Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

báo cáo thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhà đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 45 trang )

NHÓM 2
1. Hoàng Nhị Quỳnh Anh
2. Nguyễn Thị Hồng Diệp
3. Tô Đức Đuyn
4. Trần Xuân Hảo
5. Nguyễn Thị Diễm Hương
6. Nguyễn Thị Tuyết Liên
7. Đoàn Thị Ngọc Mai
8. Lê Thị Hồng Nhung
9. Thân Thị Nga
10.Châu Thị Tuyết Quanh
11.Lê Thị Bích Thảo
12.Trần Thị Hoàng Thuận
13.Trần Võ Bích Trâm
14.Nguyễn Thị Cẩm Vân
Company Logo
Một vài hình ảnh về thuế tiêu thụ đặc biệt và
thuế nhà đất
Company Logo
Nội dung tìm hiểu về hai loại thuế
Khái niệm và đặc điểm
1
Mục tiêu ban hành
2
Đối tượng nộp và chịu thuế
3
Phương pháp tính thuế
4
Hoàn thuế, khấu trừ và miễn giảm thuế
5
Thủ tục đăng ký,kê khai,nộp và quyết toán thuế


6
Company Logo
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Khái niệm
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào
một số háng hóa,dịch vụ chưa thật cần thiết đối với nhu
cầu thiết yếu của nhân dân,hoặc cần tiết kiệm,hướng
dẫn người tiêu dùng một cách hợp lý
Đặc điểm
- Chỉ đối với một số hàng hóa,dịch vụ và chỉ thu một lần
ở khâu sản xuất hay nhập khẩu.
- Thuế suất thường cao hơn các loại thuế khác.
- Phạm vi tác động của thuế TTĐB tương đối hẹp so với
thuế giá trị gia tăng.
Company Logo
Add Your Title
Add Your Title
Add Your Title
Add Your Title
-Công cụ
quan trọng
để nhà nước
thực hiện
chức năng
hướng dẫn
sản xuất và
điều tiết tiêu
dùng
-Điều tiết
thu nhập

của người
tiêu dùng
vào ngân
sách một
cách cân
bằng hợp lý
-Thực hiện
quản lý đối
với một số
hàng hóa
dịch vụ nên
hạn chế tiêu
dùng,sản
xuất,nhập
khẩu.
MỤC TIÊU BAN HÀNH
-Tăng
thu ngân
sách nhà
nước
Company Logo
ĐỐI TƯỢNG NỘP VÀ CHỊU THUẾ
Hàng hóa
Thuốc lá,rượu,bia,ô tô dưới
24 chỗ ngồi,xăng và chế
phẩm xăng,bài lá vàng mã…
Dịch vụ
Kinh doanh vũ trường,mát
xa,karaoke,casino,giả trí có
đặt cược,sân gôn,kinh doanh

xổ số…
Đối
tượng
chịu
thuế

Thứ nhất, hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất
khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất
khẩu;

Thứ hai, hàng hóa nhập khẩu bao gồm: Hàng viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước,
hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa
khẩu, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu,…

Thứ ba, tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh
vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch;
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Thứ tư, xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô
tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ
đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu
vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và
không tham gia giao thông;

Thứ năm, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi
thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan
và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được
mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô

chở người dưới 24 chỗ.
Company Logo
Đối tượng nộp thuế TTĐB
Các tổ chức,cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế,đoàn thể
xã hội tham gia vào hoạt động sản xuất,nhập khẩu,kinh
doanh dịch vụ các loại mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB
Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác là
đối tượng nộp thuế TTĐB
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Gía tính thuế
TTĐB
=
Gía bán chưa thuế giá
trị gia tăng
1 + thuế suất TTĐB
I. Giá tính
thuế
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là
giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ
sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB
và chưa có thuế giá trị gia tăng(GTGT), được
xác định cụ thể như sau
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước
Đối với hàng hóa nhập khẩu
Gía tính thuế
TTĐB
=
Gía tính thuế
nhập khẩu
+ Thuế nhập khẩu

Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa
có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao

Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của
cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương
đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có
thuế TTĐB.
Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh
giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu ( nhãn hiệu ) hàng
hóa, công nghệ sản xuất tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế
GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa công nghệ
sản xuất.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính
thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của
hàng hóa bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó
không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội
bộ, biếu, tặng cho, khuyến mãi là giá tính thuế TTĐB của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này.
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB
của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán
trong nước
Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh
chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB, được xác định như sau:
Gía tính thuế
TTĐB =
Gía bán trong nước xuất khẩu
chưa có GTGT
1 + thuế suất thuế TTĐB

Gía tính thuế
TTĐB
=
Gía dịch vụ chưa có GTGT
1 + thuế suất thuế TTĐB
Thuế suất
STT HÀNG HÓA,DỊCH VỤ Thuế suất(% )
I HÀNG HÓA
1 Thuốc lá điếu,xì gà và các chế phẩm khác từ thuốc lá 65
2 Rượu
a)Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2012 45
Từ ngày 01/01/2013 50
b)Rượu dưới 20 độ 25
3 Bia
Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2012 45
Từ ngày 01/01/2013 50
4 Ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống trừ loại quy định tại
điểm 4đ, 4e.4g dưới đây
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm
3
trở xuống 45
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm
3
đến 3.000 cm
3

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm
3

60
b. Xe ô tô chở người từ 10 đến 16 chỗ, trừ loại quy định định
tại điểm 4đ, 4e, 4g dưới đây
30
c. Xe ô tô chở người từ 16 đến 24 chỗ, trừ loại quy định định
tại điểm 4đ, 4e, 4g dưới đây
15
d. Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng, trừ loại quy định
định tại điểm 4đ, 4e, 4g dưới đây
15
đ. Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng
lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá
70% số năng lượng sử dụng.
Bằng 70% mức
thuế suất áp
dụng cho xe
cùng loại quy
định tại điểm 4a,
4b, 4c, 4d ở trên
e. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế
suất áp dụng cho xe
cùng loại quy định tại
điểm 4a, 4b, 4c, 4d ở
trên
g. Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 25
Loại chở người từ 9 đến dưới 16 chỗ
15
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10
Loại thiết kế vừa chở người vừa chở hàng 10

5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh
trên 125cm
3
20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các phế phẩm
khác để pha chế xăng
10
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II DỊCH VỤ
1
Kinh doanh vũ trường
40
2
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-o-kê
30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30
4
Kinh doanh đặt cược
30
5
Kinh doanh gôn
20
6 Kinh doanh sổ xố 15
Số
Số lượng hàng hóa tiêu thụ


Đối với hàng hóa nhập khẩu: số lượng hàng hóa chịu thuế là
số lượng ghi trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức,
cá nhân có hàng nhập khẩu.

Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: số lượng hàng hóa chịu
thuế là số lượng. trọng lượng hàng hóa xuất ra để bán, trao
đổi, biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ của cơ sở.
Phương pháp tính
Thuế TTĐB
phải nộp
=
Số lượng hàng
hóa tiêu thụ
x
Gía tính
thuế đơn vị
hàng hóa
Thuế
suất
x
Ví dụ: Xe ô tô loại 16 chỗ ngồi, có dung tích 2.000cm
3
, giá bán
chưa có thuế GTGT là 500.000.000
đ
, thuế suất thuế TTĐB mặt
hàng xe ô tô này là 45% thì giá tính thuế TTĐB được xác định
như sau:
Giá tính thuế TTĐB =
500.000.000

đ
= 344.827,59
đ
1 + 45%
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
344.827,59
đ
x 45% x 1 = 155.172,4155
đ
Công thức
Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong các trường
hợp sau:
a. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
b. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng
xuất khẩu;
c. Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể,
phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt
hoạt động có số thuế nộp thừa;
d. Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế TTĐB theo điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Hoàn thuế
Khấu trừ thuế
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ
hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên
liệu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất.
www.themegallery.com
CHẾ ĐỘ
CHẾ ĐỘ

GIẢM
GIẢM
THUẾ
THUẾ
TTĐB
TTĐB
-
Người nộp thuế sản xuất
hàng hóa, thuộc diện chịu thuế
gặp khó khăn do thiên tai, tai
nạn bất ngờ được giảm thuế.
Mức giảm thuế được xác
định trên cơ sở tổn thất thực
tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ
gây ra nhưng không quá 30%
số thuế phải nộp của năm xảy
ra thiệt hại và không vượt quá
giá trị tài sản thiệt hại sau khi
được bồi thường(nếu có).
Việc đăng ký phải
được thực hiện
theo quy định và
hướng dẫn của cơ
qua thuế nơi sản
xuất kinh doanh
Đăng ký chậm
nhất là 10 ngày
kể từ ngày cấp
giấy chứng nhận
đăng ký kinh

doanh
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ,KÊ KHAI,NỘP VÀ
QUYẾT TOÁN THUẾ
ĐĂNG KÝ
Trường hợp có
một số thay đổi
như giải thể,phá
sản…phải kê khai
với cơ quan thuế
chậm nhất 5 ngày
kể từ ngày thay đổi
KÊ KHAI

Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
phải kê khai thuế TTĐB hàng tháng khi tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
hoặc định kỳ năm ngày hoặc mười ngày một lần và nộp tờ khai thuế
cho cơ quan Thuế trong thời hạn chậm nhất không quá mười ngày đầu
của tháng tiếp theo.

Cơ sở nhập khẩu hàng hóa phải kê khai và nộp tờ khai thuế
TTĐB theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu
với cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa.

Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã
nộp thuế TTĐB thì kê khai thuế TTĐB ở khâu sản xuất được khấu trừ
số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ thuộc
diện chịu thuế TTĐB có thuế suất khác nhau thì phải kê khai thuế
TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa,

dịch vụ
Mẫu tờ khai thuế TTĐB
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Số lượng
Doanh số bán(có thuế TTĐB
không có thuế GTGT)
Giá tính thuế
TTĐB
Thuế suất(%) Số thuế TTĐB
phải nộp
A B 1 2 3 4 5 =3*4
I Hàng hóa bán trong nước:
+ Sản phẩm A:
+ Sản phẩm B:
+ …………
II Hàng hóa xuất khẩu, ủy thác xuất
khẩu và bán cho cơ sở xuất khẩu
để xuất khẩu:
+ Hàng hóa xuất khẩu
+ Hàng hóa ủy thác xuất khẩu
+ Hàng hóa bán để xuất khẩu
CỘNG
+ Số thuế TTĐB được khấu trừ(nếu có):…………………….
+ Số thuế TTĐB kỳ trước chuyển qua:
Nộp thừa (-):………………………….
Nộp thiếu(+): ………………………
+ Số thuế TTDDB phải nộp kỳ này :………………
( Bằng chữ:………………………………………… )
Xin cam đoan số liệu kê khai trên đay là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận tờ khai:

Ngày… tháng….năm…
- Cơ quan thuế: Thay mặt cơ
sở:
- Địa chỉ: (Ký tên, đóng
dấu)
NỘP THUẾ

Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
phải nộp thuế TTĐB vào ngân sách nhà nước tại cơ sở sản xuất
hàng hóa, kinh doanh dịch vụ theo thông báo nộp thuế của cơ
quan thu thuế.
Thời hạn nộp thuế của chậm nhất không quá hai mươi lăm
ngày của tháng tiếp theo; trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh
có số thuế TTĐB phải nộp lớn thì phải nộp thuế TTĐB định kỳ
năm ngày hoặc mười ngày một lần theo quy định của cơ quan
Thuế.

Cơ sở nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp
thuế TTĐB theo từng lần nhập khẩu tại nơi kê khai nộp thuế
nhập khẩu.

Thuế TTĐB nộp vào ngân sách Nhà nước bằng đồng Việt Nam

×