Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

bệnh vú lành tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 46 trang )

BỆNH VÚ LÀNH TÍNH
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH
BS. TRƯƠNG QUANG VINH
BS. TRƯƠNG QUANG VINH
Mục tiêu học tập
Mục tiêu học tập
1. Mô tả được các tổn thương giải phẫu
1. Mô tả được các tổn thương giải phẫu
bệnh trong bệnh vú lành tính.
bệnh trong bệnh vú lành tính.
2. Phân biệt được các dạng lâm sàng trong
2. Phân biệt được các dạng lâm sàng trong
bệnh vú lành tính.
bệnh vú lành tính.
3. Xác định được cách xử trí cho từng
3. Xác định được cách xử trí cho từng
trường hợp cụ thể.
trường hợp cụ thể.


GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
-
Vú là một khối được nâng đỡ và treo lên
Vú là một khối được nâng đỡ và treo lên
bởi các dây chằng Cooper,
bởi các dây chằng Cooper,
-


Nếu các dây chằng Cooper bị ảnh


Nếu các dây chằng Cooper bị ảnh
hưởng, như một quá trình viêm hoặc tân
hưởng, như một quá trình viêm hoặc tân
sinh phát triển trong khối vú sẽ đưa đến
sinh phát triển trong khối vú sẽ đưa đến
sự co kéo da và thường được xem như
sự co kéo da và thường được xem như
dấu hiệu gián tiếp của ung thư vú.
dấu hiệu gián tiếp của ung thư vú.
GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
- Quầng sắc tố chứa các tuyến bã giúp bôi
- Quầng sắc tố chứa các tuyến bã giúp bôi
trơn núm vú trong thời kỳ cho con bú.
trơn núm vú trong thời kỳ cho con bú.
-
Tuyến vú của phụ nữ có 10 - 20 thùy, sắp
Tuyến vú của phụ nữ có 10 - 20 thùy, sắp
xếp hình nan hoa,
xếp hình nan hoa,
-


Mỗi thùy chứa vô số tiểu thùy tạo bởi các
Mỗi thùy chứa vô số tiểu thùy tạo bởi các
cụm nang sữa.
cụm nang sữa.
-



Các ống dẫn sữa nối với các ống trong
Các ống dẫn sữa nối với các ống trong
tiểu thùy và các ống này lại nối với các
tiểu thùy và các ống này lại nối với các
nang sữa.
nang sữa.
GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
- Đường kính ống dẫn sữa khoảng 0,5mm.
- Đường kính ống dẫn sữa khoảng 0,5mm.
Cung cấp máu:
Cung cấp máu:
- Vú nhận máu từ ba nguồn chính:
- Vú nhận máu từ ba nguồn chính:
- Động mạch ngực trong (dưới và bên xương ức),
- Động mạch ngực trong (dưới và bên xương ức),
-
Động mạch ngực bên, các nhánh đầu vai - ngực của
Động mạch ngực bên, các nhánh đầu vai - ngực của
động mạch nách.
động mạch nách.
Các mạch lymphô
Các mạch lymphô
-
Bắt nguồn dọc theo các ống trong khoảng liên tiểu thùy
Bắt nguồn dọc theo các ống trong khoảng liên tiểu thùy
và dẫn lưu dịch từ phần tư trong dưới đến các hạch
và dẫn lưu dịch từ phần tư trong dưới đến các hạch

bạch huyết cạnh ức.
bạch huyết cạnh ức.
-
Bạch huyết vùng trung tâm vú, núm vú, các phần tư trên
Bạch huyết vùng trung tâm vú, núm vú, các phần tư trên
ngoài và dưới ngoài được dẫn đến nhóm hạch ngực
ngoài và dưới ngoài được dẫn đến nhóm hạch ngực
trong nách.
trong nách.
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ


Thời kỳ sơ sinh
Thời kỳ sơ sinh
- Chồi vú và sự tiết sữa ở thời kỳ sơ sinh là do ảnh hưởng
- Chồi vú và sự tiết sữa ở thời kỳ sơ sinh là do ảnh hưởng
của nội tiết tố từ người mẹ (nồng độ estrogen cao) trong
của nội tiết tố từ người mẹ (nồng độ estrogen cao) trong
thai kỳ, sẽ biến mất trong vài tuần sau sinh.
thai kỳ, sẽ biến mất trong vài tuần sau sinh.


Dậy thì
Dậy thì
-
Kích thích đầu tiên để vú phát triển là các nội tiết tố
Kích thích đầu tiên để vú phát triển là các nội tiết tố
buồng trứng.
buồng trứng.

- Đáp ứng với estradiol, tế bào biểu mô ống tuyến tăng
- Đáp ứng với estradiol, tế bào biểu mô ống tuyến tăng
sinh và các nhánh ống phát triển.
sinh và các nhánh ống phát triển.
- Estrogen, progesterone, prolactin, Insulin, cortisol,
- Estrogen, progesterone, prolactin, Insulin, cortisol,
thyroxine và nội tiết tăng trưởng cần cho sự biệt hóa đầy
thyroxine và nội tiết tăng trưởng cần cho sự biệt hóa đầy
đủ của vú bao gồm cả quá trình tiết sữa.
đủ của vú bao gồm cả quá trình tiết sữa.
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ


Những thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt
Những thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt
-
Vú ở người trưởng thành đáp ứng với các thay
Vú ở người trưởng thành đáp ứng với các thay
đổi nồng độ nội tiết tố xảy ra trong chu kỳ kinh
đổi nồng độ nội tiết tố xảy ra trong chu kỳ kinh
nguyệt. Gia tăng thể tích vú.
nguyệt. Gia tăng thể tích vú.
-
Với sự bắt đầu của kỳ kinh, vú trở về kích thước
Với sự bắt đầu của kỳ kinh, vú trở về kích thước
nhỏ nhất vào ngày thứ 8 của chu kỳ kinh.
nhỏ nhất vào ngày thứ 8 của chu kỳ kinh.
-
Thời điểm này lý tưởng cho việc thăm khám vú

Thời điểm này lý tưởng cho việc thăm khám vú
và chụp X quang vú cho hình ảnh có chất lượng
và chụp X quang vú cho hình ảnh có chất lượng
cao.
cao.
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ


Thai kỳ và thời kỳ cho con bú
Thai kỳ và thời kỳ cho con bú
- Vú to ra là một trong những dấu hiệu gián
- Vú to ra là một trong những dấu hiệu gián
tiếp đầu tiên của có thai, đây là kết quả
tiếp đầu tiên của có thai, đây là kết quả
của sự tăng sinh tuyến.
của sự tăng sinh tuyến.
- Nồng độ prolactin tăng từ lúc mang thai 8
- Nồng độ prolactin tăng từ lúc mang thai 8
tuần cho đến khi thai đủ tháng.
tuần cho đến khi thai đủ tháng.
-
Nồng độ estrogen và progesteron giảm
Nồng độ estrogen và progesteron giảm
sau khi sinh làm giải phóng prolactin và sự
sau khi sinh làm giải phóng prolactin và sự
tiết sữa được thiết lập 3-4 ngày sau sinh.
tiết sữa được thiết lập 3-4 ngày sau sinh.
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ
SINH LÝ HỌC TUYẾN VÚ



Sự thay đổi của vú trong thời kỳ mãn
Sự thay đổi của vú trong thời kỳ mãn
kinh
kinh
- Sau mãn kinh, mô tuyến teo nhỏ dần và
- Sau mãn kinh, mô tuyến teo nhỏ dần và
được thay thế bởi mô mỡ.
được thay thế bởi mô mỡ.
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
Định nghĩa
Định nghĩa

Bệnh vú lành tính là tất cả các bệnh lý của
Bệnh vú lành tính là tất cả các bệnh lý của
vú, ngoại trừ ung thư vú và các bệnh lý
vú, ngoại trừ ung thư vú và các bệnh lý
nhiễm trùng vú.
nhiễm trùng vú.

Bệnh lý này thường gặp ở biểu mô ống
Bệnh lý này thường gặp ở biểu mô ống
dẫn sữa, hoặc ở mô liên kết và mô mỡ
dẫn sữa, hoặc ở mô liên kết và mô mỡ
Phân loại các bệnh vú lành tính
Phân loại các bệnh vú lành tính
1. Bệnh vú lành tính lan toả
1. Bệnh vú lành tính lan toả

Có 2 dạng thường gặp:
Có 2 dạng thường gặp:
- Bệnh xơ nang tuyến vú (Fibrocystic), tuổi
- Bệnh xơ nang tuyến vú (Fibrocystic), tuổi
hay gặp 29-49, tỷ lệ 34% tới hơn 50%.
hay gặp 29-49, tỷ lệ 34% tới hơn 50%.
- Dãn ống dẫn sữa (Ductal ectasia), tuổi 35
- Dãn ống dẫn sữa (Ductal ectasia), tuổi 35
-55,tỷ lệ 4%
-55,tỷ lệ 4%
Phân loại các bệnh vú lành tính
Phân loại các bệnh vú lành tính
Bệnh vú lành tính khu trú
Bệnh vú lành tính khu trú
- U xơ tuyến vú (Fibroadenoma of the
- U xơ tuyến vú (Fibroadenoma of the
breast), tuổi hay gặp 20 -49, chiếm tỷ lệ
breast), tuổi hay gặp 20 -49, chiếm tỷ lệ
19%.
19%.
- U nhú lòng tuyến (Intraductal papilloma).
- U nhú lòng tuyến (Intraductal papilloma).
Phân loại các bệnh vú lành tính
Phân loại các bệnh vú lành tính
Các khối u lành tính khác
Các khối u lành tính khác
- Khoảng 10%.
- Khoảng 10%.
- U mô thừa (hamartoma). Phần lớn xuất
- U mô thừa (hamartoma). Phần lớn xuất

hiện ở phụ nữ trên 35 tuổi.
hiện ở phụ nữ trên 35 tuổi.
- U mạch máu (Hemangioma)
- U mạch máu (Hemangioma)
- U mỡ (Lipoma).
- U mỡ (Lipoma).
Xơ nang tuyến vú
Xơ nang tuyến vú
1. Giải phẫu bệnh
1. Giải phẫu bệnh
Đó là một tổn thương lan toả bao gồm nhiều bất
Đó là một tổn thương lan toả bao gồm nhiều bất
thường phối hợp. Có 3 thành tố chính:
thường phối hợp. Có 3 thành tố chính:
- Các ống:
- Các ống:
tăng sinh ống và sự hình thành nang:
tăng sinh ống và sự hình thành nang:
là do các phần của ống dẫn sữa ít nhiều bị dãn
là do các phần của ống dẫn sữa ít nhiều bị dãn
và chế tiết thanh dịch. Số lượng và kích thước
và chế tiết thanh dịch. Số lượng và kích thước
của các u nang này thay đổi tuỳ trường hợp.
của các u nang này thay đổi tuỳ trường hợp.
- Các phân thuỳ:
- Các phân thuỳ:
tăng sinh tuyến (tăng sinh phân
tăng sinh tuyến (tăng sinh phân
thuỳ) và tăng sinh tuyến xơ cứng
thuỳ) và tăng sinh tuyến xơ cứng

- Đệm:
- Đệm:
Xơ hoá
Xơ hoá
Xơ nang tuyến vú
Xơ nang tuyến vú
Sinh lý bệnh
Sinh lý bệnh
-
Đây là dạng bệnh lý phụ thuộc hormo
Đây là dạng bệnh lý phụ thuộc hormo
-
Bệnh lý này biến mất khi dừng chế tiết
Bệnh lý này biến mất khi dừng chế tiết
estrogen và progesterone (mãn kinh).
estrogen và progesterone (mãn kinh).
-
Việc dừng quá trình rụng trứng qua việc
Việc dừng quá trình rụng trứng qua việc
sử dụng viên thuốc tránh thai, thuốc tiêm
sử dụng viên thuốc tránh thai, thuốc tiêm
depo-provera v.v. có thể làm giảm một
depo-provera v.v. có thể làm giảm một
phần các triệu chứng
phần các triệu chứng
Xơ nang tuyến vú
Xơ nang tuyến vú
Lâm sàng
Lâm sàng
- Tuổi: bệnh thường bắt đầu sau 30 tuổi, hay gặp ở giữa

- Tuổi: bệnh thường bắt đầu sau 30 tuổi, hay gặp ở giữa
lứa tuổi 40-50. Các triệu chứng mất đi sau mãn kinh.
lứa tuổi 40-50. Các triệu chứng mất đi sau mãn kinh.
- Dấu hiệu cơ năng: Đau vú theo chu kỳ: thường xuất hiện
- Dấu hiệu cơ năng: Đau vú theo chu kỳ: thường xuất hiện
khoảng 8 ngày trước khi hành kinh, biến mất sau hành
khoảng 8 ngày trước khi hành kinh, biến mất sau hành
kinh, đau tự nhiên, lan ra hai tay.
kinh, đau tự nhiên, lan ra hai tay.
- Dấu hiệu thực thể:
- Dấu hiệu thực thể:
+ Các u nang đặc trưng
+ Các u nang đặc trưng
+ Các mảng cứng
+ Các mảng cứng
+ Vú tăng thể tích.
+ Vú tăng thể tích.
Xơ nang tuyến vú
Xơ nang tuyến vú
Cận lâm sàng
Cận lâm sàng
- X quang vú (mammography): Trên X quang cho thấy
- X quang vú (mammography): Trên X quang cho thấy
+ Vú tăng mật độ
+ Vú tăng mật độ
+ Cản quang mờ tương ứng với các vùng bị phù nề
+ Cản quang mờ tương ứng với các vùng bị phù nề
+ Cản quang tròn tương ứng với u nang.
+ Cản quang tròn tương ứng với u nang.
+ Những vết canxi hoá to, nhỏ rải rác, không tập trung

+ Những vết canxi hoá to, nhỏ rải rác, không tập trung
thành nhóm.
thành nhóm.
-
-
Siêu âm có thể giúp phân biệt giữa các nang và các tổn
Siêu âm có thể giúp phân biệt giữa các nang và các tổn
thương cứng.
thương cứng.
- Chọc hút làm tế bào.
- Chọc hút làm tế bào.
- Chọc hút các nang cho phép đánh giá màu sắc của dịch.
- Chọc hút các nang cho phép đánh giá màu sắc của dịch.
Xơ nang tuyến vú
Xơ nang tuyến vú
Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt
- Đau:
- Đau:
+ Hội chứng tiền kinh
+ Hội chứng tiền kinh
+ Đau thần kinh liên sườn
+ Đau thần kinh liên sườn
- U nang: Có thể nhầm với u xơ tuyến.
- U nang: Có thể nhầm với u xơ tuyến.
- Mảng cứng
- Mảng cứng
Xơ nang tuyến vú
Xơ nang tuyến vú
Điều trị

Điều trị
-
Chế độ ăn: Nên tránh các thực phẩm có chứa
Chế độ ăn: Nên tránh các thực phẩm có chứa
methylxanthines(cà phê, trà,côca côla, sôcôla).
methylxanthines(cà phê, trà,côca côla, sôcôla).
- Điều trị nội tiết
- Điều trị nội tiết
- Thuốc kháng viêm không steroid.
- Thuốc kháng viêm không steroid.
-
-
Phẫu thuật:
Phẫu thuật:


Cắt bỏ nang trong các trường hợp:
Cắt bỏ nang trong các trường hợp:
+ Chọc dò dịch có lẫn máu
+ Chọc dò dịch có lẫn máu
+ Có u nhú trong nang
+ Có u nhú trong nang
Xơ nang tuyến vú
Xơ nang tuyến vú
Tế bào nghi ngờ
Tế bào nghi ngờ
- Có thể thực hiện dẫn lưu đơn thuần đối với
- Có thể thực hiện dẫn lưu đơn thuần đối với
nang có đau.
nang có đau.

- Sinh thiết giải phẫu bệnh trong các trường
- Sinh thiết giải phẫu bệnh trong các trường
hợp:
hợp:
+ Tồn tại mảng cứng sau dẫn lưu nang
+ Tồn tại mảng cứng sau dẫn lưu nang
hoặc sau 2 chu kỳ kinh .
hoặc sau 2 chu kỳ kinh .
+ Nghi ngờ.
+ Nghi ngờ.
+ Có các tế bào loạn sản khi sinh thiết.
+ Có các tế bào loạn sản khi sinh thiết.
U xơ tuyến
U xơ tuyến
Định nghĩa
Định nghĩa
:
:
khối u phát triển từ mô liên kết giữa
khối u phát triển từ mô liên kết giữa
các tiểu thuỳ.
các tiểu thuỳ.
Lâm sàng
Lâm sàng
- Thường xảy ra trước tuổi 35
- Thường xảy ra trước tuổi 35
-
-
Triệu chứng:
Triệu chứng:



Khối u có đặc điểm:
Khối u có đặc điểm:
+ Chắc, xơ, đều, tròn hoặc hình trứng, di
+ Chắc, xơ, đều, tròn hoặc hình trứng, di
động dưới da, không đau, không liên quan với
động dưới da, không đau, không liên quan với
chu kỳ kinh.
chu kỳ kinh.
+ Kích thước thay đổi khoảng 2- 3cm.
+ Kích thước thay đổi khoảng 2- 3cm.
+ Số lượng: thường chỉ có 1u, đôi khi có
+ Số lượng: thường chỉ có 1u, đôi khi có
nhiều u và xuất hiện kế tiếp theo thời gian.
nhiều u và xuất hiện kế tiếp theo thời gian.
U xơ tuyến
U xơ tuyến
Cận lâm sàng
Cận lâm sàng
- X quang vú: cho thấy hình ảnh cản quang tròn, giới hạn
- X quang vú: cho thấy hình ảnh cản quang tròn, giới hạn
rõ.
rõ.
- Siêu âm: hình ảnh giới hạn rõ với echo(âm vang) giàu.
- Siêu âm: hình ảnh giới hạn rõ với echo(âm vang) giàu.
Siêu âm và chụp vú ít có giá trị chẩn đoán đối với một
Siêu âm và chụp vú ít có giá trị chẩn đoán đối với một
khối cứng
khối cứng

- Tế bào học: đối với một khối cứng, nên chọc dò bằng kim
- Tế bào học: đối với một khối cứng, nên chọc dò bằng kim
nhỏ hoặc sinh thiết giúp khẳng định chẩn đoán và loại
nhỏ hoặc sinh thiết giúp khẳng định chẩn đoán và loại
trừ ung thư.
trừ ung thư.


Tiến triển
Tiến triển


- U xơ tuyến không tạo nên yếu tố nguy cơ gây ung thư,
- U xơ tuyến không tạo nên yếu tố nguy cơ gây ung thư,
thường ổn định và không đáp ứng với điều trị nội tiết. .
thường ổn định và không đáp ứng với điều trị nội tiết. .
U xơ tuyến
U xơ tuyến
Điều trị
Điều trị
Trước 35 tuổi:
Trước 35 tuổi:


- Theo dõi định kỳ mỗi 6 tháng
- Theo dõi định kỳ mỗi 6 tháng
- Phẫu thuật khi:
- Phẫu thuật khi:
+ Các xét nghiệm cho kết quả khác nhau.
+ Các xét nghiệm cho kết quả khác nhau.

+ Khối u to và phát triển nhanh
+ Khối u to và phát triển nhanh
Sau 35 tuổi:
Sau 35 tuổi:
+ Phẫu thuật cắt bỏ khối u làm
+ Phẫu thuật cắt bỏ khối u làm
Dãn ống dẫn sữa
Dãn ống dẫn sữa
Lâm sàng
Lâm sàng
- Tuổi: hay gặp ở tuổi 25 - 50
- Tuổi: hay gặp ở tuổi 25 - 50
- Triệu chứng:
- Triệu chứng:


+ Tiết dịch ở núm vú
+ Tiết dịch ở núm vú


+ Các áp-xe quanh quầng vú tái phát là
+ Các áp-xe quanh quầng vú tái phát là
một biến chứng của dãn ống dẫn sữa.
một biến chứng của dãn ống dẫn sữa.


Điều trị
Điều trị
:
:



Không cần điều trị gì nếu đã loại
Không cần điều trị gì nếu đã loại
trừ ung thư.
trừ ung thư.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×