Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

căn cứ phương pháp cách tính thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 27 trang )

Trường đại học Mỏ Địa chất- HN
Khoa Địa Chất
THẢO LUẬN ĐỊA CHẤT VIỆT
NAM
Địa tầng vùng Đông Bắc Việt Nam
Trường đại học Mỏ Địa chất- HN
Khoa Địa Chất
THẢO LUẬN ĐỊA CHẤT VN
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Trần Mỹ Dũng
Lớp ĐCTV-K54
Nhóm 1

Nguyễn Tiến Vinh (T)

Nguyễn Văn Sáng

Hoàng Văn Tiệp

Bùi Sỹ Hoàng

Bùi Thế Quang

Thái Khắc Việt

Đặng Hữu Sáng
Địa chất Việt Nam
Mỗi quốc gia đều có những thành tựu nghiên cứu riêng trong các lĩnh vực
khoa học trong đó có khoa học Địa Chất. Bối cảnh địa chất của mỗi vùng
nghiên cứu đều nằm trong một bối cảnh địa chất chung khu vực, được xác
lập dựa trên những nghiên cứu lâu dài và có kế thừa của các nhà địa chất


qua từng thời kì.
Những vấn đề được đặt ra khi nghiên cứu địa chất:
1)Làm thế nào để nắm chắc được cấu trúc địa chất các phân vị địa tầng,
hoạt động kiến tạo của vùng đang tiến hành nghiên cứu
2)Làm thế nào để được cái nhìn tổng thể về địa chất và tài nguyên đất nước
phục vụ trực tiếp nền kinh tế quốc dân.
Một trong những công tác quan trọng nghiên cứu địa chất là thành
lập các các cột địa tầng tổng hợp trong khu vực nghiên cứu. Trong cột này
ta biểu diễn các đá (trầm tích, magma, biến chất) , các thể địa chất ,tuổi của
các thành tạo thạch học, kí hiệu, bề dày và mô tả đặc điểm thạch học, hóa
đá,phản ánh ranh giới chỉnh hợp hoặc bất chỉnh hợp.
Địa tầng Việt Nam được chia thành các Liên dãy( những gián đoạn địa
tầng mang tính khu vực) gồm:
1. Liên dãy Meso- Neoarkei
2. Liên dãy Paleoproterozoi- Neoproterozoi
3. Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur
4. Liên dãy Devon- Permi trung
5. Liên dãy Permi trung thượng- Jura trung
6. Liên dãy Jura thượng- Kainozoi
Các công trình nghiên cứu trước đây, địa chất Việt Nam được chia thành 8
vùng: Đông Bắc Bộ, Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Kom Tum,
Nam Trung Bộ và Nam Bộ, cực Tây Bắc Bộ, khư vực Hoàng Sa, Trường
Sa.
Dưới đây nhóm em xin trình bày khái quát về các địa tầng chính khu vực
Đông Bắc Việt Nam từ Neoproterozoi thượng đến Permi.
Đông Bắc VN
-
Bao gồm vùng Việt Bắc và vùng Đông Bắc
Bắc Bộ.
-

Gồm diện tích phía bờ trái Sông Chảy đến
biên giới Việt Trung
-
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông
Nam, phía Bắc là vùng núi cao trung bình và
cao nguyên
Địa tầng khu vực Đông Bắc VN từ Neoproterozoi thượng đến Permi
gồm hai liên dãy chính và 5 dãy nhỏ:

Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur.

Liên dãy Devon- Permi trung.
Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur
Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ
Dãy Cambri trung – Ordovic hạ
Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock
Liên dãy Devon- Permi trung
Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais
Dãy Carbon hạ - Permi trung
Dãy Silur, Ludlow - Pridoli
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
1.Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu
vực xác lập mặt
cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng

Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
1
Hệ tầng
Th ác Bà
( N-P
3
tb
)
Đông Bắc Bộ ; các
tỉnh Hà Giang,
Tuyên Quang, Yên
Bái
Phan Trường
Thị (trong Trần
Văn Trị và nnk,
1977); Hoàng
Thái Sơn (loạt -
group).
a) Đá phiến thạch anh - hai mica xen đá phiến
mica, thấu kính đá hoa và quarzit, 1100 m;
b) quarzit, quarzit mica xen đá phiến thạch anh-
mica, 330m.
2
Hệ tầng
An Phú
( N-P
3-έ1- np
)
Đông Bắc Bộ ; các
tỉnh Tuyên Quang,

Yên Bái, Hà Giang
Gần làng An Phú,
huyện Lục Yên, tỉnh
Yên Bái
Hoàng Thái
Sơn
Đá hoa sạch màu trắng đôi nơi loang lổ dạng
khối, đá hoa đolomit xen kẹp đá phiến hai
mica,530m
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
1.Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu vực
xác lập mặt cắt
chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
3
Hệ tầng
Hà Giang

2-
hg
)
Đông Bắc Bộ ; các
tỉnh Hà Giang, Lào
Cai

Vị Xuyên (từ Làng
Lúp đến chân cầu
Yên Biên), gần thị
xã Hà Giang
Bourret R.
1922 (Lame de
Ha Giang);
Trần Văn Trị
1975 (Hệ tầng
Hà Giang)
a) Đá phiến biotit - thạch anh có granat, đá
phiến sericit - clorit có vật chất than, thấu kính
đá vôi hoa hóa, 600m;
b) đá vôi dăm kết xen lớp mỏng đá phiến
sericit, 100m;
c) đá phiến sét - sericit có vật chất than
(shungit), phylit, đá vôi, 400m;
d) đá vôi trứng cá xen những lớp phylit vôi có
sericit, 200m;
e) đá phiến sét - sericit xen lớp mỏng bột kết
hoặc thấu kính đá vôi, 300m;
f) đá phiến bột kết xen đá vôi, 500m.
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu vực
xác lập mặt cắt
chuẩn

Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
1
Chang
Pung

3 cp
)
Đông Bắc Bộ ;
tỉnh Hà Giang
Đường mòn từ
cổng đồn Chang
Pung đến bản Seo
Thèn Pả với chiều
dài 4km
Deprat J. 1915
(Série de
Chang Poung,
Late Acadian -
Postdamian)
a) Đá phiến sét, bột kết, 60m
b) đá vôi trứng cá, đá vôi sét, cát kết vôi, 150m
c) đá phiến sét, bột kết xen đá vôi trứng cá, 90m
d) đá phiến sét, bột kết, đôi nơi xen những lớp đá
vôi, đá phiến sét chứa vôi, 140m
e) đá vôi trứng cá xen các dải sét mỏng, 150m
f) đá phiến sét, bột kết, 70m
g) đá vôi vi hạt, đá vôi trứng cá, đá phiến sét, sét
vôi, 120m

h) đá vôi sét silic, đá vôi trứng cá xen các lớp đá
phiến sét - sericit chứa vôi, 470m
i) đá vôi hoa hóa, đá vôi sét, 220m
k) đá phiến sét - sericit xen bột kết, 70m
l) đá vôi sét, 30m
m) đá phiến sét xen đôi lớp cát kết, 40m
n) đá vôi, 90m.
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu vực
xác lập mặt cắt
chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
2
Thần Sa

2-3
ts
)
Đông Bắc Bộ ; Thái
Nguyên, Bắc Cạn
và Cao Bằng
Theo suối Bản
Chấu, vùng Thần
Sa, Thái Nguyên.

Hypostratotyp: theo
đường ô tô Bản
Giốc đi Bằng Ca,
Trùng Khánh, Cao
Bằng
Trần Văn Trị
và nnk. 1964
a)Đá phiến sét dạng sọc xen kẽ luân phiên với bột
kết chứa vôi màu vàng lục đôi khi màu nâu đỏ, tím
đỏ, trên mặt lớp có nhiều vẩy mica trắng và vết giun
bò (Planolites), 400m
b) đá phiến sét, cát bột kết màu xám lục nhạt xen
các lớp màu nâu đỏ, tím đỏ xen kẽ đều đặn các lớp
đá vôi sét, cát kết thạch anh chứa các vẩy nhỏ
muscovit, 800m
c) đá phiến sét phân lớp mỏng xen kẽ các lớp cát
kết thạch anh chứa các vẩy mica, 600m.
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu vực
xác lập mặt cắt
chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
3
Lutxia

(O
1 lx
)
Đông Bắc Bộ ,tỉnh
Hà Giang
Theo đường mòn
từ bản Seo Thèn
Pả đến Bắc Bun
dài gần 1km, Đồng
Văn, Hà Giang
Deprat
J.,1915 (Série
de Loutçia)

a) Cát bột kết xen đá phiến sét màu xanh
lục chứa nhiều vẩy sericit, 70m
b) đá vôi màu xám sáng, cấu tạo trứng cá
bị tái kết tinh yếu, 100m
c) đá phiến sét, 50m
d) đá vôi vi hạt màu xám đen, phân lớp
dày, 150m
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
3. Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu
vực xác lập mặt
cắt chuẩn
Tác giả xác lập hệ

tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ
tầng
1
Nà Mợ
(O
2-3
nm)
Đông Bắc Bộ ; tỉnh
Thái Nguyên, Bắc
Cạn
Bản Nà Mọ (trên
đường ô tô Đình Cả
- Tràng Xá), Võ
Nhai, Thái Nguyên
Patte E. 1927 (Nam
Mô)
Phạm Đình Long et
al. 1981 (Nà Mô)
a) Cát kết thạch anh xen vài lớp hoặc thấu
kính quarzit, 100m
b) đá phiến sét xen bột kết và đá phiến sét,
bột kết phân lớp rất mỏng, cấu tạo phân dải
song song rất đặc trưng, cát kết arkos,
chuyển dần lên đá phiến sét xen bột kết và ít
lớp cát kết, 150m
c) bột kết, 100m
2
Cô Tô
(O

3-
S
2
ct)
Đông Bắc Bộ ;tỉnh
Quảng Ninh .
Hệ tầng Cô Tô mặt
cắt chuẩn không
được chỉ định
Zhamoida A.I., Phạm
Văn Quang (trong
Đovjikov A. E. và nnk.
1965: Neogen)
Trần Văn Trị và nnk.
1972
a) Cát kết tuf, tufit axit (ryolit)
b) bột kết, sét bột màu xám, cấu tạo dạng
sọc dải
c) argilit, đá phiến sét màu xám
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
3. Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu
vực xác lập mặt
cắt chuẩn
Tác giả xác lập hệ
tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ

tầng
3
Tấn Mài
(O
3
-S
2 tm
)
.
Đông Bắc Bộ ;
tỉnh Quảng Ninh
Theo đường ô tô
đi qua làng Tấn
Mài, Quảng Ninh.
Jamoida A.I., Phạm
Văn Quang (trong
Đovjikov A. E. và nnk.
1965)
a)cát kết, bột kết xen vài lớp sạn kết, đá
phiến sericit, 90m;
b) cát kết tuf xen các lớp sạn kết, đá
phiến sericit, 30m
c) bột kết, đá phiến sét sericit, đá phiến
thạch 2anh. 240m
d) đá phiến sericit, đá phiến thạch anh,
250m
e) cát kết dạng quarzit xen đá phiến
sericit, 150m
f) đá phiến thạch anh - sericit xen phylit,
150m

g) bột kết xen ít phylit, 250m
h) cát kết xen bột kết, 150m
i) bột kết xen cát bột kết, đá phiến sét
sericit, 120m.
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
3.Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác
lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác lập
hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ
tầng
4
Phú Ngữ
(O
3
- S
2
pn)

Đông Bắc Bộ ; thuộc
các tỉnh Hà Giang,
Tuyên Quang, Bắc
Cạn và Thái Nguyên.
Mặt cắt địa chất chủ
yếu bao gồm các
thành tạo trầm tích lục

nguyên dạng nhịp tuổi
Orđovic - Silur , tổ
phần ophiolit Bản Rịn.
thành tạo sau rift bắt
đầu từ Đevon trung.
Gatinski Yu. và
nnk, 1984.
a)Đá phiến sét, sét slic, xem dạng nghịch
các lớp mỏng cát kết, bột kết, đôi nơi có
thấu kính đá vôi và đá phun trào mafic.
b)Cát kết, bột kết xen đá phiến sét, sét
silic đôi nơi có thấu kính đá vôi và đá
phun trào axit.
Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur
4. Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu
vực xác lập mặt
cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
1
Kiến An
(S
3
-
4

kn)
Đông Bắc Bộ ;
Hải Phòng
Mặt cắt qua núi
Xuân Sơn, gần
Kiến An
Nguyễn
Quang Hạp
1967
. a) Sạn kết, cát kết, 200m
b) cát bột kết xen sét vôi, sét vôi silic, 40
- 60m
c) cát kết thạch anh dạng quarzit xen bột
kết, 250 - 300m
d) đá vôi xen đá phiến sét vôi, 25 - 60m.
Liên dãy Devon – Permi trung
5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais
STT Tên địa
tầng
Địa danh xác lập
địa tầng và khu
vực xác lập mặt
cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
1
Si Ka
(D
1

sk)
Đông Bắc Bộ; tỉnh
Hà Giang, Bắc Cạn,
Thái Nguyên
Đoạn từ bản Ta Kao
đến đèo Si Ka

Deprat J. 1915
(Série de SiKa)
a) Cuội kết với các thấu kính bột kết màu đỏ
nâu và xám lục, 5m.
b) Đá phiến sét đỏ sẫm với các lớp kẹp bột
kết, đôi chỗ mầu tím đỏ, 150m; c) đá phiến sét
nâu sẫm, xanh xám, phần trên xuất hiện các
lớp kẹp bột kết, 100m; d) bột kết màu xám,
30m.
2
Bắc Bun
(D
1-
-I bb)
Đông Bắc Bộ; các
tỉnh Hà Giang, Cao
Bằng, Lạng Sơn,
Thái Nguyên.
Đường từ bản Si Ka
đi bản Mia Lé
Deprat J. 1915
(Série de Bac-
boun)

a) Đá phiến sét, 130m.
b) Cát bột kết, cát kết, đôi nơi cát kết
arkos, 190m.
Liên dãy Devon – Permi trung
5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais
STT Tên địa tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác
lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
3
Mia Lé
(D
1
p ml)
Đông Bắc Bộ; các
tỉnh Hà Giang, Bắc
Cạn, Thái Nguyên.
Đọan đường từ bản
Si Ka về bản Mia Lé
Deprat
J. 1915
(Série de
Mié-lé).
a) Đá phiến sét đen chuyển dần lên đá phiến sét
màu xám, xám xanh, 230m.
b) Xen kẽ giữa cát kết, bột kết và những lớp mỏng
sét vôi, thấu kính vôi, trên cùng là đá phiến sét

với những lớp kẹp sét vôi, 170m; c) đá phiến sét
xen đá phiến sét vôi và thấu kính đá vôi, 350m.
4
Dưỡng Động
(D
1
em-D
2
e dđ)
Đông Bắc Bộ (I.1);
tỉnh Hải Dương,
Quảng Ninh
Mặt cắt ở gần
Dưỡng Động, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
Nguyễn
Quang Hạp
1967
a) Cát kết thạch anh xen các lớp mỏng đá phiến
sét, thấu kính đá vôi, 30m.
b) đá phiến sét, đá phiến sericit xen bột kết, cát
kết, đá phiến sét vôi, thấu kính đá vôi, 200 -
270m; c) cát kết dạng quarzit, 80 - 120m; d) cát
bột kết xen kẽ các lớp cát kết, đá phiến sét, 100 -
150m.
Liên dãy Devon – Permi trung
5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais
STT Tên địa tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác

lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
5
Đồ Sơn
(D
2
gv-D
3
fr)
Đông Bắc Bộ : Hải
Phòng; một số
đảo ở vịnh Bắc Bộ.
Bán đảo Đồ Sơn,
thành phố Hải
Phòng
Lantenois
H. 1907
a) Cát kết dạng quarzit màu đỏ nâu, xám
vàng, phân lớp dày dạng xiên chéo, bột kết
xen thấu kính đá phiến sét, 200m;
b) Cát kết, bột kết màu xám sáng nâu đỏ,
phân lớp xiên; 200m;
c) Bột kết xen cát kết, thấu kính đá phiến,
màu xám sáng, đỏ nâu, >250m.
6
Khao Lộc
(D
1

-D
2
gv kl)
Đông Bắc Bộ ; tỉnh
Hà Giang
Bản Khao Lộc, Quản
Bạ, Hà Giang
Vasilevskai
a E.D
a) Đá vôi bitum, đá vôi sét, đôi nơi xen đá
phiến sét vôi chứa vật liệu than, 150m.
b) Đá vôi phân lớp mỏng, 400m.
c) Đá vôi phân lớp dày, 250m.
Liên dãy Devon – Permi trung
5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais
STT Tên địa tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác
lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
7
Si Phai
(D
1
em-D
3
fr
sp)

Đông Bắc Bộ; vùng
Đồng Văn, tỉnh Hà
Giang.
Má (Mia) Lủ -
Đồng Văn, huyện
Đồng Văn, Hà
Giang
Đông Bắc
Bộ; vùng
Đồng Văn,
tỉnh Hà
Giang.
a) Đá vôi xen những lớp vôi sét, sét vôi, sét
than và những lớp kẹp đá silic, 160m;
b) Đá vôi hạt mịn, xen đá vôi sét, sét than,
đá phiến silic, 210m;
c) Đá phiến silic xen các lớp mỏng đá vôi,
trên 20m.
8 Bản páp
(D
1
e-D
3
fr
bp)
Đông Bắc Bộ: Hải
Phòng, Quảng Ninh,
Lạng Sơn, Cao Bằng,
Bắc Cạn, Thái
Nguyên.

Dọc ngọn sông Mua
Nguyễn
Xuân Bao
1970
a) Đá phiến sét, bột kết vôi xen đá vôi, đá
vôi sét 190m;
b) Đá vôi, đá vôi sét, 370m;
c) Đá vôi xen đá vôi tái kết tinh ,540m;
d) Đá vôi xen đá vôi sét, 100m.
Liên dãy Devon – Permi trung
5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais
STT Tên địa tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác
lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
9
Bằng Ca
(D
2
gv-D
3
fr
bc)
Đông Bắc Bộ: tỉnh
Cao Bằng
Mặt cắt Bằng Ca -
Lũng Thoáng, huyện

Trùng Khánh, Cao
Bằng
Bourret R.
1922
a) Đá phiến silic vôi, 60 - 70m;
b) Đá phiến sét silic, 20 - 30m; c) đá phiến
silic xen một số lớp đá phiến sét, 40m.
d) Đá phiến silic vôi, 30m.
e) Đá phiến silic vôi nhiễm mangan màu
xám đen, đá phiến silic vôi xám vàng, phân
lớp mỏng, chứa kết hạch sắt, 50m.
10
Lũng Nậm
(C
1
t ln)
Đông Bắc Bộ; tỉnh
Cao Bằng
Theo đường đất qua
khu mỏ Tốc Tát về
phía đỉnh cao 100
Đoàn Nhật
Trưởng, Tạ
Hoà
Phương
1999
Đá phiến silic, silic vôi màu xám tro, 30m;
đá vôi xám sẫm, hạt thô, phân lớp trung
bình, 15m.
Liên dãy Devon – Permi trung

5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais
STT Tên địa tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác
lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
11
Tốc Tát
(D
3
fm-C
1
t
tt)
Đông Bắc Bộ ;
tỉnh Cao Bằng, Hà
Giang
Từ Bản Ngắn theo
đường đất qua khu
mỏ Tốc Tát về
phía đỉnh cao 100
Phạm Đình
Long 1975
a) Đá vôi dạng dải phân lớp rất mỏng, có
màu sắc sặc sỡ: tím đỏ, nâu đỏ, xám lục,
xen nhiều lớp đá phiến sét silic có vôi và đá
vôi sét, 30 - 50m;
b) Đá vôi dạng dải xen các lớp đá vôi sét

hoặc đá sét vôi có silic, 80m;
c) Đá vôi xen kẽ thưa thớt các lớp mỏng đá
vôi sét, 80m;
d) Đưới cùng là vỉa quặng mangan dày 0,1
- 1,70m, chuyển lên đá vôi hơi bị tái kết
tinh, 70m.
Liên dãy Devon – Permi trung
6.Dãy Carbon hạ - Permi thượng
STT Tên địa tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác
lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác
lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
1
Bắc Sơn (C-
P
2
bs)

Đông Bắc Bộ: Hải
Phòng, Quảng Ninh,
Lạng Sơn, Cao Bằng,
Bắc Cạn, Thái
Nguyên
Nguyễn Văn
Liêm 1978
a) Đá vôi silic, đá vôi sét, 20 - 25m; b) Đá vôi tái
kết tinh, 50 - 100m.

c) Đá vôi trứng cá, 40 - 70m; d) đá vôi hạt hơi
thô, 200m.
e) Đá vôi trứng cá, 250 - 400m.
f) Đá vôi dạng khối, 100m.
g) Đá vôi hữu cơ, 70 - 90m.
h) Đá vôi dạng khối, 150 - 200m.
i) Đá vôi dạng khối nhiều di tích hữu cơ, 50m.
2
Bãi Chảy
(P
3W
bc )

Đông Bắc Bộ; tỉnh
Quảng Ninh.
Đèo Bụt (Khe Thắm)
- Quang Hanh
1967Nguyễn
Văn Liêm
1967
a) Cuội kết vôi, dăm kết vôi, 50m; b) silic, vôi
silic, bột kết, đá phiến sét, 150m; c) đá vôi, đá vôi
bị đolomit hóa, 100m.
Liên dãy Devon – Permi trung
6. Dãy Carbon hạ - Permi thượng
STT Tên địa tầng
Địa danh xác lập địa
tầng và khu vực xác
lập mặt cắt chuẩn
Tác giả xác

lập hệ tầng
Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng
3
Đồng Đăng
(P
3
c đđ)
Đông Bắc Bộ;
các tỉnh Lạng Sơn,
Cao Bằng, Hà
Giang.
Km 4 đường
Đồng Đăng - Na
Sầm
Nguyễn
Văn Liêm
1966
a) Vỉa bauxit dạng hạt đậu, 10 - 15m;
b) Silic, silic - vôi, 20m.
c) Đá vôi vụn, loang lổ, 20 - 25m.
d) Đá vôi, đá vôi silic kẹp những lớp sét
hoặc silic, 100m.
Một vài hình ảnh về vùng Đông Bắc Việt Nam
Vịnh Hạ Long
Đỉnh Mẫu Sơn ( Lạng Sơn)
Một vài hình ảnh về vùng Đông Bắc Việt Nam
Lào Cai
Hồ Ba Bể

×