Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.06 KB, 10 trang )

Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
Chương 5. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Mục tiêu chung
- Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp.
- Trang bị cho người học phương pháp hạch toán lương chính, lương phụ;
trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo chế độ trong doanh nghiệp.
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
5.1.1. Nội dung kế toán
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của của bộ phận sản phẩm xã hội mà người
lao động được sử dụng để để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản
xuất nhằm tái sản xuất sứ lao động.
Tiền lương là bộ phận cấu thành giá trị sản phẩm do lao đọng tạo ra. Nó có thể
được coi là yếu tố đầu vào với chức năng là chi phí lao động sống, cũng có thể coi là
cấu thành của thu nhập doanh nghiệp.
Tiền lương là bộ phận cấu thành chủ yếu trong thu nhập của người lao động.
Ngoài thu nhập bằng tiền lương, người lao động có thể còn nhận được tiền
thưởng theo qui định của doanh nghiệp.
Trong những trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viến mất sức lao
động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí mất sức hay tử tuất… sẽ được
hưởng thay lương khoản trợ cấo xã hội góp phần giảm khó khăn trong cuộc sống đó
là trợ cấp BHXH.
Các doanh nghiệp trích, nộp kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương, tiền
công phải trả cho người lao động và các khoản phụ cấp lương (nếu có) nêu tại điểm c
dưới đây. Các khoản phụ cấp lương làm căn cứ để trích, nộp kinh phí công đoàn nêu
tại khoản a và b nêu trên thống nhất với khoản phụ cấp làm căn cứ trích nộp bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm y tế gồm: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp chức vụ bầu cử, phụ
cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực (nếu có). Đối với các đơn vị, tổ
chức không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các doanh nghiệp nơi có tổ chức
công đoàn hoạt động thi thủ trưởng đơn vị, tổ chức; giám đốc doanh nghiệp có trách


nhiệm trích, nộp đủ kinh phí công đoàn mỗi quý một lần vào tháng đầu quý cho cơ
quan công đoàn theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Theo chế độ hiện hành thì việc trích lập và sử dụng quĩ BHXH, BHYT và
KPCĐ theo lương như sau: (ĐVT: %)
BHXH BHYT KPCĐ Cộng
A. Phần trích lập 20 3 2 25
1. Doanh nghiệp, tính vào chi
phí
15 2 2 19
2. Người lao động, trừ vào lương 5 1 0 6
B. Phần nộp lên các cơ quan 15 3 1 19
Kế toán tài chính 1
125
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
quản lý (BHXH, BHYT)
C. Phần sử dụng tại d.nghiệp 5 0 1 6
5.1.2. Nhiệm vụ kế toán
- Ghi chép, tính toán, kiểm tra lao động và sử dụng lao động
- Ghi chép, tính toán, kiểm tra thanh toán lương, các khoản theo lương
- Ghi chép, tính toán tổng hợp, phân bổ lương, các khoản theo lương
- Lập báo về thu nhập, về lương, về sử dụng các khoản theo lương
5.1.3. Các hình thức trả lương chủ yếu trong các doanh nghiệp
5.1.3.1. Trả lương theo thời gian

5.1.3.2. Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm
Là hình thức tính trả lương cho người lao động theo kết quả lao động của
họ, như theo khối lượng và chất lượng sản phẩm, công tác đã hoàn thành đã được
nghiệm thu.
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiêp (không hạn chê)


- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Kế toán tài chính 1
126
Mức lương tháng
= Mức lương cơ bản
x {Hệ số luơng + Tổng Hs các khoản phụ cấp}
Mức lương
tuần
Mức lương tháng x 12
=
52
Mức lương
tuần
Mức lương tuần
=
22 (hoặc 26)
Tiền lương
được tính
trong tháng
Số lượng (khối lượng)
= sản phẩm, công việc
đã hoàn thành
Đơn giá
x tiền
lương
Tiền lương
được tính
trong tháng
Tiền lương
= được lĩnh của

bộ phận trực tiếp
Tỷ lệ
x lương
gián tiếp
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
- Chia lương theo cấp bặc tiền lương và thời gian lao động thực tế của từng
người:
+ Xác định hệ số chia lương
+ Tính lương cho từng người lao động
- Chia lương theo cấp bậc tiền lương và thời gian lao động thực tế của từng
người kết hợp với việc bình công chấm điểm của từng lao động trong tập thể:
+ Xác định tiền lương tính theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc cho từng
người:
+ Tính lương cho từng người lao động gồm Tiền lương theo cấp bậc công việc và
thời gian làm việc thực tế cộng vời tiền lương tính theo năng suất lao động (phần chia
thêm)
5.1.4. Quĩ lương
Quĩ lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh
nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm:
- Tiền lương tính theo thời gian
- Tiền lương tính theo sản phẩm
- Tiền lương tính theo công nhật, theo lương khoán
- Tiền lương tính trả cho người lao động chế tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm
vi chế độ qui định
- Tiền lương tính trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan
Kế toán tài chính 1
127
Tiền lương
được tính

trong tháng
Tổng tiền lương thực tế được lĩnh của tập thể
=
Tổng tiền lương theo cấp bậc và thời gian làm việc của
số lao động trong tập thể
Mức lương được
lĩnh của từng lao
động
= Tiền lương tính theo cấp bậc và thời
gian lao động thực tế của từng người
x {Hệ số chia luơng
Tiền lương
theo cấp bậc
công việc
Thời gian
= thực tế làm việc
(ngày giờ)
Âån giaï
x tiãön læång
theo cáúp báûc
(ngaìy giåì)
Tiền lương được
cho năng suất lao
động của từng
người
Tổng tiền lương do
tăng năng suất của tập thể
=
Tổng số điểm được bình của t thể
Số điểm

x được chia của
từng người
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
- Tiền lương tính trả cho người lao động trong thời gian điều động công tác, đi
làm nghĩa vụ trong phạm vi qui định
- Tiền lương tính trả cho người lao động khi đã nghỉ phép, đi học theo chế độ.
- Tiền trả nhuận bút, giảng bài
- Tiền thưởng có tính chất thường xuyên
- Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca
- Phụ cấp dạy nghề
- Phụ cấp công tác lưu động
- Phụ cấp khu vực, thâm niên ngành nghề
- Phụ cấp trách nhiệm
- Phụ cấp cho những người làm công tác khoa học kỹ thuật
- Phụ cấp học nghề, tập sự
- Trợ cấp thôi việc
- Tiền ăn giữa ca của người lao động
- Ngoài ra, trong quĩ lương còn gồm cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho
người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
5.1.5. Tiền lương chính và lương phụ
- Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ của họ, bao gồm tiền lương theo cấp bậc và các khoản phụ cấp
kèm theo như trách nhiệm, khu vực, thâm niên .
- Tiền lương phụ là tiền lương trả cho nguời lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân nghỉ
theo chế độ như đi nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản xuất, đi học . Khi phân bổ
tiền lương phụ vào chi phí sản xuất sản phẩm thường được tính tỷ lệ theo tiền
lương chính trực tiếp sản xuất, chế biến ra sản phẩm.
5.1.6. Hạch toán lao động, kết quả lao động và tính lương và các khoản theo
lương

a Theo dõi số lượng lao động
- Số theo dõi danh sách lao động theo từng bộ phận, đơn vị công tác của toàn
doanh nghiệp do phòng tổ chức nhân sự quản lý
- Số theo dõi danh sách lao động theo từng bộ phận, đơn vị công tác của doanh
nghiệp do kế toán quản lý
- Cơ sở để ghi vào sổ danh sách lao động là các chứng từ tuyển dụng, các quyết
định thuyên chuyển công tác, cho thôi việc, hưu trí
b Theo dõi thời gian lao động
- Bảng chấm công do các bộ phận công tác lập, xác nhận gửi kèm theo các
chứng từ liên quan gửi đến phòng kế toán
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Phiếu báo làm thêm ca, làm đêm, độc hại
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
c Kết quả lao động
Kết quả lao động được hạch toán dựa vào những chứng từ sau:
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Kế toán tài chính 1
128
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
- Hợp đồng giao khoán
d Tính lương

Đơn vị
Bộ phận
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng năm .
.
Số
T.T
Họ


Tên
Bậc
lương
Lương sản
phẩm
Lương
thời gian
và nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng
100%
Nghỉ việc,
ngừng
việc
hưởng %
Nghỉ việc,
ngừng
việc
hưởng %
Phụ cấp
thuộc quĩ
lương
Số
sản
phẩm
Số
tiền

Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phụ
cấp
khác
Tổng
số
Thuế
thu
nhập
phải
nộp
Tạm ứng
kỳ 1
Các khoản phải

khấu trừ
Kỳ 2 được lĩnh
Số
tiền

nhận
Cộng Số tiền Ký nhận
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Kế toán tài chính 1
129
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
5.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
5.2.1 . Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công, tiền thưởng
TK 334- PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản
khác đẫ trả cho công nhân viên
- Các khoản đã khấu trừ vào lương, tiền
công của công nhân viên
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản
khác phải trả cho công nhân viên
Số dư Bên Có: Các khoản tiền lương,
tiền công, thiền thưởng, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác còn phải trả cho
công nhân viên
- Hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp lương và các chứng từ hạch toán lao

động, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Nợ TK 623
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 241
Có TK 334
- Khi tính tiền thưởng trả cho cán bộ công nhân viên:
Nợ TK 431
Có TK 334
- Khi tính BHXH phải trả thay lương cho CNV, ghi:
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
- Khi các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK 338 (3382,3,4)
Có TK 138
- Khi ứng trước hoặc thực thanh toán tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các
khoản theo lương, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111
- Khi tính thuế thu nhập của CNV phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 333 (3335)
Kế toán tài chính 1
130
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
5.2.2. Kế toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 338- PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC

TK3382- Kinh phí công đoàn
TK3383- Bảo hiểm xã hội
TK3384- Bảo hiểm y tế
Bên Nợ Bên Có
- Số BHXH, BHYT đã
nộp cho cơ quan quản

- Số BHXH phải trả cho
công nhân viên
- Kinh phí công đoàn
chi tại đơn vị
-Trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn tính vào chi
sản xuất, kinh doanh của đơn vị
- Số BHXH, BHYT mà công chức, viên chức phải nộp
được trừ vào lương hàng tháng
- Số tiền BHXH dược cơ quan BHXH cấp để chi trả cho
các đối tượng hưởng chế độ B. hiểm của đơn vị
Số dư Bên Có:
BHXH, BHYT và KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ
quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết
- Căn cứ vào tiền lương phải trả cho CNV tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở
các bộ phận, đơn vị và tỷ lệ trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo qui định, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Nợ TK 632
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 241
Có TK 338
- Căn cứ vào tiền lương trả cho CNV ở các bộ phận, đơn vị và tỷ lệ trích BHXH,
BHYT theo qui định, tính trừ vào lương của CNV, kế toán ghi

Nợ TK 334
Có TK 338
- Khi tính BHXH phải trả thay lương cho CNV, ghi:
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
- Khi nộp BHXH , BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý, hoặc được chi tại
doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 111
Có TK 112
- Khi được cấp bù về các khoản KPCĐ, BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
Kế toán tài chính 1
131
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
Bài tập Chương 5
Theo chế độ hiện hành thì việc trích lập và sử dụng quĩ BHXH, BHYT và KPCĐ theo
lương như sau: (ĐVT: %)
BHXH BHYT KPCĐ Cộng
A. Phần trích lập 20 3 2 25
1. Doanh nghiệp, tính vào chi phí 15 2 2 19
2. Người lao động, trừ vào lương 5 1 0 6
B. Phần nộp lên các cơ quan quản lý
(BHXH, BHYT)
15 3 1 19
C. Phần sử dụng tại d.nghiệp 5 0 1 6
Đơn vị
Bộ phận
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng năm .
.
Số
T.T
Họ và
Tên
Bậc
lương
Lương sản
phẩm
Lương
thời gian
và nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng
100%
Nghỉ việc,
ngừng
việc
hưởng %
Nghỉ việc,
ngừng
việc
hưởng %
Phụ cấp
thuộc quĩ
lương
Số

sản
phẩm
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phụ
c pấ
khác
Tổng
số
Thuế
thu
nhập
phải

nộp
Tạm ứng
kỳ 1
Các khoản phải khấu
trừ
Kỳ 2 được lĩnh
Số
tiền

nhận
Cộng Số tiền Ký nhận
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
Kế toán tài chính 1
132
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương

Bài tập vận dụng (10)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Qui N m ă
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ Cái
STT dòng
Số
hiều
TK
đối
ứng
SỐ PHÁT
SINH

Nợ Có
4 5 6 7 8 9
Số trang trước chuyển sang 1
1. Phiếu Thu số 200, ngày 2/4 kèm theo GBN
Ngân hàng số 250, ngày 12/4, Rút TGNH về
nhập quĩ, số tiền 100.000 2
2
2. Phiếu chi số 300, ngày 15/4, chi tạm ứng
lương kỳ 1 cho CBCNV, số tiền 100.000 3
4
3. Trích trước lương nghỉ phép của CN sản
xuất 2.600 5
6
4. Bảng Tổng hợp lương tháng 4, ghi số lương
phải trả cho CBCNV, gồm:
- Lương CN sản xuất 130.000 7
- Lương nghỉ phép của CN đã trích trước
1.500 8
- Lương nhân viên phân xưởng 8.000 9
- Lương nhân viên bán hàng 2.000
10
- Lương nhân viên quản lý 16.000 11
12
5. Trích các khoản theo lương theo chế độ
- Vào chi phí chế biến sản phẩm 13
- Trích theo Lương nghỉ phép của CN đã trích
trước 14
- Vào chi phí sản xuất chung 15
- Vào chi phí bán hàng 16
- Vào chi phí quản lý 17

- Trừ vào lương CBCNV 18
+ BHXH 20% (15%+5%) 19
+ BHYT 3% (2%+1%) 20
Kế toán tài chính 1
133
Chương 5. Kế toán lao động và tiền lương
+ KPCĐ 2% 21
6. Phải trả CBCNV về trợ cấp ốm đau và tai
nạn lao động 1.400 22
23
7. Các Giấy UNC, số 20, 21, 22 và các GBN
của NH về nộp các khoản lên các cơ quan
quản lý và CĐ cấp trên, gồm: BHXH 30.000 24
- BHYT 4.000 25
- KPCĐ 1.000 26
27
8. Phiếu chi số 321, ngày 30/4 về chuyển
KPCĐ cho công đoàn cơ sở 1.000 28
29
9. Theo Bảng kê danh sách khen thưởng thi
đua Quí I, số tiền thưởng CBCNV được trích
từ quĩ thưởng là 25.000 30
31
10. Phiếu Thu số 230, ngày 30/4 kèm theo
GBN Ngân hàng số 290, ngày 30/4, Rút
TGNH về nhập quĩ, số tiền 60.000 32
33
11. Theo danh sách số CBCNV phải trừ tạm
ứng vào lương, trị giá 3.000 34
35

12. Phiếu chi số 322, ngày 30/4, chi thanh toán
các khoản với CBCNV 60.000 36
37
13. Cuối tháng, đối chiếu số phải trả với số đã
trả cho CBCNV trên Bảng Thanh toán lương
tháng 4, nếu có chênh lệch, kế toán phải kết
chuyển để khoá số lương tháng 4. 38
39
Cộng chuyển sang trang sau 40
- Hãy mở Sổ Cái TK 334 để ghi tiếp các nghiệp vụ phát sinh theo các hình thức sổ kế
toán ? Vẽ sơ đồ đối ứng TK 334
Kế toán tài chính 1
134

×