩi hổc Columbia.
xi
Meredith Woo-Cumingslaõ Phoỏ Giaỏo sỷ Khoa hoồc chủnh trừ taồi aồi hoồc

Northwestern.
Yang Yao laõ Phoỏ Giaỏo sỷ Kinh tùở hoồc taồi Trung tờm Nghiùn cỷỏu Kinh tùở
Trung Quửởc, aồi hoồc Bựổc Kinh.
Shahid Yusuflaõ Trỷỳóng nhoỏm Nghiùn cỷỏu taồi Nhoỏm Nghiùn cỷỏu vùỡ Kinh
tùở phaỏt triùớn, Ngờn haõng Thùở giỳỏi.
xii
CHÛÚNG 1CHÛÚNG 1
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
Shahid YusufShahid Yusuf
À
ưëi vúái Àưng Ấ, nhûäng nùm 90 ca thïë k nây lâ thúâi k
thu ht sûå ch àùåc biïåt, theo nghơa àen ca tûâ nây, vâ
dûúâng nhû cng bấo mưåt àiïìm xêëu sệ xẫy ra nhû mưåt
cêu tc ngûä nưíi tiïëng ca Trung Qëc àậ dûå bấo. Thêåp
k nây bùỉt àêìu bùçng mưåt dêëu hiïåu tđch cûåc vúái hêìu hïët cấc qëc
gia trong khu vûåc cố tưëc àưå tùng trûúãng cao. Tùng trûúãng nhanh
kếo dâi trong 5 nùm vâ bùỉt àêìu chûäng lẩi tûâ nùm 1996 vúái sûå tùng
chêåm ca xët khêíu, sûå xët hiïån nùng lûåc dû thûâa trong nhiïìu
ngânh cưng nghiïåp, vâ sûå suy giẫm thu nhêåp (xem Bẫng 1.1 vâ
1.2). Nhûäng cêu hỗi bùỉt àêìu àûúåc àùåt ra àưëi vúái sûác mẩnh ca cấc
nïìn kinh tïë àûúåc mïånh danh lâ nhûäng “ con hưí” , vâ nhûäng nghi
ngẩi nây trúã nïn nghiïm trổng hún vâo nùm 1997, khi cấc chaebol
úã Hân Qëc sp àưí, cố dêëu hiïåu cùng thùèng ca khu vûåc tâi chđnh
vâ bêët àưång sẫn úã Thấi Lan, sûå àònh trïå ëu kếm dai dùèng ca nïìn
kinh tïë Nhêåt Bẫn.
1
Vâo cëi nùm 1997, khu vûåc nây hoân toân chõu ẫnh hûúãng ca
mưåt cåc khng hoẫng toân diïån khúãi ngìn tûâ Thấi Lan, sau àố
lan ra Hân Qëc, Malaixia, vâ Inàưnïxia. Philippin, Hưìng Kưng

(Trung Qëc), vâ Xingapo cng chõu ẫnh hûúãng nhûng úã mûác àưå
thêëp hún. Tùng trûúãng chêåm lẩi úã Trung Qëc vâ Àâi Loan (Trung
Qëc), hai nïìn kinh tïë đt chõu tấc àưång nhêët tûâ cåc khng hoẫng.
2
Nhûäng nghi ngúâ ban àêìu vïì tûúng lai ca cấi gổi lâ sûå thêìn k
Àưng Ấ trúã nïn hïët sûác nhấ nhem.
Cấc nhâ quan sất trûúác àêy vưën lo lùỉng vïì viïåc thiïëu nhûäng tiïën
bưå k thåt trong khu vûåc; tònh trẩng dïỵ àưí vúä ca hïå thưëng ngên
hâng; sûå thêm ht ngây câng lúán ca tâi khoẫn vậng lai, sûác cẩnh
tranh trong xët khêíu st giẫm, lúåi nhån cưng ty thu hểp, nguy cú
ca cấc khoẫn núå ngùỉn hẩn; vâ nhûäng ngûúâi vưën chó trđch sûå àêìu tû
trân lan trong lơnh vûåc bêët àưång sẫn, giúâ àêy cẫm thêëy nhûäng hoâi
nghi nây àậ àûúåc chûáng thûåc (thđ d, xem Reinhardt 2000; Easterly
vâ cấc tấc giẫ khấc 1993; Bello vâ Rosenfeld 1990 cố nhûäng phất
biïíu àêìu tiïn vïì vêën àïì nây). Àưëi vúái cấc nhâ nghiïn cûáu vưën nhòn
nhêån sûå tùng trûúãng cao liïn tc ca khu vûåc trong vông hún 3 thêåp
k nhû mưåt àiïìu bêët thûúâng, thò suy thoấi nây dûúâng nhû chó lâ mưåt
àiïìu tấi khùèng àõnh àûúng nhiïn ca l thuët lûåc ht (Easterly vâ
cấc tấc giẫ khấc 1993).
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
2
Bẫng 1.1 Tưëc àưå tùng hâng nùm ca tưíng sẫn phêím qëc nưåi thûåc tïë bònh qnBẫng 1.1 Tưëc àưå tùng hâng nùm ca tưíng sẫn phêím qëc nưåi thûåc tïë bònh qn
àêìu ngûúâi, 1973-96àêìu ngûúâi, 1973-96
Tưíng sẫn phêím qëc nưåiTưíng sẫn phêím qëc nưåi Tùng trûúãng hâng Tùng trûúãng hâng
Nïìn kinh tïëNïìn kinh tïë trïn àêìu ngûúâi lc àêìu (USD)trïn àêìu ngûúâi lc àêìu (USD) nùm (%)nùm (%)
Anh 17.953 0,5
Phấp 12.940 1,5
Àûác 13.152 1,8
Ấo 11.308 2,0
Italia 10.409 2,1

Têy Ban Nha 8.739 1,8
Hy Lẩp 7.779 1,5
Xingapo 5.412 6,1
Hưìng Kưng (Trung Qëc) 6.768 5,1
Nhêåt Bẫn 11.017 2,5
Malaixia 3.167 4,0
Philippin 1.956 0,8
Hân Qëc 2.840 6,8
Inàưnïxia 1.538 3,6
Thấi Lan 1.750 5,6
Trung Qëc 839 5,4
M 16.607 1,6
Ngìn: Crafts 1999.
Khi cåc khng hoẫng àang úã giai àoẩn trêìm trổng vâo cëi
nùm 1997, cố nhûäng kiïën cho rùçng, sûå suy thoấi khu vûåc cố thïí cố
nhûäng hêåu quẫ sêu rưång hún nhiïìu. Trong mưåt bâi xậ lån nưíi bêåt,
tẩp chđ Economistàậ lûu rùçng, mưåt sûå suy giẫm kinh tïë àưåt ngưåt
ẫnh hûúãng túái Nhêåt Bẫn vâ Hân Qëc “ àậ dêỵn túái mưåt vêën àïì
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
3
Bẫng 1.2 Phêìn trùm thay àưíi trong tưíng sẫn phêím qëc nưåi úã Àưng Ấ, Bẫng 1.2 Phêìn trùm thay àưíi trong tưíng sẫn phêím qëc nưåi úã Àưng Ấ,
1996-20011996-2001
Khu vûåcKhu vûåc 19961996 19971997 19981998 19991999 20002000
aa
20012001
bb
Nùm nûúác Àưng Ấ
Inàưnïxia 8,0 4,5 -13,7 0,5 3,0 5,0
Hân Qëc 6,8 5,0 -5,8 10,2 6,0 6,1
Malaixia 8,6 7,5 -7,5 5,4 6,0 6,1

Philippin 5,8 5,2 -0,5 3,2 4,0 4,8
Thấi Lan 5,5 -1,3 -10,0 4,0 5,0 5,5
Cấc nïìn kinh tïë chuín àưíi
Trung Qëc 9,6 8,8 7,8 7,1 7,0 7,2
Viïåt Nam 9,3 8,2 5,8 4,7 4,6 4,5
Cấc nïìn kinh tïë nhỗ
Campuchia 7,0 1,0 1,0 4,0 5,5 6,0
Lâo 6,8 6,9 4,0 4,0 4,5 5,0
Papua Niu Ghinï 3,5 -4,.6 2,5 3,9 4,7 4,5
Phigi 3,4 -1,8 -1,3 7,8 3,5 3,0
Mưng Cưí 2,4 4,0 3,5 3,3 4,3 4,5
Qìn àẫo Sưlưmưn 0,6 -0,5 -7,0 1,0 2,0 3,0
Cấc nïìn kinh tïë cưng nghiïåp hoấ múái (trûâ Hân Qëc)
Hưìng Kưng (Trung Qëc) 4,5 5,3 -5,1 2,0 5,2 4,4
Xingapo 7,6 8,4 0,4 5,4 5,7 5,8
Àâi Loan (Trung Qëc) 5,7 6,8 4,8 5,5 6,5 6,1
Cấc nûúác cưng nghiïåp
Nhêåt Bẫn 5,0 1,6 -2,5 0,3 0,9 1,6
M 3,7 4,5 4,3 4,1 4,3 —
— Khưng cố sưë liïåu.
a. Ûúác tđnh
b. Dûå bấo
Ngìn: Ngên hâng Thïë giúái 2000a.
nghiïm trổng múái. Àêy lâ hai trong sưë nhûäng nïìn kinh tïë lúán nhêët
vâ cng lâ, nhûäng nûúác nhêåp khêíu nhiïìu nhêët thïë giúái, vâ cng lâ
hai qëc gia àêìu tû vâo mổi núi trïn thïë giúái. Thẫm hổa tâi chđnh
tẩi hai nûúác nây cố thïí dêỵn túái mưåt sûå st giẫm toân cêìu, hay thêåm
chđ lâ mưåt cåc suy thoấi.” (
Economist, 20-12-1997, trang 15; vïì quấ
trònh dêỵn túái khng hoẫng vâ hêåu quẫ ca nố, xem Ngên hâng Thïë

giúái 1999a).
Mưåt khi mûác àưå trêìm trổng thûåc sûå ca cấc vêën àïì nhû tđnh dïỵ
àưí vúä ca hïå thưëng tâi chđnh, sûå giấm sất àiïìu tiïët khưng thỗa àấng,
núå cưng ty chưìng chêët, quẫn l ëu kếm, dû thûâa nùng lûåc úã cấc tiïíu
ngânh chïë tấc then chưët úã Àưng Ấ trúã nïn rộ nết, thò cấc qëc gia
khấc - nhû Braxin vâ Liïn bang Nga - sệ phẫi chõu nhûäng cåc têën
cưng mang tđnh àêìu cú vâ àûúng àêìu vúái sûå ra ài ca vưën (Clifford
vâ Engardio 1999; Gilpin 2000)
3
. Nïìn kinh tïë thïë giúái lêm vâo tònh
thïë chïnh vïnh trong sët nùm 1998 vúái viïåc M vâ mưåt sưë nïìn
kinh tïë Chêu Êu àống vai trô lâ àưång lûåc chđnh cho tùng trûúãng, vâ
M cng lâ nûúác hêëp th phêìn lúán ngìn vưën àang rt khỗi Àưng
Ấ (Van Wincoop vâ Yi 2000). Tuy nhiïn, túái àêìu nùm 1999, nhûäng
àiïìu tưìi tïå nhêët àậ úã lẩi phđa sau. Mùåc dêìu nïìn kinh tïë Nhêåt Bẫn vêỵn
côn ëu, cấc qëc gia Àưng Ấ khấc bùỉt àêìu hưìi phc dûåa trïn cú súã
nhu cêìu xët khêíu xët phất tûâ M vâ Àưng Êu, àùåc biïåt lâ hâng
àiïån tûã, vâ chi ngên sấch trong nûúác gia tùng.
Quấ trònh phc hưìi trúã nïn nhanh chống hún vâo giai àoẩn cëi
nùm 1999 do thûúng mẩi nưåi vng gia tùng, giấ dêìu tùng àậ khuën
khđch cấc nhâ sẫn xët dêìu mỗ, viïåc tùng giấ ca àưìng n (“ Phc
hưìi xët khêíu Àưng Nam Ấ”
Oxford Analytica, ngây 10 thấng 12
nùm 1999). Àïën àêìu nùm 2000, phêìn lúán nhûäng hoâi nghi vïì tûúng
lai phất triïín kinh tïë úã Àưng Ấ àậ tan biïën.
4
Trong tẩp chđ
Financial
Times
ngây 23 thấng 2 nùm 2001, Martin Wolf àậ nhòn thêëy “ Tûúng

lai chối lổi ca ChêuẤ” , “ Sûå trúã lẩi àấng kinh ngẩc ca Chêu Ấ”,
vâ cho rùçng “ cêu chuån kinh tïë quan trổng nhêët ca hai thêåp k
qua – cêu chuån vïì sûå sất lẩi gêìn nhau trong mûác thu nhêåp ca
cấc nïìn kinh tïë tiïn tiïën nhúâ tó lïå sưë ngûúâi sưëng trong cấc qëc gia
múái nưíi tẩi Chêu Ấ ngây câng nhiïìu - àậ lêëy lẩi àûúåc sûå tđn nhiïåm
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
4
ca nố” . Chđnh sûå phc hưìi ca thõ trûúâng chûáng khoấn trong khu
vûåc àûúåc nhûäng nhòn nhêån lẩc quan vïì trûä lûúång cưng nghïå vâ
Internet thc àêíy àậ tẩo thïm àưång lûåc. (“ Nưỵi súå hậi Internet” Tẩp
chđ Kinh tïë Viïỵn Àưng, ngây 6 thấng 1, ngây 30 thấng 12 nùm 2000).
5
Vúái cấc nïìn kinh tïë Àưng Ấ tùng trûúãng gêìn 6% nùm 2000 sau
khi àậ àẩt tưëc àưå tùng trûúãng 4,1% nùm 1999, liïåu cố cêìn suy nghơ
lẩi vïì sûå thêìn k ca Àưng Ấ khưng? Liïåu chng ta cố thïí xem mưåt
nùm tùng trûúãng thêëp - àố lâ nùm 1998, khi cấc nïìn kinh tïë Àưng Ấ
chó tùng trûúãng 1,6% - nhû mưåt sûå st giẫm khưng thïí trấnh khỗi
trïn con àûúâng tiïën túái toân cêìu hoấ hay khưng? Hay liïåu cåc
khng hoẫng nùm 1997-98 vâ nhûäng àiïìu mâ cåc khng hoẫng
nây àậ cho chng ta thêëy liïn quan túái chđnh sấch vơ mư, thïí chïë,
hoẩt àưång kinh doanh, khẫ nùng àiïìu tiïët úã Àưng Ấ cố àôi hỗi phẫi
àấnh giấ lẩi mư hònh Àưng Ấ vâ nhûäng àưång thấi bïn trong ca nố
hay khưng? Liïåu nhûäng ëu kếm cú bẫn àang tưìn tẩi dai dùèng trong
cấc nïìn kinh tïë Àưng Ấ cố bõ nhûäng sûác mẩnh khưng thïí ph nhêån
àûúåc vâ gêìn ba thêåp k tùng trûúãng nhanh chống che múâ?
TẨI SAO PHẪI SUY NGÊỴM LẨI VÂ SUY NGÊỴM CẤI GỊ?TẨI SAO PHẪI SUY NGÊỴM LẨI VÂ SUY NGÊỴM CẤI GỊ?
Mc tiïu ca cën sấch nây lâ phống têìm mùỉt àïí tòm hiïíu mưåt
quang cẫnh côn lẩ lêỵm do mưåt sûå kiïån nghiïm trổng khưng lûúâng
trûúác àûúåc gêy ra. Cấc chûúng trong cën sấch nây xem xết lẩi
nhûäng nhên tưë quan trổng quët àõnh túái thânh tûåu ca Àưng Ấ tûâ

giấc àưå qëc gia hóåc khu vûåc, vâ chó ra kinh nghiïåm ca nhûäng
nùm 90, hóåc àậ thay àưíi, hóåc tấi khùèng àõnh ra sao nhûäng quan
àiïím chđnh thưëng àêìu nhûäng nùm 90 vưën thûúâng àûúåc thêëy trong
Sûå thêìn k Àưng Ấ(Ngên hâng Thïë giúái 1993) vâ nhiïìu êën phêím
khấc (àấnh giấ vïì sûå thêìn k Àưng Ấ, nhûäng nhiïåm v mâ nố àùåt
ra, vâ àïì xët cấc kiïën nghõ, àùåc biïåt lâ chđnh sấch cưng nghiïåp,
xem Wade 1996).
Kiïíu cêu hỗi trïn àêy àậ àûúåc Paul Krugman nïu ra mưåt cấch
hïët sûác rộ râng vâo thấng 8 nùm 1997, ngay sau khi cåc khng
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
5
hoẫng nưí ra úã Thấi Lan. Krugman ài theo quan àiïím ca Young
(1992, 1994a vâ b), Kim, vâ Lau (1994) khi cho rùçng, sûå tùng trûúãng
ca Chêu Ấ “ vïì cú bẫn lâ vêën àïì ca mưì hưi chûá khưng phẫi lâ tâi
nùng – tûác lâ do lâm viïåc chùm chó hún chûá khưng phẫi lâ thưng
minh hún” . Ưng tiïëp tc bưí sung vâo quan àiïím nây:
Nïëu cố mưåt àiïìu gò àố mâ ngûúâi ng hưå hïå thưëng Chêu Ấ ngûúäng mưå
thò àố phẫi lâ cấi cấch mâ cấc chđnh ph Chêu Ấ thc àêíy sûå phất triïín
ca cưng nghïå vâ cấc ngânh cưng nghiïåp nhêët àõnh. Àiïìu nây àûúåc
xem nhû cấch giẫi thđch cho hiïåu quẫ tùng rêët cao trong cấc nïìn kinh tïë
nây. Nhûng nïëu bẩn kïët lån rùçng àố ch ëu lâ mưì hưi – rùçng hiïåu
quẫ khưng tùng mẩnh – thò sûå tỗa sấng ca cấc chđnh sấch cưng nghiïåp
Chêu Ấ trúã nïn đt rộ nết hún nhiïìu. Mưåt ng khưng àûúåc châo àốn
khấc ca l thuët mưì hưi lâ nố cho rùçng tùng trûúãng Chêu Ấ chùỉc chùỉn
sệ chêåm lẩi. Chng ta cố thïí àẩt àûúåc tùng trûúãng kinh tïë cao bùçng cấch
gia tùng mûác àưå tham gia vâo lûåc lûúång lao àưång, cung cêëp cho mổi
ngûúâi mưåt nïìn giấo dc cú súã, tùng gêëp ba tó trổng ca àêìu tû trong
GDP (tưíng sẫn phêím qëc nưåi), nhûng rộ râng àêy lâ nhûäng thay àưíi
khưng thïí lùåp lẩi.
Bâi hổc lúán nhêët cố àûúåc tûâ nhûäng khố khùn [gêìn àêy] ca Chêu Ấ

khưng phẫi lâ bâi hổc vïì kinh tïë hổc mâ chđnh lâ bâi hổc vïì chđnh ph.
Khi cấc nïìn kinh tïë Chêu Ấ khưng cho ta bêët cûá thûá gò ngoâi nhûäng tin
tûác tưët àểp thò rộ râng mổi ngûúâi sệ nghơ rùçng, nhûäng nhâ lêåp kïë hoẩch
ca cấc nïìn kinh tïë nây biïët hổ àang lâm gò. Nhûng giúâ àêy, khi sûå thêåt
àậ àûúåc phúi bây thò hoấ ra hổ khưng hiïíu gò cẫ. (Paul Krugman, “Àiïìu
gò àậ diïỵn ra àưëi vúái sûå thêìn k Àưng Ấ?” Tẩp chđ
Fortune, ngây 18
thấng 8 nùm 1997, trang 27).
NHÛÄNG VÊËN ÀÏÌ CH CHƯËT ÀƯËI VÚÁI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG ẤNHÛÄNG VÊËN ÀÏÌ CH CHƯËT ÀƯËI VÚÁI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
Trûúác khi suy nghơ lẩi vïì ngun nhên vâ àưång thấi ca phûúng
thûác phất triïín ca Àưng Ấ, tưi xin tốm tùỉt lẩi nhûäng ëu tưë ch ëu
ca phûúng thûác nây, thûúâng àûúåc nhùỉc túái vâo àêìu thêåp k 90 vâ
àậ àûúåc trònh bây trong cën
Sûå thêìn k Àưng Ấ vâ nhiïìu êën phêím
khấc (Ngên hâng Thïë giúái 1993, Ohno 1998). Mưỵi qëc gia theo àíi
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
6
mưåt mư hònh àậ àûúåc biïën àưíi cho ph húåp vúái àiïìu kiïån ca mònh,
nhûng bao giúâ nố cng bao gưìm bưën ëu tưë chđnh.
Thûá nhêët, àố lâ sûå gùỉn kïët vúái cấc ëu tưë cú bẫn ca quẫn l kinh
tïë vơ mư. Àiïìu nây àôi hỗi:
● Mưåt mưi trûúâng kinh doanh ưín àõnh vúái t lïå lẩm phất tûúng àưëi
thêëp, tûâ àố khuën khđch àêìu tû vâo tâi sẫn cưë àõnh, àêìu tû dâi
hẩn.
● Nhûäng chđnh sấch tâi khoấ ưín àõnh vâ khưn ngoan bưí trúå tđch
cûåc cho cấc chđnh sấch khấc nhùçm chia sễ cưng bùçng thânh quẫ
thu àûúåc nhúâ tùng trûúãng cao hún.
● Cấc chđnh sấch tó giấ hưëi àoấi tùng cûúâng cho sûác cẩnh tranh ca
hâng hoấ xët khêíu.
● Phất triïín vâ tûå do hoấ khưng ngûâng khu vûåc tâi chđnh, nhùçm

phất huy tưëi àa ngìn tiïët kiïåm trong nûúác (ban àêìu àûúåc tưëc àưå
tùng trûúãng nhanh kđch thđch), thc àêíy sûå phên bưí hiïåu quẫ
cng nhû sûå hưåi nhêåp vâo hïå thưëng tâi chđnh toân cêìu.
● Cấc nưỵ lûåc nhùçm tưëi thiïíu hoấ nhûäng bốp mếo vïì giấ cẫ.
● Nhûäng hânh àưång hưỵ trúå phưí cêåp giấo dc tiïíu hổc vâ trung hổc
cú súã, cng nhû viïåc tẩo ra àưåi ng cố trònh àưå nhùçm àêíy mẩnh
xu thïë phất triïín hûúáng ngoẩi.
ëu tưë thûá hai ca chiïën lûúåc nây nhêën mẩnh àïën sûå cêìn thiïët
phẫi cố mưåt bưå mấy hânh chđnh cố khẫ nùng nhêån thûác vâ thûåc hiïån
nhûäng mư hònh vïì mưåt “ nhâ nûúác mẩnh” (nghơa lâ mưåt nhâ nûúác
phất triïín theo hûúáng têåp trung, cố quìn lûåc mẩnh), cng nhû
nhûäng cam kïët àấng tin cêåy vïì phất triïín trong dâi hẩn. ëu tưë nây
- dûåa trïn kinh nghiïåm cố chổn lûåa ca Xingapo, Hân Qëc, Nhêåt
Bẫn, Àâi Loan (Trung Qëc) - àôi hỗi phẫi cố nhûäng cấn bưå quẫn l
cố khẫ nùng, àûúåc trẫ lûúng cao, khưng bõ ấp lûåc chđnh trõ, àûúåc trao
quìn àïí thûåc hiïån nhûäng sấng kiïën phất triïín nhùçm mc tiïu tưëi
àa hoấ tùng trûúãng sẫn lûúång vâ viïåc lâm (Campos vâ Root 1996;
Root 1996; Ohno 1998). Liïn quan túái vêën àïì nây, sûå phên lêåp cố
mưåt nghơa àùåc biïåt quan trổng, vò chó cố nhû vêåy thò nhûäng cấn bưå
hoẩt àưång trong hïå thưëng nây múái đt cố khẫ nùng bõ nhûäng ấp lûåc
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
7
chđnh trõ bao quanh lâm cho chïåch hûúáng, khưng theo àíi àûúåc
nhûäng mc tiïu dâi hẩn (Evans 1995). Àiïìu nây khưng cố nghơa lâ
phẫi tấch chđnh ph khỗi hoẩt àưång kinh doanh. Trïn thûåc tïë,
nhûäng nghiïn cûáu ca Ngên hâng Thïë giúái rêët coi trổng sûå tấc àưång
qua lẩi giûäa cấc nhâ quẫn l hânh chđnh vâ giúái doanh nhên, thưng
qua nhûäng phûúng tiïån nhû cấc y ban chun trấch nhùçm mc
àđch thiïët lêåp cấc ûu tiïn qëc gia, trao àưíi thưng tin thõ trûúâng,
thc àêíy mẩng lûúái hoẩt àưång, cng nhû sûå phưëi húåp giûäa hai bïn.

6
Nhûng nhûäng nghiïn cûáu nây khưng chó àïì cêåp túái sûå phưëi húåp vâ
trao àưíi thưng tin, mâ côn ài xa hún khi nhêën mẩnh vai trô ca bưå
mấy cưng quìn mẩnh trong viïåc kđch thđch “ ganh àua” giûäa cấc
nhốm kinh doanh nhùçm àẫm bẫo cho sûå cẩnh tranh trïn thõ trûúâng
khưng bõ suy giẫm (Stiglitz 1996). Doanh nhên tiïëp xc vúái cấc quan
chûác chđnh ph àïí hiïíu rộ vïì chiïën lûúåc, cng nhû phưëi húåp cấc
hoẩt àưång ca hổ nïëu cố thïí. Àiïìu nây khưng lâm giẫm àưång cú
khuën khđch cẩnh tranh mâ trấi lẩi, mưåt sưë chđnh ph Àưng Ấ àậ
sûã dng khếo lếo chđnh sấch “ cấi gêåy vâ c câ-rưët” nhùçm ngùn
chùån sûå chûäng lẩi ca cẩnh tranh trong nûúác.
ëu tưë thûá ba lâ cấc chđnh sấch tđch cûåc ca chđnh ph thc àêíy
tiïën trònh cưng nghiïåp hoấ vâ xët khêíu ngây câng nhiïìu cấc sẫn
phêím cưng nghiïåp. Chiïën lûúåc phất triïín hûúáng ngoẩi kïët húåp vúái
chđnh sấch t giấ hưëi àoấi lâ phûúng tiïån àïí àẩt àûúåc cấn cên àưëi
ngoẩi vûäng chùỉc vâ tẩo ra u cêìu phẫi àêíy mẩnh tùng trûúãng GDP,
båc cấc nhâ sẫn xët phẫi tiïëp thu cưng nghïå múái, vâ nưỵ lûåc nêng
cao sûác cẩnh tranh. Trong nưỵ lûåc cưng nghiïåp hoấ, cấc chđnh ph
Àưng Ấ cng sûã dng cố chổn lûåa cấc biïån phấp bẫo hưå bùçng thụë
quan vâ cấc biïån phấp khuën khđch xët khêíu, tûâ cấc biïån phấp
thuët phc vïì mùåt àẩo àûác cho túái viïåc trúå cêëp vâ gêy ấp lûåc nhể
vïì tâi chđnh, nhùçm mc tiïu cung cêëp cho ngânh cưng nghiïåp
ngìn tâi chđnh vúái chi phđ thêëp hún. Nghiïn cûáu ca Ngên hâng
Thïë giúái lûu rùçng, nhûäng biïån phấp trïn chó àûúåc ấp dng rêët dê
dùåt, vâ cêìn thêån trổng khi àem sûã dng àưëi vúái cấc nûúác khấc.
ëu tưë thûá tû ca chiïën lûúåc phất triïín Àưng Ấ àậ lâm rộ ngun
nhên àïí ng hưå mưåt cấch húåp l cho àưång thấi tđch cûåc ca chđnh
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
8
ph. Àố lâ chiïën lûúåc thûåc dng, trong àố cấc biïån phấp àûúåc ấp

dng linh hoẩt vâ sệ bõ xốa bỗ nïëu mc àđch ca chng khưng àẩt
àûúåc (Ohno 1998; àïì cêåp túái khđa cẩnh chđnh sấch cưng nghiïåp
Àưng Ấ nhêën mẩnh têìm quan trổng ca viïåc cố àûúåc mưåt viïỵn cẫnh
vâ chiïën lûúåc dâi hẩn, xem Yamada vâ Kuchiki 1997). Nối cấch
khấc, khi àûúåc cên nhùỉc k lûúäng, mưåt chđnh sấch kinh tïë chó huy
khếp kđn sệ àem lẩi kïët quẫ tưët khi cố sûå cam kïët cao nhêët nhùçm
theo àíi sûå phất triïín cố hiïåu quẫ vâ nhanh chống, kïët húåp vúái nố
lâ mưåt chđnh ph mẩnh cố khẫ nùng tûâ bỗ nhûäng àïì xët àûúåc xem
lâ khưng khẫ thi. Kïët quẫ thûåc tïë úã cấc qëc gia Àưng Ấ àậ ấp dng
chđnh sách thûåc dng nây xem ra khưng m ëy hoân hẫo, thêåm chđ cố
m åt sưë qëc gia Àưng Nam Ấ côn cố kïët quẫ chụåch choẩc hún (xem
thïm Jomo, Chûúng 12 trong sấch nây). Nhûng khi àấp ûáng àûúåc
nhûäng àiïìu kiïån nhêët àõnh, kïët quẫ thõ trûúâng cho nhûäng nûúác phất
triïín sau cố thïí àûúåc cẫi thiïån nhúâ bân tay hûäu hònh thưng qua biïån
phấp àiïìu chónh lúåi đch cố àõnh hûúáng rä râng (xem phêìn kïët lån,
Joseph Stiglitz, Wade 1990, Amsden 1989, Root 1996).
XẾT LẨI SÛÅ ÀƯÌNG THÅN BAN ÀÊÌUXẾT LẨI SÛÅ ÀƯÌNG THÅN BAN ÀÊÌU
Kinh nghiïåm ca nhûäng nùm 90 vâ cấc kïët quẫ nghiïn cûáu trïn
khùỉp thïë giúái àậ tấi khùèng àõnh mẩnh mệ sûå ph húåp ca cấc chđnh
sấch ngânh vâ kinh tïë vơ mư húåp l. Tuy nhiïn, cấc cêu hỗi lẩi àûúåc
àùåt ra liïn quan túái quấ trònh thûåc hiïån nhûäng chđnh sấch nây. C
thïí, cấc qëc gia Àưng Ấ chêåm trïỵ trong viïåc thûåc hiïån nhûäng chđnh
sấch àiïìu tiïët thêån trổng, båc cấc ngên hâng ấp dng cấc hïå thưëng
quẫn l ri ro, tùng cûúâng giấm sất hïå thưëng ngên hâng, tùng cûúâng
cấc àưång cú khuën khđch viïåc phên bưí ngìn lûåc cố hiïåu quẫ,
trûúác khi xốa bỗ mưåt sưë râo cẫn àưëi vúái cấc lìng vưën (McKinnon
1991; Chow 2000; Flatters 2000). Kïët quẫ lâ, chđnh ph vâ cấc ngên
hâng khưng àûúåc chín bõ tưët àïí àưëi phố vúái cấc lìng vưën vâo
khưíng lưì vâ cấc lìng vưën ra àưåt ngưåt nùm 1997 (Wong 1999;
Furman vâ Stiglitz 1998; Hellman, Murdock, Stiglitz 2000).

7
Ngên
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
9
hâng cng cố phêìn trấch nhiïåm vò àậ gêy ra sûå bêët cêåp vïì tiïìn tïå vâ
k hẩn, àiïìu nây àậ lâm trêìm trổng thïm cåc khng hoẫng tâi
chđnh (xem Chûúng 2, bâi ca Ito). Viïåc sûã dng chđnh sấch tâi khoấ
vâ tó giấ hưëi àoấi cng gêy nhiïìu tranh cậi. Mưåt sưë nhâ quan sất cho
rùçng, sûå tân khưëc ca cåc khng hoẫng lệ ra cố thïí giẫm búát nïëu
thûåc hiïån theo cấch khấc. Chđnh sấch tâi khoấ cố xu hûúáng thêån
trổng quấ mûác, àậ lâm xêëu thïm ấp lûåc giẫm phất trong viïåc khùỉc
phc nhûäng hêåu quẫ tûác thò ca cåc khng hoẫng.
8
Cåc khng
hoẫng cho thêëy têìm quan trổng ca cấc cưng chûác cố nùng lûåc trong
viïåc quẫn l nïìn kinh tïë vâ phẫn ûáng lẩi cấc c sưëc. Tuy nhiïn, kinh
nghiïåm úã Hân Qëc vâ Thấi Lan cng chó ra rùçng, àïí duy trò vùn
hoấ tuín dng theo tâi nùng vâ tấch cấc viïn chûác nây ra khỗi
nhûäng ấp lûåc vïì chđnh trõ lâ rêët khố khùn (Haggard 2000, Heo vâ
Kim 2000).
Hún thïë, “ sûå àưìng thån” ban àêìu cố vễ nhû khưng àûúåc thưng
sët úã sấu àiïím. Thûá nhêët, vâo cëi nhûäng nùm 80, Àưng Ấ àậ
nhanh chống bùỉt nhõp theo hûúáng cấc qëc gia cưng nghiïåp. Tùng
trûúãng àûúåc thc àêíy do viïåc gia tùng cấc nhên tưë àêìu vâo, nùng
sët nhên tưë tưíng húåp (TFP) cố xu hûúáng tùng dêìn. Nhûng nhûäng
nghiïn cûáu trong thêåp k 90 àậ cho thêëy vêën àïì phûác tẩp hún rêët
nhiïìu. Mùåc d hiïåu quẫ k thåt cố tùng lïn, nhûng khoẫng cấch
vïì nùng sët giûäa cấc qëc gia Àưng Ấ cố thu nhêåp trung bònh vâ
cấc nïìn kinh tïë cưng nghiïåp vêỵn lúán nhû trûúác àêy. Nghiïm trổng
hún, sûå àống gốp rộ rïåt ca tiïën bưå k thåt vâo TFP vêỵn côn rêët

khiïm tưën. Àiïìu nây lâm nẫy sinh nghi ngúâ àưëi vúái cấc chđnh sấch
liïn quan túái quấ trònh cưng nghiïåp hoấ, liïn quan túái khu vûåc dõch
v, phất triïín ngìn nhên lûåc, vâ lúåi đch thu àûúåc tûâ viïåc nêng cao
nùng lûåc nghiïn cûáu.
Thûá hai, lúåi thïë ca chđnh sấch cưng nghiïåp mang tđnh can thiïåp
vâ thûåc dng, tûác lâ sûã dng cấc khoẫn trúå cêëp hay tđn dng chó
àõnh àïí xêy dûång cấc tiïíu ngânh múái, khưng thïí hiïån mưåt cấch rộ
nết. Viïåc “ Lâm sai lïåch giấ cẫ” vâ trúå cêëp cho cưng nghiïåp trong
mưåt thúâi k dâi vúái hy vổng tẩo ra cấc ngânh xët khêíu vûäng mẩnh,
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
10
àậ gêy nïn nhûäng chi phđ lúán, vâ dûúâng nhû cấc biïån phấp nây
àang ngây câng trúã nïn khưng ph húåp vúái mưåt thïë giúái hưåi nhêåp
àang tn th cấc ngun tùỉc ca Tưí chûác Thûúng mẩi Thïë giúái
(Amsden 1989, 1991).
Thûá ba, cấc mưëi quan hïå cưång sinh gêìn gi àûúåc cấc chđnh ph
khuën khđch giûäa cấc ngên hâng vâ cấc tưí húåp cưng nghiïåp cố thïí
àûa túái cấc khoẫn àêìu tû vâ mưåt triïín vổng kinh doanh dâi hẩn úã
mưåt sưë nûúác Àưng Ấ, nhûng àiïìu nây cng dêỵn túái viïåc phên bưí
khưng hiïåu quẫ cấc ngìn vưën vay ca ngên hâng (thûúâng àêìu tû
vâo lơnh vûåc bêët àưång sẫn), sûå tđch lu cấc khoẫn núå khï àổng, vâ
dêỵn túái cấc tó sưë ùn khúáp trong cưng ty cao (Cho vâ Kim 1995,
Hutchcroft)
9
. Hún nûäa, ngay úã Nhêåt Bẫn, mưëi liïn hïå mêåt thiïët giûäa
ngên hâng vâ cấc cưng ty àậ khưng lâm cho viïåc quẫn trõ cưng ty
mẩnh hún, mâ trấi lẩi, cư lêåp cấc cưng ty nây khỗi nhûäng ấp lûåc thõ
trûúâng, ngùn trúã sûå xët hiïån mưåt thõ trûúâng cẩnh tranh àưëi vúái viïåc
kiïím soất doanh nghiïåp. (Hall vâ Weinstein 2000)
10

. Sûå thưëng trõ ca
hïå thưëng ngên hâng cng cố thïí cẫn trúã viïåc múã rưång cấc thõ trûúâng
tâi chđnh.
Thûá tû, tđnh húåp l ca cấc mùåt hâng xët khêíu vúái tû cấch lâ
mưåt àưång lûåc ca tùng nùng sët vâ tùng trûúãng úã Àưng Ấ, cng bõ
hoâi nghi. Nhûäng nghiïn cûáu gêìn àêy àậ nghi ngúâ vïì nhêån àõnh
cho rùçng: “ trong tiïën trònh cưng nghiïåp hoấ ph thåc vâo trúå cêëp,
tùng trûúãng sệ câng nhanh nïëu mûác àưå phên bưí trúå cêëp câng chùåt
chệ vâ câng gùỉn vúái cấc tiïu chín hoẩt àưång hún – tûâ àố cấc mùåt
hâng xët khíu cố khẫ nùng lâ mưåt cưng c giấm sất cố hiïåu quẫ
nhêët” (Amsden 1991, 285). Trïn thûåc të, Amsden àậ coi tùng trûúãng
ca cấc nìn kinh të Àưng Bỉc Ấ lâ do àêìu tû vâ så tấi phên bí ngìn
lûåc trong cấc ngânh hún lâ do cấc hoẩt àưång xt khêíu. Mưåt së cấc
nhâ nghiïn cáu khấc cng têåp trung nghiïn cûáu vïì àêìu tû vâ nhåp
khêíu, nhû Rodrik 1995; Lawrence vâ Weinstein trong Chûúng 10.
Thûá nùm, phûúng thûác quẫn trõ úã Àưng Ấ cêìn phẫi xem xết lẩi
bùçng con mùỉt khấc. Nối àïën quẫn trõ lâ nối àïën phûúng cấch mâ cấc
thïí chïë, cấc tưí chûác, cng nhû cấc quy trònh àậ dung hoâ àûúåc mưëi
quan hïå giûäa cấc àưëi tûúång vâ ngûúâi àẩi diïån quìn lúåi ca hổ.
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
11
Quẫn trõ tòm cấch giẫi thđch viïåc xêy dûång vâ thûåc hiïån nhûäng
quët àõnh têåp thïí. Bưën khđa cẩnh ca quẫn trõ úã Àưng Ấ thu ht sûå
ch trong nhûäng nùm 90 lâ: bẫn chêët ca mưëi quan hïå tûúng tấc
chđnh ph – doanh nghiïåp trong viïåc phưëi húåp cấc quët àõnh, nưåi
hoấ cấc ngoẩi ûáng, quẫn l hoẩt àưång ca thõ trûúâng; mûác àưå cho
phếp cấc gia àònh àún lễ nùỉm quìn kiïím soất cấc têåp àoân kinh
doanh khưíng lưì; tđnh tûå ch vâ hiïåu quẫ ca cấc cú quan àiïìu hânh
ca chđnh ph, àùåc biïåt lâ nhûäng cú quan chõu trấch nhiïåm giấm sất
khu vûåc tâi chđnh vâ cấc cưí àưng; k låt do mûác àưå quẫn trõ cưng

ty nghiïm ngùåt àùåt ra àưëi vúái ban lậnh àẩo ca cưng ty. Cung cấch
quẫn trõ ca Àưng Ấ khưng trấnh khỗi àưi lc bõ chó trđch, nhûng
nhòn chung àûúåc ca ngúåi vò àậ thc àêíy sûå phưëi húåp vâ thi àua,
àiïìu nây àem túái nhûäng kïët quẫ tưët vïì mùåt kinh tïë (xem Woo-
Cumming, Chûúng 9). Sûå xêëu ài ca cấc hoẩt àưång kinh tïë sau nùm
1996 vâ nhûäng vêën àïì khố khùn tiïìm êín àậ bõ phúi bây trong cåc
khng hoẫng cho thêëy, cêëu trc quẫn trõ dûåa trïn cấc mưëi quan hïå
gia àònh, vâ súã hûäu gia àònh thưng qua viïåc nùỉm giûä cấc cưng ty hay
nùỉm cưí phêìn, nưåi bưå ca nhau mưåt cấch phûác tẩp, phẫi àiïìu chónh
vâ thđch nghi khi cấc qëc gia múã rưång mưëi quan hïå ca hổ vúái thõ
trûúâng thïë giái (Li 1998). M åc dêìu các chđnh ph Àưng Ấ àậ thc
àíy så phất triïín ca ngìn nhên lûåc vâ giânh àûúåc lúåi thïë so sấnh
úã m åt vâi lơnh vûåc (xem Jomo, chûúng 12; Haggard 2000; Heo vâ
Kim 2000), nhûng hổ cng lâm chåm sûå phất triïín cãa cấc thïí chïë
àiìu tiïët vâ lt phấp, nhûäng thïí chïë sä tùng cûúâng sûå phất triïín cãa
thõ trûúâng cäng nhû khùỉc phc nhûäng dång thêët bẩi cãa thõ trûâng
nhët àõnh, do cấc chđnh ph nây àậ “ àiïìu tiïët thõ trûúâng” (Wade
1990) vâ dûåa vâo nhûäng quy àõnh hânh chđnh àïí àẩt kët quẫ. Trong
mưi trûúâng thïí chïë úã Àưng Ấ, cấc quy àõnh quẫn trõ cưng ty nhùçm
giẫi quët cấc vën àì vïì “ngûúâi àẩi diån” àẩt àûúåc rêët đt tiïën triïín.
Vêën àïì thûá sấu lâ hưåi nhêåp mẩnh mệ vâo khu vûåc cng nhû vâo
nïìn kinh tïë thïë giúái do sûå phất triïín ca thûúng mẩi vâ lìng vêån
àưång ca cấc nhên tưë sẫn xët.
11
Tđnh lan truìn ca cåc khng
hoẫng cho thêëy mûác àưå ca sûå hưåi nhêåp vâ mûác àưå mâ cấc nhâ àêìu
tû nûúác ngoâi coi khu vûåc Àưng Ấ nhû mưåt thûåc thïí thưëng nhêët cố
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
12
chung nhûäng thåc tđnh nhêët àõnh. Mưåt thêåp k trûúác, cấc qëc gia

Àưng Ấ cố thïí theo àíi cấc chđnh sấch thûúng mẩi vâ chđnh sấch
kinh tïë vơ mư tûúng àưëi àưåc lêåp vúái cấc qëc gia lên cêån, nhûng bêy
giúâ hổ phẫi cưng nhêån àûúåc mưåt mûác àưå ph thåc lêỵn nhau vâ sûå
phưëi húåp trong hânh àưång ca hổ (Gilpin 2000).
Phêìn côn låi cãa chûúng cá tđnh chêët giái thiïåu nây sệ xem xết chi
tiïët hún cấc khđa cånh cãa så thêìn k Àưng Ấ, tûâ àố cho thêëy mưåt
thêåp k nhiïìu biïën àưíi vûâa qua vâ nhûäng nghiïn cûáu m ái nhêët àậ
khùèng àõnh hóåc lâm thay àưíi suy nghơ cãa chng ta nhû thë nâo.
CHĐNH SẤCH KINH TÏË VƠ MƯ VÂ TÙNG TRÛÚÃNG ƯÍN ÀÕNHCHĐNH SẤCH KINH TÏË VƠ MƯ VÂ TÙNG TRÛÚÃNG ƯÍN ÀÕNH
Lúåi thïë ca mưåt mưi trûúâng ưín àõnh vúái tó lïå lẩm phất thêëp khưng
côn gò phẫi tranh cậi. Tó lïå lẩm phất vûâa phẫi khưng nhêët thiïët cố
hẩi túái tùng trûúãng (Bruno vâ Easterly 1995; Barro 1997) hóåc tiïët
kiïåm (Hussein vâ Rhirlwall 1999), nhûng niïìm tin ca giúái kinh
doanh vâ ài cng vúái nố lâ ngìn vưën àêìu tû, bao gưìm cẫ àêìu tû
trûåc tiïëp nûúác ngoâi, sệ phất triïín mẩnh nïëu cố sûå ưín àõnh vïì kinh
tïë vâ chđnh trõ (Fischer 1993).
12
Vò Àưng Ấ ngây câng trúã nïn gùỉn bố
mêåt thiïët vúái nïìn kinh tïë toân cêìu nïn mưi trûúâng kinh doanh lânh
mẩnh thêåm chđ sệ trúã nïn quan trổng hún.
Sûå ưín àõnh kinh tïë dûåa trïn viïåc phưëi húåp àưìng bưå giûäa cấc chđnh
sấch tó giấ hưëi àoấi, tiïìn tïå, tâi khoấ. Trong sët thêåp k 90, phêìn
lúán cấc nûúác Àưng Ấ, trûâ Thấi Lan, àïìu cưë gùỉng kiïìm chïë sûå gia
tùng ca tưíng mûác tiïìn tïå vâ giûä cho sûå thêm ht tâi khoấ úã mûác àưå
ưín àõnh. Khi cố khng hoẫng, cấc qëc gia chõu ẫnh hûúãng bõ
thuët phc theo àíi chđnh sấch truìn thưëng lâ tùng lậi sët
nhùçm ngùn chùån cấc lìng vưën ra ài, cùỉt giẫm chi tiïu ngên sấch
nhùçm khưi phc lẩi niïìm tin vâo nïìn tâi chđnh ca hổ. Phûúng phấp
nây tỗ ra lâ liïìu thëc àùỉng vâ bõ giẫm tấc dng. Tuy nhiïn do cố
mưåt sưë chđnh sấch àiïìu chónh, nhúâ khúãi xûúáng cẫi cấch thïí chïë, vâ

hoẩt àưång xët khêíu mẩnh mệ, nïn cëi cng lậi sët giẫm, àưìng
tiïìn sau àố àûúåc cng cưë, thõ trûúâng chûáng khoấn hưìi phc, vâ cấc
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
13
qëc gia nây lêëy lẩi àûúåc àưång nùng ban àêìu ca nố. Nhûng khng
hoẫng vâ hêåu quẫ ca nố cho thêëy, trong trûúâng húåp cố mưåt c sưëc,
khi àôi hỗi phẫi cố mưåt sûå gia tùng lậi sët nhanh chống nhùçm khưi
phc lông tin vâ ngùn chùån sûå mêët giấ hún nûäa ca àưìng tiïìn, thò
cố thïí cêìn tùng chi ngên sấch nhùçm b àùỉp cho sûå st giẫm ca chi
tiïu tû nhên vâ cẫi thiïån tấc àưång giẫm phất ca chđnh sấch tiïìn tïå
thùỉt chùåt àưëi vúái ngûúâi tiïu dng vâ cấc doanh nghiïåp. Tđnh chêët
àấng cố nhûäng hânh àưång vâ giẫi phấp dung hoâ khi sûã dng
chđnh sấch tiïìn tïå thùỉt chùåt côn quan trổng hún khi cấc cưng ty cố
mûác àưå àôn bêíy cao.
13
Trong phêìn lúán cấc nûúác Àưng Ấ, tó lïå núå
chđnh ph so vúái GDP tûúng àưëi thêëp cng lâm giẫm nguy cú phẫi
gấnh chõu nhûäng khoẫn thêm ht ngên sấch lúán hún trong thúâi k
trung hẩn.
14
Phẫn ûáng àưëi vúái khng hoẫng Àưng Ấ cho thêëy, cấc ngun tùỉc
àưëi phố vúái cấc c sưëc cêìn àûúåc múã rưång àïí tđnh àïën hoân cẫnh ca
tûâng qëc gia vâ khẫ nùng lêy nhiïỵm. Liïåu cấc chđnh ph cố nïn
tiïëp tc trung thânh vúái cấc ngun tùỉc tâi khoấ cú bẫn, nhûng lẩi
phẫn ûáng vúái cåc khng hoẫng tâi chđnh - tiïìn tïå bùçng cấch huy
àưång cấc kïë hoẩch chi tiïu bêët thûúâng nhùçm duy trò tưíng cêìu, trong
khi vêỵn biïët rùçng, nhûäng hânh àưång nhû vêåy cố thïí lâm tưìi tïå thïm
sûå àâo thoất ca cấc lìng vưën hay khưng? Liïåu viïåc ngùn trúã
lìng vêån àưång ca vưën thưng qua thụë hay cấc biïån phấp hânh
chđnh cố phẫi lc nâo cng lâ cấch lâm tưëi ûu hay khưng? Chđnh

sấch tó giấ hưëi àoấi ph húåp cho cấc nïìn kinh tïë àõnh hûúáng thûúng
mẩi cao vâ cấc nïìn kinh tïë cố quy mư trung bònh lâ gò? Mưåt àiïìu rộ
râng lâ, nïëu sûã dng cấc chđnh sấch tâi khoấ, tiïìn tïå, t giấ hưëi àoấi
mưåt cấch vộ àoấn, giấo àiïìu thò sệ khưng àẩt àûúåc mc àđch. Nhû
Clarida, Calf, vâ Gertler, (1990: 1730) nhêån xết, khi àûúng àêìu vúái
cấc c sưëc tiïìn tïå nghiïm trổng, chđnh sấch tiïìn tïå khưng nïn chó ài
theo mưåt quy låt àún àiïåu. Nhûng vïì vêën àïì nây, cố rêët đt nghiïn
cûáu vïì mùåt l lån cng nhû thûåc tiïỵn àïí cho cấc nhâ hoẩch àõnh
chđnh sấch tham khẫo, vâ vò thïë, “ àêy lâ mưåt mẫnh àêët mâu múä cho
hoẩt àưång nghiïn cûáu”. Hún thïë nûäa, trong khi ngûúâi ta trưng àúåi
viïåc quẫn l ngên sấch thêån trổng vúái thêm ht duy trò úã mûác thêëp
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ
14
bïìn vûäng trong thúâi k ưín àõnh, thò khi cố khng hoẫng, cấc nhâ
hoẩch àõnh chđnh sấch cêìn xem xết nhûäng phûúng ấn lûåa chổn ca
hổ mưåt cấch cêín thêån, cên nhùỉc sûå àấnh àưíi sao cho trấnh àûúåc sûå
tưín thêët sẫn lûúång mưåt cấch khưng cêìn thiïët.
Cấc biïån phấp tâi khoấ nhùçm kiïím soất vông xoấy thiïíu phất khi
khu vûåc doanh nghiïåp bõ ẫnh hûúãng mẩnh cêìn phẫi àûúåc phưëi húåp
vúái chđnh sấch tiïìn tïå nhùçm hẩn chïë tấc hẩi ca lậi sët. Trong mưåt
sưë trûúâng húåp, thụë àấnh vâo cấc lìng vưën cố thïí lâ cêìn thiïët
nhùçm àẫm bẫo cho nhûäng chđnh sấch nhû vêåy dêỵn túái cấc kïët quẫ
đt phẫi trẫ giấ nhêët vâ khưng lâm tưìi tïå thïm nhûäng tấc àưång ca c
sưëc hay lâm chêåm trïỵ sûå àiïìu chónh.
Mùåc dêìu phẫn ûáng vïì mùåt chđnh sấch àưëi vúái c sưëc chùỉc chùỉn
phûác tẩp hún nhiïìu, nhûng cåc khng hoẫng Àưng Ấ khưng lâm
thay àưíi àấng kïí quan àiïím ca chng ta vïì àưå múã ca nïìn kinh
tïë hay cấc bûúác ài àïí àẩt àûúåc chng. Cấc ngên hâng cêìn phẫi
àûúåc àiïìu tiïët chùåt chệ. Quẫn l tâi chđnh, àiïìu tiïët ngên hâng giúâ
àêy àûúåc xem nhû mưåt nhên tưë cûåc k quan trổng àưëi vúái tùng

trûúãng vâ ưín àõnh (Levine 1997). Àưìng thúâi, sûå xët hiïån ca cấc
sẫn phêím, cấc hoẩt àưång múái, sûå cng cưë cấc thïí chïë tâi chđnh vâ
phẩm vi hoẩt àưång vïì mùåt àõa l ngây câng rưång lúán ca chng, àậ
khiïën cho cấc nhâ àiïìu tiïët phẫi àûúng àêìu vúái nhûäng thấch thûác
khố khùn hún trong viïåc lâm thïë nâo àïí àẩt àûúåc hiïåu quẫ, trong
khi vêỵn duy trò àûúåc tđnh lânh mẩnh ca hïå thưëng tâi chđnh.
(Mishkin vâ Strahan 1999).
Cấc ngên hâng, tûâ lêu àậ quen vúái mưåt thïë giúái àûúåc bao bổc vâ
tiïån lúåi trong cấc mưëi quan hïå ca hïå thưëng ngên hâng, cêìn phẫi
thđch nghi vúái mưåt mưi trûúâng cẩnh tranh hún, trong àố sûå xët
hiïån ca cấc ngên hâng nûúác ngoâi ngây câng nhiïìu vâ dõch v
ch trổng àïën viïåc cho vay phc v tiïu dng cố lậi cao, cng vúái
cấc sẫn phêím múái, sệ quët àõnh thânh cưng ca cấc ngên hâng
(Wade 1998). Ngoâi ra, nïìn vùn hoấ ngên hâng úã phêìn lúán cấc
nûúác Àưng Ấ àang båc phẫi thûåc hiïån cú chïë cưng khai hoấ, cẫi
thiïån hïå thưëng àấnh giấ ri ro tđn dng, quan têm hún túái lìng
tiïìn mùåt ca ngûúâi tiïu dng thay vò tâi sẫn thïë chêëp, båc cấc vùn
SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ BÏN THÏÌM THIÏN NIÏN K
15
phông chi nhấnh chõu trấch nhiïåm cao hún vúái tr súã chđnh, dûåa
vâo nhûäng ngun tùỉc minh bẩch hún lâ tin tûúãng cấ nhên.
15
Tuy
sûå ëu kếm ca ngên hâng lâ mưåt phêìn ca vêën àïì, nhûng tđnh phi
hiïåu quẫ ca cấc thïí chïë tâi chđnh phi ngên hâng thêåm chđ lâ mưåt
vêën àïì lúán hún vò chng lâm tưìi tïå thïm ẫnh hûúãng ca c sưëc
(xem Woo-Cumings, Chûúng 9 cën sấch nây). ÚÃ Nhêåt Bẫn, cấc
cưng ty cho vay àõa ưëc, côn gổi lâ
jusen, cố 70% khoẫn cho vay
àûúåc thïë chêëp bùçng bêët àưång sẫn,chõu ẫnh hûúãng nùång nïì nhêët tûâ

cåc khng hoẫng tâi chđnh.
Cåc khng hoẫng chùỉc chùỉn àậ bưåc lưå rộ sûå ëu kếm ca Àưng
Ấ úã cấc lơnh vûåc quan trổng trïn. Nhûng qëc gia nâo àẩt àûúåc
nhûäng mc àđch nây, thò múã cûãa tâi khoẫn vưën khưng lâm tùng tđnh
bêët ưín ca tùng trûúãng (Easterly, Islam, Stiglitz 2000), vâ qua thúâi
gian, cố thïí thc àêíy sûå phất triïín hïå thưëng tâi chđnh cng vúái lúåi
đch phên bưí kêm theo ca nố.
16
Hún thïë, khi cấc hoẩt àưång tâi chđnh
ngây câng trúã nïn phûác tẩp, thò viïåc ngùn cẫn lìng vưën ra trúã nïn
khố khùn hún (Dooley 1995), vâ cấc sẫn phêím phấi sinh lâm cho
vêën àïì côn rùỉc rưëi hún, ngay cẫ vúái cấc cú quan àiïìu tiïët cố trònh àưå
nhêët àïí cố thïí kiïìm chïë lìng vưën vâo ngùỉn hẩn (Garber 1998).
17
Trung Qëc cng gùåp phẫi tònh hëng tûúng tûå khi cố lìng vưën
ra rêët lúán vâo giai àoẩn 1998-2000, vâ bêët chêëp cấc biïån phấp kiïím
soất vưën, cẫ cấc quy àõnh hẩn chïë lìng vưën ca Malaixia cng
khưng phất huy tấc dng trong nùm 2000 (“ Lìng vưën ra khỗi
Malaixia bêët chêëp cấc biïån phấp kiïím soất vưën” , Tẩp chđ
International Herald Tribune, ngây 5 thấng 12 nùm 2000).
Cåc khng hoẫng cng lâm ngûúâi ta têåp trung sûå ch vâo cấc
chđnh sấch t giấ hưëi àoấi. Trûúác tiïn, nố nïu bêåt àưång thấi do sûå
thay àưíi t giấ àưìng n vâ àưìng àưla kïí tûâ giûäa thêåp k 80 - àưìng
n “ mang túái thûúng mẩi” (McKinnon 2000). Bùçng viïåc gêy ấp lûåc
lâm tùng t giấ àưìng n, quan hïå thûúng mẩi giûäa M vâ Nhêåt Bẫn
àậ àêíy tó lïå lậi sët úã Nhêåt Bẫn xëng thêëp vâ khuën khđch cấc
ngên hâng Nhêåt Bẫn tòm kiïëm cấc khoẫn lúåi nhån cao hún – vâ ri
ro hún – úã Àưng Ấ. Nố cng khuën khđch cấc nhâ àêìu tû khấc vay
tiïìn úã thõ trûúâng Nhêåt Bẫn vâ àêìu tû úã cấc qëc gia lên cêån. Khẫ
SUY NGÊỴM LẨI SÛÅ THÊÌN K ÀƯNG Ấ

16

×