Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

bài giảng cơ sở dữ liệu SQLServer 2000 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 10 trang )

Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 11
Bước 15:Tiến hành sao chép (H15)

 Sau khi hoàn tất  Khởi ñộng lại máy.
1.4.4. XỬ LÝ SỰ CỐ & GỞ BỎ SQLSERVER 2000
 Xử lý sự cố khi cài ñặt:
Trong quá trình cài ñặt nếy xảy ra sai xót hãy tìm các tập tin sau ñể thu thập
thông tin mà có hàng ñộng sửa chữa.
C:\WINNT\sqlstp.log:Tập tin nhật ký ghi quá trình cài ñặt theo thời gian cho từng
hành ñộng.
C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL\Install\*.Out": Thông báo rõ ràng
hư hỏng chổ nào .
 Gở bỏ SQLServer: Từ Control Panel/Add/Remove Program
Chọn MicroSoft SQLServer 2000 ==> Change/Remove
 Yes All  Khởi ñộng lại máy.
1.4.5. Kết quả khi cài ñặt thành công.
ðể khởi ñộng một công cụ, một tiện ích trong SQLSerevr :Chọn Start/ Programs
Microsoft SQL Serevr  Chọn một chương trình.

 Book online: Sách trực tuyến
 Service Manager: Cho phép ñiều khiển các dịch vụ liên quan tới SQL Server: khởi
ñộng ngưng, dừng
H15
This is trial version
www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 12
 Tiện ích Client Network: Cho biết thư viện mạng nào ñang sử dụng mặc nhiên


 Tiện ích server Network: Phản ánh các thư viện nào của SQL Server ñang lắng nghe.
 Tiện ích configure sql xml support in IIS: Cho phép thiết lập Webserver ñể truy vấn
trực tiếp vào SQL Server bằng cáh sử dụng ngôn ngữ XML
 Query Analyzer: Là giao diện chính cho phép chạy các truy vấn, các thủ tục . . . ðây
là công cụ ñược sử dụng thường xuyên(Có thể khởi ñộng bằng cách Click Start/Run gõ
ISQLW.exe)
 EnterPrise Manager: Là giao diện ñồ họa phát triển và quản trị chính của SQL Server.
 Import And Export Data
 Di chuyển và hiệu chỉnh dữ liệu từ nguồn dữ liệu này ñến nguồn dữ liệu khác.
 Profiler: Giám sát các họat ñộng trên SQL Server
 Microsoft SQL Server/ SQL Server Version Upgrade Wizard: Nâng cấp các CSDL
của SQL Server
1.5. QUẢN LÝ DỊCH VỤ CỦA SQLSERVER 2000 – SERVICE MANAGER
Khởi ñộng/ Dừng / Tạm dừng dịch vụ SQLServer .
Chọn Start/ Programs Microsoft SQL Serevr/Service Manager

ðánh dấu chọn:
 Auto Start Sercice when OS Start
(Tự ñộng khởi ñộng khi khởi ñộng HðH)
Khởi ñộng
Tạm dừng
Dừng
This is trial version
www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 13
Chương 02
TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
Mục tiêu:

 Một số khái niệm
 Tạo cơ sở dữ liệu
 Tập hợp thông tin cơ sở dữ liệu
 ðổi tên, xoá và bảo trì cơ sở dữ liệu
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2.1.1. Người dùng CSDL
Chủ nhân CSDL (DataBase Owner) là Login Name ñã ñăng nhập vào SQL Server và
tạo ra CSDL .
Ngoài ra trong 1 CSDL có thể tạo ra một số DataBase User (người dùng CSDL ) tuỳ
theo mỗi User mà có mà có những quyền hạn thao tác trên các ñối tượng của CSDL ñó
2.1.2. Tên CSDL
Không bao gồm khoảng trắng, các ký hiệu ñặc biệt, ngắn gọn gợi nhớ gần với nội dung
của ứng dụng(VD:QuanLyBH, QuanLyNS, . . .) Không có 2 CSDL trùng tên.
2.1.3. Tập tin CSDL
Mỗi CSDL tạo có 2 tập tin:
• Tập tin CSDL (DataFile) <TenCSDL >.mdf
• Tập tin lưu các thao tác CSDL (Log File) <TenCSDL >.ldf
Mặc ñịnh ñược lưu trữ : C:\Programfiles\Microsoft SQLServer\MSSQK\Data
2.1.4. Dung lượng CSDL
Khi tạo CSDL ta phải ñịnh nghĩa dung lượng ban ñầu mặc ñịnh là 1MB. Ta có thể thiết
lập ñể cho dung lượng tự ñộng tăng lên khi có nhu cầu.
2.2. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
ðể tạo một CSDL mới trong SQL Server có thể sử dụng một trong 3 phương pháp sau
 DataBase Creation Wizard(Tạo theo từng bước hướng dẫn)
 SQL Server EnterPrise Manager(Bằng cộng cụ trực quan)
 Câu lệnh SQL trong Query Analyzer
2.2.1. Tạo CSDL dùng công cụ Enterprise Manager
Tại cửa sổ EnterPrise Manager
Chọn SQLServer  Chọn mục DataBase
This is trial version

www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 14
 Action/New DataBase(Hoặc Click phải/New DataBase)
(Cllick phải cửa sổ phải/ Chọn New Data Base)

 Trang General: Gõ tên Data Base tại ô Name
 Trang Data File: Chỉ ñịnh vị trí lưu trữ , tên File và kích thước tập tin CSDL .
 Trang Transaction: Chỉ ñịnh vị trí lưu trữ , tên File và kích thước tập tin nhật ký


Các thuộc tính
 Automatically grow file: Dung lượng CSDL tự ñộng tăng khi bộ nhớ bị thiếu (như
phát sinh ñối tượng, nhập liệu)
This is trial version
www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 15
 In Megabytes : Số MB tăng
 By percent : % dung lượng tăng
 Unrestricted: Dung lượng tăng tối ña vô han
 Restrict: Dung lượng tăng tối ña bao nhiêu MB
 Chỉ ñịnh xong chọn OK
2.2.2. Tạo CSDL dùng câu lệnh SQL trong cửa sổ Quey Analyzer
Tại cửa sổ Query Analyzer
Cú pháp:
Create Database <DataBase_Name>
Ví dụ:

Create Database QuanLyBH (F5)
Nếu thành công:
The CREATE DATABASE process is allocating 0.63 MB on disk 'QuanLyBH'.
The CREATE DATABASE process is allocating 0.49 MB on disk 'QuanLyBH_log'.
2.3. TẬP HỢP THÔNG TIN CSDL
Xem tập hợp thông tin về các CSDL , tại cửa sổ Quer Analyzer thực hiện câu lệnh:
Exec sp_helpdb
Kết quả:

ðể xem cụ thể một CSDL .
exec sp_helpdb <Tên CDSDL>
Ví dụ:
exec sp_helpdb NorthWind
Kết quả:

This is trial version
www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 16
2.4. ðỔI TÊN CSDL & XOÁ CSDL
2.4.1. ðổi tên CSDL:
ðể ñổi tên CSDL thực thi thủ tục lưu trữ sp_Reanmedb tại cửa sổ Query Analyzer
Cú pháp:
Sp_Renamedb ‘Tên cũ’, ‘Tên mới’
Ví dụ:
Sp_Renamedb ‘QuanLyBH’, ‘QuanLyBanHang’
2.4.2. Xoá CSDL
Trước khi thực hiện xóa CSDL cần lưu ý
- Xóa CSDL là gỡ bỏ thông tin của CSDL từ các bảng của hệ thống, gỡ bỏ các tập tin

lưu trữ dữ liệu và tập tin nhật ký
- Một CSDL bị xóa chỉ có thể tạo lại bằng cách phục hồi từ bản sao
- Không có người dùng tại thời ñiểm xóa nó.
- Phải là thành viên của máy chủ.
- Phải nằm trong CSDL chính (Master) khi dùng câu lệnh ñể xóa
 Xóa Data Base dùng công cụ EnterPrise Manager
Tại cửa sổ EnterPrise Manager Click phải tên Data Base cần xóa / Delete  Chọn Yes
 Xoá Database dùng câu lệnh SQL từ cửa sổ Query Analyzer
Tại cửa sổ Query Analyze thực hiện câu lệnh
Cú pháp:
Drop Database <Tên CSDL >
Ví dụ:
Drop Database QLBH
2.5. THÊM VÀO VÀ LỌAI BỎ CƠ SỞ DỮ LIỆU - ATTACH & DETACH
ðể chuyển CSDL từ Server này sang Server khác có nhiều cách như: Tạo Script,
Backup/Restored, Import/Export . . .Tuy nhiên chức năng Detach(Loại bỏ) Attach (Thêm vào)
có lợi ñiểm như:
 Chuyển ñược CSDL từ Server này sang Server khác
 Chuyển từ ổ ñĩa này sang ổ ñĩa khác.
2.5.1. Trong EnterPrise Manager
Bước 1: Detach CSDL (Loại bỏ)
Chọn tên CSDL  Click phải
 All Tasks  Detach DataBase
This is trial version
www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 17
OKOK


CSDL ñược chọn sẽ loại bỏ khỏi SQLServer
Bước 2: Chuyển 2 tập tin (CSDL , Nhật ký) sang máy khác hay ổ ñĩa khác
Bước 3: Attach CSDL (Thêm vào)
Chọn ngăn DataBase  Click phải  All Tasks  Attach DataBase

Click nút . . . ñể tìm và chọn tập tin CSDL OK

OK OK
Kết quả trong ngăn SQLServer ñã có CSDL vừa thêm vào.
2.5.2. Trong Query Analyzer
Bước 1: Detach CSDL
Thực thi thủ tục:
Exec Sp_Detach_Db Tên CSDL
This is trial version
www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 18
Ví dụ:
Exec Sp_Detach_Db QuanLyBH
Bước 2: Chuyển 2 tập tin (CSDL , Nhật ký) sang máy khác hay ổ ñĩa khác
Bước 3: Attach CSDL (Thêm vào)
Exec Sp_Attach_Db
@dbName= 'Tên DataBase' ,
@Filename1= 'ðường dẫn\Tên tập tin dữ liệu' ,
@Filename2= 'ðường dẫn\Tên tập tin nhật ký'
Ví dụ:
Exec Sp_Attach_Db
@dbName= 'QuanLyBH' ,
@Filename1= 'D:\Database\QuanLyBH.mdf' ,

@Filename2= 'D:\Database\QuanLyBH_log.ldf'


This is trial version
www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 19
Chưong 03
TẠO BẢNG VÀ THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ
Mục tiêu:
 Khái niệm
 Các kiểu dữ liệu, giá trị Null, giá trị tự ñộng và cột tính toán
 Thiết kế Table và các thao tác xử lý
 Thiết lập mối quan hệ – Diagram
 Tạo Table dùng ngôn ngữ SQL
 Cập nhật dữ liệu
3.1. KHÁI NIỆM
Table - Bảng : là 1 thành phần cơ bản nhất dùng ñể lưu trữ dữ liệu. 1 CSDL trong SQL
Server có thể chứa ñến 2 tỷ Table.
Cấu trúc của 1 Table Bao gồm nhiều dòng(Rows) gọi là các mẫu tin (Record), Trên mỗi
dòng có nhiều cột (Columns) gọi là Cột (Field). Mỗi cột có một kiểu dữ liệu duy nhất.
Mỗi Table có thể chứa 1024 cột và số dòng không giới hạn.



Khoá chính
Khoá ngoại
Khoá chính
This is trial version

www.adultpdf.com
Bài Giảng Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQLServer 2000

Biên soạn: Dương Thành Phết Trang 20
Khoá chính (Premary Key):
ðược thiết lập trên 1 hay nhiều Fields(Cột) dùng ñể nhận diện sự khác nhau giữa các
dòng dữ liệu (Tính duy nhất của các dòng dữ liệu). Trị của khoá chính không ñược trùng,
không chứa giá trị Null(Rỗng).
Khoá ngoại (Foreign Key):
Dùng ñể tham chiếu ñến 1 hay nhiều Field là khoá chính của Table khác ñể thiết lập
mối quan hệ tham chiều dữ liệu. Kiểu dữ luệu giữa khoá ngoại và khoá chính phải phù hợp
nhau.
3.2. CÁC KIỂU DỮ LIỆU
Kiểu dữ liệu cho 1 cột dùng ñể xác ñịnh kiểu thông tin (Số, ký tự, ngày tháng, . . .) và
cần bao nhiêu không gian ñể chứa thông tin. Phải chọn kiểu dữ liệu một cách cẩn thận, vì
chúng không dễ dàng thay ñổi khi bảng ñược tạo xong và khi ñã nhập liệu. Một số kiểu dữ liệu
có chiều dài thay ñổi, trong khi có một số kiểu dữ liệu có chiều dài cố ñịnh.
Các kiểu dữ liệu của SQL ñược phân chia thành các nhóm như sau:
3.2.1. Nhóm kiểu chuỗi (String): Chứa dữ liệu ký tự (Chữ, số, ký hiệu . .) tối ña 8000 Ký tự.
 Char(n): Cột có chiều dài cố ñịnh chứa chính xác n Byte thông tin (Nếu nhập ít hơn
thì sẽ ñệm các khoảng trắng. Nếu nhập nhiều hơn sẽ cắt bỏ)
 VarChar(n): Cột có chiều dài biến ñổi chứa tối ña n Byte thông tin.(Nếu nhập ít hơn
thì sẽ không ñệm các khoảng trắng, ñiều này hiệu quả hơn về bộ nhớ. Nếu nhập nhiều
hơn dữ liệu sẽ bị cắt bớt)
Nếu có kế họach quốc tế hóa hãy sử dụng dữ liệu kiểu Unicode là giải pháp tốt nhất.
(Unicode là bộ ký tự mở rộng với chiều dài 2 Byte cho 1 ký tự)
 nChar(n): Cột có chiều dài cố ñịnh lưu trữ dữ liệu kiểu Unicode, chiều dài 4000 ký tự
 nVarchar(n): Cột có chiều dài biến ñổi lưu trữ dữ liệu kiểu Unicode, chiều dài 4000
ký tự
3.2.2. Nhóm kiểu nhị phân (Binary ): Chứa dữ liệu nhị phân là chuỗi số 1/0 tối ña 8000 ký

số.
 Binary(n): Cột có chiều dài cố ñịnh chứa chính xác n Byte thông tin.
 VarBinary(n) : Cột có chiều dài biến ñổi chứa tối ña n Byte thông tin.
3.2.3. Nhóm kiểu số nguyên (Integer): Lưu trữ các giá trị số vô hương nguyên (âm/dương).
Kiểu dữ liệu Chiều dài Phạm vi
TyniInt 1 0 – 255
This is trial version
www.adultpdf.com

×