Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

GIAO AN lop 4TUAN 1- 5.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.33 KB, 145 trang )

Tuần 1: Thứ t ngày 5 tháng 9 năm 2007
Đạo đức: Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Nhận thức đợc:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập:
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- SGK đạo đức 4
- Các mẫu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Xử lí tình huống:
- Y/C HS quan sát tranh SGK vàđọc nội
dung tình huống .
- Hãy liệt kê các cách giải quyết có thể
của bạn Long trong tình huống .
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết
chính :
+Mợn tranh , ảnh của bạn để đa cho cô
giáo xem .
+ Nói dối cô là đã su tầm nhng để quên
ở nhà .
+ Nhận lỗi với cô và hứa sẽ su tầm , nộp
cho cô sau .


- Nếu là Long thì em sẽ chọn cách xử lí
nh thế nào ?
- T. căn cứ vào số HS giơ tay theo các
cách giải quyết chia nhóm giải quyết
vấn đề đã chọn .
-T.kết luận cách giải quyết c, là đúng vì
nó phù hợp với tính trung thực trong
học tập .
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát tranh và nêu .
- HS liệt kê các cách giải quyết theo ý
kiến của mình .
- HS theo dõi
Vài HS đọc lại các cách xử lí .
- HS giơ tay theo cách mình lựa chọn .
- HS thảo luận theo nhóm
- Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận . Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ
sung .
1
- T. hớng dẫn HS nêu bài học .
* HĐ2: Làm việc cá nhân ( bài tập 1
SGK ):
- T. yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu
cầu bài tập .
- T. kết luận :
Các việc làm a, b, d là thiếu trung thực
trong học tập .
Việc làm c là thể hiện tính trung thực
trong học tập .

* HĐ3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2
SGK ) :
- Gọi HS nêu y/c bài tập .
- T. kết luận :
ý kiến b, c là đúng .
ý kiến a, d là sai .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về su tầm các mẫu chuyện , tấm gơng
về trung thực trong học tập và thực hiện
theo nội dung bài học .
-Vài HS nêu lại nội dung bài học nh
SGK .
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm độc lập .
- Vài HS nêu ý kiến của mình .
- Vài HS nêu lại .
HS nêu yêu cầu bài tập .
HS làm theo việc theo nhóm .
Đại diện các nhóm trình bày , nhóm
khác theo dõi bổ sung .
HS thực hiện theo nội dung bài học .
Toán: ôn tập các số đến 100.000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn cách đọc , viết các số dến 100.000 .
- Phân tích đợc cấu tạo của các số đến 100.000 .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của

HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Ôn lại cách đọc , viết số và các
Theo dõi, mở SGK
2
hàng:
- T. ghi : 83251
- Gọi HS nêu chữ số của các hàng của
số đó .
- T. làm tơng tự với các số: 83001 ;
80201 ;80001.
- GV cho HS nêu quan hệ giữa các hàng
liền kề (VD :1 chục =10ĐV , 1trăm =
10chục ,)
- Thầy y/c HS nêu các số tròn chục ,tròn
trăm , tròn nghìn , tròn chục nghìn .
* HĐ2: Thực hành
- T. yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3SGK:
- T. củng cố cách đọc , viết số tự nhiên
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Tám ba nghìn hai trăm năm mốt .
- HS nêu .
- 2 em nêu lại .
- HS nêu nh trên .
- HS nêuquan hệ giữa các hàng liền kề
trong số tự nhiên.
- HS nêu các số theo yêu cầu của GV .

HS làm độc lập.
HS chữa bài .
Lớp theo dõi nhận xét .
Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Đọc lu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn.
- Cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, lời lẽ, tính cách từng
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Hiểu từ ngữ trong bài:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh
vực ngời yếu xóa bỏ áp bức bất công.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh minh họa trong SGK, tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò, truyện Dế Mèn
phiêu lu ký.
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hớng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Hớng dẫn đọc:
Theo dõi, mở SGK
3
- Gọi HS đọc từng đoạn
Khi HS đọc GV có thể kết hợp khen
những HS đọc đúng. GV sửa lỗi phát
âm sai.
- GV giải nghĩa từ ngữ: Ngắn chùn

chùn, thui thủi.
- Thầy y/c HS đọc theo cặp
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
* HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò nh thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp nh thế
nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lớt toàn bài và
nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích.
* HĐ3: Luyện đọc:
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lu ý nhấn giọng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em học đợc gì qua bài học này?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 4 HS đọc 4 đoạn
- 4 HS đọc lần 2
- HS giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc đoạn 1 và nêu: Dế Mèn đi qua
một vùng có xớc thì nghe tiếng khóc tỉ
tê, lại gần đá cuội.

- HS đọc đoạn 2: Thân hình chị bé nhỏ
lại gầy yếu lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc thầm đoạn 3: Trớc đây, mẹ
Nhà Trò vay lơng ăn của bọn Nhện. Sau
đấy cha trả đợc thì đã chết. Nhà Trò ốm
yếu, kiếm không đủ ăn đe dọa ăn thịt
chị.
- HS đọc đoạn 4:
+ Lời Dế Mèn: Em đừng sợ,
+ Cử chỉ của Dế Mèn: Phản ứng mạnh:
xoè cả 2 càng ra, bảo vệ Nhà Trò, dắt
Nhà Trò đi.
- HS đọc và nêu:
- 4 em đọc 4 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn,
chuẩn bị phần tiếp theo.

Khoa học: con ngời cần gì để sống?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh sinh vật khác cẩn để duy trì sự
sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong
cuộc sống.
4
- Giáo dục HS yêu thích khám phái tri thức khoa học.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 4, 5 SGK

- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Các điều kiện để con ngời sống
và phát triển:
- Thầy đặt vấn đề và nêu y/c: Kể ra
những thứ các em cần dùng hằng ngày
để duy trì sự sống của mình.
- Thầy ghi bảng
+ Đ/K vật chất: Thức ăn, nớc uống
+ ĐK tinh thần:
* HĐ2: Những yếu tố mà con ngời cần
đến
- Thầy phát phiếu thảo luận nhóm
- Thầy kết luận:
+ Con ngời, động vật, thực vật đều cần
thức ăn, nớc uống, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống.
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, con ng-
ời còn cần đến nhà ở, quần áo,
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các điều kiện để con ngời sống và
phát triển
- Chuẩn bị bài: Sự trao đổi chất ở ngời.
Theo dõi, mở SGK
- Từng HS đứng lên kể

- HS thảo luận và đánh dấu X vào ô mà
em cho là đúng rồi đại diện nhóm trình
bày trớc lớp.
- HS nêu GV ghi bảng
- HS nêu
- Chuẩn bị ở nhà

Chiều Thứ t ngày 5 tháng 9 năm 2006
Thể dục: Bài 1
5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 4 . Y/C biết đợc nội dung cơ bản chơng
trình môn thể dục lớp 4 và có thái độ học tập đúng .
- Một số qui định nội quy y/c tập luyện môn thể dục . Y/CHS biết đợc
những điểm cơ bản để thực hiện trong môn thể dục.
- Biên chế tổ học tập .
- Trò chơi Chuyền bóng tiếp sức . Y/C nắm đợc cách chơi , rèn luyện tính
khéo léo , nhanh nhẹn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Vệ sinh sân bãi .
- Chuẩn bị 1 chiếc còi , bốn quả bóng .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Phần mở đầu : - Tập hợp lớp phổ
biến nội dung bài tập .
- T. tổ chức trò chơi : Tìm ngời chỉ huy

B. Phần cơ bản:
* HĐ1: Giới thiệu chơng trình thể dục
lớp 4:

t. giới thiệu nội dung , chơng trình môn
thể dục lớp 4 nh SGK .
* HĐ2: Phổ biến nội quy , y/c tập luyện
môn thể dục 4
- T. nêu nội quy , y/c tập luyện môn thể
dục lớp 4.
* HĐ3: Trò chơi Chuyền bóng tiếp
sức
- T. làm mẫu và tổ chức cho học sinh
tập .
C. Phần kết thúc:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- T. hớng dẫn HS tập một số động tác
thể dục hồi tĩnh .
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng
ngang .
- HS theo dõi .

- HS theo dõi .
- HS tập theo sự hớng dẫn của GV .
HS tập theo đội hình vòng tròn .
- Đội hình vòng tròn .
Toán: ôn tập các số đến 100.000 ( tiếp )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
6
- Ôn cách thực hiện bốn phép tính với các số đến 100.000 với số có một chữ
số .
- So sánh các số đến 100.000 .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:

HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ : Gọi HS chữa bài tập 4
SGK.
củng cố cách tính chu vi của một hình .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Luyện tính nhẩm :
- T. tổ chức cho HS chơi tính nhẩm :
Chẳng hạn khi thầy đọc :Bảy nghìn
cộng hai nghìn ; Mời hai nghìn cộng
sáu nghìn ;.
- T. đọc khoảng 5->7 phép tính .
* HĐ2: Thực hành
- T. yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3SGK:
- T. củng cố:cách so sánh số tự nhiên
dựa vào số chữ số , dựa vào các hàng ;
cách đặt và thực hiện phép tính ; cách
tính nhẩm .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài
tập về nhà .
HS chữabài , lớp nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
HS theo dõi và nêu lớp theo dõi nhận
xét .
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi
nhận xét .
- HS theo dõi và nêu .
HS thực hiện theo nội dung bài học

Chính tả: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
7
Bài cũ: Kiểm tra sách vở , đồ dùng học
tập HS .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: HD nghe viết chính tả :
- T. đọc đoạn viết chính tả .
- T. y/c đọc thầm lại đoạn viết chính tả
để tìm tiếng khó trong bài .
- T. đọc bài cho HS viết .
- T. đọc lại cho học sinh soát lỗi .
- T. chấm khoảng 10 bài , nhận xét .
* HĐ2: Thực hành
- T. yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3SGK:
- T. củng cố:cách viết từ có thanh hỏi ,
thanh ngã
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài
tập về nhà .
- Theo dõi, mở SGK

- HS theo dõi .
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả .
- HS luyện viết từ khó .
- HS gấp SGK và nghe GV đọc cho viết
bài .
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi
nhận xét .
HS thực hiện theo nội dung bài học
Luyện từ và câu: cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản của tiếng gồn ba bộ phận cơ bản ( âm đầu , vần ,
thanh ) trong tiếng Việt.
- Từ đó có khái niệm cơ bản về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần
trong thơ nói riêng .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bộ chữ cái ghép tiếng .
- Bảng phụ viết sẵn sơđồ của tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Hớng dẫn tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc thầm vd rồi đếm số tiếng
trong câu đầu .
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc vd và đếm số tiếng trong vd
( có 6 tiếng )
8

- GV y/c HS đánh vần tiếng bầu và
ghi lại cách đánh vần vào giấy nháp.
- Thầy ghi lại trên bảng 3 bộ phận : b-
âu huyền bằng ba màu khác nhau .
- Thầy gọi HS tiếp tục phân tích các
tiếng còn lại .
- GV tiếng do những bộ phận nào tạo
thành .
- Những tiếng nào có đủ ba bộ phận ,
những tiếng nào không đủ ba bộ phận ,
nếu thiếu thì thiếu bộ phận nào ?
- T. treo bảng phụ ghi nội dung bài học .
* HĐ2: Thực hành:
- T. y/c học sinh làm bài tập số 1,2 SGK
.
- T. củng cố cấu tạo các bộ phận của
tiếng .
C. Củng cố, dặn dò:
- Trong tiếng Việt thì tiếng gồm mấy bộ
phận?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Cả lớp đếm dòng 2 và đập nhẹ xuống
bàn ( có 8 tiếng )
- HS tập đánh vần và ghi lại vào giấy
nháp .
- HS làm tơng tự .
- Gồm ba bộ phận :âm đầu , vần , thanh
tạo thành .
- HS nêu.
- HS đọc lại nội dung bài học .

- HS nêu ví dụ lớp theo dõi nhận xét .
- HS làm độc lập .
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Khoa học: Trao đổi chất ở ngời
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Kể ra đợc những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình
sống .
- Nêu đợc quá trình trao đổi chất .
- Viết hoậc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 6,7 SGK .
- Giấy A4 , bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ :Nêu những nhu cầu tối
thiểu để con ngời sống đợc ?
Thầy củng cố ghi điểm .
B. Bài mới:
HS nêu : ánh sáng , nhiệt độ , không khí
, thức ăn .
9
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
ngời:
- Quan sát hình 1 và thảo luận theo cặp.
- Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng
đối với sự sống con ngời ?

- Tìm thêm những thứ khác đóng vai trò
cần thiết trong sự sống con ngời .
- Cơ thể con ngời trong quá trình sống
thải ra môi trờng những gì và lấy vào cơ
thể những gì .
- Gọi một HS đọc mục bạn cần biết và
rút ra kết luận .
* HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất của con ngời với môi trờng:
- T. y/c học sinh vẽ sơ đồ vào giấy A4 .
- T. theo dõi hớng dẫn bổ sung .
- T. giảng sơ đồ .
C. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là sự trao đổi chất?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học
bài , chuẩn bị bài sau .
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát thảo luận theo cặp .
- HS nêu lớp theo dõi , nhận xét .
- Trong quá trình sống con ngời thu vào
khí ô xi , thức ăn , nớc uống ; thải ra nớc
tiểu , phân các bô níc
- HS đọc mục bạn cần biết .
- HS vẽ sơ đồ vào giấy .
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2007
Mĩ thuật: Vẽ trang trí màu sắc và cách pha màu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Học sinh biết cách pha màu : da cam , xanh lục và tím .

- Biết các cặp màu bổ túc và các màu nóng , màu lạnh , pha đợc các cặp
màu bổ túc theo nội dung.
- Yêu thích màu sắc và ham thích vẽ .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Sáp màu , bảng pha màu .
- Bảng màu .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
Theo dõi, mở SGK
10
* HĐ1: Quan sát , nhận xét :
- T. giới thiệu cách pha màu .
- T. y/c quan sát hình 2 SGK và giải
thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản.
- T. giới thiệu các cặp màu bổ túc nh
SGK .
- T. giảng về màu nóng màu lạnh .
* HĐ2: Cách pha màu :
- T. thực phạm cách pha màu bằng bột
màu hoặc sáp màu .
- T. giới thiệu bút màu , bút sáp đã đợc
pha màu sẵn .
* HĐ3: Thực hành :
- T. quan sát và y/c HS pha màu .
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm tr-
ớc lớp .

- T. theo dõi hớng dẫn bổ sung cho HS
vẽ đúng , vẽ đẹp màu vào hình .
* HĐ: Nhận xét đánh giá :
T. nhận xét đánh giá một số bài đạt và
cha đạt .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
- HS quan sát tranh và nêu .
- HS quan sát và giải thích .
- HS theo dõi
-HS theo dõi .
- HS theo dõi .
-HS thực hành pha màu .
- Một số HS trình bày sản phẩm trớc lớp
.
Toán: ôn tập các số đến 100.000 (tiếp )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Luyện tính giá trị của biểu thức.
- Luyện tìm thành phần cha biết của phép tính .
- Luyện giải bài toán có lời văn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài 5 sgk
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Luyện tính và tính giá trị biểu
thức :
- T. y/c HS làm bài tập 1,2,3 sgk .

HS chữa bài , lớp nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS làm độc lập .
11
- T. củng cốthứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức .
* HĐ2: Tìm thành phần cha biết của
phép tính :
- T. yêu cầu HS làm bài tập 4sgk :
- T. củng cố cách tìm thành phần cha
biết của phép tính . C.
Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi ,nhận xét.
- HS nêu ba quy tắc tính giá trị của biểu
thức .
- 2 em nêu lại .
- HS làm độc lập .
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- HS nêucách tìm thành phần cha biết
của phép tính .
Kể chuyện: Sự tích hồ Ba bể
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Rèn kĩ năng nói :.
- Dựa vào lời kể của GV , tranh minh hoạ ,học sinh kể lại câu chuyện đã
nghe , phối hợp lời kể nét mặt , điệu bộ tự nhiên .
- Hiểu chuyện , biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe:

- Có kĩ năng nghe , nhớ truyện .
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Tranh , ảnh về hồ Ba Bể .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: GV kể chuyện :
- T. kể chuyện lần 1.
- T. kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh
hoạ.
* HĐ2: HS luyện kể kết hợp tìm hiểu ý
nghĩa câu chuyện :
Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS theo dõi và nêu .
12
- T. tổ chức cho HS kể chuyện và tìm
hiểu nội dung câu chuyện theo cặp .
- Ngoài việc giải thích sự hình thành
hò , câu chuyện còn có ý nghĩa gì ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Em học đợc gì qua bài học này?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS kể theo cặp và tìm hiểu nội dung
câu chuyện .

- Các nhóm thi kể chuyện trớc lớp .
- HS theo dõi hỏi nội dung câu chuyện
và nhận xét bạn kể .
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Vài HS nêu
- Về nhà tập kể lại câu chuyện chuẩn bị
tiết sau .

Lịch sử: Bài 1: Môn lịch sử và địa lí
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết vị trí , hình dáng đất nớc ta .
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một
đất nớc .
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử , môn địa lí .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bản đồ tự nhiên , hành chính Việt Nam .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc trên đất nớc ta .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Nội dung phân môn địa lí :
- Thầy giới thiệu nội dung phân môn địa
lí lớp 4 nh sgk .
- Thầy yêu cầu HS xác định một số địa
điểm trên bản đồ .
- T. giới thiệu tranh ảnh và một số nét
sinh hoạt của một số dân tộc trên đất n-

ớc ta .
* HĐ2: Nội dung phân môn lịch sử :
- Thầy giảng về khái niệm lịch sử .
- Thầy nêu nội dung và nhiệm vụ môn
lịch sử lớp 4 .
- T. kết luận về nội dung và nhiệm vụ
Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS xác định trên lợc đồ .
- HS theo dõi .
- HS thảo luận và nêu nội dung và nhiện
vụ môn lịch sử ở lớp 4 .
13
môn lịch sử ở lớp 4 .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh gia tiết học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
- HS theo dõi .
Chiều Kĩ thuật: Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết đợc đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những dụng cụ
đơn giản thờng dùng để cắt , khâu , thêu .
- Biết cách thực hiện đợc thao tác xâu chỉ , khút nút chỉ .
- Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Vải , kim , chỉ kéo khung thêu .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS

B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Giới thiệu dụng cụ cắt , khâu
,thêu:
- Thầy phát cho các nhóm một số mẫu
vải để HS quan sát nhận xét rút ra đặc
diểm của vải.
- . đối với những loại vải dùng để thêu
ta nên chọn những loại vải dày thì khi
thực hiện đợc dễ dàng hơn nếu ta chọn
vải mỏng thì ta sẽ rất khó thêu .
- T. giới thiệu một số loại chỉ khâu ,
thêu ( Giới thiệu nh trên )
* HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu cấu tạo và
cách sử dụng các dụng cụ cắt , khâu ,
thêu :
- Nêu đặc điểm của kéo cắt vải và kéo
cắt chỉ .
- Nêu cách cầm kéo cắt vải và kéo cắt
chỉ .
- Thầy kết luận và giới thiệu thêm một
số dụng cụ cắt , khâu , thêu .
Theo dõi, mở SGK
Thảo luận nhóm rút ra nhận xét đặc
điểm của từng loại vải .
HS theo dõi .
HS theo dõi và nêu.
- HS nêu đặc điểm của kéo cắt chỉ và
kéo cắt chỉ .
- Nêu cách cầm kéo cắt vải và kéo cắt

chỉ ; Thực hành cầm kéo cắt chỉ và kéo
cắt chỉ .
14
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc: ôn ba bài hátvà kí hiệu ghi nhạc đã học
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn tập , nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp ba .
- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp ba .
- Giáo dục HS yêu thích âm nhạc.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Nhạc cụ , băng đĩa nhạc .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Ôn lại ba bài hát đã học :
- Thầy tổ chức cho học sinh ôn lại ba
bài hát đã học : Cuốc ca , Bài ca đi học ,
Cùng múa hát dới trăng .
- T. y/c HS hát kết hợp gõ đệm .
- T. lu ý một số nốt móc , nốt nối , nốt
luyến .
* HĐ2: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc
đã học ở lớp 3:
- Nêu những kí hiệu ghi nhạc dã học ở
lớp ba .

- Nêu những nốt nhạc đã học ở lớp ba .
- Nêu những hình nốt đã học ?Thầy
củng cố lại các kí hiệu ghi nhạc đã học
ở lớp
C. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát đồng thanh lại một bài hát
đã học .
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
Theo dõi, mở SGK
- HS hát đồng thanh lại cả ba bài hát đã
học .
- HS xung phong hát cá nhân .
- Khoá son .
- đô , rê , mi , pha , son , la , si .
- nốt trắng , nốt móc đơn nốt đen và dấu
lặng .
HS cả lớp hát đồng thanh .
15
Chiều Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2006
Thể dục: Bài 2
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số ,
đứng nghiêm , đứng nghỉ . Yêu cầu tập nhanh , trật tự .
- Trò chơi chạy tiếp sức . Yêu cầu chơi đúng luật .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Vệ sinh sân bãi , ân toàn tập luyện .
- Chuẩn bị hai lá cờ , một chiếc còi .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh

A.Phần mở đầu: 6phút 10 phút .
- Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu
bài tập .
- Trò chơi Tìm ngời chỉ huy.
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát .
B. Phần cơ bản :18phút -> 22 phút .
* Ôn tập hàng dọc , dóng hàng , điểm
số , nghiêm , nghỉ : 8-> 10 phút .
- T. theo dõi , hớng dẫn , bổ sung .
- T. chia tổ tập khoảng 3-> 4 lần .
- T. quan sát hớng dẫn bổ sung .
- T. tổ chức cho HS đồng diễn các tổ .
* Trò chơi chạy tiếp sức : 8-> 10
phút . T. tổ chức cho HS chơi nh SGV.
C. Phần kết thúc:
- T. cho hs thả lỏng chân tay .
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét đánh gí kết quả buổi tập .
- Giao bài tập về nhà .
- Tập theo đội hình bốn hàng ngang .
- Chơi theo sự hớng dẫn của GV .
- HS tập theo sự hớng dẫn của GV .
- HS tập đồng loạt theo sự hớng dẫn của
GV .
- HS tập theo tổ , tổ trởng theo dõi .
- Các tổ đồng diễn .
- chơi theo sự hớng dẫn của GV .
- HS thả lỏng theo đội hình 4 hàng
ngang .
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng

ngang .
Toán: Biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bớc đầu nhận biết về biểu thức chứa một chữ .
- Biết cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay số .
16
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng cài , tranh phóng to ở phần vd .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Giới thiệu về biểu thức có chứa
một chữ :
- T. nêu vd sgk .
- T. đa ra từng trờng hợp số vở mẹ cho
và số vở Lan có , y/c học sinh tính số vở
khi đó của Lan .
- T. ghi kết quả từng trờng hợp vào bảng
phụ .
- GV làm lần lợt từng trờng hợp cho đến
3+a .
- Nh vậy 3 + a là một biểu thức chứa
một chữ .
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính đợc
một giá trị của biểu thức 3 + a .
- T. giới thiệu thêm một số biểu thức
chứa một chứ và một phép tính khác .
* HĐ2: Thực hành

- T. yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3SGK:
- T. củng cố cách tính giá trị biểu thức
có chứa một chữ .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
Theo dõi, mở SGK
- Đọc và tìm hiểu vd .
- HS tính số vở trong từng trờng hợp .
- Vài HS nêu lại nh trên .
- HS nêu cách tính từng trờng hợp khi
thay số bằng chữ .
- HS nêu lại : 3 + a là biểu thức chứa
một chữ .
- HS theo dõi .
- HS làm bài .
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
Tập đọc: mẹ ốm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Đọc lu loát , trôi chảy toàn bà :
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn.
- Cách đọc phù hợp với bài thơ , thể hiện đợc tình cảm chân thành , sâu đậm
trong bài thơ .
2. Hiểu từ ngữ trong bài.
17
Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm yêu thơng , biết ơn sâu sắc , sự hiếu thảo
,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với ngời mẹ bị ốm .
3. học thuộc lòng bài thơ .
II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Tranh minh họa trong SGK, cơi trầu .
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hớng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: - Gọi hs đọc lại hai đoạn của
bài tập đọc tiết trớc , kết hợp hỏi nội
dung bài .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Hớng dẫn đọc:
- Gọi HS nối tiếp bảy khổ thơ của bài .
Khi HS đọc GV có thể kết hợp khen
những HS đọc đúng. GV sửa lỗi phát
âm sai.
- GV gọi học sinh giải nghĩa từ ngữ: cơi
trầu , truyện Kiều .
- Thầy y/c HS đọc theo cặp
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
* HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Em hiểu ý nghĩa hai khổ thơ đầu nh
thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?
- Y/C hs đọc thầm khổ 3 cho biết sự
quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ bạn nhỏ thể hiện qua những câu
thơ nào ?
- Những chi tiết nào trong bài bộc lộ
tình yêu thơng sâu sắc của bạn nhỏ đối

với mẹ?
* HĐ3: Luyện đọc và học thuộc lòng:
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài
2 hs đọc và nêu nội dung bài , lớp theo
dõi nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 7 HS đọc 7 khổ .
- 7HS đọc lần 2
- HS giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc khổ 1 , 2 và nêu: Mẹ bạn nhỏ
bị ốm: Lá trầu khô giữa cơi trầu vì
mẹ không ăn đợc , Chuyện Kiều
Vì mẹ không đọc đợc , Ruộng vờn
Vì mẹ không làm việc đợc .
- HS đọc đoạn 2: Thân hình chị bé nhỏ
lại gầy yếu lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc thầm khổ 3 : thảo luận theo
căp và nêu theo nội dung sgk .
- HS đọc thầm toàn bài và nêu cá nhân
theo nội dung sgk .
- Vài HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi
nhận xét .
18
thơ .
- Thầy hớng dẫn đọc thuộc lòng bài
thơ .

C. Củng cố, dặn dò:
- T. hỏi về nội dung bài thơ .
- Nhận xét, đánh giá giờ học ,về học bài
và chuẩn bị bài sau .
- HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ .
- Vài HS nêu
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ chuẩn
bị bài tiếp theo.

Tập làm văn: Thế nào là kể chuyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu đợc những đặc điểm của văn kể chuyện . Phân biệt đợc văn kể
chuyện với những loại văn khác .
- Hiểu và xây dựng đợc một bài văn kể chuyện theo nội dung yêu cầu .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng nhóm ghi sẵn nội dung BT1 .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Mở đầu: Nêu yêu cầu học môn Tập
làm văn .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Nhận xét :
- Thầy nêu y/c bài tập 1.
- Thầy yêu cầu các nhóm trình bày nội
dung bài tập .
- T. hớng dẫn hs làm bài tập 2 :
- T. bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra giữa
các nhân vật không ?

- T. yêu cầu hs so sánh hai bài và rút ra
kết luận : Hồ BA Bể không phải là bài
văn kể chuyện mà chỉ là bài giới thiệu
cảnh đẹp , dùng để quảng cáo trong
ngành du lịch .
- Theo em thế nào là văn kể chuyện ?
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc lại nội dung bài tập .
- 2HS khá kể lại nội dung câu chuyện :
Sự tích hồ Ba Bể Cả lớp theo dõi và
thực hiện ba yêu cầu của bài .
- đại diện các nhóm trình bày nội dung
bài . Các nhóm khác theo dõi nhận xét ,
bổ sung .
- HS tìm hiểu và thực hiện y/c bài tập .
- Bài văn không có nhân vật .
- Không . Chỉ có các chi tiết giới thiệu
độ cao , vị trí , chiều dài , địa hình ,
khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thi ca
- HS so sánh và rút ra kết luận .
- Văn kể chuyện là phải có nhân vật , có
19
* HĐ2: Phần ghi nhớ :
- Thầy hớng dẫn hs rút ra ghi nhớ nh
sgk .
* HĐ3 : Luyện tập:
- T. hớng dẫn hs làm bài tập sgk :
- T. y/c học sinh kể chuyện theo cặp .
- T. tổ chức cho hs thi kể chuyện trớc
lớp .

- T. em hãy nêu những nhân vật trong
chuyện em vừa kể ?
- T. ý nghĩa câu chuyện đó là gì ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Về viết lại câu chuyện em vừa kể vào
vở chhuẩn bị bài sau .
tiết , diễn biến giữa các nhân vật , có ý
nghĩa .
- HS rút ra ghi nhớ nh sgk .
- HS lấy vd chứng minh .
- HS làm bài độc lập .
- HS kể lại chuyện theo cặp .
- HS thi kể chuyện theo cặp .
- Lớp theo dõi nhận xét .
Địa lí : làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết định nghĩa đơn giản về bản đồ .
- Biết một số yếu tố bản đồ : tên , phơng hớng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu một số đối tợng địa lí trên bản đồ .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Khái niệm bản đồ :
- Thầy treo lần lợt các loại bản đồ TG

,châu lục , Việt Nam ,
- Hãy nêu phạm vi lãnh thổ trên mỗi
bản đồ ?
- T. hớng dẫn hs rút ra kết luận về khái
niệm bản đồ .
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát .
- HS theo dõi thảo luận theo nhóm đôi .
- H. rút ra khái niệm bản đồ : Là hình vẽ
thu nhỏ một phần bề mặt hoặc toàn bộ
bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất định .
20
- T. y/c học sinh xác định một số địa
điểm trên bản đồ .
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ ngời ta th-
ờng làm gì ?
- Tại sao cùng một cái bản đồ lại vẽ cái
nhỏ , cái to ?
* HĐ2: Một số yếu tố của bản đồ :
- Trên bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Trên bản đồ ngời ta thờng quy ớc hớng
Bắc - Nam - Đông Tây nh thế nào ?
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?.
- Quan sát hình 2 sgk cho biết 1cm trên
bản đồ ứng với trên thực tế là bao
nhiêu ?
- Nêu những kí hiệu trên bản đồ cho
biết các kí hiệu đó cho biết điều gì ?
- T. yêu cầu hs thực hành vẽ một số kí
hiệu trên bản đồ .

C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS xác định tren bản đồ .
- Nêu cách vễ bản đồ nh sgk .
- Sở dĩ nh vậy là vì khi vẽ ngời ta rút
ngắn kích thớc theo một tỉ lệ nhất định .
- H. cho ta biết nội dung bản đồ .
- HS xác định trên bản đồ .
- HS chỉ trên bản đồ và nêu trớc lớp.
- Rút ngắn so với thực tế .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Cho ta biết những nội dung , dịa điểm
trên bản đồ .
- Hs thực hành vẽ .

Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2006
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Luyện tính giá trị biểu thức chứa một chữ .
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Gọi hs chữa bài tập 5 sgk , T.
theo dõi hớng dẫn bổ sung T. củng
cố cách tính giá trị biểu thức .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Củng cố cách tính giá trị biểu

- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
21
thức chứa một chữ :
- T. yêu cầu hs làm bài tập 1,2,3, sgk .
- T. củng cố cách tính giá trị biểu thức .
- T. ở bài tập 1 lu ý học sinh cách ghi
kết quả vào bài ; ở bài 3 có thể hs không
cần kẻ bảng vào vở mà chỉ viết thành
biểu thức rồi làm .
* HĐ2: Củng cố tính chu vi hình chữ
nhật :
- T. yêu cầu HS làm bài tập 4 sgk :
- T. lu ý cách tính chu vi hình vuông sau
đố cho hs tính chu vi hình vuông có độ
dài cạnh là .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS làm độc lập.
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- HS nêu nh trên .
- HS làm độc lập.
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
Tập làm văn: Nhân vật trong chuyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết văn kể chuyện phỉ có nhân vật . Nhân vật trong chuyện là ngời , vật đ-
ợc nhân hoá .

- Tính cách của các nhân vật đợc bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ
của nhân vật .
- Bớc đầu xây dựng nhân vật trong lời kể chuyện đơn giản .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 .
- Vở bài tập tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Thế nào là văn kể chuyện ?
T. nhận xét , ghi điểm .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Nhận xét :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- Hãy kể những chuyện mới học .
HS nêu ; lớp nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc y/c bài tập .
- Dế Mèn , Sự tích hồ Ba Bể .
- HS làm bài độc lập vào vở .
22
- GV treo 4 bảng nhóm và nhận xét .
- Gọi hs đọc nội dung bài tập 2 .
- Hãy nêu lại tính cách của từng nhân
vật trong các chuyện vừa học ?
- GV nh vậy trong chuyện thì nhân vật
có thể là ngời có thể là vật ; mỗi nhân
vật có một tính cách khác nhau .
* HĐ2: Phần ghi nhớ :
- T. hớng dẫn học sinh nêu ghi nhớ nh

sgk .
* HĐ3: Luyện tập :
- Bài 1 :
- T. bà đã nhận xét tính cách của từng
nhân vật nh thế nào ?
- Bài tập 2 :
- T. nhận xét và rút ra kết luận .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh gia kết quả giờ học .
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
- HS đọc nội dung bài tập 2 .
- HS nêu các nhân vật trong các chuyện
đã học .
- HS theo dõi
- HS nêu ghi nhớ nh sgk .
- HS nêu lại .
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm bài theo cặp .
- HS : Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích
riêng mình .Gô-sa láu lĩnh . Chi-ôm-ca
nhân hậu , chăm chỉ .
- HS trao đổi tranh luận về sự việc xảy
ra và đi đến kết luận : Nừu bạn nhỏ biết
quan tâm đến ngời khác, bạn sẽ chạy lại
nâng em nhỏ lên , phủi bụi và xin lỗi em
bé . Nừu bạn nhỏ không biết quan tâm
đến ngời khác thì em bé sẽ chạy đi .

Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhầm củng cố thêm kiến thức
đã học trong tiết trớc .
- Hiểu thế nào là tiếng bắt vần trong thơ .
- Giáo dục HS yêu thích , có thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk .
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
23
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà, y/c
hs phân tích cấu tạo của từng tiếng
trong câu Lá lành đùm lá rách
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Hớng dẫn làm bài tập :
- Bài 1 :
- T. theo dõi khuyến khích các nhóm
làm nhanh và chính xác .
- T. củng cố về cấu tạo của tiếng .
- Bài tập 2 :
- T. đa ra kết luận : Hai tiếng có vần với
nhau là : ngoài -> hoài thì vần giống là
oai .
- Bài tập 3 : ( hớng dẫn nh trên ) .
- Bài tập 4 , 5 Hớng dẫn nh trên .
- T. củng cố bài tập 5 : Đó là tiếng bút

C. Củng cố, dặn dò:
- Tiếng có cấu tạo nh thế nào? Những

bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu
vd .
- Nhận xét, đánh giá giờ học . Về học
bài , chuẩn bị bài sau
HS phân tích cấu tạo của tiếng ; lớp theo
dõi nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi .
- Từng HS đứng lên nêu . Nhóm khác
nhận xét bổ sung .
- HS đọc và tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm độc lập vào vở bài tập .
HS làm việc theo cặp ( quy trình nh bài
tập 1 )
- HS nêu GV ghi bảng
- HS nêu
- Chuẩn bị ở nhà
Tuần 2: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007
Đạo đức: Trung thực trong học tập (tiết 2 )
24
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Nhận thức đợc:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập:
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- SGK đạo đức 4

- Các mẫu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ(4'): Tại sao cần phải trung
thực trong học tập ? Liên hệ bản thân .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1:(10').Thảo luận nhóm :
- Y/C HS thực hiện bài tập 3 sgk .
- T. theo dõi nhận xét bổ sung .
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết
chính :
+Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học tập để gỡ điểm lần sau .
+ Báo cáo cho cô giáo chữa lại điểm
cho đúng .
+ Nói bạn thông cảm vì làm nh vậy là
không trung thực trong học tập .
* HĐ2:(8').Trình bày t liệu su tầm : (bài
tập 4 )
- T. yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu
cầu bài tập .
- T. kết luận :
Xung quanh ta có rất nhiều tấm gơng
trung thực trong học tập chúng ta cần
học tập các bạn đó trong học tập .
* HĐ3:(10'). Trình bày tiểu phẩm :
- Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm đó ?
- Nếu ở vào tình huống đó em sẽ xử lí

nh thế nào ?
- T. kết luận .
HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp
theo dõi và nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận . Lớp theo dõi nhận xét .
- HS liệt kê các cách giải quyết theo ý
kiến của mình .
- HS theo dõi
- HS theo dõi sửa chữa .
- HS đọc nội dung bài tập .
- Vài học sinh trình bày t liệu .
- Lớp thảo luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Vài HS nêu lại.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS chia nhóm chuẩn bị tiểu phẩm nh
bài tập 5 .
- Vài nhóm HS trình bày tiểu phẩm .
- Lớp thảo luận rồi nêu kết quả thảo
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×