Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng đề thi và thi trắc nghiệm trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 70 trang )



SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN



















Nha Trang, ngày tháng năm 2012
Giảng viên hƣớng dẫn









SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN



















Nha Trang, ngày tháng năm 2012
Giảng viên phản biện










SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, Công nghệ Thông tin đã phát triển nhanh chóng,
mạnh mẽ và đƣợc ứng dụng ở hầu hết các mặt của đời sống, kinh tế, văn hóa, xã
hội. Một trong số các ứng dụng nổi bật nhất của Công nghệ Thông tin đó là
Internet. Đây là một kho tài nguyên vô cùng phong phú và đa dạng. Các dịch vụ
của nó giúp cho con ngƣời ở khắp các châu lục trên thế giới có thể trao đổi, cập
nhật thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và dễ dàng. Các website trở thành
một ngƣời bạn đáng tin cậy của những ngƣời sử dụng mạng Internet hiện nay.
Hệ thống website quản lý ngân hàng đề thi và thi trắc nghiệm trực tuyến ra
đời cũng xuất phát từ nhu cầu trên. Website thi trắc nghiệm theo cấu trúc đề thi
trong ngân hàng câu hỏi của giảng viên biên soạn cho các môn Vật lý, Hóa học,
Tiếng Anh, Sinh học, Tin học và Toán học. Các chức năng thi xem điểm nhƣ thi
trắc nghiệm thức tế. Bên cạnh đó, trang web còn có những bài viết tƣ vấn ôn thi
hiệu quả giúp thí sinh nắm vững lý thuyết các môn học.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp với sự hƣớng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Văn Rạng, thầy Nguyễn Hữu Trọng, các bạn đã nhiệt tình giúp đỡ, cùng
nỗ lực của bản thân. Em đã hoàn thành đề tài "Xây dựng hệ thống quản lý ngân
hàng đề thi và thi trắc nghiệm trực tuyến".
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Rạng cùng với tất cả thầy cô

Khoa Công nghệ Thông tin đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong thời gian
làm và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.

Nha Trang, tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện: Trƣơng Phụng Tiên













SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng


LỜI CẢM ƠN

, những ngƣời
đã có công sinh thành, dƣỡng dục đã cho con niềm tin và nghị lực để vƣợt qua khó
khăn .
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Rạng (
hƣớng dẫn) và thầy Nguyễn Hữu Trọng đã tận tình quan tâm và chỉ bảo em trong
suốt thời gian thực hiện thực tập tốt nghiệp .
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Công nghệ Thông tin

Trƣờng Đại học Nha Trang đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu và tạo điều kiện cho em thực hiện thực tập tốt nghiệp cuối khóa.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp 50TH cùng bạn bè thân hữu và anh chị
đi trƣớc đã giúp đỡ, động viên, đóng góp những ý kiến quý báu cho em. Tất cả
những điều đó là nguồn động lực rất lớn để em có thể hoàn thành thực tập tốt
nghiệp cuối khóa.
Mặc dù đã nỗ lực hết sức mình, nhƣng chắc rằng đề tài khó tránh khỏi nhiều
thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và góp ý của thầy cô và các bạn
để hệ thống ngày càng hoàn hiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.

Nha Trang, tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện: Trƣơng Phụng Tiên



SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng


MỤC LỤC

Lời mở đầu
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống 1
1.2.1 Tin tức 1
1.2.2 Sinh viên 1
1.2.3 Giảng viên 2
1.2.5 Quản trị website 3
1.2.6 Hệ thống thi trắc nghiệm 3

1.2.7 Tra cứu 4
1.2.8 Phân quyền nhân viên 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ CÀI ĐẶT 5
2.1 Các môi trƣờng lập trình Webdatabase phổ biến hiện nay 5
2.2 Các công cụ thực hiện đề tài 7
2.2.1 Giới thiệu bộ công cụ Microsoft Visual Studio 2008 7
2.2.2 Giới thiệu SQL Server 2008 Express 8
2.2.3 Bộ soạn thảo FCK editor 9
2.3 Giới thiệu về công nghệ ASP.NET 9
2.4 Giới thiệu về mô hình ADO.NET 10
2.5 Quy trình thực hiện một bài toán quản lý 10
2.6 Tìm hiểu 2 website trắc nghiệm kiến thức trực tuyến đang hoạt động 11
2.6.1 Website 11
2.6.2 Website 12
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 13
3.1 Đặc tả hệ thống 13
3.2 Các đối tƣợng cần quản lý 13
3.2.1 Quản lý nhân viên 13
3.2.2 Quản lý quyền nhân viên 13


SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

3.2.3 Quản lý sinh viên 13
3.2.4 Quản lý bài thi 14
3.2.5 Quản lý tin tức 15
3.3 Mô hình quan niệm dữ liệu 16
3.4 Mô hình tổ chức dữ liệu 17
3.5 Mô hình vật lý dữ liệu 18
3.6 Mô hình thông lƣợng 29

3.7 Mô hình quan niệm xử lý 30
3.8 Mô hình tổ chức xử lý 32
3.9 IPOCHART 37
CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 38
4.1 Cài đặt hệ thống 38
4.1.1 Sơ đồ chức năng của website 38
4.2 Một số giao diện chính của hệ thống 39
4.2.1 Trang chủ thi trắc nghiệm 39
4.2.3 Xem tin tức 41
4.2.4 Tin RSS từ vnexpress.net 42
4.2.5 Sinh viên xem lại bài thi 43
4.2.6 Xem lịch sử thi trắc nghiệm 45
4.2.7 Sinh viên đăng nhập 45
4.2.8 Sinh viên đăng ký 46
4.2.9 Sinh viên cập nhật thông tin 46
4.2.10 Sinh viên đổi mật khẩu 47
4.2.11 Sinh viên quên mật khẩu 47
4.2.12 Sinh viên tìm bài thi 48
4.2.13 Tìm tin tức 48
4.2.14 Trang chủ quản trị hệ thống 49
4.2.15 Nhân viên đăng nhập 49
4.2.16 Nhân viên cập nhât thông tin 50
4.2.17 Đổi mật khẩu nhân viên 50
4.2.18 Xem thông tin tài khoản 51


SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

4.2.19 Quản lý tin tức 51
4.2.20 Cập nhật tin tức 52

4.2.21 In đề thi trắc nghiệm 52
4.2.22 Soạn câu hỏi trắc nghiệm 53
4.2.23 Duyệt câu hỏi 54
4.2.24 Đánh giá câu hỏi trắc nghiệm 54
4.2.25 Quản lý môn học 55
4.2.26 Phân quyền nhân viên 55
4.2.27 Quản lý quyền nhân viên 55
4.2.28 Cập nhật bộ môn 56
4.2.29 Cập nhật chức vụ 56
4.2.30 Quản lý nhân viên 56
4.2.31 Cập nhật nhân viên 57
4.2.32 Cập nhật sinh viên 57
4.2.33 Cập nhật khoa 58
4.2.34 Cập nhật lớp học 58
4.2.35 Cập nhật chƣơng/mục 58
4.2.36 Cập nhật cấu trúc đề 59
4.2.37 Cập nhật chi tiết cấu trúc đề 59
4.2.38 Cập nhật độ khó 59
4.2.39 Quản lý môn học 60
4.2.40 Quản lý bài thi 60
4.3 Hƣớng dẫn cài đặt, cấu hình và sử dụng website 61
4.3.1 Hƣớng dẫn cài đặt cấu hình website 61
4.3.2 Hƣớng dẫn đăng nhập website 61
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 62
5.1 Nhận xét đánh giá ƣu và khuyết điểm của chƣơng trình 62
5.2 Lời kết 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

T r a n g | 1


SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Đặt vấn đề
Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan là một trong những dạng trắc nghiệm
viết, kỹ thuật trắc nghiệm này đƣợc dùng phổ biến để đo lƣờng năng lực của con
ngƣời trong nhận thức, hoạt động và cảm xúc. Phƣơng pháp trắc nghiệm khách
quan đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nhƣ y học, tâm lý, giáo dục … ở
nhiều nƣớc.

Trong lĩnh vực giáo dục, trắc nghiệm khách quan đã đƣợc sử dụng rất phổ
biến tại nhiều nƣớc trên thế giới trong các kỳ thi để đánh giá năng lực nhận thức
của ngƣời học, tại nƣớc ta trắc nghiệm khách quan đƣợc sử dụng trong các kỳ thi
tuyển sinh cao đẳng, đại học và kỳ thi kết thúc học phần tại nhiều trƣờng. Do đó
em chọn đề tài "Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng đề thi và thi trắc
nghiệm trực tuyến" để có thể nghiên cứu và viết ứng dụng.
1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống
1.2.1 Tin tức
Trang web có chức năng đọc tin tức, tin tức phải đƣợc cập nhật thƣờng
xuyên, nhanh chóng, và chính xác. Các tin tức về các lĩnh vực kinh tế, xã hội, khoa
học, sức khỏe, văn hóa trong nƣớc và thế giới, đặc biệt là tin tức về giáo dục và
đào tạo, tƣ vấn tuyển sinh và về vấn đề thi trắc nghiệm hiện nay.
Trang web có hỗ trợ đọc tin RSS (Really Simple Syndication) là định dạng
dữ liệu dựa theo chuẩn XML, các tin tức mới nhất sẽ tự động cập nhật từ trang
mà nhân viên không cần phải đăng tin.
Các chức năng về tin tức:
 Xem tin tức
 Xóa tin tức
 Thêm tin tức
 Cập nhật tin tức

 Cập nhật tin tức tự động từ trang
1.2.2 Sinh viên
Sinh viên vào trang web để thi trắc nghiệm hoặc đọc các tin tức về giáo
dục, tuyển sinh đại học về thi trắc nghiệm. Để thi trắc nghiệm, sinh viên cần đăng
ký tài khoản (miễn phí), hoặc sử dụng tài khoản đã từng đƣợc đăng ký trong thời
gian trƣớc đây. Lƣu ý, phải điền đầy đủ, chính xác (gõ dấu tiếng Việt) các thông
tin đƣợc yêu cầu khi đăng ký tài khoản. Nếu đƣợc triển khai ở trƣờng thì mỗi sinh
T r a n g | 2

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

viên sẽ đăng nhập với tên đăng nhập là mã số sinh viên của mình, mật khẩu do
sinh viên đăng ký với trƣờng (sinh viên có thể đổi mật khẩu sau khi đăng ký).
Các chức năng của sinh viên:
 Sinh viên phải đăng nhập để thi trắc nghiệm kiến thức.
 Sinh viên sau khi đăng nhập sẽ chọn môn thi với ngày thi đã quy
định trƣớc.
 Sinh viên có thể lƣu thông tin của bài thi sau khi thi xong.
 Sinh viên có thể thay đổi thông tin cá nhân của mình.
 Sinh viên có thể xem chi tiết bài thi và đối chiếu đáp án đúng của bài
thi tƣơng ứng trong tất cả các lần thi.
 Sinh viên có thể xem lịch sử thi của mình, số lần thi và số điểm mỗi
lần thi.
 Sinh viên cũng có thể biết đƣợc bài thi nào đạt điểm cao trong kỳ thi.
 Sinh viên sau khi đăng nhập có thể tìm kiếm bài thi của mình cũng
nhƣ điểm của từng bài thi.
 Sinh viên cũng có thể tìm kiếm tin tức liên quan để đọc.
 Sinh viên khi quên mật khẩu sẽ có chức năng gửi mật khẩu về email
của sinh viên đã đăng ký.
 Sinh viên sẽ thi trắc nghiệm trực tiếp từ website theo cấu trúc đề mà

giảng viên đã thiết lập với thời gian bắt đầu làm bài đƣợc tính từ lúc
xác nhận bắt đầu theo thời gian quy định của cấu trúc đề đó.
1.2.3 Giảng viên
Các chức năng của giảng viên:
 Giảng viên đăng nhập để tạo câu hỏi và phƣơng án trả lời, cập nhật
câu hỏi và phƣơng án trả lời, các câu hỏi đƣợc tạo theo nhiều mức độ
khác nhau nhƣ: khó, dễ, trung bình.
 Giảng viên đƣợc quyền tạo mức độ khó, có thể thêm sinh viên nếu
sinh viên đó không đăng ký tài khoản đƣợc.
 Giảng viên đƣợc quản lý lớp học, quản lý chƣơng/mục của môn học
mà trƣởng bộ môn đã phân công.
 Giảng viên cũng có thể sửa thông tin của mình, thay đổi mật khẩu.
 Giảng viên đƣợc quyền tạo cấu trúc đề tƣơng ứng với môn học đƣợc
phân công: gồm số lƣợng câu hỏi của môn thi, cấu trúc đề dành cho
lớp nào, cập nhật cấu trúc đề.
 Thống kê ngân hàng đề thi đã xây dựng theo từng môn học.
 Cập nhật ngân hàng đề thi theo môn học đƣợc phân công quản lý.


T r a n g | 3

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng


1.2.4 Trƣởng bộ môn
Các chức năng của trƣởng bộ môn:
 Phân quyền quản lý môn học đối với từng giảng viên (mỗi môn học
có thể có nhiều giảng viên quản lý, mỗi giảng viên có thể quản lý
nhiều môn học).
 Duyệt ngân hàng đề thi trắc nghiệm mà giảng viên đƣa lên.

 Tạo chi tiết cấu trúc đề thi trắc nghiệm tƣơng ứng khi giảng viên tạo
cấu trúc đề thi (thời gian thi, số lƣợng câu hỏi, phân phối câu hỏi
theo các chƣơng/mục khác nhau, phân phối số lƣợng câu hỏi theo
các mức độ khó dễ khác nhau).
 Theo dõi đƣợc tất cả các đề thi trong ngân hàng đề thi (ngƣời ra đề,
ngƣời duyệt đề, nội dung đề, thời điểm tạo đề…).
 Theo dõi đƣợc chi tiết bài thi và đối chiếu đáp án đúng của bài thi
tƣơng ứng trong tất cả các lần thi của mọi sinh viên.
 Đánh giá câu hỏi sau một thời gian thi (hiện tại sẽ do trƣởng bộ môn
và giảng viên đánh giá, khi triển khai thực tế thì hệ thống sẽ tự đánh
giá câu hỏi).

1.2.5 Quản trị website
Các chức năng chính của quản trị:
 Quản trị đăng nhập để quản lý website.
 Quản trị cập nhật tin tức và đăng tin tức.
 Quản lý quyền và cập nhật quyền của ngƣời dùng.
 Phân quyền ngƣời dùng sử dụng website.

1.2.6 Hệ thống thi trắc nghiệm
Các chức năng của hệ thống thi trắc nghiệm:
 Thống kê, đánh giá chất lƣợng từng câu hỏi sau những lần thi.
 Tạo đề thi tự động theo đúng nhƣ chi tiết cấu trúc đề quy định.
 Tự động tính điểm khi thi xong.
 Xuất đề thi để thi offline.
 In đề thi khi sinh viên cần.
 Thống kê, số lần truy cập trong website.
 Hỗ trợ đọc tin RSS từ website
 Cập nhật sinh viên từ danh sách Excel.
 Hệ thống hƣớng dẫn đƣờng đi cho sinh viên một cách chính xác.

 Tự động cập nhật bài thi khi sinh viên chọn phƣơng án trả lời.
T r a n g | 4

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

1.2.7 Tra cứu
Các chức năng tra cứu của hệ thống:
 Tra cứu tin tức một cách nhanh chóng.
 Tìm các bài thi mà sinh viên đã thi theo môn học và theo ngày thi.
 Chức năng lọc danh sách câu hỏi và lọc cấu trúc đề
1.2.8 Phân quyền nhân viên
Các chức năng phân quyền của hệ thống:
 Mỗi nhân viên đƣợc cung cấp một hoặc nhiều quyền sử dụng.
 Nhân viên chỉ làm đƣợc những gì mà nhân viên đó đƣợc cấp quyền,
chỉ vào đƣợc những trang mà nhân viên đó có quyền.




























T r a n g | 5

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ CÀI ĐẶT
2.1 Các môi trƣờng lập trình Webdatabase phổ biến hiện nay
Hiện nay có một số môi trƣờng thƣờng đƣợc sử dụng trong lập trình xây
dựng webdatabase đó là:
 Ngôn ngữ ASP.NET và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLServer của
hãng Microsoft.
 Ngôn ngữ PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL.
 Ngôn ngữ JSP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng Oracle.
Trong 3 môi trƣờng trên thì mỗi loại đều có những điểm mạnh yếu khác
nhau, cụ thể nhƣ sau:

 Về việc tiếp cận và sử dụng trong lập trình
o PHP: Đây là ngôn ngữ mã nguồn mở, có thể xem là dễ học nhất
trong 3 ngôn ngữ lập trình web ở trên, không những dễ học, tiếp

cận nó còn có những thƣ viện mã nguồn dồi dào từ cộng đồng
mạng, PHP hoàn toàn miễn phí trong việc ứng dụng và triển khai
ứng dụng.
o ASP, ASP.NET: ASP(Active Server pages) hỗ trợ nhiều ngôn
ngữ kịch bản nhƣ PerlScript, Jscript và VBScript. ASP cũng cho
phép trộn nội dung HTML tĩnh với mã lệnh kịch bản thực thi ở
môi trƣờng server để tạo ra kết quả động. Ƣu điểm nổi bật nhất
của ASP là khả năng dùng thành phần COM và ADO (Active
Data Object), nhƣng cũng chính khả năng này làm cho chƣơng
trình ASP phức tạp và khó viết hơn. Trở ngại lớn nhất của ASP là
chỉ dùng trên IIS chạy trên máy chủ Win32, do đó ASP.NET ra
đời và đang dần thay thế ASP với những hỗ trợ rất mạnh nhƣ
Visual Studio. ASP.NET (ASP+) là bƣớc phát triển mới của công
nghệ ASP dùng nền tảng NET. Ngôn ngữ chính dùng để phát
triển trang ASP.NET (.aspx) là VB.NET, C#. Ngoài ra ASP.NET
còn hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhƣ Jscript.NET, Smalltalk.NET,
Perl.NET…
o JSP ngôn ngữ đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng Java, ngôn ngữ
này khó tiếp cận nhất trong 3 ngôn ngữ trên, một phần bởi Java là
ngôn ngữ rất khó học cũng nhƣ lập trình.

 Sức mạnh và khả năng phát triển
o PHP: Không đƣợc đánh giá là mạnh bằng 2 ngôn ngữ còn lại, tuy
nhiên PHP lại có thế mạnh là mã nguồn mở, với cộng đồng sử
dụng lớn mạnh, dễ tiếp cận nên vẫn phát triển mạnh mẽ.
T r a n g | 6

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

o ASP.NET: Dựa trên nền tảng Netframework, là công cụ ra đời

sau nên đã kế thừa và phát triển khá nhiều. Bên cạnh đó
Netframework cũng đƣợc tích hợp nhiều dạng ngôn ngữ, công cụ
cho phép phát triển. Nhờ đó đã tạo nên sức mạnh cho ngƣời lập
trình ASP.NET.
o JSP: Với nền tảng Java vốn dĩ rất mạnh trên môi trƣờng mạng,
JSP có nhiều thế mạnh riêng của nó trong quá trình phát triển.
Tuy nhiên do Sun(cha đẻ của java) không có ý định phát triển
thêm về JSP và JSP khó tiếp cận hơn 2 ngôn ngữ còn lại, nên xét
về tính phổ dụng nó vẫn kém hơn. Là ngôn ngữ dựa trên nền tảng
Java nên khó học và ít phổ dụng hơn so với các ngôn ngữ khác.
JSP thực hiện phép trộn nội dung HTML tĩnh với mã lện kịch bản
thực thi ở môi trƣờng server để tạo ra kết quả động. Lợi thế của
JSP là sử dụng đƣợc toàn bộ sức mạnh của ngôn ngữ Java với các
tính năng khả chuyển, chạy đƣợc trên nhiều nền tảng hệ thống và
máy chủ web, mã lệnh hƣớng đối tƣợng, bảo mật an toàn. Tuy
nhiên có rất ít máy chủ hỗ trợ JSP và những công cụ để phát triển
cũng khá đắt.

 Công cụ hỗ trợ lập trình
o Nhìn chung để tiện dụng cho việc lập trình web trên 3 ngôn ngữ
trên, các nhà sản xuất cũng nhƣ cộng đồng lập trình đã xây dựng
nhiều công cụ hỗ trợ cho mỗi ngôn ngữ. Tuy nhiên xét về chức
năng, tiện dụng, sức mạnh thì công cụ dành cho ASP.NET vẫn là
tốt nhất. Bộ công cụ Visual Web Developer do hãng Microsoft
xây dựng đã trang bị cho ngƣời lập trình một giao diện làm việc
trực quan, dễ dàng hơn rất nhiều so với 2 ngôn ngữ còn lại.

 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cơ sở đi cùng
o PHP: Hệ quản trị CSDL thƣờng đƣợc dùng khi lập trình PHP đó
là MySQL, nhìn chung MySQL đáp ứng vừa đủ cho ngƣời lập

trình tuy nhiên nó chƣa hỗ trợ, và chƣa có những công cụ tiện
dụng cho ngƣời lập trình khi thiết kế, làm việc, nhƣng ƣu điểm lại
miễn phí.
o ASP.NET: Hệ quản trị CSDL thƣờng dùng là SQL Server của
hãng Microsoft xây dựng, đây là hệ quản trị CSDL mạnh, nó hỗ
trợ nhiều cho ngƣời lập trình, với giao diện trực quan. SQL
Server thì là hệ quản trị CSDL khá thông dụng hiện nay, nó thích
hợp với những hệ thống vừa và lớn. SQL Server dễ dùng, dễ hiểu
T r a n g | 7

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

và dễ bảo trì, hỗ trợ giao diện trực quan và giá cả cũng không quá
đắt.
o JSP: Cũng thƣờng dùng CSDL là MySQL nhƣ PHP.
o Ngoài ra còn có Oracle: Oracle là một hệ quản trị CSDL rất tốt
cho những hệ thống lớn, nó vƣợt trội so với các hệ quản trị CSDL
khác tuy nhiên nhƣợc điểm lớn nhất cũng chính là chi phí do đó ít
đƣợc sử dụng trong lập trình Web database.

 Chi phí sử dụng
o Trong 3 ngôn ngữ trên thì ASP.NET đƣợc xem là tốn chi phí nhất
khi triển khai ứng dụng webdatabase. Vì khi triển khai ứng dụng
chúng ta phải trả tiền bản quyền cho hãng Microsoft. Trong khi
đó PHP là ngôn ngữ miễn phí nên đƣợc nhiều ngƣời sử dụng do
không tốn chi phí triển khai ứng dụng. Trong tƣơng lai thì các
phần mềm tự do và mã nguồn mở nhƣ PHP sẽ phát triển mạnh.
2.2 Các công cụ thực hiện đề tài
2.2.1 Giới thiệu bộ công cụ Microsoft Visual Studio 2008
Visual Studio 2008 cung cấp một bộ công cụ mạnh để xây dựng phần

mềm cho Windows, Web, các thiết bị di động và Microsoft Office. Dù nền tảng
phát triển là gì, Visual Studio vẫn nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà phát triển
bằng cách cung cấp công cụ để họ viết mã nhanh hơn và đơn giản hoá những tác
vụ liên quan đến việc phát triển phần mềm.Với Visual Studio 2008, nhà phát triển
có thể:
o Viết mã code nhanh hơn
Visual Studio 2008 cung cấp nhiều tính năng nâng cao hiệu quả
hoạt động, chẳng hạn nhƣ công nghệ IntelliSense®, chế độ hoàn
chỉnh tự động, chế độ tự điều chỉnh màu, chế độ tra cứu phƣơng
pháp, kiểm tra lỗi đánh máy và lỗi cú pháp, phân tích lại mã,
quản lý các đoạn mã v.v LINQ (Language-Integrated Query),
tập hợp các phần mở rộng cho ngôn ngữ C# và Visual Basic để
giúp nhà phát triển có một cách tiếp cận nhất quán và nếu cần
truy vấn & chuyển đổi các tập hợp đối tƣợng, dữ liệu ADO.NET,
XML, cơ sở dữ liệu SQL Server thì sẽ viết ít mã hơn.

o Sử dụng công cụ tích hợp
Visual Studio 2008 cung cấp một bộ công cụ tích hợp nhƣng
không phải là để viết mã. Hệ thống dự án Visual Studio sẽ giúp
nhà phát triển quản lý nhiều khía cạnh trong nỗ lực phát triển
T r a n g | 8

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

phần mềm, bao gồm cả việc cài đặt và triển khai phần mềm.
Trong một dự án, các tính năng nhƣ Web Forms Designer,
Windows Forms Designer, Data Designer, Data Explorer, Server
Explorer, công cụ tạo chƣơng trình, công cụ tìm và khắc phục lỗi
và cả một chƣơng trình trợ giúp tích hợp sẽ liên kết với nhau giúp
nhà phát triển làm việc hiệu quả hơn.


o Xây dựng phần mềm cho Web
Visual Studio 2008 cho phép nhà phát triển xây dựng các
Website động và hƣớng dữ liệu (dùng kỹ thuật lập trình AJAX –
JavaScript không đồng bộ và XML - để tối ƣu hoá giao diện
tƣơng tác ngƣời dùng) và dễ dàng cộng tác với những nhà thiết kế
có dùng Microsoft Expression Web (do sử dụng Cascading Style
Sheets và các tập tin chung về dự án). Nhà phát triển có thể dễ
dàng xây dựng những dịch vụ Web mà đặc điểm là tích hợp các
hệ thống & ứng dụng đƣợc phân phối (theo các tiêu chuẩn
Internet đã đƣợc chấp nhận rộng rãi).

o Xây dựng phần mềm cho các thiết bị di động
Các cải tiến trong phiên bản Visual Studio 2008 Professional tạo
điều kiện thuận lợi cho việc viết phần mềm nhúng và chuyển giao
các ứng dụng hấp dẫn qua điện thoại di động. Các ứng dụng này
có thể cung cấp dữ liệu trong các hệ thống nghiệp vụ quan trọng
cho các nhân viên cơ động. Các phần mô phỏng thiết bị mới sẽ tự
động hóa các kịch bản thử nghiệm và nhờ vậy, nhà phát triển có
thể mô phỏng các trƣờng hợp thay đổi, chẳng hạn nhƣ tín hiệu
yếu hoặc pin hết năng lƣợng. Các nhà phát triển điện thoại đi
động cũng có thể khai thác LINQ, Windows Communication
Foundation và tính năng thử nghiệm thiết bị để xây dựng các ứng
dụng dễ dàng hơn.
2.2.2 Giới thiệu SQL Server 2008 Express
SQL Server 2008 Express là phiên bản đặc biệt của SQL Server 2008, sản
phẩm của hãng phần mềm Microsoft. Sở dĩ có tên nhƣ vậy là vì hệ quản trị CSDL
này sử dụng công cụ quản lý CSDL theo phong cách Express (nhanh). SQL Server
2008 cải tiến khả năng quản lý và bảo mật thông qua việc cung cấp cho toàn quyền
viên nhiều công cụ điều khiển hơn trên những thể hiện cục bộ và từ xa của SQL

Server. Microsoft SQL Server 2008 Express Edition miễn phí, dễ sử dụng, gọn
nhẹ, và khả nhúng, dễ sao lƣu, di chuyển, bảo mật cao, là một trong những hệ quản
trị CSDL hàng đầu hiện nay.
T r a n g | 9

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

Các giải pháp của SQL Server 2008
o Kho Dữ liệu
Microsoft SQL Server 2008 cung cấp tổng lƣợc xúc tích về
nghiệp vụ, bằng cách tăng độ tƣơi mới của dữ liệu, liên kết chặt chẽ
mọi hệ thống và xác thực dữ liệu mà vẫn giảm đƣợc gánh nặng cho
bộ phận Công nghệ Thông tin.

o Xử lý Giao dịch Trực tuyến
SQL Server 2008 cung cấp một bộ máy cơ sở dữ liệu (Database
engine) hiệu suất cao, có khả năng nâng cấp cho các ứng dụng
nghiệp vụ quan trọng cần tính sẵn sàng và bảo mật cao nhất mà vẫn
giảm đƣợc tổng chi phí quyền sở hữu nhờ tính quản lý mức toàn tổ
chức.

o Phát triển ứng dụng
Giải pháp phát triển ứng dụng (Application Development)
mang lại cho nhà phát triển mô hình lập trình, dịch vụ web và công
nghệ kết nối dữ liệu toàn diện để khai thác và quản lý dữ liệu khác
nhau hiệu quả.

o Hợp nhất máy phục vụ
SQL Server 2008 giảm chi phí phần cứng và bảo trì nhờ cung
cấp giải pháp linh động hợp nhất máy phục vụ có hiệu suất và tính

quản lý mức toàn tổ chức.

2.2.3 Bộ soạn thảo FCK Editor
o FCK Editor là 1 công cụ soạn thảo văn bản mã nguồn mở
(giống nhƣ Microsoft Word) mà có thể tích hợp vào ứng
dụng web nhƣ (asp/aspx.net, php,Java,Python )
o FCK là từ viết tắt của Frederico Caldeira Knabben, nó hỗ
trợ hầu hết các trình duyệt bao gồm: Internet Explorer
5.5+(Window), Firefox 1.0+, Safari 3.0+, Opera 9.5+,
Mozilla 1.3+ và Netscape.
o FCK Editor phát hành bao gồm 1 gói Javascript và 1 thành
phần (component) dành cho .NET.
2.3 Giới thiệu về công nghệ ASP.NET
ASP.NET là phiên bản kế tiếp của ASP (Active Server Pages). ASP.NET là
một nền tảng hợp nhất đƣợc biên dịch trong môi trƣờng .NET Framework. Nó
T r a n g | 10

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

tƣơng thích với nhiều ngôn ngữ, bao gồm Visual basic .NET, C#. Khi phát triển
mạng với ASP.NET cần có các công cụ nhƣ: IIS, .NET Framework, Visual Studio
.NET (hoặc Web Matrix).
Các trang ASP.NET chạy nhanh, triển khai và nâng cấp đơn giản, cơ chế
phát hiện và xử lý lỗi tốt, sử dụng ngôn ngữ biên dịch, là công cụ để xây dựng lên
các ứng dụng đẳng cấp cao trên nền Web. Các mã viết trong ASP.NET khi triển
khai trên mạng đã đƣợc dịch thành các file .dll nên các mã này không bị tiết lộ.
ASP.NET hỗ trợ cho nhiều loại trình duyệt Web.
2.4 Giới thiệu về mô hình ADO.NET
ADO.NET là một phần của .NET Framework, nó đƣợc xem là “bộ thƣ viện
lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET đƣợc

thiết kế với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu
trúc phức tạp của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực
hiện các thao tác cần thiết. Đây là một sự tiến bộ về mặt thiết kế bởi vì thiết
kế ADO trƣớc đây luôn cần duy trì một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu.
ADO.NET bao gồm 2 provider để thao tác với các cơ sở dữ liệu là OLEDB
provider (nằm trong System.Data.OLEDB) dùng để truy xuất đến bất kỳ CSDL có
hỗ trợ OLEDB; SQL Provider dữ liệu (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyên
dùng để truy xuất đến CSDL SQL Server (Không qua OLE DB nên nhanh hơn).

Namespace
Sử dụng
System.Data
Chứa tất cả lớp cơ sở của kiến trúc ADO.NET.
System.Data.Common
Chứa các lớp chia sẻ của .NET Data Providers.
System.Data.SqlClient
Chứa các lớp hỗ trợ hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL
Server phiên bản 7.0 trở lên.
System.Data.SqlOleDb

Chứa các lớp hỗ trợ cho cở sở dữ liệu OLEDB vd
Access, Oracle hay MS SQL Server phiên bản 6.5 trở
về trƣớc.
System.Data.Sqltypes
Cung cấp các lớp hỗ trợ thao tác trên các kiểu dữ liệu
cơ bản của SQL Server.
2.5 Quy trình thực hiện một bài toán quản lý
Quy trình thực hiện một bài toán quản lý gồm 3 giai đoạn: phân tích, thiết kế và
thực hiện.
 Phân tích là quá trình tìm hiểu hết tất cả các vấn đề liên quan đến hệ

thống gồm các công việc sau:
 Xác định vấn đề.
 Nghiên cứu hiện trạng.
T r a n g | 11

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

 Nghiên cứu khả thi.
 Xây dựng hợp đồng trách nhiệm.
 Thiết kế là quá trình dùng mô hình để mô tả hệ thống bao gồm các công
việc sau:
 Thiết kế dữ liệu là quá trình thiết kế hệ thống trên một cơ sở dữ
liệu. Tiến hành các thao tác xử lý dữ liệu trên đó.
 Thiết kế xử lý: căn cứ vào kết quả thiết kế dữ liệu, thiết kế xử lý
sẽ viết các hàm xử lý dữ liệu đó.
 Thực hiện là quá trình xây dựng hệ thống thực bao gồm các công việc
sau:
 Cài đặt hệ thống vào máy tính: là quá trình cài đặt chƣơng trình
vào một hệ thống máy thực tế.
 Chạy thử nghiệm, đây là quá trình nhằm mục đích kiểm tra lỗi, sự
thích ứng của chƣơng trình trƣớc khi chính thức đƣa vào sử dụng.
 Khai thác: đây là giai đoạn đƣa chƣơng trình vào sử dụng.

2.6 Tìm hiểu 2 website trắc nghiệm kiến thức trực tuyến đang hoạt động
2.6.1 Website
2.6.1.1 Giới thiệu chương trình luyện thi trắc nghiệm trực tuyến Báo Thanh Niên
Trang web luyện thi trắc nghiệm dành cho thí sinh chuẩn bị kỳ thi tốt
nghiệp THPT và ĐH - CĐ. Thí sinh sẽ đƣợc luyện thi trắc nghiệm theo cấu trúc đề
thi trong ngân hàng câu hỏi của Bộ Giáo dục - Đào tạo cho các môn Vật lý, Hóa
học, Tiếng Anh và Sinh học. Bên cạnh đó, trang web còn có những bài viết tƣ vấn

ôn thi hiệu quả giúp thí sinh nắm vững lý thuyết các môn học.
Trƣớc khi luyện thi trắc nghiệm, thí sinh phải đăng nhập để lƣu lại kết quả bài làm
và biết số điểm cao nhất của bạn đã từng đạt đƣợc, cũng nhƣ bảng xếp hạng của
thí sinh trong bài thi này.
Trong phần luyện thi trắc nghiệm, thí sinh lựa chọn môn thi phù hợp với mình và
trang web sẽ tự động tạo đề thi tƣơng ứng từ ngân hàng đề thi.
2.6.1.2 Ưu điểm của website
 Website có giao diện đẹp.
 Có hỗ trợ chấm điểm khi thi xong.
 Hỗ trợ cho biết đáp án khi thi xong.
 Thƣ viện đề thi phong phú.

T r a n g | 12

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

2.6.1.3 Nhược điểm của website

 Không hỗ trợ lƣu bài thi khi đang làm.
 Không hỗ trợ xem lại bài thi của ngƣời thi.
 Không hỗ trợ xem những bài thi xuất sắc.
 Không hỗ trợ tìm bài thi.
2.6.2 Website
2.6.2.1 Giới thiệu chương trình luyện thi trắc nghiệm trực tuyến Báo Tuổi Trẻ
Chuyên trang thi trắc nghiệm tuyển sinh giúp các bạn sinh viên cấp 3 ôn
luyện kiến thức, làm quen với cách thi trắc nghiệm.
Bạn đọc sẽ đƣợc cung cấp đề thi của bảy môn Anh văn, Nga văn, Trung
văn, Pháp văn, Hóa học, Vật lý, Sinh học. Để luyện thi, bạn đọc cần đăng ký tài
khoản (miễn phí), hoặc sử dụng tài khoản đã từng đƣợc đăng ký trong thời gian
trƣớc đây. Lƣu ý, bạn cần điền đầy đủ, chính xác (gõ dấu tiếng Việt) các thông tin

đƣợc yêu cầu.
Sau khi hoàn tất bài thi, điểm và đáp án sẽ đƣợc chƣơng trình gửi đến
bạn ngay lập tức để bạn tham khảo.
Ngoài ra, để tăng thêm tính hấp dẫn, cạnh tranh cho chƣơng trình, mƣời
bạn đƣợc điểm cao nhất sẽ đƣợc vinh danh hàng tuần ở bảng top 10.
2.6.2.2 Ưu điểm của website
 Website có giao diện đẹp.
 Có hỗ trợ chấm điểm khi thi xong.
 Hỗ trợ cho biết đáp án khi thi xong.
 Thƣ viện đề thi phong phú.
 Cho biết những sinh viên có điểm cao nhất.

2.6.2.3 Nhược điểm của website

 Không hỗ trợ lƣu bài thi khi đang làm.
 Không hỗ trợ xem lại bài thi của ngƣời thi.
 Không hỗ trợ xem những bài thi xuất sắc.
 Không hỗ trợ tìm bài thi.

T r a n g | 13

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Đặc tả hệ thống
Trƣờng Đại học Nha Trang cần quản lý ngân hàng đề thi và thi trắc nghiệm
trực tuyến trên máy tính. Sau khi phân tích yêu cầu, em nắm đƣợc những thông tin
sau:
3.2 Các đối tƣợng cần quản lý
3.2.1 Quản lý nhân viên

Nhân viên đƣợc chia thành 2 loại: giảng viên và trƣởng bộ môn.
Mỗi nhân viên đƣợc quản lý các thông tin sau :
- Họ nhân viên.
- Tên nhân viên.
- Giới tính.
- Ngày sinh (ngày, tháng, năm).
- Địa chỉ hiện tại.
- Email nhân viên.
- Mật khẩu nhân viên.
- Ảnh nhân viên.
- Số điện thoại (chỉ quản lý một số điện thoại).
- Chức vụ (chỉ quản lý chức vụ cao nhất hiện tại).
Nếu là giảng viên thì quản lý thêm: bộ môn mà giảng viên đang công tác.
Mỗi chức vụ ta quản lý thông tin sau:
- Tên chức vụ.
Mỗi bộ môn ta quản lý thông tin sau:
- Tên bộ môn.
3.2.2 Quản lý quyền nhân viên
Một nhân viên có thể có nhiều quyền và một quyền cũng có thể có nhiều
nhân viên. Quyền quản trị, quyền tạo cấu trúc đề, quyền duyệt câu hỏi
Quyền nhân viên quản lý các thông tin sau:
- Tên quyền.
- Nhân viên đƣợc phân quyền.
3.2.3 Quản lý sinh viên
Mỗi sinh viên thuộc một lớp học, mỗi lớp thuộc một khoa nào đó.
T r a n g | 14

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

Mỗi sinh viên đƣợc quản lý các thông tin sau đây :

- Họ sinh viên.
- Tên sinh viên.
- Giới tính.
- Địa chỉ hiện tại.
- Ngày sinh (ngày, tháng, năm).
- Email sinh viên.
- Mật khẩu sinh viên.
- Lớp sinh viên đang học.
Mỗi lớp học đƣợc quản lý thông tin sau :
- Tên lớp.
- Thuộc khoa.
Mỗi khoa đƣợc quản lý thông tin sau :
- Tên khoa.
3.2.4 Quản lý bài thi
Bài thi trắc nghiệm là 1 tập hợp nhiều câu hỏi thi trắc nghiệm cho mỗi môn
học của từng bộ môn, có phân cấp theo các cấp độ khó khác nhau đƣợc sắp xếp
một cách ngẫu nhiên và theo một cấu trúc đề của từng môn học. Số lƣợng câu hỏi
cho mỗi đề thi trắc nghiệm tùy theo số phần kiến thức của mỗi môn học, trong mỗi
câu hỏi có 4 đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Giảng viên là ngƣời quản lý môn
học và tạo ra câu hỏi nhƣng chỉ có trƣởng bộ môn mới có quyền tạo chi tiết cấu
trúc đề, có chi phí tạo câu hỏi và chi phí duyệt câu hỏi.
Mỗi bài thi đƣợc quản lý các thông tin sau :
- Sinh viên (sinh viên thi).
- Giờ bắt đầu làm bài (tính từ lúc tạo đề).
- Thời gian đã làm (thời gian sinh viên đã làm).
Mỗi môn học sẽ do một hoặc nhiều giảng viên quản lý.
Mỗi môn học có nhiều phần kiến thức.
Mỗi môn học ta quản lý các thông tin sau:
- Tên môn học.
- Thuộc bộ môn.

Mỗi phần kiến thức ta quản lý các thông tin sau:
- Tên phần kiến thức.
- Thuộc môn học.
Mỗi độ khó ta quản lý thông tin sau:
- Tên độ khó.


T r a n g | 15

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

Mỗi cấu trúc đề ta quản lý các thông tin sau:
- Ngày thi của cấu trúc đề (ngày, tháng, năm).
- Thời gian thi của cấu trúc đề.
- Số lƣợng câu hỏi của cấu trúc đề.
- Thuộc lớp (lớp thi cấu trúc đề đó).
- Nhân viên tạo cấu trúc đề (nhân viên nào tạo cấu trúc đề).
Mỗi câu hỏi ta quản lý các thông tin sau:
- Nội dung câu hỏi.
- Ngày tạo câu hỏi (ngày, tháng, năm).
- Thuộc một độ khó.
- Nhân viên tạo câu hỏi (nhân viên nào tạo câu hỏi).
- Nhân viên duyệt câu hỏi (nhân viên nào duyệt câu hỏi).
- Ngày duyệt câu hỏi (ngày, tháng, năm).
- Kết quả duyệt câu hỏi (đã duyệt hoặc chƣa duyệt).
- Thuộc một phần kiến thức.
Mỗi phƣơng án trả lời ta quản lý các thông tin sau:
- Nội dung phƣơng án.
- Đáp án đúng(đáp án đó đúng hoặc sai).
- Thuộc câu hỏi.

3.2.5 Quản lý tin tức
Tin tức trên website đƣợc biên soạn bởi nhân viên, có ngƣời đăng tin tức
(ngƣời có quyền đăng tin) và có ngƣời duyệt tin tức (ngƣời có quyền duyệt tin
tức). Mỗi tin tức thuộc một nhóm tin.
Tin tức đƣợc quản lý các thông tin sau :
- Tiêu đề của tin tức.
- Tóm tắt của tin tức.
- Chi tiết của tin tức.
- Ngày đăng tin tức (ngày, tháng, năm).
- Ảnh minh họa.
- Nhân viên đăng tin.
- Thuộc nhóm tin.
- Duyệt tin (tin đó đã duyệt chƣa).
Nhóm tin quản lý thông tin :
- Tên nhóm tin.




T r a n g | 16

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng


T r a n g | 17

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

3.4 Mô hình tổ chức dữ liệu
Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lƣợc đồ cơ sở dữ liệu của hệ

thống. Đây là bƣớc trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm dữ liệu và mô
hình vật lý dữ liệu, chuẩn bị cho việc cài đặt hệ thống.

MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
1. NHÓM TIN (Mã NT, Tên NT)
2. TIN TỨC (Mã TT, Tiêu đề, Tóm tắt, Chi tiết, Ảnh MH, Ngày đăng,
Duyệt, Mã NT, Mã NV)
3. NHÂN VIÊN (Mã NV, Họ NV, Tên NV, Ngày sinh, Địa chỉ, Giới tính,
Điện thoại, Email, Mật khẩu, Ảnh NV, Mã CV)
4. GIẢNG VIÊN (Mã NV, Mã BM)
5. CHỨC VỤ (Mã CV,Tên CV)
6. BỘ MÔN (Mã BM, Tên BM, Mã Khoa)
7. QUYỀN (Mã Quyền, Tên quyền)
8. PHÂN QUYỀN (Mã Quyền, Mã NV)
9. MÔN HỌC (Mã MH, Tên MH, Mã BM)
10. QL MÔN HỌC (Mã MH, Mã NV)
11. CÂU HỎI (Mã CH, Nội dung, Ngày tạo, Ngày duyệt, KQ duyệt, Mã DK,
Mã NV Tạo, Mã NV Duyệt, Mã PKT)
12. PHƢƠNG ÁN TRẢ LỜI(Mã PA, Nội dung phƣơng án, Đáp án đúng,
Mã CH)
13. ĐỘ KHÓ (Mã DK, Tên DK, Chi phí tạo, Chi phí duyệt)
14. PHẦN KIẾN THỨC (Mã PKT, Tên PKT, Mã MH)
15. CẤU TRÚC ĐỀ (Mã CTD, Ngày thi, TGThi, SL Câu hỏi, Mã Lớp, Mã
NV Tạo)
16. CT CẤU TRÚC ĐỀ (Mã CTD, Mã DK, Mã PKT, Số lƣợng)
17. BÀI THI (MSBT, MSSV, Mã CTD, Giờ BD, TG đã làm)
18. CT BÀI THI (MSBT, Mã CH, Mã PA)
19. SINH VIÊN (MSSV, Họ SV, Tên SV, Ngày sinh, Email, Mật khẩu, Giới
tính, Địa chỉ, Mã Lớp)
20. KHOA (Mã Khoa, Tên Khoa)

21. LỚP (Mã Lớp, Tên lớp, Mã Khoa)
T r a n g | 18

SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng

3.5 Mô hình vật lý dữ liệu
Mô hình vật lý dữ liệu là mô hình của dữ liệu đƣợc cài đặt trên máy tính
dƣới một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đó, ở đây sẽ trình bày mô hình vật lý dữ liệu
của hệ quản trị dữ liệu SQL Server 2008.
Ứng với mỗi lƣợc đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu đƣợc cài đặt
thành một bảng dữ liệu cơ sở (table). Các yếu tố chính của table bao gồm: Tên
thuộc tính (filename), kiểu dữ liệu (datatype), kích thƣớc (filedsize), ràng buộc
toàn vẹn (validationrule).

MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU
1. NHÓM TIN (Mã NT, Tên NT)

Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
Mã NT(K)
Tinyint
1

Tên NT
Nvarchar(50)
50



 Mã NT: Mã nhóm tin, là số thứ tự của nhóm tin.
 Tên NT: Tên nhóm tin

Dữ liệu ví dụ:
Mã NT
Tên NT
1
Văn hóa
2
Xã hội
3
Giáo dục

2. TIN TỨC (Mã TT, Tiêu đề, Tóm tắt, Chi tiết, Ảnh MH, Ngày đăng, Duyệt,
Mã NT, Mã NV)

Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
Mã TT(K)
Nchar(8)
8
Len()=8
Tiêu đề
Nvarchar(100)
100

Tóm tắt
Nvarchar(500)

500

Chi tiết
Ntext


Ngày đăng
Datetime


Ảnh MH
Nvarchar(50)
50

Duyệt
Bit
1

Mã NT
Tinyint
1
Lookup(NHÓM TIN)
Mã NV
Tinyint
1
Lookup(NHÂN VIÊN)

 Mã TT: Mã tin tức, 6 ký tự đầu là ngày tháng năm đăng tin tức, 2 ký tự
sau là số thứ tự tin tức đăng trong ngày.
 Tiêu đề: Tiêu đề của tin tức.

 Tóm tắt: Tóm tắt của tin tức.

×