Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

Giao_an_Ngu_van_7_theo_PPCT_giam_tai pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )

Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 1 -
Tuần 1 Ngày soạn : 15/8/2011
Tiết 1: - Văn bản
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA.
(Lý Lan)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của
cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời
mỗi con người.
2.Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện.
3.Thái độ : Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh ảnh về ngày tựu trường.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)KT việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy tâm
trạng của mỗi người trong thời điểm đó như thế nào?Bên cạnh những người đi học,
tâm trạng của các bậc phụ huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ
nội dung truyện.
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB
- Nhận xét, uốn nắn
? Thể loại của văn bản?
? Nhắc lại khái niệm về
VBND?
? Văn bản chia làm mấy
phần? Hãy xác định và nêu


nội dung chính của từng
phần?
- Chú ý
- Đọc VB
- Nhận xét
- VBND
- nhắc lại kiến
thức
+P1: thế giới
mà mẹ vừa
bước vào”
+ P2: Phần
còn lại
I. Khái quát văn bản :
1. Đọc văn bản
Sgk/
2. Tìm hiểu chú thích
a. Thể loại:
Văn bản nhật dụng
b. Bố cục: Chia 2 phần.
+Phần 1 : Nỗi lòng yêu thương của
mẹ
+ Phần 2: Cảm nghĩ của mẹ về vai
trò của XH và nhà trường trong giáo
dục trẻ em
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (28’)
? Trong phần đầu, người
mẹ nghĩ đến con trong thời
điểm nào?
? Thời điểm này gợi cảm

xúc gì trong tình cảm của
hai mẹ con?
? Những chi tiết nào diễn tả
nỗi vui mừng, hy vọng của
mẹ?
- Đêm trước
ngày con vào
lớp Một.
- Bồn chồn,
trằn trọc
không ngủ
được.
- tìm, phát
hiện phân
II. Đọc hiểu chi tiết:
1- Diễn biến tâm trạng của mẹ trong
đêm trước ngày khai giảng của con.
- Tâm trạng hồi hộp, Bồn chồn, trằn
trọc không ngủ được:
+ Mẹ không tập trung được vào việc
gì cả.
+ Xem lại những sự chuẩn bị từ
chiều cho con.
+ tự bảo mình phải đi ngủ sớm
-> phân tâm, xúc động đắm chìm
trong hồi ức và suy tưởng về một sự
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 2 -
? Theo em, vì sao người
mẹ trằn trọc không ngủ
được? Trong đêm không

ngủ, mẹ đã làm gì cho con?
? Em cảm nhận tình mẫu tử
được thể hiện trong đoạn
trên như thế nào?
? Hãy nhận xét cách dùng
từ trong lời văn trên và nêu
tác dụng của cách dùng từ
đó?
? Theo dõi phần cuối và
cho biết, trong đêm không
ngủ người mẹ đã nghĩ về
điều gì?
? ở nước ta, ngày khai
trường có diễn ra như là
ngày lễ của toàn xã hội
không?
? “ Sai một ly đi một dặm”
Em hiểu câu tục ngữ này có
ý nghĩa gì khi gắn với sự
nghiệp GD?
? Câu nói của mẹ “ Bước
qua cánh cổng…mở ra. “
Em hiểu câu nói đó như thế
nào?
? Đoạn cuối VB diễn tả tình
yêu và lòng tin của người
mẹ. Theo em, mẹ dành tình
yêu, lòng tin cho ai?
? Em hình dung về một
người mẹ như thế nào qua

đoạn trích trên?
tích
- Mừng vì con
đã lớn, hy
vọng những
điều tốt đẹp
sẽ đến với
con
- Dùng từ láy
liên tiếp. Gợi
tả cảm xúc
phức tạp
trong lòng mẹ
vui, nhớ,
thương
- Ngày hội
khai trường.
- Ngày toàn
dân đưa trẻ
đến trường.
- Không được
sai lầm trong
giáo dục vì
giáo dục
quyệt định
tương lai của
một đất nước.
- Khẳng định
vai trò to lớn
của nhà

trường đối
với con
người.
- Dành tình
yêu, lòng tin
cho con, nhà
trường và xã
hội.
- Một người
mẹ sâu sắc,
tế nhị và hiểu
biết
kiện lớn trong cuộc đời con.
- Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều
hướng về con:
+ tâm trạng háo hức, vui sướng,
hăng hái của con chuẩn bị cho ngày
khai giảng.
+ hồn nhiên, vô tư đi vào giấc ngủ
nhẹ nhàng “gương mặt thanh
thoát đang mút kẹo”.
-> Niềm hạnh phúc được ngắm nhìn
và cảm nhận tâm trạng của con trai.
2. Hoài niệm về tuổi thơ và ấn tượng
về ngày tựu trường của mẹ
- Người mẹ muốn truyền cái tâm
trạng rạo rực, xao xuyến về ngày
khai giảng cho con để mãi mãi khắc
sâu trong tâm trí trở thành ấn tượng
sâu sắc nhất trong đòi của con.

“ Cứ nhắm mắt lại đường làng
dài và hẹp”
-> Câu văn cứ ngân nga ngọt ngào
thấm đượm hồi ức của tuổi thơ về
ngày đầu tiên đi học.
- Người mẹ nghĩ và liên tưởng đến
ngày khai trường ở NB:
+ ngày lễ của toàn dân.
+ người lớn nghỉ việc để đưa trẻ đến
trường.
+ Các quan chức lớn tới dự.
+ không có ưu tiên nào lớn hơn ưu
tiên GD thế hệ trẻ cho tương lai sai
lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng tới
cả một thế hệ.
-> Mong muốn con trai cảm nhận
được ý nghĩa quan trọng của GD và
ngày khai giảng.
=> Người con ý thức được trách
nhiệm và nhiệm vụ của mình.
3. Củng cố: (7’) - Khắc sâu kiến thức bài học (GN/9)
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 3 -
- Bắt nhịp cả lớp hát bài “Ngày đầu tiên đi học”
4 - Dặn dò (2’) - Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :






Tiết 2: - Văn bản
M Ẹ TÔI
(Ét- môn- đô đơ A- mi- xi)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối
với mẹ, tác giả muốn những đứa con khắc sâu trong lòng rằng mẹ là người đáng
kính nhất. Phạm lỗi với mẹ là một trong những lỗi đáng trách, đáng lên án nhất và
sẽ là lỗi lầm ân hận suốt đời.
Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối
với con cái.
2. Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản.
3. Thái độ : Luôn tôn trọng tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV : Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong cuộc đời chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn
lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được đièu
đó. Vậy văn bản Mẹ tôi nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hôn nay, ta vào tìm hiểu để nắm
rõ nội dung, nghệ thuật của truyện.
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB
- Nhận xét, uốn nắn
? Đôi nét về tác giả?
GV:

Giới thiệu về “Những tấm
lòng cao cả”
? Thể loại của tác phẩm?
? Hình thức của tác phẩm?
- Chú ý
- Đọc VB
- Nhận xét
- 1 HS tóm tắt
- Chú ý lắng
nghe.
- Văn Tự sự
biểu cảm.
I. Khái quát văn bản:
1- Đọc văn bản:
Sgk/
2- Tìm hiểu chú thích:
a- Tác giả:
Ét- môn- đô đơ A- mi- xi
(1846 - 1908)
- Nhà văn nổi tiếng người Ý.
- Tác giả của nhiều cuốn sách
nổi tiếng: Những tấm lòng cao
cả; Cuốn truyện của người
thầy
b- Tác phẩm:
- Thể loại: Văn bản biểu cảm
- Hình thức: một bức thư.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 4 -
? Bức thư là tâm trạng của
người cha. Tâm trạng trong

bức thư được chia làm mấy
phần?Hãy xác định và nêu
nội dung chính của từng
phần?
- 3 phần
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/11.
3- Bố cục : 3 phần.
+ Phần 1: hình ảnh người mẹ.
+ Phần 2: những lời nhắn nhủ
dành cho con.
+ Phần 3: thái độ dứt khoát của
cha trước lỗi lầm của con.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
? Xác định ngôi kể của VB?
?Hoàn cảnh nào dẫn đến
người bố phải viết thư cho
con?
? Mục đích của người bố?
? Tâm trạng của người bố khi
viết bức thư gửi con?
? Vì sao người cha cảm thấy
sự hỗn láo của con như một
nhát dao đâm vào tim bố
vậy?
? Quan sát đoạn 2 và cho
biết? Đâu là những lời
khuyên sâu sắc của người
cha đối với con mình? Nhận
xét của em về lời khuyên đó?
? Em hiểu gì về tình cảm

thiêng liêng trong lời nhắn
nhủ “ Con hãy nhớ….thiêng
liêng hơn cả”?
? Trước sai lầm của người
con, người cha đã khuyên răn
con như thế nào?
? hãy tìm những câu thơ, câu
ca dao thể hiện tình yêu
thương vô bờ của cha mẹ đối
- ngôi thứ nhất
xưng “tôi”.
- vì người con
đã mắc lỗi
- Suy nghĩ,
phát biểu
- đau đớn và
bực bội, tức
giận.
- bất ngờ, đau
đớn tột cùng.
- Con hãy nhớ
rằng tình
yêu thương
đó.
- Suy nghĩ, trả
lời
- vẽ lên một
tương lai u tối
khi con mất
mẹ

- Sưu tầm
chuẩn bị, trình
bày.
II. Đọc hiểu chi tiết :
1- Hoàn cảnh của bức thư:
- Nguyên nhân người bố phải
viết thư cho con:
+ Vì cậu bé đã hỗn láo với mẹ
khi cô giáo đến thăm.
=> Mục đính: Cảnh cáo, khuyên
răn, phê phán một cách nghiêm
khắc thái độ sai trái ấy của con.
2- Thái độ và tình cảm của người
cha
- Trước sai lầm của con người
cha rất đau đớn và bực bội
+ “Sự hỗn láo của con như một
nhát dao đâm vào tim bố vậy”->
tâm trạng đau đớn và bất ngờ
trước sai phạm của con. Đó là
sự xúc phạm sâu sắc.
- Người bố nhớ lại tình yêu
thương, hi sinh vô bờ của người
mẹ dành cho con vậy mà giờ
đây con lại hỗn láo, bội bạc, vô
ơn với chính người đẻ ra mình
-> bùng lên cơn tức giận khó kìm
nén.
- Người bố vẽ lên một tương lai
buồn thảm nếu người con bị mất

Mẹ:
+ đó là ngày buồn thảm nhất
+ một đứa trẻ tôi nghiệp, yếu
đuối, không được chở che.
+ sẽ cay đắng; không thể sống
thanh thản.
+ lương tâm không một phút yên
tĩnh.
+ tâm hồn con như bị khổ hình.
-> người bố chỉ con thấy rằng
tình yêu thương, kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn
cả.
=> Thật đáng xấu hổ và nhục
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 5 -
với con cái?
GV:
- “Dẫu khôn lớn vẫn là con
của mẹ/ Đi suốt đời lòng mẹ
vẫn theo con”
- “Công cha như núi Thái
Sơn/ Nghĩa mẹ như nước
trong nguồn chảy ra”
? Thái độ của người cha như
thế nào trước lỗi lầm của con
qua những lời lẽ trên?
? Em có nhận xét gì về cách
giáo dục con của người cha?

? Hình ảnh người mẹ của En-

ri- cô hiện lên qua các chi tiết
nào?
? Em cảm nhận phẩm chất
cao quý nào của mẹ qua các
chi tiết đó?
? Em hiểu chi tiết “Chiếc hôn
của mẹ sẽ xóa đi dấu vết
vong ân bội nghĩa trên trán
con” như thế nào?
? Theo em, điều gì đã khiến
người con “xúc động vô cùng”
khi đọc bức thư của bố?
- Chú ý lắng
nghe
- nghiêm khắc
yêu cầu enrico
sửa chữa lỗi
lầm với thái độ
cương quyết.
- cương quyết,
cứng rắn vất
hiệu quả.
- tìm, phát hiện
phân tích chi
tiết.
- hết lòng yêu
thương, hi
sinh đau đớn
khi con hỗn
láo nhưng

cũng sẵn sàng
tha thứ nếu
con nhận ra
được lỗi lầm
và sửa chữa.
- lòng bao
dung sẵn sàng
tha thứ cho
con
- vì những lời
nói rất chân
thành và sâu
sắc của bố.
nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình
thương đó.
- Người bố khuyên răn và tỏ thái
độ dứt khoát, nghiêm khắc như
một mệnh lệnh:
+ không bao giờ được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
+ phải xin lỗi thành khẩn
+ cầu xin mẹ hôn con.
+ bố thà không có con còn hơn
thấy con bội bạc với mẹ.
+ không thể vui lòng đáp lại cái
hôn của con.
=> Một thái độ giáo dục cương
quyết đòi hỏi người con phải suy
nghĩ và sửa chữa ngay lập tức.
3- Tình yêu thương bao la của

người mẹ
- Thời thơ ấu, lúc con ốm đau
mẹ phải thức thâu đêm: quằn
quại vì lo sợ, khóc nức nở khi
nghĩ rằng sẽ mất con.
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một
năm hạnh phúc để tránh cho con
một giờ đau đớn; có thể đi ăn xin
để nuôi con; có thể hi sinh tính
mạng để cứu sống con.
- Người mẹ sẵn sàng tha thứ
cho con khi con nhận ra lỗi lầm
và sửa chữa nó: chiếc hôn của
lòng bao dung; chiếc hôn xóa đi
nỗi ân hận của người con, làm
dịu đi nỗi đau của mẹ -> Sự hi
sinh vô bờ, lòng bao dung và
tình yêu thương bao la của mẹ
dành cho con.
4- Tình cảm, thái độ của người
con khi đọc bức thư của bố:
- Xúc động chân thành trước
những lời nói rất chân tình và
sâu sắc của bố.
-> Có được bài học thấm thía và
kịp thời từ người cha.
=> Quyết tâm sửa lỗi.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 6 -
3 - Củng cố : (7’) ? Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với en-ri-cô mà
lại chọn hình thức viết thư?

(- Một cách giáo dục tế nhị thể hiện một cách ứng xử của người có văn hóa)
4- Dặn dò: (3’ )Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :




Tiết 3:
TỪ GHÉP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập. Cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt.
2.Kỹ năng: Hiểu được nghĩa và biết cách sử dụng các loại từ ghép.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của Từ ghép (10’)
-GV: Gọi HS đọc bài tập.
? Từ bà ngoại, thơm phức
tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ?
? Bà nội # bà ngoại như thế
nào về nghĩa?
? Các từ ghép quần áo,
trầm bỗng có phân ra tiếng

chính, tiếng phụ không? vì
sao?
? Xét về cấu tạo từ ghép có
mấy loại?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc VD/sgk
-Xác định tiếng
chính, phụ
-Bà là nét nghĩa
chung nhưng
tiếng phụ lại bổ
xung nghĩa
khác nhau.
- bình đẳng về
mặt ngữ nghĩa
- 2 loại từ ghép
I. Cấu tạo của từ ghép:
1. Ví dụ : sgk/13-14
a. bà ngoại: bà- tiếng chính
ngoại- tiếng phụ.
- thơm phức:thơm- tiếng chính
phức -tiếng phụ.
-> Tiếng chính: đứng trước.
Tiếng phụ: đứng sau bổ xung ý
nghĩa cho tiếng chính.
=> Từ ghép chính phụ.
b. Quần áo, trầm bổng không
phân ra tiếng chính, tiếng phụ.
->Các tiếng bình đẵng về mặt
ngữ pháp.

=> Từ ghép đẳng lập.
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ ghép (10’)
? So sánh nghĩa của từ bà
với nghĩa của từ bà ngoại
nghĩa của từ nào rộng
hơn?
Thảo luận cặp
đôi.
-Trình bày k.quả
II. Nghĩa của từ ghép:
1.Bài tập1:
a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn
nghĩa của từ bà.
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 7 -
? Nghĩa của từ quần áo so
với nghĩa của mỗi tiếng có
gì khác nhau?
HS trả lời, GV nhận xét bổ
sung.
- Nhận xét bổ
xung.
hơn thơm.
b. Quần áo: Quần áo nói chung.
- Trầm bổng: (âm thanh) lúc trầm
lúc bổng nghe rất êm tai.
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
* HĐ 3: HDHS Khái quát kiến thức (10’)
? Từ ghép xét về mặt cấu

tạo và nghĩa bao gồm mấy
loại? Hãy vẽ sơ đồ hệ
thống kiến thức đã học?
Thảo luận nhóm
-Trình bày k.q
- Đối chiếu
III. Hệ thống hóa kiến thức
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (10’)
HS chia nhóm thảo luận và
đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung
? Tại sao có thể nói 1 cuốn
sách nhưng không thể nói
1 cuốn sách vở?
Bài tập5: GV hướng dẫn
HS thực hiện bài tập này.
Thảo luận nhóm
theo yêu cầu
BT/sgk
- 2 HS lên bảng
trình bày.
- HS khác nhận
xét, bổ xung.
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Từ ghép CP: Xanh ngắt, nhà
may, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép ĐL: Suy nghĩ, lâu đời,
chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi.

2. Bài tâp 2: Bút bi, thước kẻ,
mưa rào, làm bài tập, ăn cơm,
trắng bạch.
3. Bài tâp4: - Không nói được
một cuốn sách vở vì đây là từ
ghép đẳng lập.
4. Bài tập5:
a. không
b. Đúng vì áo dài là áo may mà
hai vạt đều dài quá đầu gối.
c. Không vì đây là loại cá quý.
3 - Củng cố : (3’) ?Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như thế nào so với
nghĩa của từng tiếng?
4 - Dặn dò : (2’)Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài.
IV- Rút kinh nghiệm :




Từ ghép

tính
chất
hợp
nghĩa
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Có tiếng
chính và
tiếng phụ

bổ xung
ý nghĩa
cho tiếng
chính
Các
tiếng
đẳng
lập về
mặt
ngữ
pháp

tính
chất
phân
nghĩa
Tiếng
chính
đứng
trước
tiếng
phụ
đứng
sau
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 8 -
Tiết 4:
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết được, muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản
phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện cả hai mặt hình thức ngôn ngữ và

nội dung ý nghĩa.
2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được ngững
văn bản có tính liên kết.
3. Thái độ: Có ý thức nhận ra tác dụng liên kết trong văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số đoạn văn mẫu.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm và vai trò của liên kết (12’)
- Gọi HS đọc mục 1/17
? Theo em, nếu bố En-ri-cô
chỉ viết mấy câu đó thì En-ri-
cô có thể hiểu điều bố muốn
nói chưa?
? Lý do nào khiến En-ri-cô
chưa hiểu ý bố?
? Muốn đoạn văn hiểu được
thì nó cần có tính chất gì?
? Em hiểu như thế nào về
tính liên kết của VB?
- Đọc mục 1
- Không hiểu
được điều bố
muốn nói.
- giữa các
câu không có
sự liên kết.

- sự liên kết
- rút KT
I. Liên kết và phương tiện liên
kết trong văn bản:
a. En-ri-cô chưa hiểu điều bố muốn
nói.
b. Giữa các câu chưa có sự liên
kết.
c. Viết đúng ngữ pháp, nội dung rõ
ràng và có sự liên kết giữa các
câu.
=> Liên kết là một trong những tính
chất quan trọng nhất của VB vì
nhờ liên kết mà những câu đúng
ngữ pháp, ngữ nghĩa được đặt
cạnh nhau mới tạo thành một VB.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu các phương tiện liên kết VB (15’)
- Gọi HS đọc mục 2/18
? Đoạn văn trên có mấy câu?
? So sánh với VB gốc, rút ra
nhận xét gì?
? Việc chép sai, thiếu câu từ
khiến đoạn văn làm sao?
? Theo em, một VB có tính
liên kết phải có điều kiện gì?
? Các câu trong VB phải sử
dụng phương diện gì khi liên
kết?
- đọc mục 2
- có 3 câu

- thiếu cụm
từ và chép
sai từ
- đoạn văn
trở nên rời
rạc, khó hiểu.
- liên kết
- phương tiện
ngôn ngữ
thích hợp.
II. Phương tiện liên kết trong văn
bản:
=> Bên cạnh sự liên kết về nọi
dung, ý nghĩa VB còn cần phải có
sự liên kết về phương diện hình
thức ngôn ngữ.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)
II. luyện tập
1.Bài tập1:
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 9 -
Tổ chức thảo luận nhóm
- Đại diện
trình bày kết
quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
Thứ tự sắp xếp:
(1)- (4)- (2)-(5)-(3)
2. Bài tập2:

Các câu văn chưa có tính liên kết
vì: thứ tự của các câu không theo
đúng trình tự của thời gian, sự
việc…
3.Bài tập3:
- bà (1,2,4,5)
- cháu (3,6)
- thế là (7)
3 . - Củng cố : (2’)? Để văn bản có tính liên kết, người viết cần phải làm gì?
4 - Dặn dò: (1’) - Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :




Duyệt của BGH
Tuần 2 Ngày soạn :
22/8/2011
Tiết 5 + 6: - Văn bản:
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
A- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em
trong truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may
rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người
bạn có hoàn cảnh khó khăn và bất hạnh.
- Cảm nhận được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thành và cảm động.
2- Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.
3- Thái độ : GD nhận thức về quyền trẻ em, thông cảm chia sẻ, đồng cảm với
những người có hoàn cảnh khó khăn.
B- CHUẨN BỊ:

1- GV : Tài liệu tham khảo
- Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em (1992)
2-HS: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Văn bản “Mẹ tôi” được viết theo thể loại gì? Mục đích của
người bố khi viết bức thư cho En-ri-cô?
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 10 -
2.Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’)
- HDHS đọc, đọc mẫu.
- Gọi HS tiếp tục đọc.
- Nhận xét, uốn nắn.
? Tác giả của VB trên là ai?
? Đôi nét về VB?
?Văn bản chia thành mấy
phần? Hãy xác định và nêu nội
dung chính của từng phần?
? Hãy kể tóm tắt lại VB theo
trình tự diễn biến của câu
chuyện?
- Chú ý, lắng
nghe.
- Đọc VB
- Khánh Hoài
- đạt giải Nhì
+ P 1: “hiếu
thảo như vậy”
+P2: “trùm lên
cảnh vật”

+P3: Phần
còn lại
- 2-3 HS tóm
tắt nội dung
VB
I- Khái quát văn bản
1- Đọc văn bản:
Sgk/21-26
2-Tìm hiểu chú thích
a- Tác giả: Khánh Hoài
b- Tác phẩm: giải Nhì trong
cuộc thi viết về Quyền trẻ em
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/26
3- Bố cục: Chia 3 phần.
- P1: Tâmtrạng của hai anh em
trong đêm trước và sáng hôm
sau khi mẹ giục chia đồ chơi.
- P2: Cuộc chia tay ở lớp.
- P3: Cuộc chia tay đột ngột ở
nhà.
4- Kể tốm tắt VB
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
? Thái độ và tâm trạng của hai
anh em Thủy, Thành trong hai
thời điểm: đêm hôm trước và
sáng ngày hôm sau?
? Những chi tiết nghệ thuật nào
trong tác phẩm nói lên thái độ
và tâm trạng của hai anh em?
? Tại sao hai anh em lại có

thái độ và tâm trạng như vậy?
? Theo em, tại sao tác giả lại tả
cảnh thiên nhiên sinh hoạt buổi
sáng tui vui, ríu ran như vậy?
- Tìm, phát
hiện chi tiết.
- Phân tích chi
tiết, rút kiến
thức.
- chúng biết
sắp phải xa
nhau mãi mãi.
- ngụ ý nghệ
thuật của tác
giả so sánh sự
đối lập giữa
cuộc sống với
nỗi đau của cá
II- Đọc hiểu chi tiết :
1- Hai anh em và những cuộc
chia tay
a- Hai anh em Thành- Thủy
- Đêm trước:
+ bé Thủy: khóc nức nở, tức
tưởi…
+ “tôi”: cắn chặt môi để khỏi
bật lên tiếng khóc to nhưng
nước mắt cứ tuôn ra ướt đầm
cả gối và hai cánh tay áo.
- Sáng hôm sau:

+ Thủy: run lên bần bật, kinh
hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng
nhìn tôi; buồn thăm thẳm; hai
bờ mi đã sưng mọng vì khóc
nhiều.
-> Chia đồ chơi là báo hiệu giờ
chia tay đã đến với chúng đó
là một tai hại “một giấc mơ
thôi”.
- Tác giả muốn gợi lên trong
lòng người đọc sự đồng cảm
với tình cảnh mà hai đứa trẻ
phải trải qua: cảnh vật vẫn cứ
như hôm qua, hôm kia thôi mà
sao tai họa lại giáng xuống
đầu anh em tôi nặng nề thế
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 11 -
? Hai anh em có thương yêu
nhau không?
? hãy tìm những chi tiết minh
chứng cho tình anh em sâu
nặng của hai đứa trẻ?
? Chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao?
nhân con
người.
- Hai anh em
rất yêu
thương nhau.
- tìm, phát

hiện, chọn lọc
chi tiết.
- suy nghĩ,
phát biểu
này.
- Tình cảm giữa hai anh em:
+ Em mang chỉ đến tận sân
vận động để khâu áo cho anh
+ Chiều nào anh cũng đi đón
em, cùng nắm tay nhau vừa đi
vừa trò chuyện.
+ nhường nhau không chịu
chia đồ chơi.
+ Đau đớn khóc lặng người khi
phải chia tay nhau.
+ Anh nhìn theo bóng em nhỏ
liêu xiêu trèo lên xe tải về quê
cùng với mẹ.
Tiết 2 ( Tiếp theo)
* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’)
? Hãy kể tóm tắt nội dung VB?
? trong Vb có mấy cuộc chia
tay?
? Cuộc chia tay nào khiến em
cảm động nhất? Vì sao?
? Chi tiết nào khiến cô giáo
Tâm bàng hoàng? Vì sao?
? Em hãy giải thích vì sao khi
dắt em ra khỏi trường Thành lại
“kinh ngạc thấy mọi người vẫn

đi lại bình thường và nắng vẫn
vàng ươm trùm lên cảnh vật”?
? Ý nghĩa của chi tiết nghệ
thuật này?
? Tại sao tên VB lại là “Cuộc
chia tay của những con búp
- 1-2 HS toám
tắt VB.
- có 4 cuộc
chia tay.
- Suy nghĩ,
phát biểu cảm
nghĩ.
-“ Mẹ bảo sẽ
sắm cho em
một thúng hoa
quả để ra chợ
ngồi bán”
- Những mất
mát quá lớn
trong Thành
cũng chỉ là
một trong rất
nhiều mất mát
của cuộc
sống.
- làm tăng
thêm nỗi buồn
và sự thờ ơ
của mọi người

Tổ chức thảo
b- Những cuộc chia tay
- Cuộc chia tay của bố mẹ.
- Cuộc chia tay của đồ chơi.
- Cuộc chia tay với cô giáo và
bạn bè.
- Cuộc chia tay của 2 anh em
-> Cuộc chia tay của bố mẹ để
lại hậu quả rất lớn. Bé Thủy
không còn được đi học nữa “
Mẹ bảo sẽ sắm cho em một
thúng hoa quả để ra chợ ngồi
bán”.=> Trẻ em- nạn nhân bất
hạnh nhất của những cuộc đổ
vỡ trong gia đình.
2- Những mất mát tinh thần
- Thành kinh ngạc vì cuộc
sống vẫn diễn ra bình thường,
vẫn bình yên trong khi hai anh
em đang phải chịu đựng một
sự mất mát, đổ vỡ quá lớn:
cảnh vật vẫn cứ như hôm qua,
hôm kia thôi mà sao tai họa lại
giáng xuống đầu anh em tôi
nặng nề thế này.
-> Chi tiết nghệ thuật làm tăng
thêm nỗi buồn thăm thẳm,
trạng thái thất vọng, bơ vơ của
hai anh em.
3- Ý nghĩa truyện

- Những con búp bê gợi lên
thế giới trẻ em ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô tội.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 12 -
bê”?
? Theo em, tên VB có liên quan
gì tới ý nghĩa của truyện?
luận nhóm.
-Đại diện trình
bày kết quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
Chúng không hề có lỗi gì, vậy
mà vẫn phải chia tay nhau.=>
Gợi lên nỗi thương cảm, xót xa
trước tình cảnh của hai đứa
trẻ. Đó cũng là hồi chuông
cảnh tỉnh người lớn: hãy biết
sống có trách nhiệm hơn và
hãy dành tất cả những gì tốt
đẹp nhất cho TE
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện (10’)
? Hãy nhận xét về cách kể
chuyện của tác giả?
? Cách kể này có tác dụng gì
trong việc làm nổi bật nội dung
tư tưởng của truyện?
? Qua câu chuyện này, tác giả
muốn giử đến mọi người thông

điệp gì?
- lời kể chân
thành,xúcđộng
- Suy nghĩ, trả
lời.
- vai trò của
gia đình đối
với sự phát
triển toàn diện
của trẻ em.
III- Nghệ thuật
1- Nghệ thuật kể chuyện
- Cách kể bằng sự miêu tả
cảnh vật xung quanh kết hợp
với miêu tả diễn biến tâm lý
nhân vật.
- Lời kể chân thành, giản dị,
phù hợp với tâm trạng nên có
sức truyền cảm.
- Đối thoại linh hoạt.
2- Thông điệp
- Tổ ấm gia đình là vô cùng
quý giá và quan trọng mọi
người hãy cố gắng bảo vệ và
giữ gìn hạnh phúc gia đình.
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :





Tiết 7:
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, có ý
thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng: Xây dựng được bố cục gồm ba phần.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục trước khi xây dựng văn bản.
B- CHUẨN BỊ:
1. GV: một số mẫu bố cục của VB.
2. HS: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết trong Vb?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm bố cục của VB (10’)
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 13 -
- Gọi HS đọc ý a.1/28
? Hãy xây dựng dàn ý của
một lá đơn xin gia nhập Đội
TNTP HCM?
? Khi viết một lá đơn, những
nội dung trong đơn cần được
sắp xếp theo một trình tự
không?
? Vậy, Bố cục là gì?
? Vì sao khi xây dựng văn
bản cần phải quan tâm tới bố
cục?

- 1 HS đọc.
- vận dụng kiến
thức viết đơn.
- Phải sắp xếp
theo một trình tự
nhất định.
- Sự sắp đặt nội
dung các phần
theo một trình tự
hợp lý được gọi
là bố cục.
1 - Bố cục của văn bản:
a- Bố cục của đơn xin gia nhập
Đội TNTP HCM
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Thời gian, địa điểm.
- Tên đơn.
- Họ tên người viết.
- Ngày tháng năm sinh.
- Địa chỉ? (Học lớp nào?)
- Lý do xin gia nhập.
- Lời hứa, cam đoan.
- Chữ kí
b- Nội dung trong đơn phải sắp
xếp một cách trình tự, rành
mạch và hợp lý.
- Vì văn bản không được viết
một cách tuỳ tiện mà phải viết
nột cách rõ ràng.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về bố cục trong VB (7’)

- Goi HS đọc câu chuyện 2
? Câu chuyện trên đã có bố
cục chưa? Vì sao?

? Cách kể trên bất hợp lý ở
chỗ nào?
? Qua phần trên, em hãy nêu
yêu cầu về bố cục trong văn
bản?
- 2 HS đọc/29
-Chưa có bố cục
vì các phần sắp
xếp lôn xộn.
- Bố cục không
hợp lý
-Bố cục phải
hợp lý thì văn
bản đạt được
mục đích giao
tiếp cao.
2. Những yêu cầu về bố cục
trong văn bản:
+) Văn bản: sgk/29
+) Nhận xét:
- Nội dung các phần, các đoạn
trong Vb phải thống nhất chặt
chẽ với nhau, giữa chúng phải
có sự phân biệt rõ ràng.
- Trình tự sắp xếp các phần,
các đoạn phải giúp cho người

viết, người nói dễ dàng đạt
được mục đích giao tiếp.
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu các phần của bố cục (13’)
? Bố cục có mấy phần?
? Hãy nêu nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản?
? Có cần phân biệt rõ ràng
nhiệm vụ của mỗi phần
không? Vì sao?
? Có bạn nói rằng phần MB
chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của
phần TB, còn phần KB chẳng
qua chỉ là sự lặp lại một lần
nữa của MB. Nói như vậy có
- bố cục gồm 3
phần:MB,TB,KB
- Nhắc lại kiến
thức VBTS, MT.
- phải phân biệt
rõ ràng.
- Suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.
3. Các phần của bố cục:
a- Bố cục có 3 phần: Mở bài,
Thân bài, Kết bài.
b- Nhiệm vụ:
- Văn bản tự sự:
+ MB: Giới thiệu chung về nhân
vật và sự việc.
+ TB: Kể lại diễn biến của sự

việc.
+ KB: Kể kết cục của sự việc.
- Văn bản miêu tả:
+MB:Tả khái quát đối tượng
+ TB: Tả chi tiết đối tượng.
+ KB: Nêu cảm nghĩ.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 14 -
đúng không? Vì sao? * Ghi nhớ: ( SgkT30)
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (15’)
? Bài tập 3/ 30
Tổ chức thảo
luận nhóm
- Đại diện trình
bày kết quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
4- Luyện tập
1.Bài tập 3/30:
- Bố cục của bản báo cáo chưa
thật rành mạch và hợp lý: (1),
(2), (3) ở TB mới chỉ kể lại việc
học tốt chứ chưa trình bày kinh
nghiệm học tốt. (4) không nói
về học tập.
- Bổ xung: Trình bày những
kinh nghiêm học tập tốt.
+ Tham khảo tài liệu, sách báo,
tạp chí….
+học hỏi, tìm tòi,nghiên cứu

3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :




Tiết 8:
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản
và sự cần thiết làm cho văn bản không đứt đoạn.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách tạo lập văn bản cho mạch lạc.
3.Thái độ : Luôn chú ý đến sự mạch lạc trong khi tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: văn bản mẫu
2. HS : Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu vai trò của bố cục trong Vb?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong Vb (8’)
- Gọi HS đọc mục a.1/31
? Dựa vào những hiểu biết
trên, xác định mạch lạc trong
văn bản có những tính chất
gì trong các tính chất đã nêu?
? Có người cho rằng: Trong
- HS đọc/31
- Chọn

phương án
đúng.
1. Mạch lạc trong văn bản:
a- Khái niệm:
Mạch lạc là một mạng lưới có ý
nghĩa nối liền các phần, các
đoạn, các ý tới VB.
b- Tính chất:
- Trôi chảy thành dòng, thành
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 15 -
Vb, mạch lạc là sự tiếp nối
của các câu, các ý theo một
trình tự hợp lý. Em có tán
thành ý kiến trên không? Vì
sao?
- Đúng vì các
phần các câu
đều nói về một
đề tài.
mạch.
- Tuần tự đi qua khắp các phần,
các đoạn.
- Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về mạch lạc trong Vb (12’)
? Kể tóm tắt nội dung Vb
“Cuộc chia tay của những
con búp bê”?
? Toàn bộ sự việc trong Vb
xoay quanh sự việc chính

nào
? Sự chia tay và những con
búp bê đóng vai trò gì trong
truyện?
? Hai anh em Thành và Thủy
có vai trò gì trong truyện?
? Trong VB trên em thấy việc
đảm bảo mạch văn có cần
thiết không? Vì sao?
? Vậy, một Vb có tính mạch
lạc phải đảm bảo những yêu
cầu nào?
- 1 HS kể tóm
tắt VB.
-Nội dung xoay
quanh sự chia
tay của 2 anh
em.
- Tất cả các sự
việc đều liên
quan đến sự
chia tay.
- Nhân vật
chính của VB.
- cần thiết vì
giúp cho hiểu
VB được thuận
lợi và hứng thú
2. Các điều kiện để một văn
bản có tính mạch lạc:

- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB đều nói về một đề tài,
một chủ đề, biểu hiện một chủ
đề thống nhất, xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB được tiếp nối theo một
trình tự rõ ràng, hợp lý nhằm làm
cho chủ đề liền mạch -> gợi
húng thú cho người đọc.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)
? ý b.1/32?
? Chủ đề xuyên suốt các
phần, các đoạn, các câu của
mỗi VB là gì?
? trình tự tiếp nối của các
phần, các đoạn, các câu
trong VB có giúp cho sự thể
hiện chủ đề được liên tục,
thông suốt, hấp dẫn không?
Tổ chức thảo
luận nhóm
- Đại diện trình
bày kết quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
3- Luyện tập:
1. Bài tập1/32
b
1

: -MB: 2 câu đầu.
-TB: 14 câu tiếp.
-KB: 4 câu cuối.
b
2
: Sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa đông giữa
ngày mùa.
+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát
về sắc vàng :
- Thời gian.
- Không gian.
+ Tiếp là những biểu hiện cụ thể
của sắc vàng trong thời gian,
không gian đó.
+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm
xúc về màu vàng.
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :




Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 16 -
Duyệt của BGH
Tuần 3 Ngày soạn :
29/8/2011
Tiết 9:- Văn bản
CA DAO- DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được khái niệm Ca dao- Dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghĩa về một só hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao- dân ca trong những bài đó.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ những bài ca theo chủ đề tình cảm gia
đình.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo tồn, gìn giữ những làn điệu ca dao dân ca truyền
thống.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Văn học dân gian
- Ca dao – dân ca Việt Nam
2. HS: Soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- Gọi HS đọc Vb/sgk.
- Nhận xét, uốn nắn.
- Gọi HS đọc phần
CT*/sgk
? Những khúc hát ca dao
dân ca do ai sáng tác,
hình thức lưu truyền?
? Em hãy hát một điệu
dân ca mà em biết?
? Theo em, tại sao ca dao

– dân ca lại rất được yêu
thích và lưu truyền đến
ngày nay?
-ĐọcVB/sgk
và phần
CT*
- Nhân dân
lao động….
- hát một
làn điệu dân
ca.
- thể hiện tư
tưởng, tình
I. Khái quát văn bản:
1 - Đọc văn bản : sgk/ 35
2 - Tìm hiểu thể loại văn bản
- Những bài thơ, bài hát trữ tình dân
gian của quần chúng nhân dân, do
nhân dân sáng tác trình diễn và lưu
truyền bằng hình thức truyền miệng từ
đời này qua đời khác.
*Ca dao: Là phần lời của bài ca.
*Dân ca: là phần lời kết hợp với âm
nhạc dân gian.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/35
4- Bố cục:
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 17 -
- Giải nghĩa từ “Cù lao
chín chữ”.


? VB gồm mấy bài? Nội
dung khái quát của từng
bài?
cảm của
ND
- giải nghĩa
từ khó.
- 4 bài cùng
chung một
chủ đề
- Bài 1: Là lời ru con.
- Bài 2: là lời người con gái lấy chồng
xa quê nhớ về mẹ.
- Bài 3: là lời của con cháu với ông bà.
- Bài 4: là lời người lớn khuyên răn
sống trong gia đình phải hòa thuận,
yêu thương lẫn nhau.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’)
- Gọi HS đọc bài số 1/ 35
? xác định thể loại cụ thể
của bài ca?
? Điều gì trong kết cấu bài
ca giúp em nhận ra điều
đó
? Biện pháp nghệ thuật
quen thuộc nào được sử
dụng trong hai câu ca
tiếp?
? Nội dung ý nghĩa của hai
câu ca đầu tiên?

? Em hiểu như thế nào về
hình ảnh “núi cao biển
rộng mênh mông”?
? Lối so sánh ví von đó có
tác dụng như thế nào?
? Ý nghĩa của lời ca?
- Gọi HS đọc bài số 2/35
? Bài ca 2 diễn tả tâm
trạng của người con, tâm
trạng đó diễn ra trong thời
gian và không gian nào?
? Thời gian, không gian đó
bộc lộ lên điều gì?
? Bài ca dao này là lời của
ai? Nội dung của nó muốn
nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc bài số 3/35
- Đọc bài 1.
- bài hát ru.
- nhịp 2/2/2
- So sánh ví
von.
- Suy nghĩ,
phát biểu.
-những hình
ảnh to lớn,
cao rộng,
không cùng
vàvĩnh hằng
-Concáiphải

có nhiệm vụ
biết ơn,
kính trọng
cha mẹ.
- Đọc bài 2
- Tìm, phát
hiện chi tiết.
- tâm trạng
nhớ quê …
- Lời người
xa xứ
không thể
chia sẻ.
- Đọc bài 3
- So sánh ví
II – Đọc hiểu chi tiết
1- Bài số 1:
“Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở biển Đông”
- So sánh ví von:
+ Công cha – núi ngất trời.
+Nghĩa mẹ-nước ở ngoài biển Đông
-> Công cha nghĩa mẹ thật vô cùng to
lớn, mãi mãi, không cùng. Đay là cách
nói đối xứng truyền thống của nhân
dân ta.
“Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi”
- “Ghi lòng”: là khắc, tạc trong lòng
suốt đời không bao giờ quên.

-“Cù lao chín chữ”: tình cảm kính yêu,
biết ơn công ơn dưỡng dục, sinh thành
của cha mẹ.
-> Đặt công cha nghĩa mẹ ngang tầm
với vẻ cao rộng và vĩnh cửu của thiên
nhiên để khẳng định công lao to lớn
của cha mẹ đối với con cái và trách
nhiệm của kẻ làm con trước công lao
to lớn đó.
2- Bài số 2:
“ Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ……… chín chiều”
- Thời gian: chiều chiều.
- không gian: ngõ sau.
-> Thời gian ước lệ và phiếm chỉ, làm
rõ tâm trạng , nỗi nhớ nhà, nhớ mẹ của
người con gái lấy chồng xa quê.
=> nỗi buồn sâu lắng không biết chia
sẻ cùng ai.
3- Bài số 3:
“Ngó lên luộc lạc mái nhà
Bao nhiêu luộc… ông bà bấy nhiêu”
- Hình thức so sánh mức độ:
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 18 -
? Nỗi nhớ ông bà được
thể hiện như thế nào?
? Cái hay của cách so
sánh, diễn đạt đó?
? Em hiểu như thế nào về
ĐT “ngó lên”?

? Ý nghĩa tư tưởng của
câu ca trên?
- Gọi HS đọc bài số 4/ 35
? Tình cảm anh em yêu
thương đùm bọc được
diễn tả như thế nào trong
bài ca
? Biện pháp nghệ thuật
nào được sử dụng?
? ý nghĩa của phép so
sánh
? Ý nghĩa tư tưởng của
câu ca trên?
von, ước lệ.
- Hình ảnh
dùng để so
sánh và
hình thức
so sánh
- Thể hiện
sự tôn trọng
của con
cháu.
- 1 HS đọc
bài số 4/35
- Tìm, phát
hiện, phân
tích chi tiết.
- Hình ảnh
so sánh.

- Sự gắn bó
thiêng liêng.
+ “bao nhiêu” – “bấy nhiêu”
+ “nuộc lạt” – “ông bà”
-> Nỗi nhớ ông bà của con cháu cũng
khó đong đếm cân đo được, chỉ biết
rằng nó khít chặt, dẻo mềm, bền dai
như “nuộc lạt”.
- “ngó lên”: thể hiện sự tôn kính, trân
trọng.
=> Là lời của con cháu muốn thể hiện
sự trân trọng, tôn kính công lao to lớn
của ông bà trong việc gây dựng gia
đình, dòng tộc.
4- Bài số 4 :
“Anh em nào phải người xa
Cùng chung bác mẹ, ….cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy”
- Hình ảnh so sánh:
quan hệ anh em – tay chân
-> Cách so sánh biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình anh em.
=> Tiếng hát về tình cảm anh em ruột
thịt. Nhắc nhở anh em sống luôn yêu
thương, giúp đỡ , hoà thuận và giúp
đỡ lẫn nhau.
* HĐ 3: HDHS Tổng kết
? Giá trị nội dung tư tưởng
của các bài ca trên là gì?

? Những đặc sắc nghệ
thuật của thể loại được
thể hiện qua các câu hát?
- tình cảm
gia đình.
- Thể thơ
dân tộc,
ngôn ngữ
trong sáng,
gần gũi với
cuộc sống.
III – Tổng kết
1- Giá trị nội dung:
- Chủ đề xuyên suốt các bài ca là tình
cảm gia đình.
=> Tình cảm gia đình là tình cảm
thiêng liêng cao quý nhất.
2- Giá trị nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát.
- Âm điệu tâm tình, nhắc nhở.
- Các hình ảnh truyền thống quen
thuộc.
- Đều là lời độc thoại có kết cấu một
vế.
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’) - Về nhà sưu tầm một số bài ca cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 19 -





Tiết 10:- Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nhận thức cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, con
người được mở rộng từ tình cảm gia đình. Đó là niềm tự hào về cảnh đẹp, sự
giàu có, sự phong phú và bản sắc riêng của từng vùng, từng miền.
- Một số đặc ddiemr, đặc sắc nghệ thuật: lối hát đối đáp, hát giao duyên, tả cảnh,
phú, tỷ, đậm đà bản sắc văn hóa.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.
3. Thái độ : Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu tham khảo
- Ca dao – tục ngữ Việt Nam.
2. HS : Soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Đọc thuộc lòng bốn khúc hát về tình cảm gia đình, phân tích bài số 1?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’)
? Hãy trình bày khái
niệm Ca dao, dân ca?
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB/37-38
- Nhận xét, uốn nắn.
- Nhắc lại

kiến thức.
- Chú ý
- Đọc VB
I – Khái quát văn bản:
1 – Thể loại:
Ca dao – Dân ca
2- Đọc văn bản: sgk/37-38
- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.
- B2: hồ hởi, phấn khởi, tự hào.
- B3: mời gọi.
- B4: nhịp chậm 4/4/4.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
- Gọi HS đọc bài số 1/37
? Trong bài 1, em đồng ý
với ý kiến nào trong các
ý kiến vừa nêu?
? Vì sao ở bài 1 chàng
- HS đọc.
- ý kiến b, c.
II – Đọc hiểu chi tiết:
1- Bài số 1:
- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu
hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp
của cô gái.
- Hình thức đối đáp xoay quanh một
chủ đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi
sông Tổ quốc.
+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.
+Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một dòng

Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 20 -
trai, cô gái lại dùng
những địa danh và
những đặc điểm của địa
danh như vậy để hỏi
đáp?
? Qua hình thức hỏi –
đáp em nhận thấy hai
nhân vật như thế nào?
- Gọi HS đọc bài số 2/ 38
? Hãy phân tích cụm từ
“ rủ nhau” ? theo em, khi
nào thì người ta nói cụm
từ này?
? Hãy kể tóm tắt truyền
thuyết “Sự tích Hồ
Gươm”?
? Câu cuối của bài là
một câu hỏi là một câu
hỏi đã gợi cho em suy
nghĩ gì?
? Ý nghĩa của bài ca
trên?
- Gọi HS đọc bài số 3/ 38
? Nhận xét của em về
cảnh trí xứ Huế và cách
tử cảnh trong bài?
? Từ láy quanh quanh
trong câu ca có sức gợi
tả một không gian như

thế nào của xứ Huế?
? phân tích đại từ ai?
? Câu cuối cùng của bài
ca đã nêu lên vấn đề gì?
- Gọi HS đọc bài 4/38.
- thể hiện sự
hiểu biết về
các kiến
thức văn
hóa, lịch sử,
địa lý…
- là những
người lịch
sự, hiểu biết
và tế nhị.
- Đọc bài 2.
- họ có mối
quan hệ gần
gũi, thân
thiết và cùng
quan tâm
đến một vấn
đề.
- HS kể tóm
tắt VB.
- khẳng định
tình yêu
trước vẻ đẹp
của đất
nước.

- nhắn nhủ
thế hệ sau
phải biết bảo
tồn VH, LS.
- Đọc bài 3.
- cảnh trí
sơn thủy
hữu tình hài
hòa.
- không gian
rộng lớn, trải
rộng nhưng
ấm cúng…
- kết thúc
mở
+ Nước sông Thương: bên đục, bên
trong.
+ Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng.
+ Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh.
+ Lạng Sơn: thành tiên xây.
-> là một hình thức để trai gái thử tai
nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa lý,
lịch sử…
- Thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự
hào, tình yêu đối với quê hương, đất
nước.
2- Bài số 2:
- Bài ca gợi nhiều hơn tả. tả cảnh trí,
địa danh tiêu biểu của Hồ Hoàn Kiếm ->
gợi một Hồ Gươm, một Hà Nội đẹp,

giàu truyền thống lịch sử, văn hóa.
- Hồ Hoàn Kiếm:
+ cầu Thê Húc.
+ chùa Ngọc Sơn.
+ Đài Nghiên.
+ Tháp Bút.
-> một không gian thơ mộng, thiêng
liêng.
- “Hỏi ai gây dựng nên non nước này?”
câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu nhắn
nhủ, tâm tình.
-> Khẳng định, nhắc nhở về công lao
xây dựng đất nước của ông cha.
=> Nhắc nhở các thế hệ tiếp sau phải
biết giữ gìn, xây dựng, bảo tồn lich sử,
văn hóa dân tộc.
3- Bài số 3 :
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho vẻ
đẹp sơn thủy hữu tình, hài hòa:
+ non xanh nước biếc
+ tranh họa đồ.
- Lời mời gọi đậm đà bản sắc vùng
miền: vô, ai…
- kết bài câu lục mang tính mở: nơi ấy
đang mong đợi, chờ đón khách đến
thăm, khám phá.
=> Tình yêu, lòng tự hào đối với cảnh
đẹp quê hương, muốn chia sẻ với mọi
người về lòng tự hào ấy.
4- Bài số 4 :

- Cấu trúc câu đặc biệt:
+ C1, C2 giãn ra, kéo dài tới 12 tiếng
+ nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.
-> Sự đối xứng hoán đổi vị trí nhìn.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 21 -
? Qua hai dòng đầu bài
4, em có nhận xét gì về
cấu tạo đặc biệt của hai
dòng này trên các
phương diện ngôn từ và
nhịp điệu?
? Phép lặp, đảo, đối đó
có tác dụng gì trong việc
gợi hình gợi cảm cho bài
ca?
? Em hãy nhận xét về
khả năng gợi tả của hình
ảnh so sánh trong hai
câu cuối bài?
GV:
Mô típ “Thân em” trong
ca dao, dân ca.
- Đọc bài 4
- cấu tạo đối
xứng,hoán
đổi
- khắc họa
không gian
rộng lớn…
- gợi lên

hình ảnh một
cô gái thôn
quê mới lớn
tràn đầy sức
sống
- Ngôn ngữ thấm được bản sắc dân tộc
vùng miền: ni, tê…
- Điệp ngữ, đảo ngữ
-> Khắc họa không gian rộng lớn mênh
mông, bát ngát của cảnh vật qua cái
nhìn mải mê, sung sướng của người
ngắm cảnh.
- Hình ảnh người con gái
+ So sánh với chẽn lúa đòng đòng,
phất phơ dưới nắng…
-> người con gái đang tuổi dậy thì tràn
đầy sức sống nhưng mang thân phận
mong manh, yêu đuối.
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng: ngọn
nắng mới lạ, ấn tượng, tạo lên cái hồn
của cảnh vật.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (8’)
? Em có nhận xét gì về
thể thơ của bồn bài ca
trên?
? Tình cảm chung thể
hiện trong bốn bài ca
đó?
- thể thơ
phong phú.

- tình yêu
quê hương,
đất nước…
III- Luyện tập
1- Bài tập 1/40:
- Thể thơ: + lục bát 6/8.
+ lục bát biến thể.
+ tự do.
2- Bài tập 2/ 40:
- Tình cảm chung: Tình yêu quê hương,
đất nước, con người.
3- Củng cố (3’): - Đọc bài đọc thêm/ 40-41
4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao, tục
ngữ cùng chủ đề.
? Tìm và phân tích cấu tạo các từ láy có trong bốn bài ca trên?
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :




Tiết 11:
T Ừ LÁY
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 22 -
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại tư láy: Từ láy toàn bộ và
từ láy bộ phận. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2. Kỹ năng: Phân tích cấu tạo từ, vận dụng.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ láy trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:

1. GV : Tài liệu tham khảo
- Tiếng Việt thực hành – Nguyễn Minh Thuyết.
- Dạy và học từ láy ở trường phổ thông – NXB Giáo dục (2003)
2. HS: Phiếu học tập, Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Có mấy loại từ ghép?
? Làm bài tập 4/15?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của từ láy (10’)
? Nhắc lại định nghĩa về từ
phức, từ đơn, từ ghép, từ
láy?
- Gọi HS đọc vd/41.
? Nhận xét về đặc điểm âm
thanh của 3 từ láy in đậm?
? Hãy phân loại các từ láy
đó?
? Theo em, vì sao không
được nói “bật bật”, “thẳm
thẳm”?
- Nhắc lại kiến
thức.
- xét vd/41
- sự lặp lại
của các tiếng.
- hai loại.
- không, vì
chúng không
có nghĩa.

I. Các loại từ láy:
1- Ôn lại kiến thức:
2- Ví dụ: sgk/41
3- Nhận xét:
- Đặc điểm âm thanh:
+ tiếng láy lặp lại hoàn toàn “đăm
đăm”.
+ biến âm tạo nên sự hài hòa về
vần và thanh điệu “mếu máo”, “liêu
xiêu”.
- Phân loại:
+ Láy toàn bộ: “đăm đăm”
+Láy bộ phận: “mếu máo”, “liêu
xiêu”
=> Có 2 loại từ láy: Láy toàn bộ và
láy bộ phận.
4- Ghi nhớ: sgk/41
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ láy (10’)
? Nghĩa của các từ láy: ha
hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
…được tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh?
? Các từ: Nhấp nhô, phập
phồng, bấp bênh có đặc
điểm gì chung về âm thanh
và ý nghĩa?
? ý b/42
- cơ sở mô
phỏng âm
thanh.

- sự không
bằng phẳng
của địa hình,
vật hoặc mặt
phẳng.
- suy nghĩ, trả
lời.
II. Nghĩa của từ láy:
1.Bài tập1:
1.Nghĩa của từ này là sự mô
phỏng đặc điểm âm thanh của
tiếng cười, tiếng khóc, tiếng đồng
hồ chạy, tiếng chó sủa.
2. a. Các từ láy có khuân vần i đều
miêu tả âm thanh, hình dáng nhỏ
bé.
b. Đều là từ láy phụ âm đầu, biểu
hiện trạng thái dao động một chỗ,
khi ẩn khi hiện, khi rõ khi không.
3. Sắc thái biểu cảm: Nghĩa của từ
láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 23 -
? So sánh nghĩa của các từ
láy: Mềm mại, đo đỏ, với
nghĩa của các tiếng gốc :
mềm, đỏ?
GV: Gọi HS đọc phần ghi
nhớ
- được giảm
nhẹ mức độ.

gốc.
- bàn tay mền mại.
- giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe.
- nét chữ: có dáng lượn cong.
2. Ghi nhớ: ( SgkT42)
* HĐ 3: HDHS Hệ thống kiến thức (5’)
? Hãy hệ thống kiến thức
của bài học theo sơ đồ hình
cây?
-Hệ thống hóa
kiến thức.
III- Hệ thống hóa kiến thức
(Bảng phụ)
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (10’)
- HS đọc đoạn văn trong VB.
? Tìm các từ láy trong đoạn
văn và phân loại các từ láy
vừa đã tìm?
? Điền các tiếng vào trước
hoặc sau các tiếng gốc để
tạo thành từ láy?
? Hãy chọn từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong câu
đã cho?
- Tổ chức
thảo luận
nhóm
- đại diện trình
bày kết quả.
- Nhận xét,bổ

xung.
- 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét.
- 3 HS lên
bảng làm bài.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1/43:
a- Các từ láy: bần bật, thăm thẳm,
chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón
rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu
ran, nặng nề.
b - Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm
thẳm, chiêm chiếp.
- Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót,
ríu ran, nặng nề
2. Bài tâp2:
- lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch,
anh ách.
3. Bài tâp3:
a. nhẹ nhàng; b. nhẹ nhõm.
a. xấu xa; b. xấu xí.
a. tan tành; b. tan tác.
Từ láy

sự
giống nhau
về

phần
vần
Từ láy bộ phận
Từ láy toàn bộ
Các
tiếng
lặp
nhau hoàn
toàn

sự
giống nhau
về
phụ
âm
đầu
Tiếng đứng
trước biến
đổi thanh
điệu hoặc
phụ âm
cuối
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 24 -
- Nhận xét.
3- Củng cố (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm bài tập 4, 5, 6/43
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :





Tiết 12:
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ
A- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Hiểu biết về các bước của quá trình tạo lập VB để viết VB có phương pháp và
hiệu quả hơn.
- Củng cố những kiến thức về liên kết, bố cục và mạch lạc tròn VB.
2- Kĩ năng:
- Tạo lập VB một cách tự giác.
- Củng cố các kĩ năng về liên kết,bố cục và mạch lạc.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức tạo lập một VB hoàn chỉnh.
B- CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: VB mẫu.
2- Học sinh: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
? Khi nào thì người ta có
nhu cầu tạo lập VB?
? trước khi tạo lập VB cần
xác định rõ những yêu cầu
nào?
- Suy nghĩ, phát
biểu.
- nêu 4 vấn đề.

Bỏ qua vấn đề nào
trong bốn vấn đề
đó cũng không thể
tạo ra được Vb.
I- ĐỊNH HƯỚNG VB
1. Viết cho ai?
(Đối tượng)
2. Viết để làm gì?
(Mục đích)
3. Viết về cái gì?
(Nội dung)
4. Viết như thế nào?
(phương pháp)
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu bước xây dựng bố cục (6’)
? Để giúp mẹ dễ dàng hiểu
được những điều em muốn
nói thì em cần phải làm gì?
- xác định những
phần nội dung,
những ý cần nói.
II-XÂY DỰNG BỐ CỤC
1. Mở bài:
Giới thiệu chủ đề, đối
tượng được nhắc tới.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 25 -
? Bố cục ấy gồm mấy phần?
Nội dung của từng phần?
? Hãy chi tiết hóa phần Thân
bài của tình huống trước?
? Theo em, mục đích của

việc xây dựng bố cục là gì?
- 3 phần: MB, TB,
KB.
- Chi tiết hóa nội
dung.
- Suy nghĩ, phát
biểu.
2. Thân bài:
Trình bày các chi tiết cụ
thể về chủ đề,đối tượng.
3. Kết bài:
Nêu cảm nghĩ.
=> Xây dựng bố cục sẽ giúp
nói viết chặt chẽ,mạch lạc.
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu bước diễn đạt các ý thành lời văn (7’)
? Chỉ có ý và dàn bài mà
chưa viết thành ăn thì đã tạo
được một VB chưa?
?Việc viết thành văn cần
phải đạt những yêu cầu gì?
- Chưa tạo thành
một VB hoàn
chỉnh.
- Nêu các yêu cầu.
III- DIỄN ĐẠT Ý THÀNH LỜI
- Yêu cầu:
+ Đúng chính tả.
+ Đúng ngữ pháp.
+ Dùng từ chính xác.
+ Sát với bố cục.

+ Có tính liên kết.
+Có sự mạch lạc trong Vb
+ Lối kể hấp dẫn, lời văn
trong sáng, chuẩn mực.
* HĐ 4: HDHS Tìm hiểu bước kiểm tra (5’)
? Có thể coi VB cũng là một
loại sản phẩm cần được
kiểm tra sau khi hoàn thành
không?
? Nếu có thì sự kiểm tra ấy
cần dựa theo những tiêu
chuẩn cụ thể nào?
- cần phải kiểm tra.
- KT xem có đạt
các yêu cầu đã
nêu chưa và có
cần sửa chữa gì
không
IV- KIỂM TRA
- Kiểm tra là khâu quan trọng
vì trong khi xây dựng VB rất
khó tránh khỏi sai sót. Nếu
có sai sót cần bổ xung và
sửa chữa.
* HĐ 5: HDHS Luyện tập (7’)
? Làm bài tập 2/ 46?
- GV hướng dẫn tổ chức
thảo luận cặp đôi theo từng
bàn.
- Nhận xét, đánh giá, rút

kiến thức.
- Thảo luận
cặp đôi.
- Trình bày kết
quả.
- Nhận xét, bổ
xung.
V- LUYỆN TẬP:
1- Bài tập 2:
a. Bạn phải thuật lại công việc
học tập và báo cáo thành tích học
tập. Từ thực tế ấy rút ra những
kinh nghiệm học tập để giúp các
bạn khác học tập tốt hơn.
b. Xác định không đúng đối tượng
giao tiếp. Báo cáo được trình bày
với HS chứ không phải với thầy
cô giáo.
* HĐ 6: Giao đề viết bài Tập làm văn số 1 – làm ở nhà(5’)
- Giới thiệu đề bài viết tập
làm văn số 1.
- Định hướng một số nội
dung chính.
- chú ý lắng
nghe và ghi
chép.
VI- ĐỀ BÀI TLV SỐ 1

Hãy miêu tả chân dung một
người bạn thân của em.

3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức (GN/ 46)
4- Dặn dò: (2’) - VN viết tốt bài TLV số 1 và làm một số BT còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

×