Tải bản đầy đủ (.doc) (246 trang)

lớp 10(tiết 1 -104),2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 246 trang )

Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
Tuần 01: Ngày soạn: 14/08/2012
Tiết 1-2 : Văn học
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Thấy được các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết.
+ Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết .
+ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
2. Về kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ
thể trong các thời kì phát triền của văn học dân tộc.
3.Về thái độ:
+ Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với văn học.
+ Tích hợp giáo dục môi trường: Giáo dục HS tình yêu môi trường tự nhiên, môi trường sống của
con người.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo viên:
1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
- HS đọc bài tại lớp và luyện tập cách thức tóm tắt các ý chính.
- Đặt câu hỏi gợi mở , tái hiện và tư duy tổng hợp.
1.2.Phương tiện dạy học:
- SGK và tài liệu chuẩn kiến thức 10.
- Tư liệu tham khảo.
- Thiết kế bài giảng.
2.Học sinh:
- Chủ động tìm hiểu về bài học.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: VS, ĐP, SS.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của Hs, lưu ý HS phương pháp học ở THPT.
3. Bài mới: Qua 4 năm ở trường THCS,các em đã được học khá nhiều tác giả,tác phẩm văn học nổi


tiếng trong VHVN từ xưa đến nay.Bài học đầu tiên ở lớp 10 là một bài văn học sử:Tổng quan văn
học Việt Nam,nó giúp các em có một cái nhìn khái quát nhất,hệ thống nhất về nền văn học nước ta từ
xưa đến nay và sẽ định hướng cho chúng ta học tiếp toàn bộ chương trình Ngữ văn THPT.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Họat động 1: Hướng dẫn cho HS nắm
được một cách đại cương hai bộ phận lớn
của văn học VN:
CH: Em hiểu thế nào là tổng quan văn học
Việt Nam?
(là cách nhìn nhận đánh giá một cách chung
nhất những nét lớn của văn học VN)
CH: VHVN cấu tạo từ mấy bộ phận? Đó là
những bộ phận nào?
CH: Khái niệm VHDG? Sáng tác của trí
thức có được xem là VHDG không? (sáng
tác trí thức có thể xem là tác phẩm VHDG
nếu nó mang những đặc trưng của VHDG
qua quá trình lưu truyền)
CH: Cho 1 vài ví dụ về tác phẩm VHDG?
(Nữ Oa vá trời,Tấm Cám, Đămsăn,Thạch
Sanh,........)
I.Các bộ phận hợp thành văn học việt Nam:
- Văn học dân gian
- Văn học viết
1.Văn học dân gian: (truyền miệng)
a.Khái niệm: VHDG là sáng tác tập thể của nhân dân
lao động được truyền miệng từ đời này sang đời khác.

b.Thể loại:
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình

1
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
CH:VHDG có những thể loại chủ yếu nào?
CH:Dựa vào khái niệm em hãy nêu các đặc
trưng của VHDG?
CH: Khái niệm VH viết? Kể tên một số tác
phẩm văn học viết đã học?(Bánh trôi
nước,qua Đèo Ngang,……..)
CH:VH viết được sáng tác bằng những loại
chữ nào?
CH: Tại sao có chữ Hán rồi mà lại xuất hiện
thêm chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ? (ý thức
xây dựng nền văn hiến độc lập của dân tộc)
CH: Trình bày hệ thống thể loại của VH
viết?
(GV giải thích văn biền ngẫu)
CH: Hai bộ phận văn học có mối quan hệ
như thế nào?
( GV đưa ra một vài tác phẩm lớn làm rõ sự
kết tinh giữa VHDG và VH viết: Truyện
Kiều - Nguyễn Du…)
(Gv dẫn lời chuyển ý, ghi đề mục)
Hoạt động 2:giúp HS nắm một cách khái
quát quá trình phát triển của văn học
Việt Nam:
(GV yêu cầu HS đọc phần II hệ thống các ý
chính và trả lời các câu hỏi)
CH: Nhìn tổng quan VH Việt Nam có mấy
thời kì phát triển?
CH: Đặc điểm từng thời kỳ? Chú ý so sánh

sự khác nhau giữa VHTĐ và VHHĐ?
CH: Chỉ ra những tác giả và tác phẩm tiêu
biểu của văn học Trung đại và VHHĐ?
(VHTĐ: Tác phẩm chữ Hán:
+ Văn xuôi:
. Thánh Tông di thảo- Lê Thánh Tông.
. Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ.
. Thượng kinh kí sự- Hải Thượng Lãn Ông
. Hoàng Lê Nhất Thống Chí- Ngô Gia Văn
Phái
+ Thơ:
- Truyện cổ DG: truyện cổ tích, truyền thuyết, truyện
ngụ ngôn, truyện cười.
- Thơ ca DG: tục ngữ, câu đố, ca dao, truyện thơ.
- Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương.
c.Đặc trưng cơ bản:
- Tính truyền miệng.
- Tính tập thể.
- Gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng.
2.Văn học viết: (Thành văn)
a. Khái niệm: là sáng tác của trí thức, ghi lại bằng
chữ viết, mang phong cách dấu ân của tác giả.
b. Chữ viết của VH viết:
- Chữ Hán.
- Chữ Nôm.
- Chữ Quốc Ngữ.

c. Hệ thống thể loại VH viết:
- VH từ TK X- hết TK XIX:

+ VH chữ Hán : văn xuôi:truyện,ký,…..
Thơ:cổ phong,Đường luật,….
văn biền ngẫu:phú,cáo,…..
+ VH chữ Nôm: thơ
văn biền ngẫu
- VH đầu TK XX: loại hình tự sự
loại hình trữ tình
loại hình kịch.
3. Mối quan hệ giữa VHDG và VH viết:
Luôn có sự tác động qua lại → xuất hiện những
thiên tài VH bất hủ.
II.Quá trình phát triển của văn học Việt Nam:

- TK X- hết TK XVIII VHTĐ
- Đầu TK XIX- CM tháng 8/1945 VHHĐ
- CM 8/1945- Hết TK XX


VHTĐ VHHĐ
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
2
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
. Ức Trai thi tập- Nguyễn Trãi
. Bạch Vân thi tập- Nguyễn Bỉnh Khiêm
. Bắc Hành tạp lục- Nguyễn Du
- Tác phẩm chữ Nôm:
+ Quốc Âm thi tập- Nguyễn Trãi
+ Truyện Kiều- Nguyễn Du
VHHĐ: *Từ đầu thế kỉ XX đến 1930:
- Các tác giả: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách,

Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn…
* Từ 1930 đến 1945:
- Tác giả của phong trào Thơ Mới, Thạch
Lam, Nguyễn Tuân…
*Từ 1945-1975:
- Tác giả: Tố Hữu, Huy Cận, Nam Cao, Hồ
Chí Minh…
*Từ 1975-hết thế kỉ XX:
- Tác giả: Lê Lựu, Nguyễn Khải, Nguyễn
Minh Châu…
CH: So sánh sự khác nhau giữa VHTĐ và
VHHĐ?(Gv phân tích thêm bốn tiêu chí
bằng các ví dụ minh họa)
Gv dẫn lời và ghi đề mục:
* Họat động 3: Nắm con người VN thể
hiện trong các mối quan hệ:
CH: Con người VN được văn học thể hiện
trong những mối quan hệ nào?
CH: Phân tích các mối quan hệ của con
người lần lượt qua VHDG, VHTĐ, VHHĐ?
- Thiên nhiên có vai trò như thế nào với
con người Việt Nam?(Thiên nhiên là
người bạn thân thiết. Trong VHDG: thiên
nhiên đặc sắc, thân thuộc; trong VHTĐ:
thiên nhiên tạo thành một hệ thống thẩm
mỹ gắn với lý tưởng đạo đức; trong
VHHĐ: thiên nhiên dào dạt sức sống và
tình yêu.)
CH: Lịch sử Việt Nam có tác động như thế
nào đến tư tưởng người Việt Nam? (tình yêu

nước)
GV giảng giải cho HS nhận thức con
người Việt Nam với môi trường văn hóa
dân tộc, yêu nước gắn với bảo tồn môi
trường văn hóa, thuần phong mỹ tục
truyền thống.

CH:Yêu cầu HS nêu các tác phẩm thể hiện
ước mơ xây dựng XH công bằng, lên án bạo
ngược.(Tấm Cám, Truyện Kiều)
- Sáng tác bằng chữ
Nôm và chữ Hán
- VH chữ Hán giữ địa vị
chính thống.
- Tác giả: nhà Nho
- Chịu ảnh hưởng tư
tưởng Nho, Phật, đạo.
- Hệ thống thi pháp: ước
lệ, tượng trưng.
- Sáng tác bằng chữ
Quốc ngữ
- Đội ngũ nhà văn
chuyên nghiệp.
- Chịu ảnh hưởng văn
hóa phương Tây.
- Thoát khỏi hệ thống
Thi pháp trung đại, lối
viết hiện thực, phản ánh
nhiều mối quan hệ, đời
sống.

* Khác biệt giữa VHTĐ và VHHĐ:
- Về tác giả
- Về đời sống văn học.
- Về thể loại.
- Về thi pháp.
III.Con người VN qua văn học:


1.Con người trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
- VHDG: Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự
nhiên.
-VHTĐ: Hình tượng thiên nhiên gắn liền với lí
tưởng đạo đức, thẩm mĩ…
- VHHĐ: gắn với tình yêu quê hương đất nước,tình
yêu lứa đôi…
==> Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan trọng
trong văn học.

2.Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia,dân
tộc:
-VHDG: Tình yêu làng xóm, quê cha đất to, căm ghết
thế lực ngọai xâm...
-VHTĐ: Ý thức sâu sắc về quyền dân tộc, truyền
thống văn hiến…
- VHHĐ: Tình yêu nước gắn liền với sự đấu tranh
giai cấp và lí tưởng XHCN,văn học tiên phong chống
CN đế quốc.
==>Tình yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt VHVN.
3.Con người trong quan hệ xã hội:
-VHDG: Ước mơ xây dựng một xã hội công bằng,

GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
3
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
CH: Con người trong mối quan hệ XH tạo
tiền đề cho sự hình thành CN VH nào?
CH: Hướng chung của VH VN khi xây dựng
hình mẫu lý tưởng?
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
CH: Học VH để làm gì?
tốt đẹp.
-VHTĐ: Phê phán các thế lực chuyên quyền, cảm
thông với thân phận con người bị áp bức, quan tâm
đến khát vọng và hạnh phúc nhân dân.
- VHHĐ: Khai thác nhiếu khía cạnh, quan hệ trong
thời đại mới.
=> Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong
văn học.
4.Con người VN và ý thức về bản thân:
-VHDG + VHTĐ: “cái ta”, ý thức cộng đồng chủ yếu.
- VHHĐ: Tiếng nói cá nhân.
=> Xây dựng đạo lí làm người, nhân ái, thủy chung,
tình nghĩa vị tha, hi sinh…
* Ghi nh ớ : Văn học thể hiện chân thực sâu sắc tình
cảm của con người Việt Nam.
Học VHDG là để tự bồi dưỡng nhân cách đạo đức
tình cảm, quan niệm thẩm mỹ và trau dồi tiếng mẹ
đẻ.
4.Củng cố :
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa VHDG và văn học viết:
+ Giống: chức năng(giáo dục,giải trí,nhận thức,……….)

Chủ đề: yêu nước,nhân đạo.
+ Khác:
Văn học dân gian Văn học viết
Tác giả Tập thể sáng tác Cá nhân sáng tác
Phương thức tồn
tại và lưu truyền
Ngôn bản,truyền miệng Văn bản, in ấn
Thể loại Truyền thuyết ca dao, tục ngữ… Truyện , kí, thơ mới…
Giá trị nội dung Phản ánh tư tưởng tình cảm của cộng
đồng.
Phản ánh tư tưởng tình cảm của cộng
đồng qua lăng kính cá nhân
Cách phản ánh
hiện thực
Chú trọng tưởng tượng kì ảo,mô tả
thực tế.
Chú trọng mô tả thực tế.Tưởng tượng kì
ảo là biện pháp nghệ thuật
5.Dặn dò :
- Hướng dẫn học bài: + Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan văn học Việt Nam.
+ Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam.
- Soạn bài mới “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”:
+ Trả lời câu hỏi bài 1, 2 câu a, b, c , d, e sgk / 14 , 15.,
+ Từ đó khái quát thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
+ Có mấy quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ?
+ Có những nhân tố nào chi phối một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Tuần 01: Ngày soạn: 14/08/2012
Tiết 3 : Tiếng Việt
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
4

Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức:Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: khái niệm cơ
bản, hai quá trình trong HĐGT, các nhân tố giao tiếp.
2.Về kĩ năng:
+ Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.
+ Những kĩ năng trong HĐGT bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
3.Về thái độ: HS lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với các tình huống giao tiếp cụ thể.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho HS.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
- HS tìm hiểu bài theo hướng qui nạp: Tìm hiểu ngữ liệu trong và ngoài SGK (GV nêu câu học để
HS trao đổi thảo luận ) từ đó đi đến những nhận định chung.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và trình bày nội dung về HĐGT bằng ngôn ngữ, nhận biết vai trò và đặc
điểm của HĐGT bằng ngôn ngữ.
1.2. Phương tiện dạy học:
- SGK ngữ văn 10 và tài liệu chuẩn kiến thức 10.
- Giáo án ngữ văn 10.
- Sử dụng bảng phụ, tài liệu.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu kỹ các ví dụ trong SGK.
- Thu thập các tài liệu có liên quan.
C. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : VS, SS, ĐP
2. Kiểm tra bài cũ:
a.Trình bày những nét cơ bản của các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam.
b.Căn cứ vào yếu tố nào để phân chia thời kì văn học?
c.Nêu nội dung quan hệ của con người VN được thể hiện trong văn học?

3. Bài mới.
- GV gọi một HS lên trình bày một đề tài bất kì, sau đó cho các HS trong lớp chất vấn.
- GV: Quá trình cả lớp vừa thực hiện là quá trình gì? Được thực hiện bằng phương tiện gì?
- GV lưu ý HS các phương tiện mà HS có thể trình bày ngoài phương tiện ngôn ngữ và nêu câu hỏi:
trong các phương tiện đó phương tiện nào mang lại hiệu quả cao nhất?
Đó chính là ngôn ngữ. Chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
* Họat động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung:
-Thao tác 1: GV gọi HS đọc phần văn bản trong
SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK:
+ Các nhân vật nào tham gia trong hoạt động giao
tiếp? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như
thế nào?
+ Các nhân vật giao tiếp đổi vai cho nhau như thế
nào? Người nói người nghe thực hiện những hành
động giao tiếp như thế nào?
+ Hoàn cảnh diễn ra hoạt động giao tiếp.
+ Hoạt động giao tiếp hướng vào nội dung gì?
I. Tìm hiểu chung:
1. Tìm hiểu ngữ liệu 1 SGK/14:
- Nhân vật giao tiếp: vua và các bô lão.
- Cương vị: vua- cai quản đất nước, bô lão-
những người có tuổi từng giữ trọng trách quan
trọng trong triều đình(đại diện cho nhân dân).
- Người nói: truyền đạt nội dung trình bày.
- Người nghe: đọc hoặc nghe xem người nói
cần truyền đạt gì -> lĩnh hội.
- Hai bên đổi vai giao tiếp cho nhau.
- Hoàn cảnh: Khi quân Nguyên- Mông sang
xâm lược nước ta.Địa điểm:điện Diên Hồng.

- Nội dung của hoạt động giao tiếp: hoà hay
đánh, vấn đề hệ trọng: còn hay mất của dân tộc.
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
5
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
+ Mục đích của cuộc giao tiếp? Cuộc giao tiếp đó có
đạt mục đích không?
- Thao tác 2: GV yêu cầu HS làm việc tương tự ở
BT2.
- HĐGT diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào?
- HĐGT đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào?
- Nội dung giao tiếp bao gồm những vấn đề cơ bản
nào?
- HĐGT thông qua văn bản đó nhằm mục đích gì?
- Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản có
điểm gì nổi bật?
* Họat động 2: Tìm hiểu khái niệm và các nhân tố
của hoạt động giao tiếp.
- Từ việc phân tích các ngữ liệu HS trình bày nội
dung về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
+ Nêu khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Đó là những
quá trình nào?
- Cho biết các nhân tố của hoạt động giao tiếp?
* Hoạt động 3:Luyện tập:
Dùng bảng phụ, cho VD ngoài SGK, yêu cầu HS
tiến hành thảo luận theo các câu hỏi sau:
“Đêm ấy, thanh niên ghi tên tòng quân đông lắm.
Cũng ngay đêm ấy, về tới nhà, trước khi ngủ, chị
Chiến từ trong buồng nói ra với Việt:

- Chú Năm nói mày với tao đi kì này là ra chân trời
mặt biển, xa nhà thì ráng học chúng học bạn, thù cha
mẹ chưa trả mà bỏ về là chú chặt đầu.
Việt lăn kềnh ra ván, cười khì khì:
- Chị có bị chặt đầu thì chặt chớ chừng nào tôi mới
bị.
- Tao đã thưa với chú Năm rồi. Đã làm thân con giá
ra đi thì tao chỉ có một câu: Nếu giặc còn thì tao mất,
vậy à!”
( Trích “ Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn
Thi).
+ Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại diễn
- Mục đích: lấy ý kiến mọi người thăm dò lòng
dân để hạ quyết tâm giữ gìn đất nước trong
hoàn cảnh lâm nguy. Cuộc giao tiếp đã đạt mục
đích.
2.Tìm hiểu ngữ liệu 2 SGK/15:
- Nhân vật giao tiếp: Tác giả SGK – HS lớp 10
- Hoàn cảnh giao tiếp: nền giáo dục quốc dân
trong nhà trường.
- Nội dung giao tiếp: lĩnh vực văn học, đề tài
tổng quan văn học Việt Nam.
- Mục đích giao tiếp:+ Người viết:…….
+ Người đọc:……..
- Phương tiện và cách thức giao tiếp: sử dung
thuật ngữ văn học, câu văn mang đặc điểm của
văn bản khoa học,kết cấu văn bản rõ ràng.
3.Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ:
a.Khái niệm: HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt

động diễn ra giữa mọi người trong xã hội, được
tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ
(nói hoặc viết) nhằm trao đổi thông tin, bộc lộ
tình cảm, thái đô, quan hệ hoặc bàn bạc để tiến
tới 1 hành động nào đó.
b. Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình:
tạo lập văn bản (do người nói, người viết thực
hiện) và lĩnh hội văn bản (do người nghe, người
đọc thực hiện). Hai quá trình này diễn ra trong
mối quan hệ tương tác.
c.Các nhân tố giao tiếp:
- Nhân vật giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Nội dung giao tiếp
- Mục đích giao tiếp.
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
II.Luyện tập:
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
6
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
ra giữa những nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có
mối quan hệ như thế nào? (Việt và chị, những người
có quan hệ ruột thịt)
+Hoạt động giao tiếp trên được diễn ra trong hoàn
cảnh nào? Hướng vào nội dung gì? (bấy giờ thanh
niên tham gia đi tòng quân để diệt giặc, hai chị em
Việt đang dặn dò nhau và thể hiện quyết tâm tiêu diệt
giặc)
+ Mục đích của cuộc giao tiếp này là gì? Mục đích
đó có đạt dược hay không? (chị Việt nhắc nhở

khuyên bảo em hoàn thành nhiệm vụ)
+ Để tham gia vào hoạt động người giao tiếp phải
tiến hành những quá trình nào để hiểu điều mà đối
phương đang nói? (lắng nghe, trình bày suy nghĩ của
mình)
BT: Phân tích hoạt động giao tiếp trong câu sau:
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
BT: Phân tích HĐGT giữa người mua và người
bán ở chợ?
4. Củng cố :
- GV cho HS trình bày nhanh về việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với các tình huống giao tiếp.
-Phân tích các nhân tố ảnh hưởng hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ giữa người mua và người bán ở
chợ?
- Yêu cầu phân tích được các nhân tố giao tiếp sau:
* Nhân vật giao tiếp: người mua, người bán
* Hoàn cảnh giao tiếp: ở chợ,lúc chợ đang họp.
* Nội dung giao tiếp: trao đổi,thỏa thuận về mặt hàng,số lượng, định giá
* Mục đích giao tiếp: thuận mua vừa bán
* Phương tiện: ngôn ngữ, điệu bộ, cử chỉ.
5. Dặn dò :
- Hướng dẫn học bài: đọc kĩ phần ghi nhớ và nắm vững khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ, kiến thức về hai quá trình và các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.
- Hướng dẫn soạn bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam.
+ Tìm một vài tác phẩm VHDG?
+ Thế nào là một tác phẩm văn học dân gian?
+ Văn học dân gian có những đặc trưng cơ bản nào?
+ Truyền miệng tác phẩm văn học dân gian nghĩa là gì?
+ Quá trình sáng tác một tác phẩm văn học dân gian trải qua những bước nào?
+ Văn học dân gian phục vụ những gì cho sinh hoạt cộng đồng?

+ Văn học dân gian có những giá trị cơ bản nào?
Tuần 02: Ngày soạn: 20/08/2012
Tiết 4 : Văn học
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
7
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:Nắm khái niệm, các đặc trưng cơ bản, những thể loại chính, những giá trị chủ yếu
của văn học dân gian.
2. Về kĩ năng: + Nhận thức khái quát về văn học dân gian.
+ Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian Việt Nam.
3. Về thái độ: Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy văn học dân gian Việt Nam, hình thành
tình yêu đối với văn học.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
-Sử dụng phương pháp quy nạp.
-GV đặt câu hỏi gợi mở, hs thảo luận trả lời.
1.2. Phương tiện dạy học:
- SGK ngữ văn 10 và sách chuẩn kiến thức văn 10
- Thiết kế bài học.
2. Học sinh:
- Chủ động tìm hiểu bài học trong SGK và trên các phương tiện thông tin khác có liên quan.
- Tìm đọc thêm một số tác phẩm văn học dân gian.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: SS, VS, ĐP
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một HS lên thực hiện hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ bằng cách tự giới thiệu về mình
đồng thời trả lời các câu hỏi của cả lớp? Sau đó HS phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến hoạt động

giao tiếp vừa rồi?
3.Bài mới:
Những lời ru ầu ơ khi ta còn nằm nôi, những câu chuyện cổ tích đưa trí tưởng tượng bay bổng.
VHDG được ví như “bầu sữa mẹ ngọt ngào” nuôi dưỡng tâm hồn mỗi con người. Chúng ta cùng đi
tìm hiểu qua bài “Khái quát VHDG” trước khi học các tác phẩm cụ thể.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
* Hoạt động1:Hướng dẫn hs tìm hiểu về khái
niệm về VHDG?
-Kể vài tác phẩm VHDG mà các em đã học. (Thần
trụ trời, Tấm Cám,…)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc
trưng của VHDG.
- Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của VHDG?
* Thao tác 1: Tìm hiều về tính truyền miệng.
- Nhận định này của SGK có thể phân tích thành
mấy ý?
(+VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ.
+VHDG tồn tại và lưu hành theo phương thức
truyền miệng)
-Tại sao nói VHDG là nghệ thuật ngôn từ ?
- GV cho HS phân tích đặc điểm ngôn từ của
một vài câu ca dao, tục
ngữ hoặc truyện cổ tích:
Gv dẫn dắt nêu câu hỏi:Dân gian có bài ca dao
quen thuộc sau:
“ Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”.
Ở đây hình ảnh “thuyền” và “bến” nên được hiểu
I. Khái niệm văn học dân gian: VHDG là tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, là sản

phẩm của tập thể, gắn bó với các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
II.Đặc trưng cơ bản của VHDG:

1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ truyền miệng: (tính truyền miệng)
- Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo nên nội dung.
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
8
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
ntn?Bài ca dao diễn tả tâm trạng gì,của ai?
Gv hướng dẫn hs liên hệ,so sánh:So với cách nói
đời thường,cách nói của dân gian có gì khác?
Gv hướng dẫn hs đánh giá:Từ việc tìm hiểu ví dụ
trên em có nhận xét gì về ngôn từ trong tác phẩm
VHDG?(đa nghĩa,giàu hình ảnh và màu sắc biểu
cảm).
- Thế nào là tính truyền miệng? Vì sao VHDG lại
có tính truyền miệng?
(chưa có chữ viết -> phương thức lưu truyền duy
nhất + nhu cầu giao tiếp trực tiếp của cộng đồng).
* Thao tác 2:Tìm hiểu về tính tập thể.
- Vì sao không tìm thấy dấu ấn cá nhân trong
VHDG? (vì mang tính truyền miệng và sản phẩm
của tập thể)
- Quá trình sáng tác và lưu truyền tập thể được
diễn ra như thế nào?
- Đời sống cộng đồng gồm các sinh hoạt chủ yếu
nào?

* Thao tác 3: Tìm hiểu tính dị bản.
- Tính truyền miệng và tính tập thể dẫn đến hệ quả
gì? (dị bản)
- Dị bản là gì?Cho ví dụ?
Là những văn bản có cùng nội dung nhưng có tình
tiết, địa danh khác nhau…
VD: Gió đưa gió đẫy, về rẫy ăn còng
Về sông ăn cá, về đồng ăn cua.
(Gió đưa gió đẫy, về rẫy ăn còng
Về bưng ăn ốc, về đồng ăn cua.)
* Hoạt động 3:Hướng dẫn hs tìm hiểu các thể
loại của VHDG
- VHDG có những thể loại nào? Được chia làm
mấy loại hình?
- Đặc điểm của từng thể loại? (HS tham khảo
thêm SGK)
- Cho vd về từng thể loại. ( Thần thoại: Thần trụ
trời; Sử thi: Đăm săn; Cổ tích: Tấm Cám,.....…)
* Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu những
giá trị của VHDG:
- Tri thức dân gian gồm những gì?
- Tại sao VHDG là kho tàng tri thức?
- VHDG có giá trị lớn về mặt nhận thức, đọc
VHDG ta có thể thu nạp cho mình những kiến
thức nhiều mặt về tự nhiên, xã hội, kinh nghiệm
sản xuất, phong tục tập quán,…của cha ông ta
ngày trước.dựa vào các tác phẩm VHDG em hãy
- VHDG phản ánh hiện thực đời sống qua ngôn
từ hình ảnh cảm xúc.
- Phương thức: từ người này sang người khác,

qua các thế hệ và địa phương khác nhau.
- Gắn với quá trình diễn xướng dân gian.
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể: (tính tập thể)
- VHDG là kết quả của quá trình sáng tác tập
thể.
- Quá trình sáng tác:
Người khởi xướng
tiếp nhận

Tập thể
lưu truyền
Người khác
(biến đổi, hoàn thiện)

VHDG
* VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
III.Hệ thống thể loại VHDG:
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích,
truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca
dao, vè, truyện thơ, chèo.
IV.Những giá trị cơ bản của VHDG:
1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú
về đời sống các dân tộc:
-VHDG phản ánh mọi lĩnh vực trong đời sống.
-VHDG phản ánh kinh nghiệm lâu đời của nhân
dân.
- Tri thức DG được trình bày bằng ngôn từ hấp
dẫn, sinh động.

- Mỗi dân tộc/54 dân tộc Việt Nam có một kho
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
9
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
làm rõ nhận định này?(Gv gợi ý Hs một số tác
phẩm:SơnTinh-ThủyTinh,Trầu cau , Tục ngữ:
“Nhất nước,nhì phân,tam cần,tứ giống”)
Gv diễn giảng thêm:đọc VHDG các dân tộc thiểu
số biết được tục nối dây của người Ê-đê(sử thi
Đămsăn).
- Vì sao VHDG tồn tại như một qui luật khách
quan?
(VHDG ra đời khi chưa có chữ viết + nhu cầu tập
thể + có những giá trị quí báu)
-VHDG giáo dục chúng ta điều gì?Cho ví dụ bằng
các tác phẩm cụ thể?(Thánh Gióng, Thạch Sanh,
Tấm Cám, Bài ca mười cái trứng, Một con ngựa
đau cả tàu bỏ cỏ, Lá lành đùm lá rách, Công cha
như núi Thái Sơn….., Anh em như thể tay chân,
….)
- Giá trị thẩm mỹ biểu hiện như thế nào qua
VHDG?
- Cho một vd và phân tích cả ba giá trị trên ở vd
đó.
(Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn)
tàng VHDG riêng.
=> phong phú và đa dạng.


2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí
làm người:
- VHDG giáo dục con người tinh thần yêu nước.
-VHDG giáo dục con người tinh thần lạc quan
và lòng nhân đạo.
- VHDG góp phần hình thành những phẩm chất
tốt đẹp cho con người:yêu đồng loại,hiếu
thuận,tình anh em,sự thủy chung,……..
3.VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn
học dân tộc:
-VHDG là viên ngọc sáng, là những mẫu mực về
nghệ thuật để chúng ta học tập.
- Song song với văn học viết VHDG tạo cho nền
VHVN những bản sắc riêng đậm đà bản sắc dân
tộc.
4.Củng cố:Gv hướng dẫn Hs nêu một vài ví dụ về các nhà văn,nhà thơ đã đem chất liệu dân gian vào
trong sáng tác của mình.
* Việt Bắc, Ta đi tới- Tố Hữu
* Đất nước- Nguyễn Khoa Điềm.
Gv gợi cho Hs nhớ lại một vài làn điệu dân ca:dân ca Bắc Bộ:Con cò,dân ca Nam Bộ:Lý cây bông.
5.Dặn dò :
- Học bài:+ Nhớ kĩ các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
+ Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ,…….mà em đã từng nghe.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài thực hành Tiếng Việt “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” (tt):
+ Ôn lại kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
+ Làm các bài tập củng cố trong SGK.

Tuần 02: Ngày soạn: 20/08/2012

Tiết 5 : Tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ ( tiếp theo)
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
10
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại lý thuyết HĐGT.
- Vận dụng lý thuyết luyện tập, phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ.
2. Về kĩ năng: phân tích đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
3. Về thái độ: nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trong cuộc sống
của mỗi người.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
- HS làm các bài tập trong SGK, GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
1.2 Phương tiện:
- SGK ngữ văn 10 và chuẩn kiến thức ngữ văn 10
- SGV ngữ văn 10.
- Thiết kế bài học.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu các bài tập trong SGK, tìm thêm các bài tập bổ trợ khác.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Trình bày đặc trưng của VHDG? (tính truyền miệng, tính tập thể, tính dị bản)
Phân biệt thể loại truyền thuyết và truyện cổ tích? (giống nhau: đều mang yếu tố hư cấu;
khác nhau: Truyền thuyết kể về sự kiện, nhân vật có thật trong lích sử, truyện cổ tích: chủ yếu nói về

đời sống con người và toàn bộ là hư cấu)
3. Bài mới. Luyện tập về “các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” giúp các em nắm vững lí thuyết và
có thể vận dụng bài học vào quá trình giao tiếp.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
*Họat động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại các
kiến thức đã học:
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
*Hoạt động 2: Yêu cầu, hướng dẫn HS chia
nhóm giải bài tập.
Thao tác 1:Hướng dẫn HS giải bài tập 1, SGK
- Nhân vật giao tiếp ở đây là những người nào?
Lứa tuổi? Giới tính?
- Hoạt động giao tiếp này diễn ra vào thời điểm
nào? Thời điểm đó thường thích hợp với những
cuộc trò chuyện như thế nào?
- Nhân vật anh nói về điều gì?(có phải chỉ là câu
chuyện tre và đan sàng?). Chàng trai còn muốn
hàm ý điều gì?
- Em nhận xét gì về cách nói của chàng trai ?
- Gọi HS đại diện nhóm lên bảng giải, HS và GV
cùng bổ sung, kết lại nội dung.
* Thao tác 2: Hướng dẫn HS giải bài tập 2 SGK
- GV yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại, thảo luận
I/ Tìm hiểu chung:
II/ Luyện tập:
1. Bài tập 1 SGK/20 :Phân tích các nhân tố giao
tiếp “Đêm trăng thanh…chăng?”
a.Nhân vật giao tiếp: “Anh” và “Nàng” → những

nam nữ trẻ tuổi.
b. Thời gian giao tiếp: “ Đêm trăng thanh”: thích
hợp cho việc bộc lộ tình cảm yêu đương.
c. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói chuyện “
tre non đủ lá” để tính chuyện “đan sàng” → hàm
ý họ đã trưởng thành nên tính đến chuyện kết
duyên.
d. Cách nói phù hợp với nội dung và mục đích
nói, lối nói bóng bẩy,tế nhị phù hợp với việc diễn
đạt tình cảm tế nhị (phong cách văn chương)
2. Bài tập 2 SGK/20+21:
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
11
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật đã thực
bằng ngôn ngữ những hành động nói cụ thể nào ?
Nhằm mục đích gì?
- Cả 3 câu trong lời nói của ông già đều có hình
thức hỏi, nhưng có phải các câu đều dùng để hỏi
không hay để thực hiện những mục đích giao tiếp
khác? Nêu mục đích giao tiếp của mỗi câu?
- Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình cảm,
thái độ và quan hệ giao tiếp nào?
- HS trình bày hướng giải quyết, GV bổ sung
(nếu cần) để cùng HS thống nhất nội dung bài
tập.
*Thao tác 3:Hướng dẫn HS giải bài tập 3 SGK
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ ,thảo luận nhóm
theo các câu hỏi gợi ý sau:

+ Hãy cho biết nội dung và mục đích giao tiếp
của HXH qua bài thơ?
+ Để cảm nhận được nội dung của bài thơ, chúng
ta căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ nào?
Phân tích các phương tiện đó.
- HS trình bày hướng giải quyết, GV bổ sung
(nếu cần) để cùng HS thống nhất nội dung bài
tập.
*Thao tác 4: Hướng dẫn HS giải bài tập 4 SGK
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và phân tích
đề,hướng dẫn cho HS trước khi viết.
- Yêu cầu HS viết theo hình thức cá nhân.
- Gọi HS đọc bài viết, HS khác nhận xét.
- Gọi một vài HS lần lượt đọc bài và các HS
khác nhận xét.
*Thao tác 5: Hướng dẫn HS giải bài tập 5 SGK
- GV gọi 1 HS đọc thư của Bá Hồ gửi cho HS.
Chú ý đọc diễn cảm ,chân tình, gần gũi để thấy
được tấm lòng của Bác.
- HS thảo luận các nhân tố giao tiếp theo các câu
hỏi trong SGK.
+ Bác viết thư cho ai? Trong hoàn cảnh nào?
+ Nội dung và mục đích viết thư cho HS của Bác?
- Lời lẽ của bức thư như thế nào?
a.Các hành động giao tiếp được thực hiện:
- Chào (cháu chào ông ạ!)
- Chào lại ( A Cổ hả ?)
- Khen ( Lớn tướng rồi nhỉ ?)
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
không?)

- Đáp (Thưa ông có ạ!)
b. Mục đích giao tiếp:
Câu 1 : Dùng để chào lại.
Câu 2 : Khen ngợi
Câu 3 : Dùng để hỏi lại
c. Thái độ giao tiếp :
A Cổ đối với ông : Kính trọng, lễ phép.
Ông đối với A Cổ: Yêu quý, triều mến.
3. Bài tập 3 SGK/ 21:
+ Nội dung, mục đích giao tiếp của Hồ Xuân
Hương với người đọc qua bài thơ: bộc bạch và
khẳng định với mọi người về vẻ đẹp, thân phận
và phẩm chất trong sáng của mình và của người
phụ nữ nói chung.
+ Các phương tiện ngôn ngữ :
-Hình tượng “ bánh trôi nước”,
-Từ ngữ “ trắng, tròn”,
-Thành ngữ “ bảy nổi ba chìm”, “ tấm lòng son”

4. Bài tập 4 SGK/21:
- Đối tượng: HS toàn trường
- Nội dung: Hoạt động làm sạch môi trường
- Hoàn cảnh giao tiếp: Nhà trường và nhân ngày
môi trường thế giới.
5 .Bài Tập 5 SGK/ 21, 22:
+ Nhân vật giao tiếp và tình huống giao tiếp: Bác
Hồ và HS toàn quốc trong hoàn cảnh đất nước
vừa giành độc lập, HS bắt đầu nhận được một
nền giáo dục hoàn toàn Việt N am.
+ Nội dung và mục đích giao tiếp:Bác nói về

niềm sung sướng, nhiệm vụ và trách nhiệm của
HS với tương lai của đất nước. Cuối cùng là lời
chúc của Bác đối với HS.
+ Lời lẽ vừa chân tình,gần gũi vừa nghiêm túc
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
12
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
xác định trách nhiệm của trường.
4. Củng cố :Trả lời các câu hỏi:
a. Thế nào là nhân vật giao tiếp?(là những người tham gia vào quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản)
b. Thế nào là hoàn cảnh giao tiếp?(là khung cảnh xã hội,nơi HĐGT xảy ra,gồm không gian,thời gian)
c. Thế nào là nội dung giao tiếp?(là những vấn đề được văn bản đặt ra: nói-viết cái gì?Về cái gì?)
d. Thế nào là mục đích giao tiếp?(là điều mà cả người nói và người nghe muốn hướng đến)
e.Thế nào là phương tiện và cách thức giao tiếp?(là việc sử dụng ngôn ngữ nói hay viết như thế nào
để giao tiếp).
5. Dặn dò :
+ Hướng dẫn học bài: làm bài tập 4( ở nhà): luyện tập kĩ năng tạo lập một văn bản viết( thong báo) để
giao tiếp, do đó cần chú ý đáp ứng các yêu cầu về dạng văn bản, nội dung phù hợp với người tiếp
nhận thông báo.
+ Tìm thêm những hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ khác trong đời thường và trong tác phẩm văn
học.
- Hướng dẫn soạn bài“ Văn Bản”:
+ Trả lời các câu hỏi của SGK trang 23, 24, 25.
+ Từ đó, em hiểu thế nào là văn bản?
+ Văn bản có những đặc điểm gì?
+ Có các loại văn bản nào? Nêu ví dụ?
Tuần 02: Ngày soạn: 22/08/2012
Tiết 6 : tiếng Việt
VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:
- Hiểu khái quát về văn bản: khái niệm, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
13
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
2. Về kĩ năng:
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho
trước hoặc tự xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học.
3. Về thái độ:
- Giáo dục HS sự cảm thông, chia sẻ và lòng yêu quê hương đất nước thông qua các văn bản tiếp xúc.
- Tích hợp giáo dục môi trường:
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
- Định hướng HS tiếp nhân bài học bằng các câu hỏi trong SGK.
- HS tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
1.2. Phương tiện dạy học:
- SGK ngữ văn 10, sách chuẩn kiến thức 10
- Sách tham khảo.
2. Học sinh:
- Chủ động tìm hiểu bài học trong SGK và từ các nguồn thông tin khác.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: Vs, Ss, Đp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hoạt động giao tiếp là gì?
- Các nhân tố của hoạt động giao tiếp.
- Cho một ví dụ, HS phân tích các nhân tố của hoạt động giao tiếp.

3. Bài mới.
Hàng ngày các em tiếp xúc với các loại văn bản khác nhau, có thể là văn bản nói, có thể là văn bản
viết. Vậy thì văn bản là gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái
niệm và đặc điểm của văn bản.
- Thao tác 1: Cho học sinh tìm hiểu khái niệm văn
bản.
+ GV: Cho học sinh đọc các văn bản (1), (2), (3) và
các yêu cầu ở SGK ?
- Câu hỏi 1: Mỗi văn bản được người nói tạo ra
trong những hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu
gì ?
+ HS: Trả lời
o VB (1): Gần người tốt ảnh hưởng cái tốt và ngược
lại quan hệ người xấu sẽ ảnh hưởng cái xấu trao
đổi về một kinh nghiệm sống
o VB(2); HĐGT tạo ra trong HĐGT giữa cô gái và
mọi người. Nó là lời than thân của cô gái  trao đổi
về tâm tư tình cảm
o VB(3): HĐGT giữa vị chủ tịch nước với toàn thể
quốc dân đồng bào là nguyện vọng khẩn thiết và
quyết tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn, bảo vệ, độc
lập, tự do  trao đổi về thông tin chính trị - xã hội
+ GV: Chốt lại vấn đề.
+ GV: Số câu ở mỗi văn bản như thế nào ?
I/ Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm và đặc điểm của văn bản:
* Tìm hiểu ngữ liệu:
+ Văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp

chung ( quan hệ giữa người và người).
+ Nhu cầu:
o VB (1): trao đổi về một kinh nghiệm sống
o VB (2): trao đổi về tâm tư tình cảm
o VB (3): trao đổi về thông tin chính trị - xã
hội
- Bao gồm: VB 1: 1 câu
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
14
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
+ GV: Vậy từ đó em hiểu thế nào là văn bản?
+ HS: Trả lời.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đặc
điểm của văn bản
- Câu hỏi 2:Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì ?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong
mỗi văn bản không? Như vậy, một văn bản thường
có đặc điểm gì?
+ HS: Trả lời.
- Câu hỏi 3: Các câu trong từng văn bản (2) và (3)
có quan hệ với nhau về những phương diện nào?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Văn bản (3) có bố cục như thế nào?
+ HS: Trả lời.
- Câu hỏi 4: Về hình thức, văn bản (3) có dấu hiệu
mở đầu và kết thúc như thế nào?
+ HS: Trả lời.
- Câu hỏi 5: Mỗi văn bản được tạo ra nhằm mục
đích gì ?

+ HS: Trả lời.
+ GV: Từ những điều đã phân tích trên, hãy nêu
đặc điểm của văn bản ?
+ HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: Cho học sinh tìm hiểu khái quát
các loại văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu
SGK.
+ GV: So sánh văn bản (1), (2), (3), Vấn đề được đề
cập trong mỗi văn bản này là gì? Thuộc lĩnh vực nào
trong cuộc sống?
VB 2: 4 câu
VB 3: nhiều câu.
a) Khái niệm:
Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ và thường có
nhiều câu.
* Tìm hiểu ngữ liệu:
+ Vấn đề:
o VB(1) Là quan hệ giữa người với người
o VB(2) Lời than thân của cô gái
o VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
+ Cách triển khai:
Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một
chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn
vẹn.
+ Các câu trong văn bản (2) và (3):
o Có quan hệ về ý nghĩa
o Được liên kết chặt chẽ về ý nghĩa hoặc
bằng từ ngữ

+ Kết cấu của văn bản (3): Bố cục rõ ràng:
- Phần mở đầu: “ Hỡi đồng bào toàn quốc”
- Thân bài:“ Chúng ta muốn hoà bình … nhất
định về dân tộc ta”
- Kết bài: Phần còn lại.
- Văn bản (3):
+ Mở đầu: Tiêu đề và lời hô gọi
 Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
+ Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
 Khích lệ ý chí
=> Có dấu hiệu hình thức riêng vì là văn bản
chính luận.
+ Mục đích:
- VB (1): Truyền đạt kinh nghiệm sống.
- VB (2): Lời than thân để gợi sự hiểu biết và
cảm thông của mọi người với số phận người
phụ nữ.
- VB (3): Kêu gọi, khích lệ thể hiện quyết tâm
của mọi người trong kháng chiến chống Pháp.
 Mỗi văn bản có một mục đích nhất định
b) Đặc điểm của văn bản:
(Ghi nhớ, SGK trang 24)
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ
và xây dựng theo kết cấu mạch lạc.
- Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn
chỉnh về nội dung lẫn hình thức.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích
giao tiếp nhất định.
2. Các loại văn bản:
a) Tìm hiểu ngữ liệu:

- Câu 1:
a. Vấn đề, lĩnh vực:
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
15
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
+ HS: Trả lời.
+ GV: Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản
thuộc những loại nào?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Cách thể hiện nội dung trong mỗi văn bản
như thế nào?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Như vậy, mỗi loại văn bản thuộc phong cách
ngôn ngữ nào?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Các loại văn bản được sử dụng trong những
lĩnh vực nào của xã hội?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn bản là
gì?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Lớp từ ngữ riêng cho mỗi loại văn bản như
thế nào ?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Cách kết cấu và cách trình bày trong mỗi loại
văn bản là gì?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Như vậy, các văn bản trong SGK, đơn xin
nghỉ học và giấy khai sinh thuộc các loại văn bản
nào?

+ HS: Trả lời.
Thao tác 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
+ GV: Ngoài các loại văn bản trên, ta còn có thể gặp
các loại văn bản nào khác?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Ngoài các loại văn bản trên, ta còn có thể gặp
các loại văn bản khác như:
thư, nhật kí  thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Bản tin, phóng sự, phỏng vấn  thuộc phong cách
ngôn ngữ báo chí
+ GV: Cho học sinh đọc kỹ phần ghi nhớ ở SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
“Ước gì anh hoá ra hoa
Để em nâng lấy rồi mà cài khăn
Ước gì anh hoá ra chăn
(1) Cuộc sống xã hội
(2) Cuộc sống xã hội
(3) Chính trị.
b. Từ ngữ:
(1) và (2): Thông thường
(3): Chính trị, xã hội
c. Cách thể hiện nội dung:
(1) và (2): bằng hình ảnh, hình tượng
(3): bằng lí lẽ, lập luận
d. Phong cách ngôn ngữ:
(1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ thuật.
(3): thuộc loại văn bản chính luận.
- Câu 2: So sánh các văn bản
a. Phạm vi sử dụng:

+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ thuật
+ (3): chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
b. Mục đích giao tiếp:
+ (2): bộc lộ cảm xúc
+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi người
+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Trình bày
nguyện vọng, xác nhận sự việc
c. Lớp từ ngữ:
+ (2): Thông thường
+ (3): Chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
d. Kết cấu, trình bày:
+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)
+ (3): ba phần
+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có mẫu hoặc
in sẵn
=> Văn bản SGK: PCNN khoa học, đơn xin
nghỉ học, giấy khai sinh: PCNN hành chính
b) Một số loại văn bản:
(Ghi nhớ SGK/ )
Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta
phân biệt các loại văn bản:
- Văn bản thuộc phong cách sinh họat.
- Văn bản thuộc phong cách nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách khoa học.

- Văn bản thuộc phong cách hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách chính luận
- Văn bản thuộc phong cách báo chí
II. Luyện tập:
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
16
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
Để cho em đắp em lăn ra nằm.”
- Bài ca dao trên có thể được xem là một văn bản
không? Vì sao?
- Mục đích của bài ca dao trên?( Bộc lộ tình cảm)
- Văn bản trên thuộc PCNN nào?( PCNN báo chí)
4. Củng cố : Gv hướng dẫn Hs phân biệt các loại văn bản:
- VB chia là 2 nhóm:
+ VB sáng tạo: chính luận, khoa học, nghệ thuật, sinh hoạt, báo chí…
+ VB theo mẫu: hợp đồng, biên bản, đơn từ, hành chính.
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật,
để bộc lộ cảm xúc, từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh, ca dao …
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp về chính trị, mang
tính toàn dân, dùng từ ngữ chính trị, kết cấu mach lạc, chặt chẽ.
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp khoa học, để truyền
thụ kiến thức khoa học, từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ.
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành chính, để trình
bày ý kiến hay ghi nhận sự việc, hoạt động trong đời sống, thường theo mẫu in sẵn.
5. Dặn dò :
+ Hướng dẫn học bài:
- Tìm hiểu thêm các văn bản để nhận diện các văn bản theo phong cách biểu đạt.
- Đọc thêm bài “Cha thân yêu của con” & “Lấp lánh hồn ta nặng gió khơi”
+ Chuẩn bị làm bài viết số 1.
+ Đọc kĩ phần hướng dẫn cách làm bài SGK.

+ Dặn học sinh ôn lại kiến thức và kỹ năng, phương pháp kiểu bài phát biểu cảm nghĩ (về hiện
tượng đời sống hay về một tác phẩm văn học) để tiết sau ôn tập trên lớp và chuẩn bị làm bài viết.

Tuần 03: Ngày soạn: 29/08/2012
Tiết 7 : Làm văn
BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:Củng cố lại kiểu văn bản biểu cảm, bộc lộ suy nghĩ bản thân về một đề tài gần gũi
quen thuộc trong đời sống (hoặc trong một tác phẩm văn học)
2.Về kĩ năng: Vận dụng những kiến thức và kĩ năng làm văn biểu cảm và văn nghị luận để viết 1 bài
văn bộc lộ cảm nghĩ của bản thân về 1 sự vật, sự việc, con người, hiện tượng gần gũi trong thực tế.
3.Về thái độ: Tích hợp giáo dục môi trường: qua bài viết giáo dục HS tinh thần yêu thiên nhiên.
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
17
Chuõn kiờn thc va ki nng Ng vn 10
B. CHUN B BI HC:
1. Giỏo viờn:
1.1 D kin bin phỏp t chc HS hot ng tip nhn bi hc:
- Dn trc Hs mt tun.- Lu ý ni dung v dng cho HS.
1.2 Phng tin dy hc:- SGK, sỏch chun kin thc ng vn 10.
- Thit k bi hc.
2. Hc sinh:- Tham kho cỏc ti liu cú liờn quan n kim tra.
C. HOT NG DY HC:
1 n nh lp: VS, SS, P.
2. Kim tra bi c.
3. Bi mi.: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bớc vào trờng trung học
phổ thông.
I/ ỏp ỏn
1. Yờu cu v ni dung: vn yờu cu HS by t nhng suy ngh ca em v nhng ngay õu tiờn
bc vao ngụi trng mi nhng cn m bo cỏc ý c bn sau:

-Hs có thể viết theo nhiều cách nhng cần giới thiệu đợc đề tài và gây đợc hứng thú cho ngời đọc.(1)
- Giới thiệu sơ lợc xúc cảm về mái trờng, thầy cô và bạn bè mới. (1đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trờng, khai giảng.(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
-Thâu tóm đợc tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lu lại những cảm xúc và suy nghĩ
nơi ngời đọc.(1)
2. V cỏch thc lm bi: (1)
-Bi vit yờu cu to lp vn bn biu cm, ni dung bi vit l nhng tỡnh cm, cm xỳc, thỏi ca
ngi vit v nhng ngay õu bc va ngụi trng mi-THPT.
-Trỡnh by cm xỳc, cú th kt hp cỏc yu t miờu t, t s bi vit sinh ng,hng thu ngi
oc.
II/ Biu im:
- im 9-10: ỏp ng y cỏc yờu cu trờn, th hin c s quan sỏt chiờm nghim v suy ngh
ca bn thõn, vn cú cm xỳc, co sang tao.
- im 7-8: Viờt co cam xuc, thờ hiờn suy nghi riờng, ap ng nhng nụi dung c ban, sai 1,2 lụi
chinh ta.
- im 5-6: Bi vit núi chung cha sõu, din t ụi ch lng cng,sai 3, 4 li chớnh t.
- im 3-4: Ch nờu vi ý s si, khụng phõn tớch trin khai m rng, cũn mc li chớnh t v din
t.
- im 1-2: Hiu sai, b cc khụng rừ rng.
- im 0: Khụng lm bi.
4. Cng c: Sau khi thu bi xong, nhc li 1 cỏch khỏi quỏt cỏch thc lm bi vn nghi luõn
5. Dn dũ: + Son bi Chin thng Mtao Mxõy (trớch s thi m Sn).
- Nờu nh ngha v s thi v s thi anh hựng?- Túm tt ni dung s thi m Sn?
- Xỏc nh v trớ v b cc an trớch?- Cnh dỏnh nhau gia hai tự trng din bin nh th no?
- Thỏi ca mi ngi nh th no i vi chin thng ca v tự trng m Sn?- Hỡnh tng
ngi anh hung m Sn c miờu t nh th no?
Tun 03: Ngy son: 06/09/2012
Tit 8 9 : c vn
CHIN THNG MTAO MXY

( Trớch m Sn - s thi Tõy Nguyờn)
A. MC TIấU BI HC :
1. V kin thc:
+ Cm nhn c v p ca ngi anh hựng s thi m Sn: trng danh d, gn bú vi hnh phỳc
gia ỡnh v thit tha vi cuc sng bỡnh yờn, phn thnh ca cng ng c th hin qua cnh chin
u v chin thng k thự.
GV:ng Xuõn Lục Tụ: Ng Vn Trng THPT Bc Binh
18
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
+ Nắm được đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi
thần thoại): xây dựng thành công nhân vật anh hung sử thi, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp
điệu, phép so sánh, phóng đại.
2.Về kĩ năng:
+ Đọc (kể) diễn cảm các tác phẩm sử thi.
+ Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
3. Về thái độ: :
+ Tự nhận thức về mục đích chiến đấu cao cả của Đăm Săn và vị trí, sức cảm hoá của cá nhân đối với
cộng đồng.
+ Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh phấn đấu vì hạnh phúc yên vui của cả
cộng đồng.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho HS.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
+ Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.
+ Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi.
+ Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích.
- HS giao tiếp, trình bày suy nghĩ cảm nhận riêng của cá nhân về vẻ đẹp của ngưòi anh hùng chiến
trận theo đặc trưng của sử thi anh hùng.
1.2 Phương tiện dạy học:

+ SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.
+ Sách tham khảo.
2. Học sinh:
+ Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tư liệu về tác phẩm.
+ Đọc kĩ tác phẩm.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác
phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm của văn bản?( Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề một cách
nhất quán; các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ và xây dựng theo một kết cấu mạch lạc; mỗi
văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh; các văn bản nhằm một hay một số mục đích nhất
định)
- Dựa trên tiêu chí lĩnh vực và mục đích giao tiếp có thể phân ra các loại văn bản nào? ( văn bản
thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học, báo chí, sinh hoạt, nghệ thuật, hành chính)
3. Bài mới.
* Giống như những tác phẩm VHDG khác, sử thi Đămsăn thường được một già làng kể trong nhà
rông, bên bếp lửa giữa sự quây quần của buôn làng. Đó là kể khan. Người kể, người nge cùng hoà
hợp, chìm đắm trong không khí sử thi xa xưa. Chúng ta cùng tưởng tượng như mình sắp được tham
dự một đêm kể khan như vậy để cùng tìm hiểu đoạn trích “ Chiến thắng MtaoMxây”.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
+ HS đọc phần tiểu dẫn: Phần tiểu dẫn giới
thiệu những nội dung chính nào?
I/Tìm hiểu chung:
1.Thể loại và xuất xứ đoạn trích:
a) Thể loại: Sử thi:
+ Tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn: dài hàng
nghìn, vạn câu.
+ Ngôn ngữ có vần, nhịp.

+ Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
+ Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng
đồng thời cổ đại.
- Có hai loại sử thi:-------- anh hùng (Đăm săn)
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
19
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
-Vậy đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”
nằm ở chương nào, phần nào?
+ Dựa vào SGK, vào sự chuẩn bị ở nhà, GV
gọi HS tóm tắt thật ngắn gọn Sử thi Đăm
Săn.
+ GV phân vai cho HS, hướng dẫn HS đọc
đúng giọng điệu, kết hợp trong quá trình đọc
HS chú ý các từ khó trong các chú thích dưới
chân trang.
- Phân bố cục của đoạn trích?
- HS nêu đại ý đoạn trích?
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
-Trong trận đánh với MtaoMxây nhân vật
Đămsăn được kể qua những chặng nào?
(4 chặng: -Đămsăn đến chân cầu thang kẻ thù
khiêu chiến
- Cảnh 2 người múa khiên
- Cảnh 2 người đuổi nhau
- Đămsăn giết được MtaoMxây)
Gv chuyển dẫn:Trong trận chiến đấu luôn
thấy sự đối lập giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây.Vậy sự đối lập đó được thể hiện cụ thể
ntn, nhằm mục đích gì?(Gv chia bảng để HS

thấy được sự đối lập giữa 2 nhân vật. HS tìm
những chi tiết làm rõ sự đối lập đó)
- GV: Em hãy cho biết nguyên nhân của sự
kiện chiến tranh? Ai là người khiêu chiến
trước? Đămsăn khiêu chiến như thế nào?
(HS trả lời – Chú ý dẫn chứng tiêu biểu)
- Em có nhận xét gì về tính cách, ngoại hình
của hai nhân vật được miêu tả qua những
đoạn đối thoại?
(HS trả lời: Mtao Mxây nhút nhát, lo sợ, là
chân dung của một người hung bạo, tàn ác,
dữ tợn. Còn Đăm Săn: tư thế hiên ngang, khí
khái, lẫm liệt oai phong …)
- Vì sao người sáng tác miêu tả hình dáng
Mtao trước mà không miêu tả Đămsăn trước?
(miêu tả MtaoMxây để làm bật lên hình
tượng của Đăm săn)
- Cảnh múa khiên đối lập nhau như thế nào?
Vì sao Đăm săn khích MtaoMxây múa trước?
(Đămsăn khôn ngoan muốn nắm rõ điểm yếu
thần thoại
b) Xuất xứ đoạn trích:
- Đoạn trích nằm ở phần giữa tác phẩm, kể về cuộc giao
chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn chiền
thắng, cứu được vợ và thu phục được dân làng của tù
trưởng Mtao Mxây.
- Tóm tắt nội dung sử thi Đăm săn
2. Bố cục:
- Các đoạn nhỏ:
+ Tả cảnh nhà Mtao Mxây: Đăm Săn thách đấu, nói

khích để Mtao MXây ra khỏi nhà.
+ Tả trận đánh giữa hai người.
+ Đăm Săn dẫn tôi tớ của mình và của Mtao Mxây về
bản mở tiệc lớn, đánh chiêng ăn mừng chiến thắng.
+ Hình ảnh oai hùng , dũng mãnh của người anh hùng
Đăm Săn.
3. Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây. Cuối cùng, Đăm Săn đã chiến thắng, trở thành tù
trưởng giàu có và hùng cường đồng thời thể hiện niềm
tự hào của dân làng về người anh hùng Đămsăn.
II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1.Hình tượng nhân vật Đăm Săn trong trận chiến
đấu với Mtao Mxây:

Đămsăn MtaoMxây
a) Đến chân cầu thang
khiêu chiến
- nói khích dụ MtaoMxây – kiêu ngạo,khiêu khích
ra khỏi nhà đánh tay đôi Đămsăn
với mình (thách đọ dao, -Hung dữ như vị thần
phá sàn, đốt nhà…) , chủ nhưng lại tần ngần,
động. run sợ,bị động.
=>tự tin, đường hoàng =>hèn nhát, bản chất
xấu xa
b)Cảnh múa khiên:
-Khích Mtao Mxây múa - Bị khích, quá tự tin
khiên trước vào bản thân.
- Múa khoẻ, đẹp - Múa khiên như trò
chơi:khiên kêu lạch
xạch như quả mướp

GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
20
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
kẻ thù)
- GV: Hình ảnh miếng trầu có ý nghĩa như
thế nào? (phần thưởng dành cho Đămsăn,
tình cảm chung thủy)
- Gv:Vai trò của Ông Trời trong câu chuyện?
(tượng trưng cho công lý,sức mạnh trí tuệ của
đấng tối cao,sự thiên vị rõ rang với Đăm
Săn:khẳng định chính nghĩa thuộc về chàng)
- GV: Tại sao sau khi chiến thắng Đămsăn
không tàn sát tôi tớ đốt phá nhà cửa kẻ bại
trận? Cuộc chiến đầu nhằm mục đích gì?
(danh dự, tình yêu, cuộc sống thị tộc)
- Trong lời nói của Đămsăn kêu gọi dân làng
ta thấy chàng là tù trưởng như thế nào?
- Tại sao Đăm Săn lại có sức thuyết phục
đối với dân làng của Mtao Mxây?
- GV: Sau khi chiến thắng, Đăm Săn đã ăn
mừng chiến công của mình như thế nào?
- Tại sao Đămsăn ra lệnh đánh nhiều cồng
chiêng? Vai trò của tiếng cồng chiêng có ý
nghĩa như thế nào đối với đồng bào Eđê?
(quan trọng -> sung túc, giàu có, sức mạnh?)
- Sau chiến thắng, Đăm Săn được miêu tả
như thế nào? Dụng ý? ( Chú ý những đoạn
văn miêu tả).
- Vì sao cuộc giao chiến giữa Mxây và
Đămsăn lại kết thúc bằng cảnh ăn mừng

chiến thắng mà không miêu tả về sự chết
chóc nào? (tả trận đánh nhưng hướng về cuộc
sống thịnh vượng, no đủ, thống nhất cộng
đồng)
- Trình bày cảm nhận của em về mục đích
chiến đấu cao cả của ngưòi anh hùng.
Hoạt động 3:Cho HS học phần ghi nhớ trong
SGK.
Hoạt động 4: Tổng kết
GV hướng dẫn HS tổng kết bài học.
- Cảm nhận của em về nội dung đoạn trích?
-Nêu những đặc điểm nghệ thuật của sử
thi anh hùng qua hình tượng Đăm Săn?
( Chú ý hình ảnh, âm thanh …).
khô.
- Nhai miếng trầu từ vợ -bước cao bước thấp,
→sức mạnh tăng chém trượt
-Đâm Mtao Mxây nhưng – vừa chạy vừa chống
không thủng.Thấm mệt đỡ
vừa chạy vừa ngủ
c) Cảnh đuổi nhau:
-Ông trời mách kế ném - giáp sắt trở nên vô
chày mòn vào vành tai dụng
MtaoMxây.
-Bừng tỉnh, đuổi MMxây -vùng chạy, ngã lăn ra
dồn hắn ngã ra đất đất, giả dối xin tha.
-Hỏi tội cướp vợ, giết - bị giết
Mtao Mxây.
2.Hình tượng Đăm Săn trong tiệc mừng chiến
thắng:

- Tự hào, tự tin về sự giàu có của thị tộc.
- Lệnh đánh tất cả cồng chiêng, mở tiệc to:
+ Tiệc tùng tràn đầy rượu thịt …
+ Có nhiều cồng, chiêng, trống, vòng bạc …
 Cảnh nhộn nhịp, đông vui, giàu có.
- Tóc chảy đầy nong hoa, uống không biết say, ăn
không biết no, chuyện trò không biết chán.
- Ngực quấn chéo một tấm mền chiến, đội mắt long
lanh tràn đầy sức trai, tiếng tăm lừng lẫy
- Đăm Săn: Con người hùng dũng như hoà vào với cảnh
tượng đông vui, náo nhiệt trong cảnh sắc thiên nhiên kì
thú của vùng Tây Nguyên hùng vĩ. -> vẻ đẹp của người
anh hùng thể hiện sức mạnh cả thị tộc.
3.Tư tưởng nghệ thuật:
* Khát vọng của nhân dân: cuộc sống giàu mạnh hoà
hợp, thống nhất.
- Tình cảm cao cả thôi thúc Đămsăn: danh dự, hạnh
phúc gia đình thị tộc
III/ Ghi nhớ: SGK
IV/ TỔNG KẾT.
1.Nội dung:
Ca ngợi chiến công của Đăm Săn, tiêu diệt kẻ thù tước
đoạt người yêu và vai trò của người anh hùng trước
cộng đồng, bộ tộc.
2.Nghệ thuật:
- Câu cảm thán, hô ngữ, câu so sánh, trùng điệp, liệt kê,
pháp phóng đại
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
21
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10

+ Ngôn ngữ Sử thi giàu hình ảnh , có vần, nhịp trang
trọng, sống động
 Tạo nên một phong cảnh riêng cho Sử thi: phong
cách lãng mạn hào hùng, đầy sức hấp dẫn.
4. Củng cố : Làm bài tập ở phần luyện tập: Trong đoạn trích có nhắc đến việc Đăm Săn gặp ông
Trời, được ông bày cho cách đánh thắng Mtao Mxây. Theo em, vai trò của thần linh và vai trò của
con người đối với cuộc chiến đấu và chiến thắng của Đăm Săn được thể hiện ntn?
 Thần linh và con người gần gũi mật thiết. Đó là dấu vết của tư duy thần thoại cổ sơ.
Vai trò của con người và thần linh trong cuộc chiến đầu của Đămsăn (Trời góp ý, phút loé
sáng của người anh hùng, vừa là sự thông minh, khéo léo của nhân dân chỉ vẽ cho chàng.Ông trời-
sức mạnh của thần linh, vừa là trí tuệ của nhân dân. Trong cuộc chiến này có sức mạnh con người,
thần linh, tâm hồn và trí tuệ người anh hùng). Tuy nhiên vai trò đó chỉ mang tính gợi ý chứ không
quyết định.
5. Dặn dò :
+ Hướng dẫn tự học: Đọc – kể theo các vai với giọng quyết liêt, hùng tráng của Đăm Săn, khôn khéo,
mềm mỏng của Mtao Mxây, tha thiết của dân làng.
Phân tích để làm rõ hiệu quả nghệ thuật của những câu văn.
+ Chuẩn bị bài mới: Văn bản ( Tiếp theo)
- Trả lời các câu hỏi của SGK .
- Từ đó, nêu lại cách hiểu thế nào là văn bản và những đặc điểm của văn bản?
Tuần 04: Ngày soạn: 12/09/2012
Tiết 10 : Tiếng Việt
VĂN BẢN (tiếp theo)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
- Ôn lại khái niệm, đặc điểm văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản.
2. Về kĩ năng: biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề
cho trước hoặc tự xác định chủ đề.
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình

22
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
3. Về thái độ: Tích hợp giáo dục môi trường: HS thấy rõ tầm quan trọng của môi trường đối với
cuộc sống của con người thông qua việc tìm hiểu các văn bản.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học.
- Hs trực tiếp phân tích văn bản, thảo luận.
- GV hướng dẫn, định hướng kết quả chung.
1.2. Phương tiện dạy học:
- SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.
- Sách tham khảo.
- Thiết kế bài dạy.
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Tìm thêm các bài tập bổ trợ bên ngoài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP.
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Phân tích hình tượng Đămsăn qua cuộc chiến với MtaoMxây?
(Phân tích qua các sự kiện Đămsăn khiêu chiến, muá khiên, rượt đuổi và tiêu diệt MtaoMxây: vị tù
trưởng đường hoàng, anh hùng, tài giỏi, khôn ngoan, được nhân dân và thần linh ủng hộ)
3. Bài mới: Ở tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu một số loại văn bản và đặc điểm của chúng. Tiết
học tiếp theo hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận diện thêm một số loại văn bản khác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại một số
kiến thức cũ về:
+ Khái niệm văn bản.
+ Đặc điểm của văn bản.

+ Các loại văn bản thường gặp
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
của bài tập 1, 2, 3. Sau đó, cho học sinh thảo
luận theo nhóm.
* Thao tác 1: HS trả lời câu hỏi bài tập 1
SGK (nhóm1 )(Tích hợp môi trường)
+ GV: Phân tích thống nhất chủ đề của đoạn
văn? Câu chủ đề là câu nào, nó có nhiệm vụ
gì trong đoạn văn?
+ HS: Trao đổi và trả lời. GV: Định hướng
+ GV: Các câu còn lại ngoài câu chủ đề có
nhiệm vụ gì?
+ HS: Trao đổi và trả lời
+ GV: Các câu trên có quan hệ với nhau như
thế nào để phát triển chủ đề chung ?
+ HS: Trao đổi và trả lời
I/ Tìm hiểu chung:
II/ Luyện tập :

1.Bài tập 1/SGK37: Phân tích văn bản
a. Tính thống nhất: Đoạn văn có một chủ đề thống
nhất. Câu chủ đề ở đầu câu.
- Câu chủ đề : Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc
tính của cơ thể
- Các câu còn lại:
+ Câu 1: Luận cứ 1 – Vai trò của môi trường với cơ
thể
+ Câu 2: Luận cứ 2 - So sánh các lá mọc trong môi
trường khác nhau:
+ Câu 3 và 4: Nêu dẫn chứng

● Đậu Hà Lan
● Lá cây mây
● Lá cơ thể biến thành gai ở xương rồng .
● Dày lên như cây lá bỏng.
 Làm rõ đề tài.
b. Sự phát triển chủ đề:
- Câu chốt: Nêu chủ đề
- Các câu còn lại: làm rõ cho câu chủ đề
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
23
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
+ GV: Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn ?
+ HS: Trao đổi và trả lời
* Thao tác 2: Nhóm 2 lên trình bày bài tập:
-Sắp xếp các câu hỏi trong bài tập 2?
-Đặt nhan đề?
*Thao tác 3: Nhóm 3 lên trình bày bài tập:
-Yêu cầu: Viết một số câu khác tiếp theo câu
văn để tạo một văn bản có nội dung thống
nhất?
- Đặt nhan đề cho đoan văn vừa viết?
(GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập vào vở
sau khi đã hoàn chỉnh)
Thao tác 4: Hướng dẫn Hs làm mẫu đơn từ.
- Hs phải xác định vấn đề sau:
- Người viết (Hs) gửi cho thầy cô giáo viên
chủ nhiệm.
- Mục đích: xin phép được nghỉ học.
- Nội dung cơ bản: Họ tên, lớp, địa chỉ, lí do,
thời gian nghỉ, hứa thực hiện khi đi học trở

lại.
- Quốc hiệu, tiêu đề, ngày tháng, kí tên người
viết.
(2 luận cứ, 4 câu sau là luận cứ làm rõ luận cứ vào
câu chủ đề).
 Ý nghĩa chung của đoạn văn đã được triển khai rất
rõ ràng.
* Nhan đề: + Môi trường và cơ thể
+ Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường.
2.Bài tập 2/SGK38:
- Sắp xếp (2cách):
+ (1), (3), (4), (5), (2)
+ (1), (3), (5), (2), (4)
- Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
3.Bài tập 3/SGK38:
- Câu chủ đề: “Môi trường sống của loài người hiện
nay đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm trọng”.
- Các câu triển khai ý:
+ Rừng đầu nguồn bị chặt phá, khai thác bừa bãi là
nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán dài.
+ Các sông, suối nguồn nước ngày càng cạn kiệt và bị
ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp nhà
máy.
+ Các chất thải vứt bừa bãi.
+ Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không theo
quy hoạch.
+ Tất cả đều đến mức báo động về môi trường sống
của lòai người.
=>Nhan đề: Thực trạng về môi trường sống hiện nay.
4.Bài tập 4/SGK38 : Đơn mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
------*0*------
…..,ngày…tháng…năm…
ĐƠN XIN PHÉP
Kính gửi: BGH trường THPT Bắc Bình.
GVCN lớp…
Tổ giám thị
Tôi tên:….là phụ huynh em:….
Địa chỉ:…
Nay tôi viết đơn này xin phép cho em được nghỉ học
ngày…
Lí do:….
Tôi hứa:….
Xin chân thành cảm ơn!
Người viết đơn.
( Kí tên)
4.Củng cố :-Phân loại các văn bản sau theo phong cách ngôn ngữ phù hợp: thư cá nhân, Công văn,
nhật kí cá nhân, tin tức thời sự, quyết định, xã luận, tùy bút.
(Sinh hoạt: thư cá nhân, nhật kí cá nhân; Hành chính: công văn, quyết định; Báo chí: tin tức thời sự;
Chính luận: xã luận; Nghệ thuật: tùy bút)
-Hs nhắc lại lí thuyết :+ Thế nào là văn bản? Đặc điểm của VB?
+ Có mấy loại văn bản đã học?
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
24
Chuẩn kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 10
5.Dặn dò :
- Phân tích và tạo lập các văn bản thường gặp.
- Hướng dẫn soạn và tóm tắt : “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”:
+ Nêu định nghĩa và đặc điểm của thể loại truyền thuyết?

+ Đọc và xác định bố cục câu chuyện?
+ Tìm hiểu các nhân vật: An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thuỷ?
+ Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật là gì?
Tuần 04: Ngày soạn: 14/09/2012
Tiết 11-12: Đọc văn
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THỦY
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được bài học giữ nước, nguyên nhân mất nước mà người xưa gửi gắm trong câu chuyện về
thành Cổ Loa và mối tình Mị Châu – Trọng Thủy.
GV:Đặng Xuân Lộc Tổ: Ngữ Văn Trường THPT Bắc Bình
25

×