Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

đặc điểm trẻ sơ sinh già tháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.57 KB, 15 trang )


§Æc ®iÓm trÎ s¬ sinh
giµ th¸ng

Mục tiêu
Sau khi học song bài này, HV có khả năng:

Nhận biết đ ợc các dấu hiệu và đặc điểm sinh lý trẻ sơ sinh già tháng.

Biết cách chăm sóc và nuôi d ỡng trẻ sơ sinh già tháng.

Định nghĩa
Trẻ sơ sinh già tháng là trẻ ra đời quá thời gian bình th ờng trong tử cung (trên 42 tuần hoặc trên 295
ngày).

Nguyªn nh©n
Thai giµ th¸ng hiÖn ch a cã nguyªn nh©n, cã thÓ do sù øc chÕ néi tiÕt tè cña mÑ.


Đặc điểm trẻ sơ sinh già tháng

Phần lớn thai già tháng có cân nặng giảm.

Dây rốn héo, màu xanh nhợt hoặc vàng úa, trẻ có móng tay dài, tóc rậm, ngay sau sinh mắt mở to trông lanh lợi khác th
ờng.

Dễ bị suy hô hấp ngay sau đẻ, hai phổi có thấy ran ẩm.


Clifford chia trẻ già tháng làm 3 mức độ:
Độ 1:


T ơng đối nhẹ, trẻ dài, gầy, da nhăn nheo, khô mỏng, màu sắc da bình th ờng, lớp gây ít, hay thở nấc, môi đỏ do nhiễm
toan và dễ hạ thân nhiệt.

§é2:
N íc èi ®æi mµu, da vµ cuèng rèn mµu vµng v× nhuèm ph©n xu trong n íc èi, trÎ gÇy, ng¬ ng¸c, líp mì d íi da mÊt. Apgar
th êng d íi 5 ®iÓm, suy h« hÊp ngay sau ®Î.

Độ 3:
Trẻ suy dinh d ỡng và suy hô hấp nặng, da vàng, khô, bong, móng chi và dây rốn vàng ngả xanh, có thể kèm xuất huyết d ới
da và nội tạng hoặc co giật. Trẻ có thể chết tr ớc, ngay sau đẻ hoặc trong vài ngày đầu.


Xét nghiệm:
+ Công thức máu: Hb tăng giai đoạn đầu
sau giảm song song với Hematocin BC
có thể tăng, TC giảm ở giai đoạn muộn.
+ Rối loạn các yếu tố đông máu.
+ pH giảm, toan chuyển hoá.


+ Glucose máu giảm, rối loạn các yếu
tố vi l ợng Na, K, Ca, Mg
+ X-quang: tuỳ mức độ già tháng, phổi
có hình ảnh nh viêm hoặc xẹp phổi (vì
hít ối).

Chăm sóc trẻ sơ sinh già tháng
- Ngoài những chăm sóc nh với trẻ đủ tháng, cần phải chú ý thêm:

Bảo đảm thân nhiệt


Theo dõi và chăm sóc khi phát hiện tình
trạng suy hô hấp

Phát hiện các biểu hiện bệnh lý khác nh :
co giật, hạ đ ờng máu

Nuôi d ỡng
Trẻ già tháng có cân nặng thấp, suy dinh d ỡng thai, việc nuôi d ỡng cần đ ợc chú trọng để bảo đảm l ợng và chất. Trẻ cần đ
ợc ăn qua sonde, chia nhiều bữa nếu cân thấp và bổ xung thêm các yếu tố vi l ợng, protid, nếu thiếu.

Kết luận
Trẻ đẻ già tháng là những trẻ sơ sinh có nguy cơ cao, dễ bị mắc bệnh. Do đó đòi hỏi nhân viên y tế có trình độ hiểu rõ đặc
điểm thai để có kế hoạch chăm sóc tối u cho trẻ.

Hội chứng hít phân su:
Note the patchy infiltrates or areas of atelectasis scattered among areas of focal emphysema due to air trapping.

×