Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ MẠNG TÌM HIỂU BỘ LỆNH CỦA DỊCH VỤ FTP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.68 KB, 44 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ TIN HỌC
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ MẠNG
TÌM HIỂU BỘ LỆNH CỦA DỊCH VỤ FTP
Chuyên ngành: TIN HỌC ỨNG DỤNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Thành Huy
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên
Lớp: 08B2 – Khoa Công nghệ Tin học
Hà Nội, tháng 03 năm 2011
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP

Mục lục
Chương 1: FTP là gì, sử dụng ra sao 4
1.1. FTP là gì 4
1.2. Bắt đầu sử dụng FTP 5
Chương 2. Tạo FTP Server 6
2.1. Tạo tài khoản trên Host có hỗ trợ giao thức FTP 6
2.2. Tạo FTP Server trên máy tính cá nhân của mình 9
2.3. Truy nhập vào máy tính FTP server vừa tạo ra 15
Chương 3. Bộ lệnh FTP 16
3.1. Một số tùy chọn FTP 16
3.2. Danh sách một số lệnh FTP đơn giản 17
3.3. Viết tắt của một số lệnh trong bộ lệnh FTP 18
3.4. Cú pháp, ý nghĩa, cách dùng của các câu lệnh FTP 21
3.4.1.Nhóm các lệnh thao tác với FTP Server 21
! 21
? 21
Open 22
Close 22
Bye 22
Disconnect 23


Ascii 23
Binary 23
User 24
Bell 24
Status 25
Type 25
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
3.4.2. Nhóm các lệnh thao tác với File 26
Append 26
Get 26
Recv 27
Put 27
Send 28
Delete/Dele 29
Mget 30
Mput 30
Mdelete/ mdele 31
Rename 33
3.4.3. Nhóm các lệnh thao tác với Directory 34
Cd 34
Lcd 34
Ls 35
Dir 36
Mdir 36
Mkdir 37
Rmdir 38
Pwd 38
Chương 4. Giới thiệu một số phần mềm FTP client 40
4.1. Giới thiệu phần mềm Cute FTP Pro 8.0.2 40

Chương 5. Kết luận 43
Chương 6. Tài liệu tham khảo 44
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Chương 1: FTP là gì, sử dụng ra sao
1.1. FTP là gì
FTP viết tắt của File Transfer Protocol(Giao thức truyền tải tệp
tin). Là một giao thức truyền tin từ máy tính đến máy tính khác thông
qua một mạng TCP hay qua Internet. Thông qua giao thức FTP người
dùng có thể tải dữ liệu như là hình ảnh, văn bản, các tệp tin media(nhạc,
video…) từ máy tính của mình lên một máy chủ đặt ở một nơi xa, hoặc tải
các tệp tin từ máy chủ về máy tính cá nhân của mình.
FTP cho phép truyền và tải files, quản lý thư mục. FTP không
được thiết kế để truy nhập và thi hành files. Bạn có thể sử dụng dịch vụ
này với mục đích chia sẻ dữ liệu, nó cho phép người dùng download,
upload những dữ liệu có dung lượng lớn mà không thể dùng USB, CD,
mail để gửi. Thay vì bạn upload lên một host trên Internet, bạn có thể biến
máy tính của mình thành nơi lưu trữ, chia sẻ dữ liệu với người dùng trên
Internet.
Hơn nữa, bạn có thể cùng lúc tải (upload/ download) nhiều tập
tin cùng một lúc để tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, yếu tố tốc độ đường
truyền cũng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải dữ liệu qua FTP.
FTP cũng là giao thức dùng để truyền tải dữ liệu web lên máy
chủ web.
Về phía người dùng khi tiếp cận FTP sẽ làm quen với các thông
số sau:
- Địa chỉ máy chủ FTP: có dạng tên miền hoặc địa chỉ IP. Ví dụ:
ftp.nhipsongso.tuoitre.com.vn

, ftp.vnn.ms


(dạng tên miền) hoặc
192.168.1.2(trong mạng Lan), 1.55.210.65(Trên Internet) (dạng IP tương
ứng với tên miền). Địa chỉ máy chủ FTP theo dạng tên miền được dùng
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
phổ biến hơn vì dễ nhớ hơn so với những con số và dấu chấm của địa chỉ
IP.
- Tên tài khoản (username)/ mật khẩu (password) để đăng nhập
vào máy chủ FTP. Tùy thuộc vào quản trị viên cấp quyền hạn trên máy
chủ FTP mà tài khoản FTP của bạn sẽ có những quyền cơ bản như tải
(upload/ download), tạo thư mục, sao chép hay xóa dữ liệu.
1.2. Bắt đầu sử dụng FTP
Có 2 cách sử dụng cho dịch vụ FTP:
- Tạo một FTP server trên máy tính cá nhân của mình, chia sẻ dữ
liệu, các máy tính khác trên Internet hoặc mạng Lan có thể truy cập vào
máy tính của mình dựa vào Username và Password. Qua đó thực hiện các
thao tác với dữ liệu của mình thông qua Bộ lệnh FTP. Máy tính của mình
đóng vai trò là FTP Server, các máy tính truy nhập vào máy tính của mình
đóng vai trò là các FTP Client.
- Tạo một tài khoản trên một Host trên Internet có hỗ trợ FTP,
qua đó là từ máy tính cá nhân có thể kết nối với Host trên thông qua
Username và Password. Mình đóng vai trò là người sử dụng(FTP Client).
Host đã đăng ký đóng vai trò là nơi chia sẻ dữ liệu(FTP Server).
- Thay vì sử dụng bộ lệnh chúng ta có thể sử dụng các công cụ
FTP Client có giao diện như CuteFTP, FileZilla…
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Chương 2. Tạo FTP Server
2.1. Tạo tài khoản trên Host có hỗ trợ giao thức FTP

Truy cập vào trang web cung cấp Host trên Internet( miễn phí
hoặc có phí) như www.plus.vn

, hoặc www.byethost.com

, hoặc
www.secure.oni.cc

.
Hướng dẫn tạo Hosting + tên miền tại www.secure.oni.cc


Bước 1. Truy nhập vào địa chỉ sau: />free-hosting-online.html

. Điền đầy đủ thông tin vào form dưới, chọn nút
Đăng ký.
Hình 2.1.1. Form đăng ký tại www.secure.oni.cc
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Khi sau khi điền form đăng ký và ấn nút đăng ký thì màn hình sẽ
hiện ra như sau
Hình 2.1.2. Thông tin kích hoạt tài khoản
Sau đó ta vào email đã đăng ký và kích hoạt tài khoản theo
hướng dẫn. Sau đó nhập ký tự để kích hoạt tài khoản.
Hình 2.1.3. Thông tin kích hoạt tài khoản
Sau khi nhập ký tự thành công, thông tin về tài khoản(Username,
Password…) sẽ được gửi về Email của bạn đã đăng ký.
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Bước 2: Sau khi có Username và Password, muốn kết nối ta mở

màn hình Command Prompt: Start -> Run…-> Gõ cmd. Màn hình
Command Prompt hiện ra. Gõ lệnh ftp
Để kết nối với FTP Server ta thực hiện lệnh như sau
ftp> open MachineName
MachineName: Có thể là tên host ví dụ như ta vừa đăng ký là
ftp.vnn.ms

, ftp.byethost12.com

, hay là địa chỉ IP của máy FTP Server.
Hình dưới: ta gõ lệnh ftp> open ftp.vnn.ms
Hình 2.1.2. Màn hình Command Dos kết nối FTP
Sau đó ta nhập Username và sau đó nhập Password. Password
khi nhập sẽ không được hiển thị lên màn hình. Mặc định sau 2 phút kết
nối nếu FTP Client không có thao tác gì thì FTP Server sẽ tự động đóng
kết nối. Sau khi nhập đúng Username + Password thì màn hình sẽ hiện ra
như sau:
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Hình 1.2.1.2. Màn hình đăng nhập thành công
Chương 3 sẽ trình bày bộ lệnh FTP.
2.2. Tạo FTP Server trên máy tính cá nhân của mình
Ta làm theo các bước sau đây
 Mở port 21 của modem: truy cập vào modem. Ta bật trình
duyệt và gõ 192.168.1.1. Rồi nhập Username + password của Modem.
Hình 2.2.1. Truy cập vào Nat->Virtual Servers
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
 Modem hiện tại của máy đang dùng là Modem COMTREND của
FPT. Vào NAT -> Virtual Servers -> Add. Xuất hiện mục chọn sau.

Hình 2.2.2. Mở port 21 của Ftp Server
 Tại Select a Server chọn FTP Server, tại Server IP
Address: nhập địa chỉ IP máy tính trong mạng Lan, ở đây là 192.168.1.8.
Rồi chọn Save/Apply. FTP dùng 2 kênh TCP. TCP cổng 20 là kênh dữ
liệu, và cổng 21 là kênh lệnh.
 Bước tiếp theo: download phần mềm FileZilla server tại địa
chí />
. Và thực hiện
cài đặt bình thường
Sau khi khởi động, chương trình sẽ xuất hiện như sau.
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Hình 2.2.3. Màn hình khởi động chương trình
Có thể nhập password vào ô Administrator password. Click vào
Ok. Màn hình chính của chương trình như sau
Hình 2.2.4. Màn hình kết nối
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Ta tạo User và cấp quyền, tạo thư mục để chia sẻ dữ liệu cho
user. Vào Edit -> User. Cửa sổ Users xuất hiện, bạn chọn tab General.
Hình 2.2.5. Cửa sổ Users
Chọn Add, cửa sổ Add user account xuất hiện, bạn điền tên và
chọn nhóm, có thể chọn none. Đặt lại password cho user.
Click vào Shared folder -> Chọn Add. Bạn chọn thư mục mà
user vừa tạo bên trên sẽ làm việc ở đấy. Có thể chọn các quyền cho user
đó như: Read, Write, Delete, Append… Mặc định là Read(chỉ đọc).
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Hình 2.2.5. Cửa sổ Shared folder
 Cấu hình lại cho Firewall. Đối với Windows 7, Vista.

Windows XP có thể bỏ qua bước này.
Đầu tiên, vào trong Control Panel -> System and Securiy ->
Window Firewall -> Allow a program or feature thought Windows
Firewall. Màn hình xuất hiện như sau.
Hình 2.2.6. Cấu hình lại Firewall
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Tại góc trên bên phải ta chọn Change setting… Sau đó ta chọn
Allow another program.
Tìm đến đường dẫn: C:\Program Files\FileZilla Server. Tìm
đến file FileZilla Server Interface. Sau đó click Open
HÌnh 2.2.7. Chọn FileZilla Interface
Chọn Add. . Ta làm tương tự như thế với FileZilla Server
Hình 2.2.8. Add FileZilla Interface
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
2.3. Truy nhập vào máy tính FTP server vừa tạo ra
Trong mạng LAN
Trong mạng LAN để truy cập vào máy tính FTP Server bạn bật
trình duyệt và gõ ftp://Ip-Address-LAN

, đây là địa chỉ IP của máy tính
trong mạng LAN, thường là 192.168.1.x. Khi đăng nhập bạn điền User +
Pass đã tạo phía bên trên. Trình duyệt đăng nhập thành công với User
ftp_admin, pass: admin1.
Hình 2.3.1. Thư mục được chia sẻ khi đăng nhập FTP server
Trên Internet
Bạn vào địa chỉ sau để lấy địa chỉ IP của bạn mà nhà mạng cung
cấp cho www.ipaddress.com


Sau khi có địa chỉ IP bạn nhập vào thanh
địa chỉ của trình duyệt web như sau:

. Chú ý là máy
tính trong mạng LAN của mình sẽ không vào được địa chỉ WAN, mà chỉ
có máy tính trên Internet mới truy cập vào được. Nhập User + Pass và
đăng nhập vào thư mục chia sẻ.
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Chương 3. Bộ lệnh FTP
3.1. Một số tùy chọn FTP
Khi bắt đầu chương trình từ Commad Prompt ta có thêm các tùy
chọn như sau: ftp [-v] [-d] [-i] [-n] [-g] [-s:filename] [-a] [-
w:windowsize] [computer]. Trong đó:
• -v: Chặn những hồi đáp dài dòng từ máy chủ: C:\>ftp –v
C:\Documents and Settings\August_star>ftp -v
ftp> open ftp.vnn.ms
User (ftp.vnn.ms:(none)): vnnm_6327076
Password:
ftp> open ftp.vnn.ms
Already connected to ftp.vnn.ms, use disconnect first.
ftp> bye
• -d: Bật Debugging và hiển thị tất cả các câu lệnh đã được
thông qua giữa Client và Server: C:\>ftp –d
ftp> dir
> PORT 192,168,1,8,10,223
200 PORT command successful
> LIST
• -i: Tắt hộp thoại nhắc nhở tương tác trong khi truyền tải nhiều
file: C:\>ftp –i

• -g: Vô hiệu hóa các tên file Globbing, loại cho phép sử dụng
các ký tự đại diện và tên đường dẫn: C:\>ftp –g
• -s:filename: Specifies a text file containing ftp commands;
the commands will automatically run after ftp starts. No
spaces are allowed in this parameter. Use this switch instead
of redirection (>).
• -a: Use any local interface when binding data connection.
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
• -w:windowsize - Overrides the default transfer buffer size of
4096.
• computer - Specifies the computer name or IP address of the
remote computer to connect to. The computer, if specified,
must be the last parameter on the line.
• -n: Restrain ftp from attempting `auto-login' upon initial
connection. If auto-login is enabled, ftp will check the .netrc
(see below) file in the user's home directory for an entry
describing an account on the remote machine. If no entry
exists, ftp will prompt for the remote machine login name
(default is the user identity on the local machine), and, if
necessary, prompt for a password and an account with which
to login.
3.2. Danh sách một số lệnh FTP đơn giản
?
Yêu cầu giúp đỡ hoặc thông tin từ bộ lệnh FTP
ascii
Đặt chế độ truyền file thành ASCII
Binary
Đặt chế độ truyền file thành Binary
bye

Thoát khỏi môi trường FTP (tương tự lệnh quit)
cd
Thay đổi thư mục hiện tại của server
close
Kết thúc kết nối với máy khác

close brubeck
Đóng kết nối FTP hiện thời với brubeck,
nhưng vẫn để bạn ở trong môi trường FTP
delete
Xóa 1 file trên thư mục của server(giống lệnh rm trong UNIX)
get
Sao chép 1 file từ máy server về máy tính client

get ABC DEF
Sao chép file ABC từ thư mục từ server về một file tên là DEF
ở thư mục của máy tính client.
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP

get ABC
Sao chép file ABC ở thư mục hiện tại của server về 1 file có
tên tương tự ABC tại máy tính client.
help
Yêu cầu danh sách các lệnh FTP thực thi
lcd
Thay đổi(chuyển) thư mục trên máy tính client
ls
Hiển thị các file ở thư mục hiện tại đang truy cập
mkdir

Tạo 1 thư mục mới bên trong thư mục đang truy cập hiện tại.
mget
Sao chép nhiều file từ server về máy tính client. Bạn sẽ được cảnh báo trả lời
y/n trước khi truyền tải mỗi file.(download)

mget *
Sao chép tất cả các tệp ở thư mục truy cập hiện tại về thư mục
hiện tại của client, sử dụng trùng tên file.
mput
Sao chép nhiều file từ máy client lên máy server(Upload). Bạn sẽ được cảnh
báo y/n trước khi truyền tải file
open
Mở nột kết nối tới máy khác

open brubeck
Mở một kết nối FTP với brubeck. Bạn phải nhập Username và
Password cho tài khoản brubeck (trừ trường hợp đó là một kết
nối nặc danh).
put
Sao chép 1 file từ máy client lên máy tính server(Upload)
pwd
Hiển thị đường dẫn của thư mục hiện tại trên máy server
quit
Thoát khỏi môi trường FTP(giống lệnh bye)
rmdir
Xóa một thư mục trong thư mục đang được truy cập
3.3. Viết tắt của một số lệnh trong bộ lệnh FTP
• ABORT - abort a file transfer
• CD: Change directory
• CWD - change working directory

• DELE - delete a remote file
• LIST - list remote files
• LCD – Local change directory
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
• MDTM - return the modification time of a file
• MKD = MKDIR - make a remote directory
• MPUT: Multiple put local file
• MGET: Multiple get remote file
• NLST - name list of remote directory
• PASS - send password
• PASV - enter passive mode
• PORT - open a data port
• PWD - print working directory
• QUIT - terminate the connection
• RETR - retrieve a remote file
• RMD - remove a remote directory
• RNFR - rename from
• RNTO - rename to
• SITE - site-specific commands
• SIZE - return the size of a file
• STOR - store a file on the remote host
• RMDIR – Remove directory
• TYPE - set transfer type
• USER - send username
• ACCT* - send account information
• APPE - append to a remote file
• CDUP - CWD to the parent of the current directory
• HELP - return help on using the server
• MODE - set transfer mode

• NOOP - do nothing
• REIN* - reinitialize the connection
• STAT - return server status
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
• STOU - store a file uniquely
• STRU - set file transfer structure
• SYST - return system type
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
3.4. Cú pháp, ý nghĩa, cách dùng của các câu lệnh FTP
3.4.1.Nhóm các lệnh thao tác với FTP Server
!
 Ý nghĩa: Thực thi lệnh chỉ định trên máy tính client
 Cú pháp : ! [command]
 Tham số: Các lệnh chỉ định để thực thi bên trên máy client
Ví dụ: thực thi lệnh dir tại thư mục hiện tại trên máy client
ftp> ! dir
Volume in drive D is Study
Volume Serial Number is 7C2C-53E4
Directory of D:\study\Dotnet\Ngay 1
12/14/2010 10:02 PM <DIR> .
12/14/2010 10:02 PM <DIR>
12/02/2010 11:09 PM <DIR> Database
12/14/2010 10:02 PM <DIR> day 1
11/25/2010 07:06 PM <DIR> doc
11/25/2010 07:06 PM <DIR> sql
0 File(s) 0 bytes
6 Dir(s) 3,082,604,544 bytes free
?

 Ý nghĩa: Hiển thị mô tả cho các câu lệnh FTP
 Cú pháp: ? [command]
 Tham số : chỉ ra các lệnh mà bạn muốn được diễn tả về nó.
Ví dụ: trợ giúp một số lệnh như dir, ls, dele
ftp> ? dir
dir List contents of remote directory
ftp> ? ls
ls List contents of remote directory
ftp> ? dele
delete Delete remote file
ftp>
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
Open
 Ý nghĩa: Mở 1 kết nối tới FTP server
 Cú pháp: Open FTP server
 Tham số
 FTP server: địa chỉ IP hoặc địa chỉ tên miền của FTP server
Ví dụ: Kết nối vào
ftp> open ftp.vnn.ms
Connected to ftp.vnn.ms.
220 Welcome to Pure-FTPd [privsep] [TLS]
220-You are user number 109 of 500 allowed.
220-Local time is now 05:34. Server port: 21.
220-This is a private system - No anonymous login
220-IPv6 connections are also welcome on this server.
220 You will be disconnected after 2 minutes of inactivity.
ftp>
Close
 Ý nghĩa: Đóng kết nối tới FTP server , trở về môi trường FTP

 Cú pháp: Close
 Tham số
Ví dụ: Đóng kết nối
ftp> close
221-Goodbye. You uploaded 0 and downloaded 0 kbytes.
221 Logout.
ftp>
Bye
 Ý nghĩa: Đóng kết nối tới FTP server và thoát khỏi môi trường FTP
 Cú pháp: Bye
 Tham số
Ví dụ: Đóng kết nối
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
ftp> bye
221-Goodbye. You uploaded 0 and downloaded 0 kbytes.
221 Logout.
C:\Documents and Settings\August_star>.
Disconnect
 Ý nghĩa: Ngắt kết nối với FTP server, trở về môi trường FTP
 Cú pháp: Disconnect
 Tham số
Ví dụ: Ngắt kết nối với FTP server
ftp> disconnect
221 Goodbye
ftp>
Ascii
 Ý nghĩa: Đặt chế độ truyền file là ASCII, mặc định
 Cú pháp: Ascii
 Tham số

 Ghi chú: FTP hỗ trợ 2 kiểu truyền file là Ascii và Binary images. Khi
sử dụng truyền file text thì Ascii được khuyên dùng hơn.
Ví dụ: Đặt lại chế độ truyền file là Ascii
ftp> Ascii
200 TYPE is now ASCII
ftp>
Binary
 Ý nghĩa: Đặt chế độ truyền file là ASCII, mặc định
 Cú pháp: Ascii
 Tham số
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
 Ghi chú: FTP hỗ trợ 2 kiểu truyền file là Ascii và Binary images. Khi
sử dụng truyền file thực thi thì Binay được khuyên dùng hơn. Ở chế độ
Binay các file được chuyển theo từng byte một.
Ví dụ: Đặt lại chế độ truyền file là Binary
ftp> Binary
200 TYPE is now BINARY
ftp>
User
 Ý nghĩa: Chỉ định user để kết nối vào FTP server
 Cú pháp: User User-name [password][accout]
 Tham số
 User – name: tên tài khoản chỉ định muốn đăng nhập vào FTP
server
 Password: Mật khẩu của User – name tương ứng
Ví dụ: Gửi User user2 truy nhập vào FTP server
ftp> user
Username user2
331 Password required for user2

Password:
230 Logged on
ftp>
Bell
 Ý nghĩa: kích hoạt chuông báo sau mỗi lần truyền tải file thành công.
Mặc định là bell = off
 Cú pháp:Bell
 Tham số
Ví dụ: Kích hoạt chuông báo
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page
Báo cáo bài tập lớn Quản trị mạng: Đề tài số 13 - Tìm hiểu bộ lệnh FTP
ftp> Bell
Bell mode Off
ftp>
Status
 Ý nghĩa: Hiển thị trạng thái của kết nối FTP
 Cú pháp:Status
 Tham số
Ví dụ: Hiển thị trạng thái của kết nối
ftp> status
Connected to 192.168.1.2.
Type: ascii; Verbose: On ; Bell: Off ; Prompting: On ;
Globbing: On
Debugging: Off ; Hash mark printing: Off .
ftp>

Type
 Ý nghĩa: Hiển thị hoặc đặt lại kiểu truyền file
 Cú pháp:Type [type - name]
 Tham số

 Type – name: Có thể là Binary hoặc Ascii(Xem bên trên).
Ví dụ: Xem và đặt lại kiểu truyền file
ftp> type
Using ascii mode to transfer files.
ftp> type binary
200 Type set to I
ftp> type ascii
200 Type set to A

Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên – Lớp 08B2 Page

×