Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không
còn xa lạ với chúng ta. Công Nghệ Thông Tin với tốc độ nhanh chóng, chính
xác đã giúp con người trong rất nhiều lĩnh vực, từ kinh doanh cho đến lình
vực quản lý.
Ngày nay khi nước ta đã mở cửa giao lưu với nhiều nước trên thế giới thì
ngoại ngử là vấn đề thiết yếu. Các trung tâm ngoại ngữ mọc lên ồ ạt, lượng
học viên cũng tăng đáng kể. Điều đó đã dẫn đến nhu cầu tạo ra một phần
mềm để quản lý các học viên của trung tâm một cách hiệu quả và nhanh
chóng.
Hiện tại, chúng em xin trình báy đồ án “Quản lý học viên trung tâm ngoại
ngữ” để cải tiến cách quản lý học viên của các trung tâm ngoại ngữ.
Trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm 1 đồ án môn học, chúng em chưa
hoàn tất được đầy đủ các chức năng của hệ thống. Sau này nếu điều kiện cho
phép, đồ án này có thể phát triển rộng hơn về quy mô hoạt động sao cho hoàn
chỉnh và có thể ứng dụng vào quản lý.
Tài liệu này gồm 2 phần:
Mô tả đồ án, khảo sát hiện trạng-thu thập yêu cầu và ràng buộc cho hệ
thống.
Triển khai thực hiện đồ án
Trong đồ án của môn học này em có tham khảo mô hình MERISE cho
việc xử lý.
Chúng em xin cảm ơn thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng
em những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em
hoàn thành đồ án này.
Nhóm sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Phúc Duy - 0411084
Nguyễn Bảo Nam. - 0411101
1
PHẦN 1: Khảo sát hiện trạng– thu thậpYêu cầu
I. Mô tả đồ án
Trung tâm ngoại ngữ CEF có các lớp Anh văn tổng quát , Anh văn giao tiếp
và TOEIC, số lượng học viên đông, nên trung tâm cần phát triển một hệ thống
tinhọc để việc quản lý các lớp học và học viên hiệu quả hơn. Nghiệp vụ của
trung tâm như sau :
II. Khảo sát hiện trạng và thu thập yêu cầu:
- Tiếp nhận học viên :
Mỗi năm trung tâm có 4 đợt khai giảng cho tất cả các lớp, mỗi khóa
học kéo dài 3 tháng (12 tuần). Mỗi loại lớp được chia thành các cấp lớp ứng
với trình độ học viên từ thấp đến cao. Học phí khác nhau tùy vào loại lớp và
cấp lớp (cấp lớp cao thì học phí có thể cao hơn).
Trước mỗi đợt khai giảng khoảng một tháng, bộ phận giáo vụ
bắt đầu nhận học viên mới.
Khi đến đăng ký học, học viên sẽ chọn giờ học (mỗi loại lớp sẽ có
một số giờ học nhất định để học viên lựa chọn) và loại lớp muốn học (Anh
văn tổng quát, Anh văn giao tiếp hay TOEIC). Học viên sẽ đóng học phí
tương ứng với cấp học thấp nhất của loại lớp đó , nếu sau khi thi xếp lớp học
viên được vào học cấp lớp cao hơn với học phí cao hơn thì sẽ đóng bổ sung.
Nhân viên trung tâm ghi nhận thông tin học viên, thu tiền và lập biênn lai thu
học phí, đồng thời hẹn ngày giờ để học viên đến thi xếp lớp.
Ngoài ra học viên cũ của trung tâm sau khi thi đậu kỳ thi cuối khóa
sẽ đến đăng ký học tiếp lớp cao hơn (hoặc nếu không thi đậu sẽ đăng ký học
lại). Các học viên này chỉ cần chọn giờ học, không cần tham gia kỳ thi xếp
lớp.
-. Tổ chức thi xếp lớp
Thông thường mỗi đợt khai giảng trung tâm sẽ tổ chức khoảng 3
đợt thi xếp lớp, nếu học viên không có yêu cầu nào khác thì đợt thi của họ sẽ
được xếp theo thứ tự đăng ký. Đề thi xếp lớp được ra theo hình thức trắc
nghiệm, dựa vào số điểm mà học viên đạt được trung tâm sẽ xếp họ vào cấp
lớp phù hợp.
Sau khi đã có kết quả thi xếp lớp (đã phân học viên vàp các cấp lớp
phù hợp), giáo vụ sẽ dựa trên giờ học mà học viên đăng ký để mở lớp. Nếu có
2
một giờ học mà có quá ít học viên thuộc cùng một cấp lớp (dưới 12 học viên)
thì sẽ không mở lớp. Khi đó, giáo vụ xem lại điểm thi của sinh viên để quyết
định cho sinh viên học lên hoặc xuống một cấp nếu có lớp. Nếu vẫn không
được thì sẽ liên lạc với học viên để đề nghị đổi giờ học, nếu không đổi được
sẽ hoàn trả học phí cho học viên. Một lớp có tối đa 25 học viên, nếu vượt hơn
thì phải tách thành 2 lớp.
Ví dụ : lớp TOEIC giờ học 17h30 đến 19h thứ 2-4-6 có 50 học viên
đăng ký (kể cả học viên mới và học viên cũ), trong đó có 21 học viên cấp lớp
1, 19 học viên cấp lớp 2, 10 học viên cấp lớp 3, khi đó trung tâm sẽ không mở
lớp cấp 3 vào giờ này mà xem xét chuyển 10 học viên này xuống cấp lớp 2
nếu có thể (học viên không là học viên cũ đã học xong lớp cấp 2, điểm thi của
học viên không quá cao) hoặc đề nghị với học viên giờ học khác.
Sau khi đã mở các lớp, giáo vụ sẽ thông báo cho học viên kết quả
xếp lớp và phòng học. Học viên bắt đầu khóa học mới
-. Tổ chức thi cuối khóa:
Thi cuối khóa sẽ không tổ chức tập trung, mà giáo viên sẽ tự cho
lớp thi vào tuần cuối cùng. Sau đó, giáo viên gởi điểm cho giáo vụ, giáo vụ
ghi nhận lại kết quả thi cuối khóa vào hồ sơ học viên .
Học viên học lại do thi không đạt sẽ được giảm 50% học phí. Học
viên có kết quả thi cuối khóa xếp thứ 1 trong lớp sẽ được giảm 20% học phí,
xếp thứ 2 được giảm 10% học phí. Học viên chỉ được xét giảm nếu đăng ký
học ngay đợt khai giảng kế tiếp. Khi đóng học phí học viên vẫn đóng đủ, và
sẽ nhận lại phần được giảm sau khi đã học được một tuần.
III. Phạm vi và ràng buộc cho hệ thống
Phân tích và thiết kế hệ thống theo đặc tả trên, với các yêu cầu sau
- Quản lý thông tin học viên : thông tin cá nhân, đợt thi xếp lớp,
kết quả thi xếp lớp, các lớp họ đã học và kết quả thi cuối khóa
của các lớp đó.
- Quản lý thông tin về các lớp được mở trong mỗi đợt và các thông
tin liên quan.
- Ghi nhận một số thông tin khác : việc đóng bổ sung học phí, trả
3
lại tiền thưởng,…
- Giáo vụ nhập kết quả thi xếp lớp dưới dạng điểm bài thi. Hệ
thống tự động phân loại dựa vào các tham số được thiết lập sẵn
và lập thống kê về số học viên đạt một cấp lớp của một loại lớp,
vào một giờ học cụ thể, để hỗ trợ giáo vụ trong việc xếp lớp và
mở lớp.
- Lập các thống kê : Lập danh sách học viên cần bổ sung học phí,
danh sách học viên được nhận lại một phần học phí; Thống kê số
lượng học viên theo học một loại lớp trong một đợt khai giảng,
trong một năm; Thống kê số lượng học viên mới, học viên cũ,…
IV. Phát hiện thực thể và mô hình ERD
1. Phát hiện thực thể:
1.1 Thực thể: LOAILOP
1 - Mỗi thực thể tượng trưng cho loại lớp học.
2 - Các thuộc tính: MaLoaiLop, TenLoaiLop, GioHoc, NgayHoc
0 1.2 Thực thể: LOP
3 - Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học.
4 - Các thuộc tính: MaLop, TenLop, SiSo
5 1.3 Thực thể: BIENLAI
6 - Mỗi thực thể tượng trưng cho bien lai cua một học viên.
0 - Các thuộc tính: MaBienLai, TienHocPhi
7 1.4 Thực thể: CAPLOP
8 - Mỗi thực thể tượng trưng cho một cấp bậc của một lớp học.
9 - Các thuộc tính: MaCapLop, TenCapLop.
10 1.5 Thực thể: KHOAHOC
11 - Mỗi thực thể tượng trưng cho một khóa học.
12 - Các thuộc tính: NienHoc, HocKy
13 1.6 Thực thể: HOSOHV
14 - Mỗi thực thể tượng trưng cho một hồ sơ của học viên.
15 - Các thuộc tính: MaHoSo, DiemThi,KetQua
16 1.7 Thực thể: HOCVIEN
17 - Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên.
18
- Các thuộc tính: MaHocVien, TenHocVien, DiaChi, NgaySinh,
GioiTinh
19 1.8 Thực thể: DOTTHI
20 - Mỗi thực thể tượng trưng cho một đợt thi.
4
21 Các thuộc tính: MaDotThi, NgayThi.
22 2. Mô tả thực thể:
23 2.1: Thực thể LOAILOP:
24
Tên thực thể: LOAILOP
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
MaLoaiLop
TenLoaiLop
GioHoc
NgayHoc
Mã số của loại lớp
học
Tên của loại lớp học
Giờ học của loại lớp
học
Ngày học của loại
lớp học
C
C
Time
date
not null
not null
not null
not null
8 kí tự
8 kí tự
8 byte
8 byte
8 byte
8 byte
25 Tổng 32 byte
26
2.2. Thực Thể LOP:
Tên thực thể: LOP
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
MaLop
TenLop
SiSo
Mã số của lớp học
Tên của lớp học
Số học viên tham
gia
C
C
int
not null
not null
not null
8 kí tự
8 kí tự
8 byte
8 byte
14 byte
27 Tổng 30 byte
5
2.3. Thực thể BIENLAI:
Tên thực thể: BIENLAI
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
MaBienLai
LoaiLop
CapLop
Mã số của biên lai
Tên của loại lớp học
Tên của cấp lớp học
C
C
C
not null
not null
not null
8 kí tự
8 kí tự
4 kí tự
8 byte
8 byte
4 byte
8 byte
28 Tổng 28 byte
2. 4. Thực thể CAPLOP:
Thực thể CAPLOP
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
MaCapLop
TenCapLop
Mã số của cấp lớp
học
Tên của cấp lớp học
C
C
not null
not null
8 kí tự
8 kí tự
8 byte
8 byte
29 Tổng 16 byte
2.5. Thực thể KHOAHOC:
Tên thực thể: KHOAHOC
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
NienHoc
HocKy
Năm Hoc
Học kỳ
C
C
not null
not null
4 kí tự
1 kí tự
4 byte
1 byte
30 Tổng 5 byte
6
2.6. Thực Thể HOCVIEN
Tên thực thể:HV
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
MaHV
HoTenHV
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
Mã của từng học
viên
Họ và tên học viên
Ngày sinh của học
viên
Giới tính học viên
Địa chỉ học viên
C
C
Date
C
C
not null
not null
not null
not null
4 kí tự
50 ký
tự
10 ký
tự
1 ký tự
80 ký
tự
4 byte
50 byte
10 byte
1 byte
80 byte
31 Tổng 145 byte
2.7. Thực Thể HSHV:
Tên thực thể: HOSOHV
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
MaHoSo
DiemThi
KetQua
Mã hổ sơ của học
viên
Điểm thi của học
viên
Kết quả học tập của
học viên
C
int
C
not null 4 kí tự
2 kí tự
3 ký tự
4 byte
2 byte
3 byte
32 Tổng 9 byte
7
2.8. Thực Thể DOTTHI
Tên thực thể: DOTTHI
Tên thuộc
tính:
Diễn giải Kiểu
DL
Loai DL MGT Số Byte
MaDotThi
NgayThi
Mã hổ của một đợt
thi
Ngày thi
C
date
not null
not null
4 kí tự
10 kí
tự
4 byte
10 byte
33 Tổng 14 byte
V. Biễu diễn mô hình quan hệ ER:
8
VI. Chuyển đổi sang mô hình ERD:
Mối kết hợp:
1. Giữa HOCVIEN & LOP
Dangky(MaHocVien, MaLop)
2. Giữa HOCVIEN & DOTTHI
Thi(MaDotThi, MaHocVien, Diem)
3. Giữa HOCVIEN & HSHV
Luu(MaHocVien, MaHoSo)
4. Giữa LOP & HSHV
Cua(MaLop, MaHoSo)
5. Giữa DOTTHI & KHOAHOC
Thuoc(MaDotThi, NienHoc, KhoaHoc)
6. Giữa KHOAHOC & LOP
Cua(NienHoc, KhoaHoc, MaLop)
7. Giữa LOAILOP & LOP
Thuoc(MaLoaiLop, MaLop)
8. Giữa LOP & CAPLOP
Thuoc(MaLop, MaCapLop)
9. Giữa BIENLAI & DangKy
Cua(MaBienLai, MaHocVien, MaLop, )
Mô Hình Quan Hệ :
LOAILOP ( MaLoaiLop, TenLoaiLop, GioHoc, NgayHoc )
LOP ( MaLop, TenLop, SiSo, MaLoai, MaCapLop, NienHoc, HocKy )
CAPLOP ( MaCapLop, TenCapLop)
BIENLAI (MaBienLai, TienHocPhi, MaHocVien, MaLop )
KHOAHOC (NienHoc, HocKy)
HSHV ( MaHoSo, DiemThi, KetQua, MaHocVien, MaLop )
HOCVIEN ( MaHocVien, TenHocVien, DiaChi )
DOTTHI (MaDotThi, NgayThi, NienHoc, KhoaHoc)
DANGKY( MaHocVien, MaLop, MaBienLai)
DIEMTHI(MaHocVien, MaDotThi, Diem)
9
Mô hình quan hệ cải tiến
LOAILOP ( MaLoaiLop, TenLoaiLop, GioHoc, NgayHoc )
LOP ( MaLop, TenLop, SiSo, MaLoai, MaCapLop, NienHoc, HocKy )
CAPLOP ( MaCapLop, TenCapLop)
BIENLAI (MaBienLai, TienHocPhi, DK_ID )
KHOAHOC (KH_ID,NienHoc, HocKy)
HSHV ( MaHoSo, DiemThi, KetQua, MaHocVien, MaLop )
HOCVIEN ( MaHocVien, TenHocVien, DiaChi )
DOTTHI (MaDotThi, NgayThi, KH_ID)
DANGKY( DK_ID,MaHocVien, MaLop, MaBienLai)
DIEMTHI(DT_ID,MaHocVien, MaDotThi, Diem)
10
VII. Các mô hình xử lý:
1. Mô hình DFD:
1.1. Cấp 1:
1.2 Cấp 2:
11
1.2. Cấp 2:
12