Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án hình học lớp 7 năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.37 KB, 134 trang )

Lớp: 7A. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / 08 / 2014. Sĩ số: / .Vắng:
Lớp: 7B. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / 08 / 2014. Sĩ số: / .Vắng:
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG
THẲNG SONG SONG.
Tiết 1- §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh
- Biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
b) Kỹ năng:
- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc
bằng nhau.
c) Thái độ:
- Có ý thức tự học, cẩn thận.
2.Chuẩn bị:
a) GV:
- SGK, Thước thẳng, thước đo góc, BP.
b) HS:
- Thước, thước đo góc.
3. Hoạt động dạy - học:
a) Kiểm tra bài cũ: (không kt).
b) Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh.(25’)
- GV cho HS vẽ hai đường
thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại
O.
- GV viết kí hiệu góc và giới
thiệu Ô
1,


3
là hai góc đối
đỉnh.
- GV yêu cầu HS nhận xét
quan hệ cạnh của hai góc.
- GV yêu cầu HS rút ra định
nghĩa.
- Ô
2
và Ô
4
có đối đỉnh không?
Vì sao?
- GV yêu cầu HS làm bài 1 và
2 SGK/82:
- HS vẽ hình
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS nêu ĐN
- HS trả lời
- HĐ nhóm thực
hiện
- HS thực hiện
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hình 1
?1.(SGK)
*ĐN: (SGK - T.81)
?2.(SGK)
Bài 1:(SGK)
- BP

Bài 2:(SGK)
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh của
góc kia được gọi là hai góc đối
đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành hai cặp góc đối đỉnh.
HĐ 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.(15’)
1
- GV yêu cầu HS làn ?3: xem
hình 1.
a) Hãy đo Ô
1
, Ô
3
. So sánh hai
góc đó.
b) Hãy đo Ô
2
, Ô
4
. So sánh hai
góc đó.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ
câu a, b.
- GV cho HS hoạt động nhóm
trong 5’ và gọi đại diện nhóm
trình bày.
- GV: Hai góc bằng nhau có
đối đỉnh không?

- HS quan sát
- HS thực hiện
- HS so sánh
- HS rút ra KL
- HS thực hiện
- HS nêu t/c
2.Tính chất của hai góc đối
đỉnh:
?3.(SGK)
*Tính chất:
(SGK - T.82)
c) Củng cố - Luyện tập:(3’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
- Học bài, làm BT: 3, 4, 5 trong SGK - T.82
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 7A. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / 08 / 2014. Sĩ số: / .Vắng:
Lớp: 7B. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / 08 / 2014. Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 2 - LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nắm chắc định nghĩa và được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Biết vẽ hai góc đối đỉnh với một góc cho trước.
b) Kỹ năng:
- Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình, Vận dụng được tính chất của
hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau.
c) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị:

a) GV:
- SGK, Thước thẳng, thước đo góc.
b) HS:
- Thước, thước đo góc.
3. Hoạt động dạy - học:
a) Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
b) Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ: LUYỆN TẬP.(35’)
2
- Cho HS làm bài 5 SGK/82
- GV gọi các HS lần lượt lên
bảng vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất
hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh,
cách chứng minh hai góc đối
đỉnh.
- Gv nhận xét và KL.
- Cho HS làm bài tập 6 trong
SGK - T.83
- GV gọi HS nêu cách vẽ và
lên bảng trình bày.
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Gv nhận xét và KL
- HS thực hiện
- HS vẽ hình
- HS nêu lại t/c
- HS thực hiện
- HS thực hiện

- HS nêu cách
vẽ
- HS lên bảng
tính
- HS thực hiện
LUYỆN TẬP:
Bài 5 SGK/82:
b) Tính
¼
ABC'
= ?

¼
ABC

¼
ABC'
kề bù nên:
¼
ABC
+
¼
ABC'
= 180
0
56
0
+
¼
ABC'

= 180
0
¼
ABC
= 124
0
c)Tính
¼
C'BA'
:
Vì BC là tia đối của BC’.
BA là tia đối của BA’.
=>
¼
A'BC'
đối đỉnh với
¼
ABC
.
=>
¼
A'BC'
=
¼
ABC
= 56
0
Bài 6 SGK/83:
a) Tính
¼

xOy
:
vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
Tia Oy đối với tia Oy’
Nên
¼
xOy
đối đỉnh
¼
x'Oy'

¼
xOy'
đối đỉnh
¼
x'Oy
=>
¼
xOy
=
¼
x'Oy'
= 47
0
b) Tính
¼
xOy'
:


¼
xOy

¼
xOy'
kề bù nên:
¼
xOy
+
¼
xOy'
= 180
0
47
0
+
¼
xOy'
= 180
0
=> xOy’ = 133
0
c) Tính
¼
yOx'
= ?

¼
yOx'


¼
xOy
đối đỉnh nên
¼
yOx'

=
¼
xOy'
=>
¼
yOx'
= 133
0
3
- Gv cho HS làm bài tập 7
trong SGK - T.83 theo nhóm.
- Gv nhận xét và KL đưa ND
lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài tập 9
trong SGK - T.83
- HĐ nhóm
thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Bài 7: SGK/83
- Bảng phụ.
Bài 9: SGK/83
- Hai góc vuông không đối đỉnh:
¼

xAy

¼
yAx'
;
¼
xAy

¼
xAy'
;
c) Củng cố - Luyện tập:(4’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, làm BT: 3, 4, 5 trong SBT - T.1
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 7A. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / / 2014. Sĩ số: / .Vắng:
Lớp: 7B. Tiết: (TKB). Ngày dạy: / / 2014. Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 3- §2. HAI ĐƯỜNG VUÔNG GÓC
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
b) Kỹ năng:
- Biết dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc một đường
thẳng cho trước.
c) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị:
a) GV:

- SGK, Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, BP.
b) HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke, giấy.
3. Hoạt động dạy - học:
a) Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
b) Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc .(15’)
4
- GV yêu cầu HS làm ?1 thực
hành gấp giấy.
- Gv vẽ hai đường thẳng xx’ và
yy’ cắt nhau yêu cầu HS làm ?
2 trong SGK.
- GV giới thiệu hai đường
thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi
là hai đường thẳng vuông góc
=> định nghĩa hai đường thẳng
vuông góc, kí hiệu.
- GV giới thiệu các cách gọi
tên.
- HS thực hiện
- HS vẽ hình
- HS thực hiện
- HS thực hiện
1.Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc:
?1.(SGK)
?2.(SGK)


¼
xOy
=
¼
x'Oy'
(hai góc đối đỉnh)
=>
¼
xOy
= 90
0

¼
yOx'
kề bù với
¼
xOy
nên
¼
yOx'
=
90
0

¼
xOy'
đối đỉnh với
¼
yOx'

nên
¼
xOy'
=
¼
yOx'
= 90
0
*ĐN: (SGK - T.84)
- Kí hiệu là xx’⊥yy’.
HĐ 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.(10’)
- Gv yêu cầu HS làm ?3 và ?4
trong SGK.
- GV cho HS xem SGK và
phát biểu cách vẽ của hai
trường hợp.
- GV yêu cầu HS cho biết vẽ
được bao nhiêu đường a’ đi
qua O và a’⊥a.
- Rút ra tính chất.
- HS thực hiện
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS nêu tính
chất
2.Vẽ hai đường thẳng vuông
góc:
?3.(SGK)
?4.(SGK)
- Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a. Có hai

trường hợp:
a) TH1: Điểm O∈a
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: O∉a.
(Hình 6 SGK/85)
*Tính chất:
(SGK - T.85)
HĐ 3: Đường trung trực của đoạn thẳng.(10’)
- GV yêu cầu HS vẽ đt AB.
Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ
xy qua I và xy⊥AB.
- GV giới thiệu: xy là đường
trung trực của AB.
- GV gọi HS phát biểu định
nghĩa.
- HS vẽ hình
- HS thực hiện
- HS nêu ĐN
3.Đường trung trực của đoạn
thẳng:
*ĐN: (SGK - T.85)
c) Củng cố - Luyện tập:(3’)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
5
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
- Học bài, làm BT: 11, 12, 13, 14 trong SGK - T.86
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / 08 / 2012.Sĩ số: / .Vắng:

Tiết 4- LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc, kí hiệu.
- Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc, biết vẽ đường trung trực của
một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc một đường
thẳng cho trước nhiều vị trí khác nhau, nhận biết được điểm nằm hai điểm trên hình
vẽ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ1: LUYỆN TẬP .(35’)
- Gv cho HS làm bài tập 17
trong SGK - T.87
- Cho HS làm bài tập 18 trong
SGK - 87
- Gv cho HS làm bài tập 20
trong SGK - T.87

- HS thực hiện
- HS vẽ hình
- HS thực hiện
LUYỆN TẬP:
Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ⊥
-Hình b, c): a⊥a’
Bài 18:
Bài 20:(SGK)
TH1: A, B, C thẳng hàng.
6
- GV nhận xét và KL. - HS thực hiện
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy điểm
C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của AB,
BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của AB, BC.
TH2: A, B ,C không thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∉ đường thẳng AB: BC =
3cm.
-I, I’: trung điểm của AB, BC.
-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB, d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của AB và
BC.
3.Củng cố:(3’)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.

- Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
4.Dặn dò:(2’)
- Học bài, làm BT: 11, 12, 13, 14 trong SGK - T.86
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / 08 / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 5- §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận ra trên hình vẽ thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong
cùng phía.
- Biết tính chất nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong bằng nhau.
2. Kỹ năng:
7
- Biết sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
có góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND

HĐ1: Góc so le trong. Góc đồng vị .(15’)
- GV yêu cầu HS vẽ đường
thẳng c cắt a và b tại A và B.
- GV giới thiệu một cặp góc so
le trong, một cặp góc đồng vị.
- Hãy tìm cặp góc so le trong
và đồng vị khác?
- GV: Khi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng thì tạo thành
mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp
góc so le trong?
- GV yêu cầu HS làm ?1 trong
SGK theo nhóm.
- Gv nhận xét và KL đưa ND
lên BP.
- HS thực hiện
- HS vẽ hình
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS thực hiện
theo nhóm
- HS thực hiện
1.Góc so le trong. Góc đồng vị:
- Â
1
và B̂
3
; Â
4
và B̂

2
được gọi là
hai góc so le trong.
- Â
1
và B̂
1
; Â
2
và B̂
2
; Â
3
và B̂
3
; Â
4

và B̂
4
được gọi là hai góc đồng vị.
?1
a) Hai cặp góc so le trong:

4
và B̂
2
; Â
3
và B̂

1
b) Bốn cặp góc đồng vị:

1
và B̂
1
; Â
2
và B̂
2
; Â
3
và B̂
3
; Â
4

và B̂
4
HĐ 2: Tính chất.(15’)
- GV cho HS làm ?2 trong
SGK.
- Gv hướng dẫn HS tính sđ các
góc dựa vào các t/c đã học.
- HS thực hiện
- HS làm theo
HD
2.Tính chất:
?2.(SGK)
8

- Gọi HS lên bảng làm BT.
- Gv nhận xét và KL.
- Gv yêu cầu HS rút ra tính
chất trong SGK - T.89
- HS lên bảng
- HS thực hiện
- HS nêu tính
chất
a) Tính Â
1
và B̂
3
:
-Vì Â
1
kề bù với Â
4
nên Â
1
= 180
0
– Â
4
= 135
0
-Vì B̂
3
kề bù với B̂
2
=> B̂

3
+ B̂
2
= 180
0
=> B̂
3
= 135
0
=> Â
1
= B̂
3
= 135
0
b) Tính Â
2
, B̂
4
:
-Vì Â
2
đối đỉnh Â
4
; B̂
4
đối đỉnh B̂
2
=> Â
2

= 45
0
; B̂
4
= B̂
2
= 45
0
*Tính chất: (SGK - T.89)
HĐ 3: Luyện tập.(6’)
- Gv cho HS làm bài tập 21
trong SGK - T.89
- Gọi HS lên làm BT.
- Gv nhận xét và KL.
- HS thực hiện
- HS lên bảng
- HS thực hiện
3.Luyện tập:
Bài 21: SGK/89
a)
¼
IPO
và góc
¼
POR
là một cặp góc
sole trong. b) góc
¼
OPI
và góc

¼
TNO
là một cặp góc
đồng vị.
c) góc
¼
PIO
và góc
¼
NTO
là một
cặp góc đồng vị.
d) góc
¼
OPR
và góc
¼
POI
là một
cặp góc sole trong.
3.Củng cố :(3’)
- Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy
cặp góc so le trong?
- Yêu cầu HS nêu lại tính chất các góc tạo bởi một đt cắt hai đường thẳng.
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT: 22, 23 trong SGK - T.89
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / 08 / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
9

Tiết 6- §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng ê ke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đi qua
một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác. Ý thức tự học.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy
cặp góc so le trong?
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ1: Nhắc lại kiến thức lớp 6.(5’)
- Gv yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa hai đt song song đã học
lớp 6.
- HS thực hiện
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6:
(SGK - T.90)
HĐ 2: Dấu hiệu nhận biết hai đt song song .(15’)
- Gv cho HS làm bài tập ?1
trong SGK.

- Dùng thước kiểm tra xem hai
đt ở hình 17a và 17b có song
song ?
- Hãy nêu dấu hiệu nhận biết
hai đt song song?
- Nếu hai góc sole ngoài bằng
nhau thì hai đt đó có song song
không ?
- Gv giới thiệu ký hiệu hai đt
song song.
- HS thực hiện
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS so sánh
- HS nêu t/c
2.Dấu hiệu nhận biết hai đt song
song :
?1.(SGK)
- Dự đoán hai đt song song là :
17a và 17c.
- Hình vẽ : BP
*Tính chất:
(SGK - T.90)
KH : a // b.
HĐ 3: Vẽ hai đường thẳng song song.(15’)
- Gv cho HS làm bài tập ?2
trong SGK.
- HS thực hiện
3.Vẽ hai đường thẳng song song.
?2.(SGK)

a/ Dựng hai góc sole trong bằng
nhau:
10
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết
hai đt song song, em hãy nêu
cách vẽ đt b ?
- Gv hướng dẫn hai cách dựng.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
b
a

a
b/ Dựng hai góc đồng vị bằng
nhau :
3.Củng cố :(4’)
- Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
- Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai đt đó có song song không ?
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song, hãy nêu cách vẽ 2 đt // ?
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT: 24, 25 trong SGK - T.90
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 7 - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Rèn KN dùng ê ke và thước thẳng thành thạo vẽ hai đường thẳng song song.

3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
11
- Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai đt đó có song song không ?
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ: Luyện tập.(35’)
Bài 1:
- Để vẽ góc xAB ta làm ntn?
Hai đt Ax và By có song song
không ? vì sao ?
Bài 2 :
- Trước tiên, ta vẽ hình gì ?
- Để vẽ AD // BC ta làm ntn?
- Có thể vẽ được mấy đoạn
thẳng AD // BC và AD = BC ?
Bài 3 :
- Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu
nhận biết hai đt song song để
dựng.
- Gv kiểm tra cách dựng của
mỗi nhóm.

- GV nhận xét và KL.
Bài 4 :
- Gọi một Hs lên bảng vẽ góc
xOy và điểm O’.
- Còn vị trí nào của điểm O’
đối với ∠xOy không ?
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HĐ nhóm
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS lên bảng
- HS trả lời
Luyện tập:
Bài 1 :
B y
x A
Ta có : Ax // By vì :
∠xAB = ∠ yBA = 120° ở vị trí
sole trong.
Bài 2 :
A D
B C
Bài 3 :
Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao
cho : xx’ //yy’.
x A x’
y y’

Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy
một điểm A nằm ngoài đường
thẳng yy’, qua A dựng đường
thẳng xx’ song song với yy’.
Bài 4 :
Điểm O’ nằm trong

xOy.
y
y’
O O’
x’
x
Điểm O’ nằm ngoài

xOy.
y
y’
12
- Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và
tạo thành góc tù x’O’y’sẽ xét
trong các bài sau.
- HS thực hiện O
O’
x
x’
3.Củng cố :(4’)
- Thế nào là hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song?
4.Dặn dò :(1’)

- Học bài, làm BT: 26, 27, 28 trong SGK - T.90
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 8 - §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG
SONG SONG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tiên đề Ơ clit. Biết tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng ê ke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước nằm
ngoài đường thẳng đó.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thế nào là hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song?
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ 1: Tiên đề Ơ-Clit.(10’)
- GV gọi HS vẽ đường thẳng b
đi qua M và b//a.
- Các em vẽ được mấy đường
thẳng b?

- Gv giới thiệu tiên đề.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
1.Tiên đề Ơ-Clit:
- Qua một điểm ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một đường
thẳng song song với đường thẳng
đó.
13
- GV nhận xét và KL. - HS thực hiện
HĐ 2: Tính chất của hai đường thẳng song song.(15’)
- GV cho HS hoạt động
nhóm làm ?2 trong SGK.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV cho HS nhận xét thêm
hai góc trong cùng phía.
- Gv nêu nội dung của tính
chất.
- GV tập cho HS làm quen
cách ghi định lí bằng giả
thuyết, kết luận.
- HĐ nhóm
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nêu t/c
- HS thực hiện
2.Tính chất của hai đường thẳng
song song:
(SGK)

GT a//b, c cắt a tại A,
cắt b tại B.
KL
)
A
4
=
)
B
2
;
)
A
3
=
)
B
1
;
)
A
4
=
)
B
4
;
)
A
3

=
)
B
3
;
)
A
2
=
)
B
2
;
)
A
1
=
)
B
1
;
)
A
4
+
)
B
1
= 180
0

;
)
A
3

+
)
B
2
= 180
0
HĐ 3: Luyện tập.(10’)
- Cho HS làm Bài 33 SGK/94.
- Cho hs làm tiếp bài 34 (sgk).
- HS thực hiện
- HS thực hiện
3.Luyện tập:
Bài 33 SGK/94:
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
Bài 34 SGK/ 94
a)
µ

0
1 4

B A 37= =
( đối đỉnh)
b)


4 1
B A=
(đồng vị)
c)


0 0 0 0
2 4
B 180 A 180 37 143= − = − =
(2 góc trong cùng phía)
3.Củng cố :(4’)
- Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT: 35, 36 trong SGK - T.94
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 9 - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
14
1. Kiến thức:
- Củng cố tiên đề Ơ clit và tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Biết VD tiên đề Ơ - clit để chứng minh ba điểm thẳng hàng; Biết VD tính chất của
hai đường thẳng song song để CM hai góc bù nhau, cho biết số đo của một góc tính

số đo các góc còn lại.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ : Luyện tập.(35’)
- Cho HS làm bài tập 37
trong SGK.
- Hãy nêu các cặp góc
bằng nhau của hai tam
giác CAB và CDE.
- GV gọi một HS lên
bảng vẽ lại hình.
- Gọi HS khác lần lượt
lên bảng viết các cặp góc
bằng nhau.
- GV treo bảng phụ bài
38 yêu cầu HS làm theo
nhóm.
- Gọi HS đại diện nhóm
trình bày.
- Gv nhận xét và KL.

- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS lên bảng
- HS trả lời
- HS thực hiện theo nhóm
Bài 38 SGK/95:
Biết d//d’ thì suy ra:
a)
)
A
1
=
)
B
3

b)
)
A
1
=
)
B
1

c)
)
A
1
+

)
B
2
= 180
0
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song
song thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
Luyện tập:
Bài 37 SGK/95:
Các cặp góc bằng nhau của
hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
¼
ABC
=
¼
CED
(sole trong)
¼
BAC
=
¼
CDE
(sole trong)
¼
BCA
=

¼
DCE
(đối đỉnh)
Bài 38:(SGK)
Biết:
a)
)
A
4
=
)
B
2
hoặc
b)
)
A
2
=
)
B
2
hoặc
c)
)
A
1
+
)
B

2
= 180
0
thì suy ra d//d’.
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng mà:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau. Hoặc b) Hai góc đồng
15
- GV cho HS làm bài tập
39 trong SGK.
- Gọi HS lên vẽ lại hình
và nêu cách làm.
- Gv nhận xét và KL.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
- HS thực hiện
- HS vẽ hình, nêu cách
làm
- HS thực hiện
vị bằng nhau. Hoặc c) Hai
góc trong cùng phía bù nhau.
Thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.
Bài 39 SGK/95:
Góc nhọn tạo bởi a và d
2


)
B
1
.
Ta có:
)
B
1
+
)
A
1
= 180
0
(hai
góc trong cùng phía)
=>
)
B
1
= 30
0
3.Củng cố :(4’)
- Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT trong SBT.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 10 - §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc hoặc cùng song song
với một đường thẳng thứ ba thì song song.
- Biết nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì
cũng vuông góc với đường thẳng kia.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng quan hệ giữa vuông góc và song song để CM hai đường thẳng vuông góc
hoặc song song.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
16
HĐ 1: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.(15’)
- GV gọi HS vẽ c⊥a, và b⊥c
sau đó cho HS nhận xét về a và
b, giải thích.
- Hai đường thẳng phân biệt
cùng vuông góc với đường
thẳng thứ ba thì sao?
- Gv giới thiệu Tính chất 1.
- GV giới thiệu tính chất 2.
- GV hướng dẫn HS ghi GT và

KL.
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS nêu t/c
- HS thực hiện
1.Quan hệ giữa tính vuông góc với
tính song song:
?1.(SGK)
1. Tính chất 1: SGK/96
2. Tính chất 2: SGK/96
GT
a⊥c
KL
a) nếu b⊥c => a//b
b) néu a//b => b⊥c
HĐ 2: Ba đường thẳng song song.(15’)
- GV cho HS hoạt động nhóm
làm ?2 trong SGK. Cho d’//d
và d’’//d.
a) Dự đoán xem d’ và d’’ có
song song với nhau không?
b) vẽ a ⊥ d rồi trả lời:
a⊥d’? Vì sao?
a⊥d’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
- Hai đường thẳng phân biệt
cùng // đường thẳng thứ ba thì
sao?
- GV: Muốn chứng minh hai
đường thẳng // ta có các cách

nào?
- HĐ nhóm
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS chứng
minh
2.Ba đường thẳng song song:
?2.(SGK)
b) Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’ (1)
Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì cùng ⊥
a) ⇒ Chúng // với nhau.
*Tính chất: (SGK)
GT a//b; c//b
KL a//c
HĐ 3: Luyện tập.(7’)
- GV cho HS làm bài tập 40
trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập 41
trong SGK - T.97
- HS thực hiện
- HS thực hiện
3.Luyện tập:
Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ
trống:
- Nếu a⊥c và b⊥c thì a// b.
- Nếu a// b và c⊥a thì c⊥b


Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ
trống:
- Nếu a// b và a//c thì b//c
17
3.Củng cố :(2’)
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao?
- Hai đường thẳng phân biệt cùng // đường thẳng thứ ba thì sao?
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT: 42 - 47 trong SGK.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 11 - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố tính chất mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng
song song với một đường thẳng thứ ba.
2. Kỹ năng:
- Rèn KN phát biểu gẫy gọn một mệnh đề toán học, làm bài tập.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao?
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND

HĐ : Luyện tập.(35’)
- Cho hS làm bài tập 46 trong
SGK - T.98
- Yêu cầu HS tính sđ góc.
- Gv nhận xét và KL.
- Gv cho HS làm bài tập 47
- HS thực hiện
- HS tính sđ
góc
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Luyện tập:
Bài 46:(SGK)
Giải:
a) Vì a⊥c (tại A)
b⊥c (tại B)
=> a//b
b) Vì a//b
=> D̂+ Ĉ =180
0
(2 góc trong cùng
phía)
=> Ĉ = 60
0
Bài 47 SGK/98:
18
trong SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện tính sđ
góc.
- Gv nhận xét và KL.

Bài tập: Cho tam giác ABC.
Kẻ tia phân giác AD của  (D
∈ BC). Từ một điểm M thuộc
đoạn thẳng DC, ta kẻ đường
thẳng // với AD. Đường thẳng
này cắt cạnh AC ở điểm E và
cắt tia đối của tia AB tại điểm
F. Chứng minh:
a)
·
BAD
=
·
AEF
b)
·
AFE
=
·
AEF
c)
·
AFE
=
·
MEC
- GV yêu cầu HS chứng minh.
- Gv nhận xét và KL.
- HS thực hiện
- HS thực hiện

- HS thực hiện
- HS chứng
minh
- HS thực hiện
Giải:
Vì a//b
Và a ⊥ c (tại A)
=> b ⊥ c (tại B)
=> B̂= 90
0
.
Vì a//b
=> D̂+ Ĉ= 180
0
(2 góc trong cùng
phía)
=> D̂ = 50
0
Bài tập;
Giải:
a) Ta có: AD//MF
=>
·
ADE
=
·
AEF
(sole trong)
mà:
·

BAD
=
·
ADE
(AD: phân giác Â)
=>
·
AEF
=
·
BAD
b) Ta có: AD//MF
=>
·
BAD
=
·
AFE
(đồng vị)

·
BAD
=
·
AEF
(câu a) =>
·
AFE
=
·

AEF
c) Ta có: MF
I
AC = E
=>
·
AEF

·
MEC
là 2 góc đối đỉnh.
=>
·
AEF
=
·
MEC

·
AEF
=
·
AFE

(câu b) =>
·
AFE
=
·
MEC

3.Củng cố :(4’)
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao?
- Hai đường thẳng phân biệt cùng // đường thẳng thứ ba thì sao?
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT trong SGK.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
19
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 12 - §7. ĐỊNH LÍ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết thế nào là một định lí và chứng minh một định lí.
2. Kỹ năng:
- Rèn KN vẽ hình minh họa định lí và viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu, chứng
minh định lí.
3.Thái độ:
- GD tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao?
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ 1: Định lí.(10’)
- GV giới thiệu định lí trong

SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1: hãy phát
biểu lại ba định lí ở bài 6. GV
giới thiệu giả thiết và kết luận
của định lí.
- Yêu cầu HS làm ?2 trong
SGK.
a) Hãy chỉ ra GT và KL của
định lí: “Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với đường
thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau”.
b) Vẽ hình minh họa định lí
trên và viết GT, KL bằng kí
hiệu.
- Gv nhận xét và KL.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS nêu GT,
KL
- HS vẽ hình
- HS thực hiện
1.Định lí:
- Định lí là một khẳng định suy ra
từ những khẳng định được coi là
đúng.
?1.(SGK)
?2
a) GT: Hai đường thẳng phân biệt

cùng // với một đường thẳng thứ
ba.
KL: Chúng song song với nhau.
b)
GT a//c; b//c
KL a//b
HĐ 2: Chứng minh định lí.(15’)
- GV: Chứng minh định lí là
dùng lập luận để từ giả thiết
suy ra kết luận.
- cho HS làm VD trong SGK.
- HS ghi nhớ
- HS thực hiện
2.Chứng minh định lí.
- Hình vẽ: (BP)
- Ta có:

·
mOz
=
·
xOz
(Om: tia pg của
·
xOz
)
20
- Chứng minh định lí: Góc tạo
bởi 2 tia phân giác của 2 góc
kề bù là một góc vuông.

- GV gọi HS vẽ hình và ghi
GT, KL.
- Hướng dẫn HS cách chứng
minh.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chứng
minh
¼
zOn
=
·
1
2
zOy
(On: tia pg của
¼
zOy
)
=>
·
mOz
+
·
zOn
= (
·
xOz
+
·

zOy
)
- Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và

·
xOz

·
zOy
kề bù nên:
·
mOn
=
1
2
.180
0
= 90
0
HĐ 3: Luyện tập.(10’)
- GV cho HS làm bài tập 49
trong SGK.
- Gv cho HS làm bài tập 50
trong SGK theo nhóm.
- Gv nhận xét và KL.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
3.Luyện tập:
Bài 49 SGK/101:

a) GT: Một đường thẳng cắt hai
đường thẳng sao cho có một cặp
góc sole trong bằng nhau.
KL: Hai đường thẳng đó song
song.
b) GT: Một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song.
KL: Hai góc sole trong bằng nhau.
Bài 50 SGK/101:
b)
GT
a ⊥ b
b ⊥ c
KL a//b
3.Củng cố :(4’)
- Thế nào là định lí? Định lí gồm những phần nào? Thế nào là chứng minh định lí?
- Giả thiết là gì? Kết Luận là gì?
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT trong SGK.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 13 - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố cho HS biết thế nào là một định lí và chứng minh một định lí.
2. Kỹ năng:
- Rèn KN vẽ hình minh họa định lí và viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, chính xác.
21

II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra:(15’)
A.Đề bài:
1) Hãy chỉ ra GT và KL của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.
2) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết GT, KL bằng kí hiệu.
B.Đáp án - Thang điểm:
GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với nhau.
b)
GT a//c; b//c
KL a//b
2.Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ : Luyện tâp.(27’)
- Gv cho HS làm bài 51
SGK/101:
a) Hãy viết định lí nói về một
đường thẳng vuông góc với
một trong hai đường thẳng
song song.
b) Vẽ hình minh họa định lí đó
và viết giả thiết, kết luận bằng
kí hiệu.
- Cho HS làm bài 52 SGK/101

theo nhóm: Xem hình 36, hãy
điền vào chỗ trống để chứng
minh định lí: “Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau”.
- Gv nhận xét và KL đưa ND
lên BP.
- HS thực hiện
- HS vẽ hình,
viết GT,KL
- HĐ nhóm
- HS thực hiện
Luyện tập:
Bài 51 SGK/101:
a) Nếu một đường thẳng vuông
góc với một trong hai đường thẳng
song song thì nó cũng vuông góc
với đường thẳng kia.
b)
GT
a⊥b
a//b
KL
c⊥a
Bài 52 SGK/101:
GT: Ô
1
và Ô
3
là hai góc đối đỉnh.
KL: Ô

1
= Ô
3

Bài 53 SGK/102:
22
- Cho HS làm bài 53 trong
SGK - T.52.
- Yêu cầu HS vẽ hình, viết GT
và KL.
- Gv nhận xét và KL.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
GT xx’
I
yy’ = 0
·
xOy
=90
0
KL
·
'yOx
=90
0
·
' 'x Oy
=90
0

·
'y Ox
=90
0
1)
·
xOy
+
·
'x Oy
= 180
0
(vì hai góc
kề bù)
2) 90
0
+
·
'x Oy
= 180
0
(theo giả
thiết và căn cứ vào 1)
3)
·
'x Oy
= 90
0
(căn cứ vào 2)
4)

·
' 'x Oy
=
·
xOy
(vì hai góc đối
đỉnh)
5)
·
' 'x Oy
= 90
0
(căn cứ vào giả
thiết và 4)
6)
·
'y Ox
=
·
'x Oy
(hai góc đối đỉnh)
7)
·
'y Ox
= 90
0
(căn cứ vào 6 và 3)
3.Củng cố :(4’)
- Thế nào là định lí? Định lí gồm những phần nào? Thế nào là chứng minh định lí?
- Giả thiết là gì? Kết Luận là gì?

4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT trong SGK.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 14 - ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng //.
2. Kỹ năng:
- Rèn KN sử dụng thành thạo các dụng để vẽ hoặc đo hai đường thẳng cho trước.
- VD được các tính chất của các đương thẳng vuông góc và đường thẳng //.
3.Thái độ :
23
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: Không KT.
2.Bài Mới :
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ 1 : Lí thuyết.(10’)
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi lí thuyết trong SGK.
- Gọi HS trả lời
- Gv nhận xét và KL.
- HS thực hiện

- HS trả lời
- HS thực hiện
1.Lí thuyết.
d: đường trung trực của AB.
HĐ 2 : Luyện tập .(30’)
- Cho HS làm bài tập 54 trong
SGK.
- Yêu cầu Hs làm bài tập 55,
56 trong SGK theo nhóm.
- Gv nhận xét đưa ND lên BP.
- HS thực hiện
- HĐ nhóm
- HS thực hiện
2.Luyện tập :
Bài 54 SGK/103:
a) Năm cặp đường thẳng vuông
góc:
d
3
⊥d
4
; d
3
⊥d
5
; d
3
⊥d
7
; d

1
⊥d
8
; d
1
⊥d
2
b) Bốn cặp đường thẳng song
song:
d
4
//d
5
; d
5
//d
7
; d
4
//d
7
; d
8
//
Bài 55 SGK/103:
Bài 56 SGK/103:
24
- Cho HS làm bài tập 57 trong
SGK.
- HS thực hiện

Bài 57 SGK/104:
Kẻ c//a qua O => c//b
Ta có: a//c => Ô
1
= Â
1
(sole
trong)
=> Ô
1
= 38
0
b//c => Ô
2
+ B̂
1
= 180
0
(hai góc
trong cùng phía)
=> Ô
2
= 48
0
Vậy: x =Ô
1
+Ô
2
=38
0

+48
0
x = 86
0
3.Củng cố :(4’)
- Gv yêu cầu HS hệ thống lại KT bằng bản đồ tư duy.
4.Dặn dò :(1’)
- Học bài, làm BT trong SGK.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************
Lớp: 9.Tiết: (TKB).Ngày dạy: / / 2012.Sĩ số: / .Vắng:
Tiết 15 - ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng //.
2. Kỹ năng:
- Rèn KN sử dụng thành thạo các tính chất, vẽ hình minh họa định lí. Vận dụng được
các t/c để tính toán và chứng minh.
3.Thái độ :
- Cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
1.GV:
- SGK, Thước thẳng, ê ke, BP.
2. HS:
- Thước, thước đo góc, ê ke.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: Không KT.
2.Bài Mới :
HĐ của GV HĐ của HS ND
HĐ 1 : Lí thuyết.(10’)

- Gv yêu cầu HS trả lời các câu - HS thực hiện
1.Lí thuyết:
Câu 8
25

×