09/04/12 Design: Nguyen Hien Du 1
HÖ qu¶n trÞ csdl
HÖ qu¶n trÞ csdl
Access
Access
HÖ qu¶n trÞ csdl
HÖ qu¶n trÞ csdl
Access
Access
trêng ®¹i häc ql&kd hµ néi
trêng ®¹i häc ql&kd hµ néi
Khoa tin häc
Khoa tin häc
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
2
Microsoft Access 2000
Microsoft Access 2000
Access 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu trực quan, nằm trong bộ Microsoft Office.
Có khả năng tạo ra một hệ thống thông tin có
quan hệ với nhau, đồng thời xử lý và quản lý
chúng theo những yêu cầu đặt ra một cách
nhanh chóng.
Các thao tác trong Access tượng tự như
trong Excel hoặc các ứng dụng khác trong bộ
Microsoft Office mà bạn đã quen thuộc.
Access 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu trực quan, nằm trong bộ Microsoft Office.
Có khả năng tạo ra một hệ thống thông tin có
quan hệ với nhau, đồng thời xử lý và quản lý
chúng theo những yêu cầu đặt ra một cách
nhanh chóng.
Các thao tác trong Access tượng tự như
trong Excel hoặc các ứng dụng khác trong bộ
Microsoft Office mà bạn đã quen thuộc.
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
3
Chương I: Database and Tables.
I - Các khái niệm trong CSDL
1. Thế nào là một CSDL (Database)?
CSDL là một hệ thống thông tin(thư
ờng là các tệp, bảng biểu) có mối
quan hệ với nhau, cùng mô tả một
công việc, đồng thời xử lý và quản
lý chúng theo những yêu cầu đặt
ra.
2. Cấu trúc của một CSDL trong Access
Database
Queries Forms Reports Macros ModulsTables Pages
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
4
2.1 B¶ng (Table)
Lµ ®èi tîng lu tr÷ d÷ liÖu. Mét
b¶ng bao gåm Cét vµ hµng.
- Cét gäi lµ trêng (Field).
- Hµng gäi lµ b¶n ghi(Record).
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
5
2.2 Truy vấn (Query).
Là đối tượng được trích rút từ bảng
theo những điều kiện xác định. Query
cùng là tệp có dạng bảng
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
6
2.3 BiÓu mÉu (Forms)
Lµ ®èi tîng ®îc thiÕt kÕ ®Ó nhËp d÷
liÖu hoÆc hiÓn thÞ d÷ liÖu. (Giao
diÖn)
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
7
2.4 B¸o c¸o (Report)
Lµ ®èi tîng ®îc thiÕt kÕ ®Ó quy
®Þnh c¸ch, tÝnh to¸n, in vµ tæng hîp
d÷ liÖu ®îc chon.
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
8
2.5 Trang (Pages)
Là đối tượng được thiết kế để quy định
cách, tính toán, in và tổng hợp dữ
liệu được chon tạo thành trang có phần
mở rộng là htm.
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
9
2.5 Macro
Là đối tượng định nghĩa một hoặc
nhiều hành động (thao tác) mà Access
sẽ thưc hiện mỗi lần khi chạy.
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
10
2.7 Module
Lµ ®èi tîng chøa c¸c thñ tôc ®îc
lËp tr×nh b»ng Access Basic ®Ó xö lý
tù ®éng th«ng tin tù ®éng.
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
11
3. Đối tượng bảng và các khái niệm cơ bản A.
Bảng là gì (Table)?
Bảng dùng để lưu trữ dữ liệu trong một CSDL.
Một bảng gồm có các hàng và cột.
Một cột
Một cột trong bảng được gọi là
một trường
một trường
(Fields). Một trường trong bảng được khai báo bởi
tên và kiểu dữ liệu tương ứng.
Một hàng trong bảng được gọi là một bản ghi
(Recordset).
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
12
Ví dụ: một bảng dữ liệu quen thuộc
Họ và tên Ngày sinh Giới tính Địa chỉ
Nguyễn Ngọc Hải 10/11/1983 Nam Ba đình - Hà nội
Hà Kiều Anh 05/09/1982 Nữ Gia lâm - Hà nội
Nguyễn Hải Yến 02/11/1981 Nữ Cầu giấy - Hà nội
Các cột Họ và tên, Ngày sinh ... được gọi là các
trường (Fields) của bảng (hàng tiêu đề của một bảng,
ở đó mỗi một ô là một trường của bảng).
Các hàng còn lại, mỗi hàng là một bản ghi
(Recordset) của bảng (chứa nội dung của bảng).
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
13
Tên trường (Field Name):
Tên trường là một dãy ký tự
gồm chữ cái, chữ số và gạch
nối. Tên phải bắt đầu bằng chữ
cái dài tối đa 64 ký tự.
Kiểu trường (Data Type):
Mỗi một trường bắt buộc phải có
một kiểu dữ liệu, kiểu dữ liệu
này dùng để định dạng thông tin
của trường đó
B. Một số quy tắc về trường (cột).
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
14
C. Các kiểu dữ liệu của trường
Text: kiểu văn bản (kiểu xâu ký tự) có độ dài tối đa
là 256 ký tự.
Number: kiểu số gồm các kiểu con sau:
Byte: kiểu số nguyên có giá trị từ 0 đến 255.
Integer: kiểu nguyên đơn.(-32768 đến 32767)
LongInteger: kiểu nguyên kép. (-2,147,483,648
đến 2,147,483,647)
Single: kiểu số thực đơn. (1.4E-45 đến 3.4E 38)
Double: kiểu số thực kép ...
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
15
Date/ time: kiểu ngày tháng.
Currency: kiểu tiền tệ.
Yes/ No: kiểu logic (đúng sai).
AutoNumber: kiểu tự động đánh số 1,
2, 3 ...
Memo: kiểu ghi nhớ. kiểu văn bản (kiểu xâu
ký tự) có độ dài khoảng là 64.000 ký tự
OLE Object: kiểu nhúng và kết nối đối
tượng (hình ảnh đồ họa).
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
16
Các bước tạo và định dạng bảng
Khởi động Access
Tạo một CSDL mới (Blank Access Database).
Khai báo cấu trúc của bảng (Design View).
Sửa cấu trúc của bảng.
Nhập dữ liệu cho bảng (DataSheet View).
Định dạng bảng.
Sắp xếp và lọc dữ liệu cho bảng.
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
17
Một số quy tắc về xây dựng cơ sở dữ liệu.
Một số quy tắc về xây dựng cơ sở dữ liệu.
Quy tắc 1
Quy tắc 1: Mỗi một trường trong bảng phải mô tả
một loại thông tin duy nhất
Quy tắc 2
Quy tắc 2: Mỗi bảng phải có một số trường tối thiểu,
nhờ nó mà không có các bản ghi trùng nhau. (số trư
ờng tối thiểu gọi là khoá cơ bản Primary key)
Quy tắc 3
Quy tắc 3: Các trường trong bảng phải đầy đủ và liên
quan đến khoá cơ bản hay còn gọi là liên quan đến
chủ thể của bảng. (Điều này gọi là phụ thuộc hàm)
Quy tắc 4
Quy tắc 4: Có thể thay thế một số trường bất kỳ (trừ
khoá cơ bản) mà không ảnh hưởng đến trường khác
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
18
4. Khëi ®éng Access
Start/ Programs/ Microsoft Access
Khi ®ã hép tho¹i sau xuÊt hiÖn
Khi ®ã hép tho¹i sau xuÊt hiÖn
T¹o míi mét CSDL tr¾ng
Më mét CSDL ®· cã
T¹o CSDL tõ mÉu CSDL cã
s½n
09/04/12
Design: Nguyen Hien Du
19
5. Tạo CSDL mới (Database)
Nếu khởi động ta chọn thành phần Blank Access
Database hoặc chọn một trong các cách sau:
File/ New
Chọn biểu thượng New trên thanh công cụ.
Ctrl + N
Chọn OK và hộp thoại sau xuất hiện:
File name: nhập tên tập
tin CSDL
Save in: chọn thư mục
cần lưu lên đĩa
Mỗi một CSDL trong
Access được lưu với một
tập tin có đuôi *.mdb