Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học 2010-2011 Môn thi: Hóa học – Đề 26 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.94 KB, 2 trang )




SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2010-2011
Môn thi: Hóa học – Đề 26
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề
thi)
Đề thi này có 1 trang gồm 4 câu.
Câu I (6,0 điểm)
1/ Nêu các hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học minh hoạ khi.
a/ Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO
2
.
b/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
c/ Cho từ từ dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
d/ Cho từ từ khí CO
2
vào dung dịch NaAlO
2


.
2/ không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau
đây: NaHSO
4
, KHCO
3
, Mg(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, Ba(HCO
3
)
2
.
3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách 3 muối KCl, AlCl
3
, FeCl
3
ra khỏi
nhau trong hỗn hợp dung dịch gồm các dung dịch trên.
4/ Nhiệt phân một lượng MgCO
3
trong một thời gian thu được một chất rắn
A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được
dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl

2
và KOH.
Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một dung dịch
D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim
loại M.
Xác định A, B, C, D, E, M và Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong
thí nghiệm trên.
Câu II (5,0 điểm)
1/ Nung 29,4g Cu(OH)
2
ở nhiệt độ cao thu được CuO, cân chất rắn B thu
được sau phản ứng được 25,8g. Tính số nguyên tử oxi có trong B.
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hiđrô cacbon(X), thu được 6,72 lít CO
2
và 5,4g
H
2
O. Biết 1 lít khí (X) nặng 1,26g (thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn).
a/ Xác định công thức phân tử của hiđrô cacbon(X).
b/ Viết các phương trình điều chế poli etilen; rượu etylic; axít axêtic từ (X)
và ghi rõ điều kiện.
3/ a - Viết công thức cấu tạo có thể có của C
4
H
8
, C
2
H
4

O
2
, C
3
H
8
O.
b - Có các chất khí sau C
2
H
6
, C
2
H
2
, C
2
H
4
, CO
2
, N
2
, O
2
. Bằng phương
pháp hoá học hãy phân biệt các chất trên.
Câu III (4,0 điểm)
Cho 200ml dung dịch gồm (MgCl
2

0,3M; AlCl
3
0,45M; HCl 0,55M) tác
dụng hoàn toàn với V(lit) dung dịch C chứa (NaOH 0,02M ; và Ba(OH)
2

0,01M). Hãy tính V(lit) để thu được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất. Tính
lượng kết tủa đó Giả sử khi Mg(OH)
2
kết tủa thì Al(OH)
3
tan trong kiềm
không đáng kể)
Câu IV (5,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (A) và (B)
khác dãy đồng đẳng, trong đó (A) hơn (B) một nguyên tử cacbon, người ta
chỉ thu được H
2
O và 9,24 gam CO
2
. Biết tỷ khối hơi của X đối với H
2

d
X/H2
= 13,5. Tìm công thức của (A), (B) và tính thành phần % theo khối
lượng của mỗi chất trong X.

(Cho: H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23, Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Ba
= 137 ; Cu = 64)



×