Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

tim và thai nghén lê thị thanh vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.2 KB, 42 trang )

TIM và THAI NGHÉN
TIM và THAI NGHÉN
Lê Thị Thanh Vân
Lê Thị Thanh Vân
Đại cương
Đại cương

Người phụ nữ mắc bệnh tim khi có thai
Người phụ nữ mắc bệnh tim khi có thai
và sinh đẻ có nhiều biến chứng và dễ
và sinh đẻ có nhiều biến chứng và dễ
gây tử vong
gây tử vong

Tỷ lệ : 2,4%.
Tỷ lệ : 2,4%.

Tỷ lệ tử vong giảm do đuợc điều trị và
Tỷ lệ tử vong giảm do đuợc điều trị và
phòng bệnh tốt hơn
phòng bệnh tốt hơn
ẢNH HƯỞNG THAI NGHEN-TIM
ẢNH HƯỞNG THAI NGHEN-TIM

Lưu lượng tim tăng: 3-5l/p, tăng dần, tối đa tháng 7(40-
Lưu lượng tim tăng: 3-5l/p, tăng dần, tối đa tháng 7(40-
50%). Giảm dần vào tháng cuối, bình thường sau đẻ .
50%). Giảm dần vào tháng cuối, bình thường sau đẻ .

Lưu lượng tim tăng: nhịp tim tăng, khả năng co bóp của
Lưu lượng tim tăng: nhịp tim tăng, khả năng co bóp của


tim tăng chỉ số tim tăng (BT2,3l/p/m2).
tim tăng chỉ số tim tăng (BT2,3l/p/m2).

Tốc độ tuần hoàn tăng: bình thường 7s tiểu tuần hoàn
Tốc độ tuần hoàn tăng: bình thường 7s tiểu tuần hoàn
và 14s đại tuần hoàn. Tăng từ tháng 3 - 9, giảm dần
và 14s đại tuần hoàn. Tăng từ tháng 3 - 9, giảm dần
tuần cuối. Tốc độ tuần hoàn tăng nhưng áp lực ngoại
tuần cuối. Tốc độ tuần hoàn tăng nhưng áp lực ngoại
biên hạ nên HA ĐM không tăng .
biên hạ nên HA ĐM không tăng .

Thay đổi lượng máu: Tăng nhanh vào tháng 4,5,6 song
Thay đổi lượng máu: Tăng nhanh vào tháng 4,5,6 song
song với lưu lượng tim. tăng trung bình 34%, tăng huyết
song với lưu lượng tim. tăng trung bình 34%, tăng huyết
tương (hematocrit hạ 25-30%).
tương (hematocrit hạ 25-30%).



Do thay đổi nội tiết: estrogen. progesteron và đặc biệt
Do thay đổi nội tiết: estrogen. progesteron và đặc biệt
andosteron tăng gây giữ muối và nước, tăng hormon
andosteron tăng gây giữ muối và nước, tăng hormon
tuyến giáp
tuyến giáp

Tư thế tim thay đổi: bè ra do TC to chèn cơ hoành, các
Tư thế tim thay đổi: bè ra do TC to chèn cơ hoành, các

mạch máu bị chèn ép, tâm thất phải bị chèn ép, tim khó
mạch máu bị chèn ép, tâm thất phải bị chèn ép, tim khó
hoạt động
hoạt động
Khi chuyển dạ
Khi chuyển dạ
Ảnh hưởng thai nghén lên hệ tim mạch vẫn còn,
Ảnh hưởng thai nghén lên hệ tim mạch vẫn còn,
nhưng xuất hiện thêm
nhưng xuất hiện thêm

Nhu cầu o xy tăng
Nhu cầu o xy tăng

Tăng HA trong chuyển dạ lên 10-20mmHg, hạ
Tăng HA trong chuyển dạ lên 10-20mmHg, hạ
xuống sau đẻ .
xuống sau đẻ .

Tăng áp lực trong buồng tim phải, đặc biệt nhĩ
Tăng áp lực trong buồng tim phải, đặc biệt nhĩ
phải ( trên 20cm H2O).
phải ( trên 20cm H2O).

Tăng tần số co bóp , nhịp tim nhanh . Bình
Tăng tần số co bóp , nhịp tim nhanh . Bình
thường sau đẻ
thường sau đẻ
Thời kỳ sổ rau
Thời kỳ sổ rau


Do không còn tuần hoàn TC – Rau
Do không còn tuần hoàn TC – Rau


giảm áp
giảm áp
lực trong ổ bụng đột ngột và kết hợp với mất
lực trong ổ bụng đột ngột và kết hợp với mất
máu
máu

HA hạ thấp .
HA hạ thấp .

Tim mạch phải nhanh chóng thích nghi với điều
Tim mạch phải nhanh chóng thích nghi với điều
kiện huyết động mới .
kiện huyết động mới .

Máu dồn về tim nhiều hơn do TC co hồi, lượng
Máu dồn về tim nhiều hơn do TC co hồi, lượng
máu ở chi dưới dồn về tim nhiều hơn nên dễ suy
máu ở chi dưới dồn về tim nhiều hơn nên dễ suy
tim .
tim .

Hiện tượng cầm máu sinh lý ở bánh rau thúc
Hiện tượng cầm máu sinh lý ở bánh rau thúc
đẩy cơ chế tăng đông và hình thành huyết khối

đẩy cơ chế tăng đông và hình thành huyết khối
sau đẻ ở vùng rau bám
sau đẻ ở vùng rau bám
Ảnh hưởng của bệnh tim lên thai
Ảnh hưởng của bệnh tim lên thai
nghén
nghén
Hậu quả của thiếu o xy và dinh dưỡng nên
Hậu quả của thiếu o xy và dinh dưỡng nên
thai có thể :
thai có thể :

Sẩy thai.
Sẩy thai.

Thai chết lưu.
Thai chết lưu.

Thai chậm phát triển trong tử cung .
Thai chậm phát triển trong tử cung .

Suy thai mạn tính, dẫn đến suy thai cấp
Suy thai mạn tính, dẫn đến suy thai cấp
trong chuyển dạ .
trong chuyển dạ .

Có thể có dị tật
Có thể có dị tật
Những bệnh tim thường gặp
Những bệnh tim thường gặp

1. Bệnh tim mắc phải: Hẹp van 2 lá, HH2
1. Bệnh tim mắc phải: Hẹp van 2 lá, HH2
lá, hở van 3 lá, hở van ĐM chủ, phổi.
lá, hở van 3 lá, hở van ĐM chủ, phổi.
Trong đó hẹp van hai lá nguy hiểm và
Trong đó hẹp van hai lá nguy hiểm và
nhiều biến cố nhất .
nhiều biến cố nhất .
2. Bệnh tim bẩm sinh: thông liên thất, liên
2. Bệnh tim bẩm sinh: thông liên thất, liên
nhĩ, còn ống ĐM, tứ chứng Fallot.
nhĩ, còn ống ĐM, tứ chứng Fallot.
3. Các tổn thương tim có thể đơn độc hay
3. Các tổn thương tim có thể đơn độc hay
phối hợp
phối hợp
Lâm sàng
Lâm sàng
Các dấu hiệu bệnh lý của bệnh tim, khi có thai có
Các dấu hiệu bệnh lý của bệnh tim, khi có thai có
thể nặng lên hay :
thể nặng lên hay :

Khó thở tăng lên đặc biệt từ tháng thứ 5 trở đi .
Khó thở tăng lên đặc biệt từ tháng thứ 5 trở đi .

Tức ngực .
Tức ngực .

Phù chân .

Phù chân .

Nhịp tim nhanh .
Nhịp tim nhanh .

Nghe tim có tiếng bệnh lý .
Nghe tim có tiếng bệnh lý .

Dấu hiệu phù phổi cấp .
Dấu hiệu phù phổi cấp .

Xét nghiệm : Chụp XQ, SÂ tim , Điện tâm đồ
Xét nghiệm : Chụp XQ, SÂ tim , Điện tâm đồ
Những tai biến tim sản
Những tai biến tim sản

Suy tim .
Suy tim .
Định nghĩa: là tình trạng bệnh lý do cơ tim
Định nghĩa: là tình trạng bệnh lý do cơ tim
giảm hay mất khả năng cung cấp máu đi
giảm hay mất khả năng cung cấp máu đi
nuôi cơ thể theo nhu cầu cơ thể lúc gắng
nuôi cơ thể theo nhu cầu cơ thể lúc gắng
sức và sau đó là cả lúc nghỉ ngơi.
sức và sau đó là cả lúc nghỉ ngơi.

Suy tim là cung lượng tim bị giảm xuống
Suy tim là cung lượng tim bị giảm xuống
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cung

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cung
lượng tim
lượng tim
Cơ chế suy tim
Cơ chế suy tim


Sức co bóp cơ tim
Sức co bóp cơ tim


Tiền gánh tim Hậu gánh Cung lượng ◄ ►
Tiền gánh tim Hậu gánh Cung lượng ◄ ►






Tần số tim
Tần số tim
Cơ chế bù trừ trong suy tim
Cơ chế bù trừ trong suy tim

Cơ chế bù trừ tại tim: Giãn tâm thất, phì đại tâm
Cơ chế bù trừ tại tim: Giãn tâm thất, phì đại tâm
thất, hệ thống thần kinh giao cảm được kích
thất, hệ thống thần kinh giao cảm được kích
thích làm tăng tần số tim, tăng sức co bóp của
thích làm tăng tần số tim, tăng sức co bóp của

tim. Cơ chế bù trừ này chỉ đến một chừng mực
tim. Cơ chế bù trừ này chỉ đến một chừng mực
nào đó, nếu lâu sẽ giảm đáp ứng.
nào đó, nếu lâu sẽ giảm đáp ứng.

Cơ chế bù trừ ngoài tim: Hệ thống mạch ngoại vi
Cơ chế bù trừ ngoài tim: Hệ thống mạch ngoại vi
được co lại để tăng cường thể tích tuần hoàn
được co lại để tăng cường thể tích tuần hoàn
hữu ích. Hệ thống thần kinh giao cảm, hệ Renin-
hữu ích. Hệ thống thần kinh giao cảm, hệ Renin-
Angioténin-Aldosteron, hệ Arginin- Vasopressin
Angioténin-Aldosteron, hệ Arginin- Vasopressin
Phân loại suy tim (Theo tiêu chuẩn
Phân loại suy tim (Theo tiêu chuẩn
hội tim mạch New- York)
hội tim mạch New- York)



Loại A : Bệnh tim, Nhu cầu hoạt động thông thường
Loại A : Bệnh tim, Nhu cầu hoạt động thông thường
không bị hạn chế, chưa suy tim
không bị hạn chế, chưa suy tim

Loại B: Bệnh tim, mọi nhu cầu hoạt động thể lực thông
Loại B: Bệnh tim, mọi nhu cầu hoạt động thể lực thông
thường đã bị hạn chế , được khuyên nên tránh mọi hoạt
thường đã bị hạn chế , được khuyên nên tránh mọi hoạt
động gắng sức để bệnh tim không nặng thêm (suy tim

động gắng sức để bệnh tim không nặng thêm (suy tim
độ I)
độ I)

Loại C: Bệnh tim, hoạt động thể lực thông thường đã bị
Loại C: Bệnh tim, hoạt động thể lực thông thường đã bị
hạn chế ở mức trung bình. Khi gắng sức bị khó thở
hạn chế ở mức trung bình. Khi gắng sức bị khó thở
( Suy tim độ II).
( Suy tim độ II).

Loại D: Bệnh tim mọi hoạt động thể lực thông thường bị
Loại D: Bệnh tim mọi hoạt động thể lực thông thường bị
hạn chế đáng kể, Khó thở cả khi bình thường ( Suy tim
hạn chế đáng kể, Khó thở cả khi bình thường ( Suy tim
độ III).
độ III).

Loại E Bệnh tim , khó thở nhiều khi nghỉ ngơi hoàn toàn
Loại E Bệnh tim , khó thở nhiều khi nghỉ ngơi hoàn toàn
(Suy tim độ IV).
(Suy tim độ IV).
Phân loại mức độ suy tim
Phân loại mức độ suy tim
trên lâm sàng
trên lâm sàng

Độ I: Bệnh nhân có thở nhẹ nhưng gan chưa sờ
Độ I: Bệnh nhân có thở nhẹ nhưng gan chưa sờ
thấy.

thấy.

Độ II: Khó thở vừa, gan to dưới bờ sườn vài cm.
Độ II: Khó thở vừa, gan to dưới bờ sườn vài cm.

Độ III: Bệnh nhân khó thở nhiều, gan to gần sát
Độ III: Bệnh nhân khó thở nhiều, gan to gần sát
rốn nhưng khi được điều trị gan có thể nhỏ lại.
rốn nhưng khi được điều trị gan có thể nhỏ lại.

Độ IV: Bệnh nhân khó thở thường xuyên, gan
Độ IV: Bệnh nhân khó thở thường xuyên, gan
luôn to nhiều mặc dù đã được điều trị .
luôn to nhiều mặc dù đã được điều trị .
Chẩn đoán nguyên nhân và những yếu tố
Chẩn đoán nguyên nhân và những yếu tố
thuận lợi gây suy tim khi có thai
thuận lợi gây suy tim khi có thai

Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm nội tâm mạc
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm nội tâm mạc
do vi khuẩn.
do vi khuẩn.

Ứ huyết : truyền dịch quá nhiều khi tiêm
Ứ huyết : truyền dịch quá nhiều khi tiêm
truyền , ăn mặn , uống nhiều.
truyền , ăn mặn , uống nhiều.

Quá gắng sức .

Quá gắng sức .

Rối loạn nhịp tim.
Rối loạn nhịp tim.

Thiếu máu .
Thiếu máu .

Béo bệu .
Béo bệu .

Cường giáp trạng.
Cường giáp trạng.

Biến chứng tắc mạch do huyết khối
Biến chứng tắc mạch do huyết khối
Chẩn đoán xác định suy tim
Chẩn đoán xác định suy tim


Lâm sàng : Khó thở, TM cổ nổi , gan to, HA động
Lâm sàng : Khó thở, TM cổ nổi , gan to, HA động
mạch giảm, HA tối thiểu bình thường nên chênh
mạch giảm, HA tối thiểu bình thường nên chênh
lệch HA giảm
lệch HA giảm

Khám tim : Mỏn tim đập hơi lệch sang trái
Khám tim : Mỏn tim đập hơi lệch sang trái


Nghe tim tiếng tim bệnh lý
Nghe tim tiếng tim bệnh lý

Suy thất trái có nhịp tim nhanh, có thể tiếng
Suy thất trái có nhịp tim nhanh, có thể tiếng
ngựa phi, thổi tâm thu nhẹ ở mỏn do thất trái
ngựa phi, thổi tâm thu nhẹ ở mỏn do thất trái
dãn gây hở hai lá cơ năng
dãn gây hở hai lá cơ năng

Nghe phổi: ran rít, ran ngáy trong cơn hen tim,
Nghe phổi: ran rít, ran ngáy trong cơn hen tim,
ran ẩm trong phù phổi cấp
ran ẩm trong phù phổi cấp
Chẩn đoán suy tim
Chẩn đoán suy tim



X quang tim phổi hình ảnh tim to, nhất là buồng
X quang tim phổi hình ảnh tim to, nhất là buồng
tim trái, 2 phổi mờ, nhất là vùng rốn phổi.
tim trái, 2 phổi mờ, nhất là vùng rốn phổi.

Điện tâm đồ có dấu hiệu tăng gánh các buồng
Điện tâm đồ có dấu hiệu tăng gánh các buồng
tim trái (trục trái, dày nhĩ trái, dày thất trái)
tim trái (trục trái, dày nhĩ trái, dày thất trái)

Siêu Âm tim: buồng tim trái dãn to

Siêu Âm tim: buồng tim trái dãn to

Suy tim phải : có hiện tượng ứ máu ngoại biên :
Suy tim phải : có hiện tượng ứ máu ngoại biên :
gan to, đau vùng gan , TM cổ nổi, áp lực TM TW
gan to, đau vùng gan , TM cổ nổi, áp lực TM TW
và TM ngoại biên tăng cao. Da và niêm mạc
và TM ngoại biên tăng cao. Da và niêm mạc
tím . Phù mền, đái ít
tím . Phù mền, đái ít
Điều trị :
Điều trị :

Nghỉ ngơi
Nghỉ ngơi

Chế độ ăn giảm muối
Chế độ ăn giảm muối

Hạn chế lượng nước và dịch dùng cho
Hạn chế lượng nước và dịch dùng cho
bệnh nhân
bệnh nhân

Thở o xy.
Thở o xy.

An thần
An thần


Thuốc trợ tim
Thuốc trợ tim
Điều trị suy tim
Điều trị suy tim
Suy tim nhịp nhanh:
Suy tim nhịp nhanh:

Liều tấn công Digoxin 1/4mg 2ống /ngày trong
Liều tấn công Digoxin 1/4mg 2ống /ngày trong
1-2 tuần đầu tiên, hay 2viên/ ngày.
1-2 tuần đầu tiên, hay 2viên/ ngày.

Liều duy trì 1 viên /ngày trong 3 ngày sau đó
Liều duy trì 1 viên /ngày trong 3 ngày sau đó
nghỉ 2 ngày, tiếp tục 1viên cách ngày hay dùng
nghỉ 2 ngày, tiếp tục 1viên cách ngày hay dùng
liền 1 viên / 5 ngày, nghỉ 2 ngày.
liền 1 viên / 5 ngày, nghỉ 2 ngày.

Chống chỉ định: Nhịp tim dưới 90l/ phút, bloc nhĩ
Chống chỉ định: Nhịp tim dưới 90l/ phút, bloc nhĩ
thất cấp 2 và cấp 3, rung nhĩ, rung thất, nhồi
thất cấp 2 và cấp 3, rung nhĩ, rung thất, nhồi
máu cơ tim, kali máu thấp. Nếu đang dùng
máu cơ tim, kali máu thấp. Nếu đang dùng
Digoxin mà xuất hiện ngoại tâm thu thì dừng
Digoxin mà xuất hiện ngoại tâm thu thì dừng
thuốc ngay do ngộ độc thuốc .
thuốc ngay do ngộ độc thuốc .
Điều trị suy tim

Điều trị suy tim

Suy tim nhịp chậm: Uabain 1/4mg+ 10ml dung
Suy tim nhịp chậm: Uabain 1/4mg+ 10ml dung
dịch Glucosetieem TM chậm . Liều lượng 2
dịch Glucosetieem TM chậm . Liều lượng 2
ống /ngày
ống /ngày

Thuốc lợi tiểu Lasix ống 20mg, viên 40mg. Liều
Thuốc lợi tiểu Lasix ống 20mg, viên 40mg. Liều
lượng tuìy theo tình trạng bệnh. Uống kèm Kali.
lượng tuìy theo tình trạng bệnh. Uống kèm Kali.
Chống chỉ định: Bệnh não, xơ gan, bí tiểu, hạ
Chống chỉ định: Bệnh não, xơ gan, bí tiểu, hạ
thể tích máu, mất nước.
thể tích máu, mất nước.

Các thuốc dãn mạch trong điều trị suy tim :
Các thuốc dãn mạch trong điều trị suy tim :
Thuốc ức chế men chuyển
Thuốc ức chế men chuyển

Thuốc chống đông
Thuốc chống đông

Điều trị nguyên nhân
Điều trị nguyên nhân
Phù phổi cấp
Phù phổi cấp

Định nghĩa : Phù phổi cấp xảy ra khi áp lực
Định nghĩa : Phù phổi cấp xảy ra khi áp lực
của mao mạch phổi tăng quá ngưỡng gây
của mao mạch phổi tăng quá ngưỡng gây
thoát dịch ra khỏi lòng mạch vào trong
thoát dịch ra khỏi lòng mạch vào trong
khoang kẽ và phế nang . Từ đó gây rối
khoang kẽ và phế nang . Từ đó gây rối
loạn trầm trọng sự trao đổi khí .
loạn trầm trọng sự trao đổi khí .


Tăng áp lực mao mạch phổi là do tình
Tăng áp lực mao mạch phổi là do tình
trạng suy tim trái cấp và một số bệnh lý
trạng suy tim trái cấp và một số bệnh lý
tắc nghẽn đường ra của tĩnh mạch phổi
tắc nghẽn đường ra của tĩnh mạch phổi
đặc biệt hẹp van 2 lá
đặc biệt hẹp van 2 lá
Chẩn đoán :
Chẩn đoán :

Lâm sàng : Khó thở nhiều, dữ dội đột ngột, tiến
Lâm sàng : Khó thở nhiều, dữ dội đột ngột, tiến
triển nhanh
triển nhanh
Bệnh nhân lo lắng , vật vã, tím tái
Bệnh nhân lo lắng , vật vã, tím tái
Ho ra máu , có khi sùi bọt hồng

Ho ra máu , có khi sùi bọt hồng
Thở nhanh nông
Thở nhanh nông
Phổi nhiều ran rít, ran ngáy , và đặc biệt ran ẩm to
Phổi nhiều ran rít, ran ngáy , và đặc biệt ran ẩm to
nhỏ 2 bên phế trường
nhỏ 2 bên phế trường

Chụp X quang phổi: bóng tim to, mờ hình cánh
Chụp X quang phổi: bóng tim to, mờ hình cánh
bướm. đôi khi có hình ảnh đường KerleyB.
bướm. đôi khi có hình ảnh đường KerleyB.

Tiến triển theo tình trạng lâm sàng
Tiến triển theo tình trạng lâm sàng
Điều trị
Điều trị
Biện pháp hỗ trợ ban đầu :
Biện pháp hỗ trợ ban đầu :



Cung cấp oxy đầy đủ
Cung cấp oxy đầy đủ



Đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo nếu cần .
Đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo nếu cần .




Tư thế bệnh nhân
Tư thế bệnh nhân



Garo 3 chi luôn phiên hoặc chích máu
Garo 3 chi luôn phiên hoặc chích máu
Thuốc
Thuốc

Morphine Sulphate
Morphine Sulphate

Lợi tiểu
Lợi tiểu



Nitroglycerin: dãn hệ TM
Nitroglycerin: dãn hệ TM



Chạy thận nhân tạo cấp hay siêu lọc thận.
Chạy thận nhân tạo cấp hay siêu lọc thận.




Theo dõi huyết động bằng bằng ống thông tim phải
Theo dõi huyết động bằng bằng ống thông tim phải
phân biệt nguyên nhân gây OAPdo tim hay không do tim
phân biệt nguyên nhân gây OAPdo tim hay không do tim
Giải quyết các nguyên nhân có thể
Giải quyết các nguyên nhân có thể
Loạn nhịp tim .
Loạn nhịp tim .
Phân loại:
Phân loại:



Loạn nhịp đều
Loạn nhịp đều



Loạn nhịp không đều
Loạn nhịp không đều



Loạn nhịp hoàn toàn
Loạn nhịp hoàn toàn
Chẩn đoán: Khó chịu, hồi hộp, mạch quay
Chẩn đoán: Khó chịu, hồi hộp, mạch quay
không đều, điện tim có mất sóng P ở các
không đều, điện tim có mất sóng P ở các
đạo trình, khoảng R-R không đều.

đạo trình, khoảng R-R không đều.
Điều trị: Khó, cần hội chẩn tim mạch
Điều trị: Khó, cần hội chẩn tim mạch
Huyết khối
Huyết khối

Hay gặp tuần thứ 2 sau đẻ, sau mổ đẻ , tuần đầu sau
Hay gặp tuần thứ 2 sau đẻ, sau mổ đẻ , tuần đầu sau
nạo thai
nạo thai

Triệu chứng : Đau ở nơi tắc gây liệt khu trú hoặc ngừng
Triệu chứng : Đau ở nơi tắc gây liệt khu trú hoặc ngừng
tim (tắc mạch vành). Tắc mạch mạc treo có dấu hiệu
tim (tắc mạch vành). Tắc mạch mạc treo có dấu hiệu
bụng ngoại khoa
bụng ngoại khoa

Điều trị: Chưa có thuốc đặc hiệu tan cục máu đông, chỉ
Điều trị: Chưa có thuốc đặc hiệu tan cục máu đông, chỉ
chữa triệu chứng chống đau, chống loét, cố định chi bị
chữa triệu chứng chống đau, chống loét, cố định chi bị
huyết khối .
huyết khối .

Đề phòng : Khống chế tỷ lệ Prothombin dưới 60%bằng
Đề phòng : Khống chế tỷ lệ Prothombin dưới 60%bằng
thuốc chống đông sintrom 4mg. Liều dùng từ 1/4 viên
thuốc chống đông sintrom 4mg. Liều dùng từ 1/4 viên
tăng hay giảm tùy tỷ lệ prothombin .

tăng hay giảm tùy tỷ lệ prothombin .

Heparin tiêm dưới da trước khi mổ lấy thai , sau mổ, sau
Heparin tiêm dưới da trước khi mổ lấy thai , sau mổ, sau
đẻ . Liều dùng từ 5.000- 10.000 đv tùy thuộc tỷ lệ
đẻ . Liều dùng từ 5.000- 10.000 đv tùy thuộc tỷ lệ
prothombin.
prothombin.
Viêm nội tâm mạc bán cấp
Viêm nội tâm mạc bán cấp

Định nghĩa : Do viêm nhiễm gây tổn
Định nghĩa : Do viêm nhiễm gây tổn
thương ở lớp nội mạc của tim : Sùi, loét ở
thương ở lớp nội mạc của tim : Sùi, loét ở
các van tim
các van tim

Bệnh nặng, tỷ lệ tử vong cao
Bệnh nặng, tỷ lệ tử vong cao

Nguyên nhân : do nhiễm khuẩn ở niêm
Nguyên nhân : do nhiễm khuẩn ở niêm
mạc tử cung , vi khuẩn vào máu gây viêm
mạc tử cung , vi khuẩn vào máu gây viêm
nội tâm mạc bán cấp
nội tâm mạc bán cấp

×