Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình phân tích và hướng dẫn nguồn năng lượng điện hiện nay của nước ta phần 10 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.89 KB, 10 trang )

Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
99
Các hệ số điều chỉnh đợc rơle tính toán từ các thông số định mức đa vào
có thể đọc trong các tín hiệu vận hành sau khi đặt thông số song. Khi đó thông
số cho cuộn 1 là:

role kẹphàngqua Dòng
lý xử le rDòng
K
CT1
o
= (4-2)

Và tính tơng tự cho các cuộn dây khác ta cũng có K
CT2
, K
CT3
.
Để xử lý dòng qua điểm đấu sao, một trong các đầu vào bổ xung I
a
hoặc I
b

của 7UT513 có thể đợc sử dụng. Khi đó I
a
phải đợc gán cho dòng thứ tự không
vì đầu vào I
b
lúc này đợc thiết kế cho bảo vệ chạm vỏ có độ nhạy cao hơn.
Bắt đầu khối thông số MBA





Thông số của cuộn 1 (cuộn quy chiếu)
Điện áp định mức của cuộn 1 máy biến áp
(pha-pha).
- Dải đặt: Từ 0.4 đến 800 KV.

Công suất định mức của cuộn 1.
- Dải đặt: từ 0.2 đến 5000 MVA.


Dòng sơ cấp định mức của biến dòng
cuộn 1.


Thành lập điểm đấu sao của các
biến dòng cuộn 1.

- Hớng về phía máy biến áp.
TWDS. LINE/BUSBAR - Hớng về đờng dây/thanh cái.

Xử lý dòng thứ tự không cuộn 1.
- Dòng thứ tự không bị loại trừ.


Io-CORRECTION - Dòng thứ tự không bị loại trừ
nhng đợc hiệu chỉnh bằng dòng qua
điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)


WITHOUT - Không có xử lý đặc biệt dòng thứ
tự không (khi điểm đấu sao không
nối đất).
1100
TRANSFORMER DATA
1102 UN WIND 1
11O.O KV
1103 PN WIND 1
80 MVA
1104 IN CT WIND 1
750 A
1105 CT1 STARP
T
TOWARDS TRANSF
1106 Io HANDLE
Io-EEIMINATION
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
100
Dòng sơ cấp định mức của biến dòng điểm
đấu sao cuộn 1 (chỉ có ở 7UT513).
- Dải đặt: từ 1A đến 100000 A

Thành lập điểm đấu sao của các
biến dòng cuộn 1.
- Hớng về phía máy biến áp.
TOWARDS EARTH - Hớng về phía nối đất.

Chú ý: Nếu không có điểm trung tính, biến dòng đợc cấu hình cho cuộn

1, khi đó một thông báo lỗi sẽ phát ra sau khi thủ tục đặt thông số kết thúc: Err
no CT star (chức năng số 5712), (lỗi thông số: đặt cho dòng TTK nhng không
có biến dòng trung tính nào đợc cấu hình)
Thông số cho cuộn 2:

Số tổ đấu dây của cuộn 2:
0 đến 11 ( x30
0
)
(Không áp dụng cho MBA 1 pha)

Điện áp định mức của cuộn 2
máy biến áp (pha-pha).
- Dải đặt: từ 0.4 đến 800 KV.

Công suất định mức của cuộn 2.
- Dải đặt: từ 0.2 đến 5000 MVA.


Dòng sơ cấp định mức của biến dòng
cuộn 2.



Thành lập điểm đấu sao của các biến dòng
cuộn 2.
- Hớng về phía máy biến áp.

TWDS. LINE/BUSBAR - Hớng về đờng dây/thanh cái.


Xử lý dòng thứ tự không cuộn 1.
- Dòng thứ tự không bị loại trừ.


Io-CORRECTION - Dòng thứ tự không bị loại trừ
nhng đợc hiệu chỉnh bằng dòng
qua điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)
điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)

WITHOUT - Không có xử lý cho dòng thứ tự
không (khi điểm đấu sao không nối đất).

1107 IN CT STP1
50 A
1108 CT1 EAR-PT
TOWARDS TRANSF
1121 VECTOR GR
11
1122 UN WIND 2
22.O KV
1123 PN WIND 2
80.0 MVA
1124 IN CT WIN 2
2000 A
1125 CT1 STARP
T
TOWARDS TRANSF
1126 Io HANDLE
Io-ELIMINATION
.

Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
101
Dòng sơ cấp định mức biến dòng điểm
đấu sao cuộn 2 (chỉ có ở 7UT513).
- Dải đặt: từ 1A đến 100000 A

Thành lập điểm đấu sao của các
biến dòng cuộn 1.
- Hớng về phía máy biến áp.

TOWARDS EARTH - Hớng về phía nối đất.

Chú ý: Nếu không có điểm trung tính biến dòng đợc cấu hình cho cuộn
1, khi đó một thông báo lỗi sẽ phát ra sau khi thủ tục đặt thông số kết thúc: Err
no CT star (chức năng số 5712), (lỗi thông số: đặt dòng TTK nhng không có
biến dòng trung tính nào đợc cấu hình).
Cách cài đặt cho máy phát, động cơ - khối địa chỉ 12 và điểm rẽ nhánh -
khối địa chỉ 13 tơng tự nh cho máy bién áp.
1.8/ Các chỉnh định cho bảo vệ so lệch máy biến áp khối địa chỉ 16.
Một điều kiện trớc hết cho sự làm việc của bảo vệ so lệch MBA là nó
phải đợc cấu hình DIFF PROT = EXIST trong địa chỉ 7816.
Ngoài ra đối tợng bảo vệ phải là 2WIND TRANSF hoặc 3 WIND
TRANSF (cho 7UT513), còn trong các trờng hợp khác không có khối địa chỉ 16.
Chức năng bảo vệ so lệch có thể làm việc (ON) hoặc không làm việc
(OFF) hoặc lệnh cắt của nó bị khóa trong lúc bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP
REL). Chỉnh định này đợc thực hiện trong địa chỉ 1601.
Chú ý: Khi xuất xởng, bảo vệ so lệch tắt là do bảo vệ so lệch chỉ đợc
phép làm việc nếu ít nhất tổ đấu dây và các hệ số điều chỉnh của MBA đợc bảo
vệ đợc đặt trớc đó. Không có chỉnh định đúng rơle có thể đa ra phản ứng

không mong đợi.

Bắt đầu khối Bảo vệ so lệch máy biến
áp.


Bảo vệ so lệch MBA.
- Tắt hoặc


ON - Bật hoặc

BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.


1127 IN CT STP2
100 A
1128 CT1 EAR-PT
TOWARDS TRANSF
1600 TRANSFORM
DIFF-PROTECTION
1601 DIFF PROT
OFF
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
102
Các thông số của đặc tính cắt đợc đặt trong các địa chỉ 1603 đến 1608 dới đây.

Giá trị tác động của dòng so lệch,

quy đổi theo dòng định mức MBA
- Giá trị nhỏ nhất: 0.15 I
n
.
- Giá trị lớn nhất: 15 I
n
.


Giá trị tác động của dòng so lệch không
` hãm quy đổi theo dòng định mức
MBA
- Giá trị nhỏ nhất: 0.5 I
n
.
- Giá trị lớn nhất: 20 I
n
.

Độ rốc của nhánh đầu tiên của đặc
tính cắt
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 I
n

- Giá trị đặt lớn nhất: 0.50 I
n
.

Điểm bắt đầu của nhánh thứ hai của
đặc tính cắt .

- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 I
n

- Giá trị đặt lớn nhất: 10.0 I
n
.

Độ rốc của nhánh thứ hai của
đặc tính cắt
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.25 I
n

- Giá trị đặt lớn nhất: 0.95 I
n
.


Hãm dòng xung kích của sóng hài bậc 2.
- Bật hoặc


OFF - Tắt.


Thành phần sóng hài bậc 2 trong dòng
so lệch, nó chỉ khởi động việc khóa,
% của sóng
cơ bản dòng so lệch
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 %
- Giá trị đặt lớn nhất: 80%.

Thời gian của chức năng khóa chéo
với sóng hài bậc 2, hài bậc 3 làm
việc độc lập cho từng pha
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC
- Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC.

1603 I-DIFF>
0.20 I/INTr
1604 I-DIFF>>
0.20 I/INTr
1606 SLOPE 1
0.25
1608 SLOPE 2
0.5
1607 BASE PT 2
2.5 I/INTr
1610 2nd HARMON
ON
1611 2nd HARMON
15%
1612 CROSSB 2HM
0 * IP
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
103
Hãm với sóng hài khác, sóng hài
bậc n có thể là:
- Hài bậc 5 hoặc


4th HARMONIC - Hài bậc 4 hoặc


3th HARMONIC - Hài bậc 3 hoăc


OFF - Tắt.


Thành phần hài bậc n trong dòng so lệch,
nó chỉ khởi động khóa, nếu % của sóng
cơ bản của dòng so lệch vợt quá:
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 10%
- Giá trị đặt lớn nhất: 80%


Thời gian của chức năng khóa chéo
với sóng hài bậc n, 0 có nghĩa là
chức năng khóa chéo không có tác
dụng, hãm hài làm việc độc lập.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC
- Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC.

Hãm với sóng hài bậc n có tác dụng
đến giới hạn dòng so lệch
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.50 I
n
mba
- Giá trị đặt lớn nhất: 20.0 I
n

mba
hoặc (khóa luôn có tác dụng).

Thời gian lớn nhất của hãm
cộng thêm khi phát hiện biến dòng
bị bão hòa.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 2 chu kỳ AC
- Giá trị đặt lớn nhất: 250 chu kỳ AC
Dòng hãm cho hãm cộng thêm, quy đổi
theo dòng định mức của biến dòng.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.50 I
n
mba
- Giá trị đặt lớn nhất: 15.00 In mba

Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
và (không cắt với cấp Idiff>>)

Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>>
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
1613 n. HARMON
5th HARMONIC
1614 HARMON
80%
1615 CROSSB nHM
0 * IP
1616 IDIFFmax n

1.5 I/INTr
1617 SA
T
-BLO
8 * IP
1618 SAT-RESTR
7.00 I/INTr
1625
T
-DELAY
0.00 s
1626
T
-DELAY
0.00 s
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
104
Chú thích:
- I-DIFF> (địa chỉ 1603) là giá trị tác động ngỡng thấp của dòng so lệch.
Đây là dòng sự cố tổng, giá trị tác động đợc quy đổi theo dòng định mức của
máy biến áp tơng ứng với công suất định mức.
- I-DIFF>> (địa chỉ 1604) Nếu dòng so lệch vợt quá ngỡng này thì lệnh
cắt đợc khởi động không xét đến độ lớn của dòng hãm. Cấp này phải cao hơn
cấp I-DIFF>.
- SLOPE 1 (địa chỉ 1606) Xác định độ rốc của nhánh đầu tiên, xuất phát
điểm của nó là gốc tọa độ. Nhánh này bao gồm các sai số dòng tỷ lệ chủ yếu là
sai số của các biến dòng chính, đặc biệt là dòng không cân bằng do dải điều
chỉnh của MBA gây nên. Độ rốc đặt trớc là 0.25 sẽ đủ cho các dải điều chỉnh

đến 20%. Nếu máy biến áp có dải điều chỉnh lớn hơn khi đó độ rốc cũng phải
tăng tơng ứng.
- BASE PT2 (địa chỉ 1607) Xác định độ rốc của nhánh thứ 2, nhánh này tạo
ra hãm nhiều hơn trong các dải điều chỉnh dòng điện lớn, nó cũng đợc quy đổi
theo dòng định mức của MBA, nhánh này sẽ ổn định cao hơn vì độ rốc cao hơn.
- SAT RESTR (địa chỉ 1618) Nhánh này tạo ra một vùng hãm cộng thêm,
khi dòng ngắn mạch chảy qua gây ra bão hòa biến dòng, giá trị này cũng đợc
quy đổi theo dòng định mức, nó có độ rốc bằng 1/2 độ rốc của nhánh 1607. Thời
gian lớn nhất của hãm cộng thêm có thể đặt trong địa chỉ 1617 nh một hệ số
của chu kỳ dòng điện xoay chiều AC.

Hình 4 - 3: Đặc tính cắt và các thông số tơng ứng.
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
105
- HARMON (địa chỉ 1610): hãm của rơle khi đóng máy biến áp có thể
đợc tắt (ON) hoặc bật (OFF). Nó dựa trên sự đánh giá sóng hài bậc 2 do dòng
xung kích của MBA gây ra. Tỷ số I
2f
/I
1
= 15% đã đợc đặt khi rơle xuất xởng
và thờng đợc sử dụng mà không cần phải thay đổi. Tuy nhiên độ lớn cần cho
hãm cũng phải xác định để đảm bảo chỉnh định ổn định hơn trong các trờng
hợp ngoại lệ đóng máy biến áp đăc biệt.
- Do sóng hài làm việc độc lập từng pha, nên bảo vệ vẫn làm việc đầy đủ
khi MBA bị đóng vào sự cố 1 pha, lúc đó dòng từ hóa có thể suất hiện ở pha
không bị sự cố. Tuy vậy, nó vẫn có thể đợc kích hoạt chức năng khóa chéo
cross block. Điều đó có nghĩa là không chỉ pha sự cố gây nên các thành phần

sóng hài vợt quá giá trị cho phép bị hãm mà các pha khác của bảo vệ so lệch
cũng bị khóa. Khoảng thời gian cho chức năng khóa chéo nào làm việc sau khi
ngỡng dòng so lệch bị vợt quá, nó đợc cài đặt trong địa chỉ 1612 nh trên.
Chỉnh định là hệ số của chu kỳ AC, giá trị 0 tức là chức năng khóa chéo không
làm việc, khi đặt đến lúc đó chức năng khóa chéo luôn có tác dụng.
- HARMON (địa chỉ 1613): Địa chỉ này để cài đặt cho các sóng hài khác:
sóng hài bậc 3, 4, 5 vvhoặc tắt hãm hài bậc n. Hài bậc 3, 5 để phát hiện quá
kích thích MBA, vì hài bậc 3 thờng bị loại trừ bởi cuộn tam giác, nên hài bậc 5
đợc sử dụng cho việc hãm.
- HARMON (địa chỉ 1614): Dùng để khóa sóng hài 1 (ngỡng thấp) I
diff
> ,
ví dụ nh hài bậc 5 đợc sử dụng để tránh khỏi cắt do quá từ, giá trị 30% là
thích hợp.
- IDIFFmax n (địa chỉ 1616): dùng để khóa nếu dòng so lệch vợt quá cấp
đặt cao Idiff>> sẽ không hãm hài bậc n. Trong trờng hợp đặc biệt có thể thuận
lợi nếu làm trễ lệnh cắt của bảo vệ. Do vậy có thể đặt thời gian bổ sung, khi đó
bộ đếm thời gian đợc khởi động nếu có một sự cố nội bộ đợc phát hiện. Mỗi
cấp so lệch cung cấp một bộ đếm thời gian riêng: địa chỉ 1625 cho cấp Idiff> và
địa chỉ 1626 cho cấp Idiff>>.
- RESET (địa chỉ 1627): nó sẽ bảo đảm rằng lệnh cắt sẽ đợc duy trì trong
khoảng thời gian đủ dài ngay cả khi thời gian cắt của các cuộn dây máy cắt khác
nhau. Tất cả đều là thời gian trễ thuần túy không chứa thời gian làm việc vốn có
của thiết bị.
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
106
1.9/ Cách cài đặt cho bảo vệ chạm đất giới hạn khối địa chỉ 19.
Bảo vệ chạm đất giới hạn là một tùy chọn của 7UT513. Một điều kiện

trớc hết là cấu hình của chúng đợc cài đặt cho các cuộn dây hoặc cho đối
tợng ảo. Ngoài ra các đầu vào dòng điện I
a
hoặc I
b
phải đợc cấp phát cho cùng
cuộn dây hoặc cho đối tợng ảo (địa chỉ 7806 hoặc 7807). Chức năng bảo vệ
chạm đất giới hạn có thể làm việc (ON) hoặc không làm việc (OFF) hay lệnh cắt
có thể khóa trong khi chức năng bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP REL).
Chú ý: Khi xuất xởng, bảo vệ chạm đất giới hạn bị tắt là do bảo vệ so
lệch chỉ đợc phép làm việc nếu ít nhất cực tính và cấp phát của các biến dòng
đã đợc đặt đúng trớc đó. Không có chỉnh định đúng rơle có thể đa ra phản
ứng không mong đợi (gồm cả lệnh cắt).


Bắt đầu khối Bảo vệ chạm đất giới hạn



Bảo vệ chạm đất giới hạn MBA.
- Tắt hoặc


ON - Bật hoặc

BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.

Độ nhạy của bảo vệ chạm đất giới hạn đợc xác định bằng giá trị tác động
I-REF> (địa chỉ 1093 ) nh hình vẽ dới đây. Dòng sự cố chảy qua dây trung
tính MBA đợc bảo vệ sẽ đợc quyết định, một sự cố chạm đất khác có thể đợc

cấp từ hệ thống mà không ảnh hởng tới độ nhạy của bảo vệ.
Góc giới hạn gãy xác định độ ổn định của bảo vệ. Nó chỉ ra ở đó góc
lệch pha giữa dòng điểm đấu sao và dòng tổng các dòng pha, độ ổn định tiến
tới vô cùng khi các dòng điện không có cùng độ lớn và chảy qua đối tợng
bảo vệ, 180
0
nghĩa là các dòng có cùng pha bởi vì theo định nghĩa tất cả các
dòng đi vào vùng bảo vệ là dơng. Góc giới hạn gãy nhỏ hơn sẽ mang lại độ
ổn định cao hơn.
Góc giới hạn gãy đặt trớc tơng ứng với hệ số ổn định k =1 trong phơng
trình ổn định.
1900 RES
T
- EARTH
FAULT PROTECTION
1901 RESTR-EF
OFF
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
107

Giá trị tác động của bảo vệ chạm
đất giới hạn quy đổi theo dòng
định mức của đối tợng bảo vệ giới
hạn
- Giá trị nhỏ nhất: 0.05. I
n

- Giá trị lớn nhất: 2.00. I

n


Góc giới hạn gãy cho ổn định
tuyệt đối khi có dòng chạm đất.
- 110
0
ứng với hệ số ổn định k = 2
90
0
- 90
0
ứng với hệ số ổn định k =

100
0
- 100
0
ứng với hệ số ổn định k = 4

120
0
- 120
0
ứng với hệ số ổn định k = 1.4

130
0
- 130
0

ứng với hệ số ổn định k = 1

Chức năng làm ổn định của rơle khi đóng máy biến áp có thể bị tắt hoặc
bật trong địa chỉ 1901. Nó dựa trên sự đánh giá thành phần sóng hài bậc 2 trong
dòng xung kích. Thông thờng dòng xung kích là dòng chảy qua (through-
flowing current) do đó nó phải đợc đặt trớc là tắt. Trong các trờng hợp ngoại
lệ nó đợc đặt trong địa chỉ 1910 và thành phần sóng hài bậc 2 cần để khóa bảo
vệ có thể đặt trong địa chỉ 1911.
Nếu dòng so lệch vợt quá giới hạn nào đó của dòng định mức của đối
tợng bảo vệ (địa chỉ 1912) thì sẽ không có thêm hãm do sóng hài bậc 2 nào
diễn ra.

Hãm dòng xung kích với sóng hài
bậc 2.
- Tắt hoặc
ON - Bật.

Hãm hài bậc 2 trong dòng so lệch,
nó chỉ khởi động khóa nếu % của
sóng cơ bản của dòng so lệch vợt quá:
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 10%
- Giá trị đặt lớn nhất: 80%

1903 REF
0.10 I/In

1904 CREF-ANGLE
110
0


1910 2nd HARMON
OFF
1911 2nd HARMON
15%
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
108
Trong các trờng hợp đặc biệt có thể thuận lợi nếu làm trễ lệnh cắt của
bảo vệ. Do đó một thời gian trễ bổ xung có thể đặt trong địa chỉ (1925), thông
thờng nó đợc đặt về 0. Ngoài ra, thời gian trở về sau lệnh cắt có thể đặt trong
địa chỉ (1927). Nó sẽ bảo đảm rằng lệnh cắt sẽ đợc duy trì trong khoảng thời
gian đủ dài ngay cả khi thời gian cắt của cuộn dây máy cắt khác nhau. Tất cả đều
là thời gian trễ thuần túy không chứa thời gian làm việc vốn có của thiết bị.

Thời gian trễ bổ xung.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
- và (không cắt với cấp Iref>)


Thời gian trở về sau khi tín hiệu cắt đã hết.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s

1.10/ Cài đặt cho bảo vệ quá dòng dự phòng khối địa chỉ 21.
Bảo vệ quá dòng dự phòng làm việc độc lập với bảo vệ so lệch. Một điều
kiện trớc hết cho sự hoạt động của nó là phải đợc cấu hình trong địa chỉ
(7821) cho một trong các phía của đối tợng bảo vệ hoặc cho đối tợng ảo. Chức
năng của bảo vệ quá dự phòng có thể đợc tắt (OFF) hoặc bật (ON) hoặc lệnh

cắt có thể bị khóa trong khi chức năng bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP REL).
Chỉnh định này đợc thực hiện trong địa chỉ 2101.
Các thông số của bảo vệ quá dự phòng đợc đặt trong khối địa chỉ 21. Tất
cả các giá trị phòng đều đợc quy đổi về dòng định mức của đối tợng bảo vệ,
với các máy biến áp đợc quy đổi theo dòng định mức của cuộn dây đợc gán.
Trớc hết, cấp quá dòng đặt lớn I >> đợc đặt trong địa chỉ 2103 và 2104.
Cấp này luôn là thời gian độc lập, không phụ thuộc vào đặc tính đợc đặt cho
cấp bảo vệ quá dòng. Đối với máy biến áp chúng đợc đặt xấp xỉ 1.5 lần hệ số
1/U
k
để chúng làm việc do các sự cố, trong hệ thống đợc nối với các sự cố trong
vùng bảo vệ.
Cấp bảo vệ quá dòng có thể làm việc với thời gian độc lập hoặc phụ thuộc.
Chế độ chức năng có thể lựa chọn trong địa chỉ 2111. Với đặc tính phụ thuộc, có
thể lựa chọn 1 trong 3 đặc tính cắt trong IEC255 - 3. Giá trị tác động I> (địa chỉ
1925
T
-DELAY>
0.00 s
1927
T
-RESET
0.10 s
.

×