Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học 2010-2011 Môn thi: Hóa học – Đề 18 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.29 KB, 2 trang )



SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2010-2011
Môn thi: Hóa học – Đề 18
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề
thi)
Đề thi này có 1 trang gồm 4 câu.
Câu I. (6,0 điểm)
1/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng.
a/ Khi cho Na vào dung dịch MgCl
2
, NH
4
Cl.
b/ Cho Ba vào dung dịch Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
.
2. a/ Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các Oxit: K
2


O, Al
2
O
3
,
CaO, MgO.
b/ Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất
nhãn trong các lọ đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
,
H
3
PO
4
.
3/ Tách riêng từng kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Cu.
4/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,M và hoàn thành các phương trình hoá
học theo sơ đồ sau:
A
 

)(dd
NaOH
C
+HCl
( d d )

+ F,kk,t
0


D
 

0
2
,tH
M + Fe,t
0
+ Cl
2
,t
0
E

0
t
D
 

0
,tCO
M.

+ Cl
2
,t

0
+ NaOH
( dd )

B
Câu II. (5,0 điểm)
1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C
3
H
6
O
2

,C
3
H
8
O ,C
3
H
6
,C
5
H
10

2/ Chất A có công thức phân tử C
2
H
6

. Xác định công thức cấu tạo của các
chất B,C,D,E,F và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng
sau:
C
2
H
6
 
 ASKTCl ,
2
B  
 NaOH
C  
 XTO ,
2
D  

2
)(OHCa
E  

32
CONa
F
 

0
,:, tCaOXtNaOH
CH
4


3/ Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 2 Hiđrô cacbon ở thể khí thu được 1,6 lít khí
CO
2
và 1,4 lít hơi nước. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Xác định 2 chất và thành phần % về số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
4/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 4 chất khí sau: CH
4

,C
2
H
2
, SO
2
và CO
2
.
Câu III. (5,0 điểm)
Hoà tan 8,48g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và MgO (thành phần mỗi chất trong
hỗn hợp có thể thay đổi từ 0

100%) vào một lượng dung dịch H
2
SO
4

loãng
và dư 25% (so với lượng axít cần để hoà tan) ta thu được một lượng khí B và
một dung dịch C.
1/ Nếu cho toàn bộ khí B hấp thụ hết vào 225 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M,
ta thu được 3,94g kết tủa. Hãy tính thành phần, phần trăm về khối lượng các
chất trong hỗn hợp A.
2/ Cho dung dịch C phản ứng với 390 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M, ta thu
được kết tủa D.
a/ Tính giá trị khối lượng nhỏ nhất của kết tủa D và thành phần % về khối
lượng của hỗn hợp A.
b/ Tính giá trị khối lượng lớn nhất của kết tủa D và thành phần % về khối
lượng của hỗn hợp A.
Câu III. (4,0 điểm)
Để trung hoà 14,8 gam 2 axit hữu cơ no, đơn chức cần dùng 400ml dung
dịch NaOH nồng độ 0,5M.
a/ Tính số mol mỗi axit trong hỗn hợp, biết rằng số mol của 2 axit bằng
nhau.
b/ Nếu đem cô cạn dung dịch đã trung hoà thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?
c/ Xác định CTPT của 2 axit nói trên.

Hết

Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64,
Fe = 56, Na = 23, Ba =137.


×