Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

BẢN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ WEB pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 104 trang )

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BẢN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHUYÊN ĐỀ
THIẾT KẾ WEB
Nhóm 4 lớp K51A2
Tên đề tài: Xây dựng trang web tra cứu danh bạ điện thoại
Người hướng dẫn: Ths Bùi Vũ Anh
Người thực hiện: Nhóm 4- K51A2
1. Nguyễn Thị Duyên
m
0976090930
2. Lê Thị Huế 0978678205
3. Vũ Thị Thu Hòa
4. Phùng Văn Hoàng
5. Trần Thị Thanh Thủy



0979686930
0978456569
01663823836
Hà Nội - 2009
MỤC LỤC
Lời cảm ơn và mục lục
Giới thiệu
Phần 1: Đặc tả yêu cầu
Phần 2: Phân tích hệ thống
1. Danh sách các chức năng của hệ thống
2. Xác định các ca sử dụng và tác nhân nhân của hệ thống
3. Mô tả các ca sử dụng


a. Mô tả và mô hình hóa các usecase với chức năng người dùng
b. Mô tả và mô hình hóa các usecase với chức năng người quản trị
Phần 3: Thiết kế hệ thống
1. Xây dựng biểu đồ lớp
a. Biểu đồ lớp toàn hệ thống
b. Xác định các lớp(Mô tả và mô hình)
2. Biểu đồ trình tự cho các ca sử dụng
Phần 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Các thực thể
2. Các thuộc tính của thực thể
3. Mô hình quan hệ thực thể ER
4. Mô hình quan hệ
Phần 5: Quá trình triển khai
Phần 6: Kiểm tra chức năng, ghi nhận và sửa lỗi
Phần 7: Đóng gói
Phần 8: Tài liệu hướng dẫn và bảo trì
Phần 9: Đánh giá

2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài tập lớn môn Thiết kế web này, nhóm chúng em xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ của TS Bùi Vũ Anh, người đã trực tiếp giảng dạy, định hướng,
giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em trong suốt quá trình tìm hiểu và triển khai
đề tài.
Chúng em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Toán – Cơ – Tin trường Đại học
Khoa học Tự Nhiên đã trang bị cho em nhiều kiến thức bổ ích, cảm ơn các bạn trong lớp
đã chia sẻ, giúp đỡ chúng em học hỏi trong quá trình học và làm bài tập. Chúng em xin
cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên trong suốt quá trình làm bài tập lớn.
Hà Nội ngày 3 tháng 1 năm 2010
Nhóm Sinh viên

3
Giới thiệu
Ngày nay trong thời đại công nghệ thông tin đại chúng việc tra cứu thông tin đóng
vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống cũng như công việc của con người .Song
song với điều đó tra cứu điện thoại cũng là một hình thứ tra cứu hữu ích giúp cho chúng
ta có thể tìm kiếm nhanh chóng một số điện thoại cụ thể của một người ,cơ quan ,tổ chức
nào đó.
Có các hình thức tra cứu điện thoại :truyền thống và hiện đại .Hình thức tra cứu
truyền thống là chúng ta tra cứ thông qua danh mục đã được in thành sách .Hình thức này
tốn khá nhiều thời gian và công sức đôi khi vẫn có không có kết quả
Hình thức tra cứu hiện đại là thông qua mạng internet.Mà hiện nay máy tính đang
phổ biến khắp nước ta nên việc tra cứu điện thoại trên mạng là rất tiện dụng và nhanh
chóng và khá đơn giản
Phần 1. Đặc tả yêu cầu
Trang web là một hệ thống cung cấp cho người truy cập dịch vụ tra cứu số điện
thoại cố định, của cá nhân hoặc cơ quan, cũng có thể tra cứu số điện thoại đặc biệt để
cung cấp một số dịch vụ như taxi, đặt hoa, đặt quà, piza vv….
Người dùng khi truy cập web có thể đọc các tin tức về mạng di động, khuyến mại,
các chương trình quảng cáo, tra các số điện thoại khẩn ngay trên trang tin tức của hệ
thống web.
Người dùng có thể tra cứu danh bạ điện thoại theo tên (nếu là số điện thoại gia
đình), theo ngành nghề, địa điểm (nếu là số điện thoại cơ quan). Hoặc có thể tra cứu chủ
sở hữu của một số điện thoại nào đó. Dịch vụ này cung cấp cho tất cả mọi đối tượng
người dùng, không cần đăng ký tài khoản với trang web.
Sau khi người dùng tra cứu, hệ thống tự động hiển thị danh sách các số điện thoại,
đi kèm theo tên chủ thuê bao, địa chỉ hoặc tên cơ quan, tên cơ sở làm dịch vụ mà hệ
thống tìm được.
Về phía người quản trị, người quản trị đăng nhập theo tên và passwword để có thể
quản lý được hệ thống. Mỗi quản trị sẽ có một quyền riêng do người quản trị cấp cao
phân cho. Người quản trị có thể có các quyền thêm, sửa, xóa bản ghi trong danh sách

danh bạ điện thoại. Có thể phân quyền cho các quản trị viên, thay đổi thông tin cá nhân
của mình. Có thể cho phép hiển thị, thêm, sửa, xóa các tin tức và quảng cáo trên trang
web.
Các module của hệ thống:
- Module quản lý tài khoản cá nhân của quản trị: Người quản trị có thể thay đổi
tên, mật khẩu, câu hỏi và câu trả lời bảo mật mật khẩu.
- Module quản lý nhóm quyền: Các chức năng quản lý hệ thống được chia ra làm
các nhóm quyền. Tùy từng người quản trị có thể có những nhóm quyền khác nhau. Mỗi
nhóm quyền có chức năng cụ thể và có tên riêng. Có thể thêm, sửa, xóa nhóm quyền,
công việc này của người quản trị cấp cao dùng để quản lý người quản trị cấp thấp hơn.
- Module quản lý các chức năng: Các chức năng của hệ thống có. Quản trị có thể
cho hiển thị, thêm, sửa, xóa các chức năng.
4
- Module quản lý tài khoản quản trị: gồm các chức năng thêm, sửa, xóa các tài
khoản quản trị. Có lựa chọn cả nhóm quyền, thay đổi thông tin cá nhân, gỡ kích hoạt,
kích hoạt lại tài khoản cho người quản trị.
- Module quản lý thuê bao: gồm các chức năng: thêm, sửa, xóa các thông tin về
các bản ghi trong danh sách các thuê bao lưu trong cơ sở dữ liệu.
- Module quản lý chủ thuê bao: gồm các chức năng: thêm, sửa, xóa các thông tin
về các bản ghi trong danh sách các chủ thuê bao lưu trong cơ sở dữ liệu.
- Module quản lý kiểu thuê bao: gồm các chức năng: thêm, sửa, xóa các thông
tin về các bản ghi trong danh sách các kiểu thuê bao lưu trong cơ sở dữ liệu.
- Module quản lý tin tức: Thao tác của người quản trị cho phép hiển thị thông tin,
sửa thông tin, xóa thông tin trong cơ sở dữ liệu
- Module quản lý quảng cáo: Thao tác của người quản trị cho phép hiển thị
quảng cáo, sửa, xóa, quảng cáo trong cơ sở dữ liệu
- Module quản lý số điện thoại đặc biệt: Thao tác của người quản trị cho phép
hiển thị, thêm, sửa, xóa danh sách số điện thoại trong cơ sở dữ liệu.
- Module quản lý giao diện: Thao tác người quản trị cho phép sửa các tin tức,
quảng cáo trên web.

Phần 2. Phân tích hệ thống
Các tác nhân:
Các tác nhân tham gia hệ thống:
- Người dùng: User
- Người quản trị: Manager
1. Danh sách các chức năng của hệ thống:
Thứ tự Chức năng Loại
1 Người dùng tra cứu danh bạ điện thoại Hiển
2 Quản trị đăng nhập Hiển
3 Quản trị hiển thị thông tin cá nhân của mình Hiển
4 Quản trị sửa thông tin cá nhân của mình Hiển
5 Quản trị hiển thị các nhóm quyền Hiển
6 Quản trị thêm nhóm quyền Hiển
7 Quản trị xóa nhóm quyền Hiển
8 Quản trị hiển thị các chức năng Hiển
9 Quản trị thêm các chức năng Hiển
10 Quản trị xóa các chức năng Hiển
11 Quản trị sửa các chức năng Hiển
12 Quản trị hiển thị các tài khoản quản trị Hiển
13 Quản trị thêm tài khoản quản trị Hiển
14 Quản trị sửa tài khoản quản trị Hiển
15 Quản trị xóa tài khoản quản trị Hiển
16 Quản trị đăng xuất Hiển
17 Hệ thống cập nhật yêu cầu tra cứu điện thoại của người
dùng
Ẩn
18 Hệ thống hiển thị danh sách danh sách số điện thoại tra Hiển
5
cứu
19 Quản trị cho hiển thị các thuê bao

20 Quản trị thêm thuê bao Hiển
21 Quản trị sửa thuê bao Hiển
22 Quản trị xóa thuê bao Hiển
23 Quản trị thêm chủ thuê bao Hiển
24 Quản trị cho hiển thị các chủ thuê bao Hiển
25 Quản trị sửa chủ thuê bao Hiển
26 Quản trị xóa chủ thuê bao Hiển
27 Quản trị cho hiển thị các kiểu thuê bao Hiển
28 Quản trị thêm kiểu thuê bao Hiển
29 Quản trị sửa kiểu thuê bao Hiển
30 Quản trị xóa kiểu thuê bao Hiển
31 Quản trị cho hiển thị tin tức trên web Hiển
32 Quản trị xóa tin tức trong cơ sở dữ liệu Hiển
33 Quản trị sửa tin tức trong cơ sở dữ liệu Hiển
34 Quản trị thêm tin tức trong cơ sở dữ liệu Hiển
35 Quản trị thêm quảng cáo trong cơ sở dữ liệu Hiển
36 Quản trị sửa quảng cáo trong cơ sở dữ liệu Hiển
37 Quản trị xóa quảng cáo trong cơ sở dữ liệu Hiển
38 Quản trị up quảng cáo lên web Hiển
39 Quản trị sửa tin tức trên web Hiển
40 Quản trị hiện thị danh sách số điện thoại đặc biệt Hiển
41 Quản trị thêm vào danh sách số điện thoại đặc biệt Hiển
42 Quản trị sửa danh sách số điện thoại đặc biệt Hiển
43 Quản trị xóa bản ghi trong danh sách số điện thoại đặc
biệt
Hiển
2. Xác định các ca sử dụng và các tác nhân
Các ca sử dụng:
- Tra cứu danh sách điện thoại
- Đăng nhập quản trị

- Quản trị cho hiển thị thông tin cá nhân
- Quản trị sửa thông tin cá nhân
- Quản trị cho hiển thị các nhóm quyền
- Quản trị thêm nhóm quyền
- Quản trị sửa nhóm quyền
- Quản trị xóa nhóm quyền
- Quản trị hiển thị các chức năng
- Quản trị thêm các chức năng
- Quản trị sửa các chức năng
- Quản trị xóa các chức năng
- Quản trị cho hiển thị các tài khoản quản trị
- Quản trị thêm tài khoản quản trị
- Quản trị sửa tài khoản quản trị
6
- Quản trị xóa tài khoản quản trị
- Đăng xuất quản trị
- Cập nhật yêu cầu tra cứu điện thoại của người dùng
- Quản trị cho hiển thị các thuê bao
- Quản trị thêm thuê bao
- Quản trị sửa thuê bao
- Quản trị xóa thuê bao
- Quản trị cho hiển thị danh sách các chủ thuê bao
- Quản trị thêm chủ thuê bao
- Quản trị sửa chủ thuê bao
- Quản trị xóa chủ thuê bao
- Quản trị hiển thị kiểu thuê bao
- Quản trị thêm kiểu thuê bao
- Quản trị sửa kiểu thuê bao
- Quản trị xóa kiểu thuê bao
- Hiển thị tin tức trong cơ sở dữ liệu

- Xóa tin tức trong cơ sở dữ liệu
- Sửa tin tức trong cơ sở dữ liệu
- Thêm tin tức trong cơ sở dữ liệu
- Sửa tin tức trên web
- Hiển thị quảng cáo trong cơ sở dữ liệu
- Thêm quảng cáo trong cơ sở dữ liệu
- Sửa quảng cáo trong cơ sở dữ liệu
- Xóa quảng cáo trong cơ sở dữ liệu
- Up quảng cáo trên web
- Hiển thị, thêm danh sách số điện thoại đặc biệt
- Sửa số điện thoại đặc biệt
- Xóa số điện thoại đặc biệt
7
3. Mô tả các ca sử dụng
Mô hình toàn hệ thống
a. Mô hình use case với chức năng của người dùng(khách hàng)
b. Mô hình use case với chức năng của người quản trị
1. Chức năng đăng nhập:
Use case Quản trị đăng nhập
8
Actor Quản trị
Goal Đăng nhập vào hệ thống quản lý trang web
Condition Có mục đăng nhập
Reference Không
Description Quản trị System
1. Ấn nút đăng nhập
2. Hiện ra form đăng
nhập
3. Điền thông tin đăng
nhập(username,

password)
4. Kiểm tra username va
password có phù hợp
không
5. Hiện ra thông báo đăng
nhập thành công hay thất
bại
6. Chuyển sang trang
người quản trị nếu đăng
nhập thành công, chuyển
về trang đăng nhập nếu
không thành công
Exception - Tại bước 4: Nếu username hay password không phù
hợp thì thông báo lỗi và yêu cầu quản trị đăng nhập
lại.
2. Chức năng quản lý thông tin cá nhân của mình
- Chức năng xem/thay đổi thông tin cá nhân của mình
Use case Quản trị xem thông tin cá nhân
Actor Quản trị
Goal Xem các thông tin cá nhân của mình
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công vào hệ thống quản
lý trang web.
Reference Không
Description Quản trị System
1. Ấn nút xem thông tin
cá nhân
2. Trang web hiện ra
thông tin cá nhân của
quản trị đó và các thao tác
9

thay đổi thông tin cá nhân
3. Quản trị có thể xem và
thay đổi thông tin và ấn
nút lưu lại
4. Xác nhận lại kết quả
thay đổi thông tin đó.
Exception - Tại bước 3: Nếu quản trị thay đổi thông tin mà bị
trùng với các thông tin của quản trị khác(vi phạm tình
duy nhất) thì thông báo lỗi.
Mô hình
3. Chức năng quản lý nhóm quyền
- Chức năng liệt kê tất cả các quyền mà hệ thống có thể cấp cho người quản trị
Use case Hiển thị các nhóm quyền
Actor Quản trị
Goal Liệt kê hết các nhóm quyền
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công vào hệ thống quản

Reference Không
Description Quản trị System
1. Quản trị chọn chức
năng quản lý nhóm
quyền, cho hiển thị nhóm
quyền
10
2. Kiểm tra quản trị có
quyền quản lý nhóm
quyền không
3. Nếu quản trị có quyền
quản lý nhóm quyền thì
hệ thống hiển thị danh

sách các nhóm quyền.
Exception - Tại bước 2: Nếu quản trị không có quyền quản lý
nhóm quyền thì hệ thống thông báo lỗi và trở về trang
quản trị chính.
- Chức năng thêm 1 nhóm quyền vào hệ thống
Use case Thêm nhóm quyền
Actor Quản trị
Goal Thêm nhóm quyền vào danh sách nhóm quyền
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng quản
lý nhóm quyền, chọn
chức năng thêm nhóm
quyền
2. Kiểm tra quản trị có
quyền quản lý nhóm
quyền không.
3. Nếu có sẽ hiển thị form
thêm nhóm quyền
4. Điền thông tin về
nhóm quyền mới, ấn nút
lưu để hoàn tất
5. Hệ thống kiểm tra xem
đã điền đầy đủ các trường
bắt buộc chưa, và dữ liệu
thêm vào đã tồn tại trong
cơ sở dữ liệu chưa
6. Sau khi hệ thống thực
hiện xong thì thông báo

hoàn tất.
Exception - Tại bước 2: Nếu quản trị không có quyền
quản lý nhóm quyền thì thông báo lỗi và trở
11
về trang chính quản trị.
- Tại bước 5: Nếu quản trị chưa điền đầy đủ các
trường bắt buộc trong form hoặc dữ liệu điền
đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống
thông báo lỗi và yêu cầu điền lại.
- Chức năng thay đổi thông tin 1 nhóm quyền.
Use case Thay đổi thông tin nhóm quyền
Actor Quản trị
Goal Thay đổi thông tin nhóm quyền
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, đã hiển thị danh
sách nhóm quyền
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng thay
đổi 1 nhóm quyền đã
được hiển thị trong danh
sách nhóm quyền
2. Hệ thống hiện ra form
thay đổi, trên form có dữ
liệu cũ và có thể thay đổi
được dữ liệu này.
3. Quản trị xóa thông tin
cũ cần sửa và điền thông
tin mới vào trường đó và
ấn nút lưu
4. Hệ thống kiểm tra các

trường đã được điền đầy
đủ chưa và có bị trùng
với dữ liệu có trong cơ sở
dữ liệu không
5. Hệ thống thông báo đã
hoàn tất việc thay đổi
thông tin nhóm quyền, trở
về trang quản trị chính
Exception - Tại bước 4: Nếu quản trị không điền đầy đủ
các trường bắt buộc hoặc dữ liệu sửa lại bị
trùng với các dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu
thì hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu điền lại.
12
- Chức năng xóa thông tin 1 nhóm quyền
Use case Xóa nhóm quyền
Actor Quản trị
Goal Xóa nhóm quyền
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, đã hiển thị danh
sách nhóm quyền
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn xóa nhóm quyền
trong danh sách nhóm
quyền đã được hiển thị
2. Hỏi lại có chắc chắn
xóa không
3. Chọn có hoặc không
4. Nếu chọn có thì hệ
thống thực hiện xóa trong
cơ sở dữ liệu

5. Thông báo đã xóa hoàn
tất.
Exception - Tại bước 3: Nếu chọn không xóa, thì hệ thống quay
trở lại danh sách nhóm quyền
Mô hình :
13
4. Chức năng quản lý các chức năng của người quản trị
- Chức năng hiển thị các chức năng
Use case Hiển thị danh sách các chức năng
Actor Quản trị
Goal Hiển thị danh sách chức năng
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng quản
lý tài khoản quản trị,
chọn chức năng hiển thị
danh sách các chức năng
2. Kiểm tra quyền hạn
quản trị
3. Hiển thị danh sách các
chức năng
Exception - Tại bước 2: Nếu quản trị không có quyền hạn quản
lý tài khoản quản trị, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
- Chức năng thêm chức năng
Use case Thêm chức năng
14
Actor Quản trị
Goal Thêm chức năng vào danh sách chức năng
Condition Đã đăng nhập thành công vào hệ thống, có quyền hạn

quản lý quản trị
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng quản
lý chức năng
2. Kiểm tra quyền hạn
quản trị có quyền quản lý
quản trị
3. Hiện ra form thêm
chức năng
4. Quản trị điền đầy đủ
vào các trường bắt buộc
và ấn nút lưu
5. Kiểm tra đã điền đầy
đủ chưa, có bị trùng với
dữ liệu trong danh sách
chức năng trong cơ sở dữ
liệu không
6. Thông báo hoàn tất
việc thêm chức năng
Exception - Tại bước 2: Nếu kiểm tra quản trị không có
quyền hạn này thì hệ thống sẽ báo lỗi và trở
về trang chính cho người quản trị.
- Tại bước 5: Nếu kiểm tra thấy dữ liệu chưa
được điền đầy đủ hoặc bị trùng với cơ sở dữ
liệu thì hệ thống thông báo yêu cầu quản trị
điền lại.
- Chức năng sửa chức năng
Use case Sửa chức năng
Actor Quản trị

Goal Sửa 1 chức năng trong danh sách chức năng
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, đã hiển thị danh
sách chức năng
Reference Không
Description Quản trị System
15
1. Chọn chức năng sửa
một chức năng trong
danh sách chức năng
được hiển thị
2. Hệ thống hiện ra form
có thông tin về chức năng
mà cho phép sửa.
3. Quản trị xóa những
trường cần sửa và điền lại
thông tin mới và ấn nút
lưu.
4. Kiểm tra dữ liệu đã
điền đầy đủ chưa, có bị
trùng với dữ liệu có trong
cơ sở dữ liệu không.
5. Hoàn tất quá trình thay
đổi thông tin về chức
năng
Exception - Tại bước 4: Nếu kiểm tra có dữ liệu chưa được điền
đầy đủ hoặc bị trùng thì hệ thống báo lỗi và yêu cầu
người quản trị điền lại thông tin.
- Chức năng xóa chức năng
Use case Xóa chức năng
Actor Quản trị

Goal Xóa 1 chức năng được chọn trong danh sách hiển thị
chức năng
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, đã hiển thị danh
sách các chức năng
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng xóa 1
chức năng được chọn từ
danh sách hiển thị các
chức năng
2. Hệ thống hiển thị hộp
thoại thông báo có chắc
chắn xóa không.
3. Chọn có hoặc hủy
4. Nếu chọn có thì hệ
16
thống xóa hẳn trong cơ sở
dữ liệu.
5. Thông báo xóa hoàn tất
Exception - Tại bước 3: Nếu chọn hủy thì hệ thống thoát khỏi
form xóa.
Mô hình:
5. Chức năng Quản lý các tài khoản quản trị
- Chức năng hiển thị danh sách người quản trị
Use case Hiển thị danh sách quản trị
Actor Quản trị
Goal Hiển thị danh sách quản trị
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công
Reference Không
Description Quản trị System

1. Chọn chức năng quản
17
lý tài khoản quản trị,
chọn chức năng hiển thị
danh sách quản trị
2. Kiểm tra quyền hạn
quản trị
3. Hiển thị danh sách tài
khoản quản trị.
Exception - Tại bước 2: Nếu quản trị không có quyền hạn quản
lý tài khoản quản trị, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
- Chức năng thêm người quản trị.
Use case Thêm quản trị
Actor Quản trị
Goal Thêm quản trị vào danh sách quản trị
Condition Đã đăng nhập thành công vào hệ thống, có quyền hạn
quản lý quản trị
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng quản
lý tài khoản quản trị
2. Kiểm tra quyền hạn
quản trị có quyền quản lý
quản trị
3. Hiện ra form thêm
quản trị
4. Quản trị điền đầy đủ
vào các trường bắt buộc
và ấn nút lưu
5. Kiểm tra đã điền đầy

đủ chưa, có bị trùng với
dữ liệu trong danh sách
quản trị trong cơ sở dữ
liệu không
6. Thông báo hoàn tất
việc thêm quản trị
Exception - Tại bước 2: Nếu kiểm tra quản trị không có
quyền hạn này thì hệ thống sẽ báo lỗi và trở
về trang chính cho người quản trị.
- Tại bước 5: Nếu kiểm tra thấy dữ liệu chưa
được điền đầy đủ hoặc bị trùng với cơ sở dữ
18
liệu thì hệ thống thông báo yêu cầu quản trị
điền lại.
- Chức năng thay đổi thông tin tài khoản quản trị.
Use case Thay đổi tài khoản quản trị
Actor Quản trị
Goal Thay đổi 1 tài khoản quản trị trong danh sách hiển thị
tài khoản quản trị.
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, đã hiển thị danh
sách tài khoản quản trị
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng sửa
một tài khoản quản trị
trong danh sách tài khoản
quản trị được hiển thị
2. Hệ thống hiện ra form
có thông tin về quản trị
mà cho phép sửa.

3. Quản trị xóa những
trường cần sửa và điền lại
thông tin mới và ấn nút
lưu.
4. Kiểm tra dữ liệu đã
điền đầy đủ chưa, có bị
trùng với dữ liệu có trong
cơ sở dữ liệu không.
5. Hoàn tất quá trình thay
đổi thông tin về tài khoản
quản trị.
Exception - Tại bước 4: Nếu kiểm tra có dữ liệu chưa được điền
đầy đủ hoặc bị trùng thì hệ thống báo lỗi và yêu cầu
người quản trị điền lại thông tin.
- Chức năng xóa tài khoản quản trị.
Use case Xóa tài khoản quản trị
Actor Quản trị
Goal Xóa 1 tài khoản quản trị được chọn trong danh sách
hiển thị tài khoản quản trị
19
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, đã hiển thị danh
sách tài khoản quản trị
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng xóa 1
tài khoản quản trị được
chọn từ danh sách hiển
thị tài khoản quản trị
2. Hệ thống hiển thị hộp
thoại thông báo có chắc

chắn xóa không.
3. Chọn có hoặc hủy
4. Nếu chọn có thì hệ
thống xóa hẳn trong cơ sở
dữ liệu.
5. Thông báo xóa hoàn tất
Exception - Tại bước 3: Nếu chọn hủy thì hệ thống thoát khỏi
form xóa.
Mô hình
6. Chức năng quản lý thuê bao
- Chức năng hiển thị các thuê bao
20
Use case Hiển thị các thuê bao
Actor Quản trị
Goal Hiển thị danh sách các thuê bao
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng quản
lý thuê bao, chọn chức
năng hiển thị danh sách
các thuê bao
2. Kiểm tra quyền hạn
quản trị
3. Hiển thị thông tin về
thuê bao
Exception - Tại bước 2: Nếu quản trị không có quyền hạn quản
lý thuê bao thì hệ thống thông báo lỗi
- Chức năng thêm thuê bao
Use case Thêm thuê bao

Actor Quản trị
Goal Thêm thuê bao vào danh sách thuê bao
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, có quyền quản lý
thuê bao
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng thêm
thuê bao
2. Hệ thống hiển thị một
form cho quản trị điền
thông tin
3. Quản trị điền đầy đủ
các thông tin về thuê bao.
Rồi ấn nút Thêm
4. Hệ thống kiểm tra dữ
liệu đã được điền đầy đủ
chưa và có bị trùng với
dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu không
5. Hệ thống lưu thông tin
21
vào cơ sở dữ liệu và
thông báo hoàn tất
Exception - Tại bước 4: Nếu dữ liệu chưa được điền đầy đủ hoặc
bị trùng thì hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu điền lại
- Chức năng sửa thuê bao
Use case Sửa thuê bao
Actor Quản trị
Goal Sửa thông tin về thuê bao lưu trong cơ sở dữ liệu
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công và danh sách các

thuê bao trong cơ sở dữ liệu đã được hiển thị
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn thuê bao cần sửa
trong danh sách hiển thị
các thuê bao và ấn nút
sửa
2. Hiện ra form hiển thị
thông tin về thuê bao cần
sửa và cho phép sửa được
3. Sửa lại thông tin cần
sửa và ấn nút lưu
4. Hệ thống kiểm tra đã
điền đầy đủ các trường
hoặc có bị trùng với dữ
liệu trong cơ sở dữ liệu
không
5. Lưu dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu và thông báo đã
sửa hoàn tất
Exception - Tại bước 4: Nếu dữ liệu chưa được điền đầy đủ hoặc
bị trùng với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu thì thông báo
lỗi và yêu cầu sửa lại
- Chức năng xóa thuê bao
Use case Xóa thuê bao
Actor Quản trị
Goal Xóa thuê bao trong cơ sở dữ liệu
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, danh sách tin tức
đã được hiển thị.
22

Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn 1 bản ghi trong
danh sách thuê bao được
hiển thị và ấn nút xóa
2. Hỏi lại có chắc chắn
xóa không
3. Trả lời có hoặc không
4. Nếu đồng ý xóa thì hệ
thống xóa hẳn trong cơ sở
dữ liệu và thông báo hoàn
tất
Exception - Tại bước 3: Nếu không đồng ý xóa thì hệ thống thoát
khỏi form xóa
Mô hình:
7. Chức năng quản lý chủ thuê bao
- Chức năng hiển thị chủ thuê bao
23
Use case Hiển thị danh sách các chủ thuê bao
Actor Quản trị
Goal Hiển thị danh sách các chủ thuê bao
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng quản
lý chủ thuê bao trong cơ
sở dữ liệu, chọn chức
năng hiển thị các thuê
bao
2. Kiểm tra quyền hạn

quản trị
3. Hiển thị thông tin về
thuê bao
Exception - Tại bước 2: Nếu quản trị không có quyền hạn quản
lý chủ thuê bao thì hệ thống thông báo lỗi
- Chức năng thêm chủ thuê bao
Use case Thêm chủ thuê bao
Actor Quản trị
Goal Thêm chủ thuê bao vào bảng chủ thuê bao trong cơ sở
dữ liệu
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công, có quyền quản lý
chủ thuê bao
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chức năng thêm
chủ thuê bao
2. Hệ thống hiển thị một
form cho quản trị điền
thông tin
3. Quản trị điền đầy đủ
các thông tin về chủ thuê
bao. Rồi ấn nút Thêm
4. Hệ thống kiểm tra dữ
liệu đã được điền đầy đủ
chưa và có bị trùng với
dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu không
24
5. Hệ thống lưu thông tin
vào cơ sở dữ liệu và

thông báo hoàn tất
Exception - Tại bước 4: Nếu dữ liệu chưa được điền đầy đủ hoặc
bị trùng thì hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu điền lại
- Chức năng sửa chủ thuê bao
Use case Sửa chủ thuê bao
Actor Quản trị
Goal Sửa thông tin về chủ thuê bao lưu trong cơ sở dữ liệu
Condition Quản trị đã đăng nhập thành công và danh sách chủ
thuê bao trong cơ sở dữ liệu đã được hiển thị
Reference Không
Description Quản trị System
1. Chọn chủ thuê bao cần
sửa trong danh sách hiển
thị các chủ thuê bao và ấn
nút sửa
2. Hiện ra form hiển thị
thông tin về chủ thuê bao
cần sửa và cho phép sửa
được
3. Sửa lại thông tin cần
sửa và ấn nút lưu
4. Hệ thống kiểm tra đã
điền đầy đủ các trường
hoặc có bị trùng với dữ
liệu trong cơ sở dữ liệu
không
5. Lưu dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu và thông báo đã
sửa hoàn tất
Exception - Tại bước 4: Nếu dữ liệu chưa được điền đầy đủ hoặc

bị trùng với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu thì thông báo
lỗi và yêu cầu sửa lại
- Chức năng xóa chủ thuê bao
Use case Xóa chủ thuê bao trong cơ sở dữ liệu
Actor Quản trị
Goal Xóa tin tức trong cơ sở dữ liệu
25

×