Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.47 KB, 2 trang )

KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC – ĐỀ 3
Câu 47: Cho khí CO nóng qua ống sứ đựng m(g) Fe
2
O
3
một thời gian được 6,72g hỗn
hợp X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO
3
dư thấy tạo thành 0,448 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 5,56 B. 6,64 C. 7,2 D. 8,8
Câu 48: Trộn 0,54 bột Al với hỗn hợp bột Fe
2
O
3
và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm trong điều kiện không có không khí một thời gian, được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan X trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng dư thì thể tích NO
2
(sản phẩm khử
duy nhất) thu đươc ở đktc là:
A. 0,672 lít B. 0, 896 lít C. 1,12 lít D. 1,344lít
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
loãng dư, tất cả lượng khí


NO thu được đem oxi hóa thành NO
2
rồi sục vào nước cùng dòng khí O
2
để
chuyển hết thành HNO
3
. Biết thể tích khí oxi đã tham gia quá trình trên là 3,36 lit.
Khối lượng m là:
A. 139,2 g B. 34,8 g C. 69,6 g D. 278,4 g
Câu 50: Cho 13,5 gam bột Al tác dụng với hết với d.d HNO
3
dư thu được hỗn hợp khí X
gồm NO và N
2
O. Tỉ khối hơi của X so với H
2
là 19,2. Thể tích hỗn hợp đo ở
27,3
o
C và 1atm là:
A. 5,6 lít. B. 6,16 lít. C. 7,142 lít D. 8,4 lít.
Câu 51: Dẫn khí CO qua ống đựng 5 gam Fe
2
O
3
nung nóng thu được 4,2 gam hỗn hợp
gồm Fe, FeO, Fe
3
O

4
và Fe
2
O
3
. Dẫn khi ra khỏi ống qua d.d Ca(OH)
2
dư thu được a gam
kết tủa. Giá trị của a là:
A. 4 gam. B. 5 gam
C. 6 gam. D. 7,5 gam.
Câu 52: Hòa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO ( M có hoá trị
không đổi và M không phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO
3

0,2M thu được dung dịch A không có axit dư, và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ
với 240ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng
không đổi thu được 2,4 gam chất rắn. Khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp
là:
A. 1,08gam B. 12,8 gam C. 1,3 gam D. 5,6 gam.
Câu 53: Hoà tan 2,4 gam FeS
2
bằng H
2
SO
4
đặc, nóng. Khí thoát ra là SO
2
. Thể tích của
H

2
SO
4
5M cần để hoà tan vừa đủ lượng FeS
2
ở trên là:
A. 28ml. B. 56 ml
C. 72 ml D. 14 ml
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn oxit Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng ta thu được 2,24
lít khí SO
2
(đktc). Phần dung dịch đem cô cạn, làm khan thì thu được 120 gam muối
khan, công thức của oxit Fe là:
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. B hoặc C

Câu 55: Cho 6,4 gam S vào 154 ml dung dịch HNO
3
60% ( d = 1.367g/ml). Khối lượng
của NO
2
thu được là:
A. 55,2 gam. B, 55,4 gam. C. 55,3 gam D. 55,5 gam.
Câu 56: Cho a gam hỗn hợp gồm Cu và CuO với tỉ lệ khối lượng là 2:3 tác dụng với
dung dịch HNO
3
2M (d= 1,25g/ml) thu được 4,48 lít khí NO ( 0
o
C và 2 atm).
Khối lượng của dung dịch HNO
3
cần dùng là:
( Cho Cu =64, O = 16, N = 14, H =1, O =16).
A. 1600gam B. 1700 gam C. 1800 gam D. 1900 gam.
Câu 57: Nung nóng m gam bột Fe trong O
2
, sau phản ứng thu được 6 gam hỗn hợp chất
rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3
(dư), thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 5,04 gam B. 4,44 gam. C. 4,64 gam D. 2,52 gam
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dung dịch HNO
3
, được dung dịch X và 6,72 lít
hỗn hợp khí Y gồm NO và 1 khí Z (với tỉ lệ thể tích là 1 : 1). Biết chỉ xảy ra 2 quá

trình khử, khí Z là:
A. NO
2
B. N
2
O C. N
2
D. NH
3

Câu 59: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO
3
ta thu được hỗn hợp khí X, gồm
NO và NO
2
có tỉ khối so với hiđrô bằng 19. V
x
= 0,896 lít (đktc). Khối lượng m
là:
A. m=5,04gam B. m=0,504gam
C. m=0,72gam D. m=0,27gam.
Câu 60: Trộn 0,54 bột Al với hỗn hợp bột Fe
2
O
3
và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm trong điều kiện không có không khí một thời gian, được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan X trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng dư thì thu được hỗn hợp khí gồm

NO2 và NO có tỉ lệ số mol là 3:1. Thể tích NO và NO
2
thu đươc ở đktc là:
A. 0,672 và 0,224 lít B. 0, 0,672 và 0,24 lít
C. 2,24 và 0,672 lít D. 0,224 và 0,672 lit
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch HNO
3
loãng thu được hỗn
hợp khí gồm 0,015 mol N
2
O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là:
A. 0,56 gam B. 0,84 gam C. 2,8 gam. D. 1,4 gam.
Câu 62: Cho Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N
2

(đktc). Tỉ khối của hỗn hợp này đối với hiđrô là 14,4. Khối lượng của Al là:
A. 16,2 gam. B. 5,4 gam. C. 10,8 gam D. 2,7 gam.
Câu 63: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe dư vào dung dịch HNO
3
loãng thu được
hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N
2
O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là:
A. 0,56 g B. 2,8 g C. 4,2 g D. 0,84 g
Câu 64: Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại M
x
O
y

bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu
được 2,24 lít khí SO
2
(đktc). Phần dung dịch đem cô cạn thu được 120 gam muối
khan. Oxit là:
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4
D. CrO
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 22,4g kim loại M trong dung dịch HNO
3
dư thu được 15,68
lit NO
2
duy nhất. M là:
A. Fe B. Cu C. Al D. Đáp án khác
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 5,67g kim loại M bằng dung dịch HNO
3
thu được 4,704 lit
(Đktc) khí duy nhất NO. Tính khối lượng muối nitrat thu được:
A. 44,73 B. 14,91 C. 18,69 D. 19,705

Câu 67: Cho 3,2 g Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
0,8M + H
2
SO
4

0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO
3
là NO. Thể tích khí NO (ở đktc) là:
A. 0,672 B. 0,448 C. 0,224 D. 0,336
Câu 68: Hỗn hợp Fe
3
O
4
+ Cu. Cho X vào dd HCl dư, còn lại 1,6 gam kim loại không tan.
Khối lượng Fe
3
O
4
có trong X là:
A. 7,4 B. 3,48 C. 5,8 D. 2,32

×