Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Thành ngữ, tục ngữ, ca dao việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.48 KB, 115 trang )

Thành ngữ Việt Nam
Thành ngữ hoặc là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp) (không
thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ) và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường
được sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh. Cần phân biệt thành ngữ và tục ngữ.
A - B - C - D - E - F - G - H - I - J - K - L - M - N - O - P - R - S - T - U - V - W - X - Y
• An bần lạc đạo
• An cư lạc nghiệp
• An phận thủ thường
• Án binh bất động
• Anh em cột chèo
• Anh hùng không có đất dụng võ
• Anh hùng mạt lộ
• Anh hùng nhất khoảnh
• Anh hùng rơm
• Anh hùng tạo thời thế
• Ao có bờ sông có bến
• Ao liền ruộng cả
• Ao sâu nước cả
• Ao tù nước đọng
• Ào ào như thác lũ
• Áo ấm cơm no
• Áo đơn đợi hè
• Áo gấm đi đêm
• Áo đơn lồng áo kép
• Áo gấm về làng
• Ăn báo cô
• Ăn Bắc mặc Kinh (Bắc= miền bắc,Kinh = (cố đô Huế))
• Ăn bằng nói chắc
• Ăn bơ làm biếng
• Ăn bờ ở bụi
• Ăn bớt đọi, nói bớt lời


• Ăn bữa hôm lo bữa mai
• Ăn bớt ăn xén
• Ăn cháo đá bát
• Ăn đơm nói đặt
• Ăn cơm trước kẻng
• Ăn thùng uống vại
• Ăn ốc nói mò
• Ăn thủng nồi trôi rế
• Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa
• Ăn cây táo, rào cây sung
• Ăn chắc mặc bền
• Ăn cay nuốt đắng
• Ăn cắp như ranh
• Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt
• Ăn cần ở kiệm
• Ăn cây nào rào cây nấy
• Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
• Ăn quả vả, trả quả sung
• Ăn cây táo rào cây sung
• Ăn cháo đá bát *Ăn cháo lá đa
• Ăn chay nằm mộng
• Ăn chay niệm Phật
• Ăn chắc mặc bền
• Ăn chực nằm chờ
• Ăn chưa no lo chưa tới
• Ăn chung ở lộn
• Ăn chung máng, ở chung chuồng
• Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
• Ăn cơm chúa múa tối ngày
• Ăn cơm có canh, tu hành có bạn

• Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
• Ăn cơm mới nói chuyện cũ
• Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
• Ăn đến nơi, làm đến chốn
• Ăn cơm thiên hạ
• Ăn vóc học hay
• Ăn đất nằm sương
• Ăn đói mặc rách
• Ăn đói mặc rét
• Ăn đong ở đợ
• Ăn đời ở kiếp
• Ăn gan uống máu
• Ăn giả làm thật
• Ăn giập miếng trầu
• Ăn gió nằm mưa
• Ăn gửi nằm chờ
• Ăn hiền ở lành
• Ăn hương ăn hoa
• Ăn hơn nói kém
• Ăn khỏe như thần trùng
• Ăn không ăn hỏng
• Ăn không nên đọi, nói không nên lời
• Ăn không ngồi rồi
• Ăn không ngon, ngủ không yên
• Ăn không nói có
• Ăn lông ở lỗ
• Ăn mày cầm tinh bị gậy
• Ăn mày đòi xôi gấc
• Ăn mày quen ngõ
• Ăn mắm mút dòi

• Ăn mặn khát nước
• Ăn mật trả gừng
• Ăn tục nói phét
• Ăn nên làm ra
• Ăn nên đọi, nói nên lời
• Ăn miếng trả miếng
• Ăn trắng mặc trơn
• Ăn trên ngồi trước
• Ăn tươi nuốt sống
• Ăn vụng ngon miệng
• Ăn sung mặc sướng
• Ăn sung giả ngái
• Ăn no ngủ kỹ
• Ăn ngay nói thẳng
• Ăn to nói lớn
• Ăn xổi ở thì
• Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
• Ăn xôi đòi đĩa
B[sửa]
• Bất phân thắng bại
• Bụng làm dạ chịu
• Bách chiến bách thắng
• Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh
• Bờ xôi ruộng mật
• Bình an vô sự
• Bánh ít đi, bánh quy lại
• Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời
• Bóc ngắn cắn dài
• Ba chân bốn cẳng
• Bòn tro đãi trấu

• Bán anh em xa, mua láng giềng gần
• Ba chìm bảy nổi
• Ba làng bảy chợ
• Bỏ thì thương, vương thì tội
• Băng ngàn vượt bể
• Bình cũ rượu mới
• Buôn thúng bán mẹt
• Buôn thùng bán chậu
• Ba cọc ba đồng
• Ba hồn bảy vía
• Ba que xỏ lá
• Bách niên giai lão
• Bắt cá hai tay
• Bình cũ rượu mới
• Bới lông tìm vết
• Buôn tảo bán tần
• Bán trời không mời Thiên Lôi
• Bách niên giai lão
C[sửa]
• Có còn hơn không
• Cò bay thẳng cánh
• Có mới nới cũ
• Có qua có lại
• Có tật giật mình
• Con nhà lính, tính nhà quan
• Còn nước còn tát
• Con ông cháu cha
• Con dại cái mang
• Con sâu làm rầu nồi canh
• Cùng hội cùng thuyền

• Chó mở mèo đậy
• Cha nào con nấy
• Chân lấm tay bùn
• Chân cứng đá mềm
• Châu chấu đá xe
• Cháy nhà ra mặt chuột
• Chạy sấp đập ngửa
• Cá chậu chim lồng
• Cành vàng lá ngọc
• Cáo mượn oai hùm
• Có thực mới vực được đạo
• Chạy đôn chạy đáo
• Cõng rắn cắn gà nhà
• Chim kêu vượn hú
• Coi trời bằng vung
• Con dại cái mang
• Chín bỏ làm mười
• Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
• Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
• Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
• Chuột sa chĩnh gạo
• Chở củi về rừng
• Chó chạy cùng rào
• Chó cắn ma
• Chó ăn đá gà ăn sỏi
• Con giun xéo lắm cũng quằn
• Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
• Cần cù bù thông minh
• Chưa đổ ông nghè, đã đe hàng tổng
• Cây ngay không sợ chết đứng

• Chết cha còn chú, xẩy mẹ bú dì
• Chọc gậy bánh xe
• Chó chê mèo lắm lông
• Chó cùng dứt dau
• Cố đấm ăn xôi
• Chia ngọt sẻ bùi
• Chết vinh còn hơn sống nhục
• Chết đứng còn hơn sống quỳ
• Chậm như rùa
• Chim sa cá lặn
• Có trăng quên đèn
• Chung lưng đấu cật
• Cầu được ước thấy
• Có công mài sắt, có ngày nên kim
• Cua gặp ếch chào
• Có ít nói sít ra nhiều
• Cày sâu cuốc bẫm
• Cẩn tắc vô áy náy
• Cải chửa ra cây
• Cờ bí dí tốt
• Củi mục khó cháy
• Cùm chân xích cánh
• Chưa cứng lông mao đã rào vẫy đít
• Cay như ớt, chát như sung
• Chửi cha không bằng pha tiếng
• Cả vú lấp miệng em
• Cái khó ló cái khôn
• Cạn tàu ráo máng
• Cầm cân nảy mực
• Chân nam đá chân xiêu

• Chén tạc chén thù
• Chén chú chén anh
• Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
• Con rồng cháu tiên
• Của ít lòng nhiều
• Chó mà chê phân,mèo mà chê mỡ
• Cạn đìa mới biết lóc trê
• Cha làm thầy , con đốt sách
D[sửa]
• Đầu đường xó chợ
• Đầu trộm đuôi cướp
• Đất rộng trời cao
• Dấu đầu hở đuôi
• Đi đến nơi, về đến chốn
• Đi guốc trong bụng
• Điếc không sợ sấm
• Điếc không sợ súng
• Đội nón ra về
• Được voi đòi tiên
• Đêm dài lắm mộng
• Đặng trăng quên trang
• Đầu xuôi đuôi lọt
• Đầu tắt mặt tối
• Đánh rắm siêu khắm
• Đầu voi đuôi chuột
• Đã ngọng còn hay lu, đã ngu còn hay chơi chữ
• Đầu bạc răng long
• Đi đêm lắm có ngày gặp ma
• Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
• Đói cho sạch, rách cho thơm

• Đỉa đòi đeo chân hạc
• Đen như cột nhà cháy
• Đồng không mông quạnh
• Da mồi tóc sương
• Dĩ hòa vi quý
• Dở dở ương ương
• Dở ông dở thằng
• Đa nghi như Tào Tháo
• Đánh trống bỏ dùi
• Đồng không mông quạnh
• Đục nước béo cò
• Được ăn, được nói, được gói mang về.
• Đẽo cày giữa đường
• Đất có lành có lở
• Đất lành chim đậu
E[sửa]
• Ếch ngồi day gieng
• Ếch chết tại miệng
• Ế xưng ế xỉa
• Ế sặc bọt
• Ếch vồ hoa mướp
G[sửa]
• Gần lửa rát mặt
• Gà đẻ trứng vàng
• Giấy rách phải giữ lấy lề
• Gậy ông đập lưng ông
• Gần nhà xa ngõ
• Giao trứng cho ác
• Giấu đầu hở đuôi
• Gần đất xa trời

• Gắp lửa bỏ tay người
• Giả nhân giả nghĩa
• Giang sơn gấm vóc.
• Giận cá chém thớt
• Gieo nhân nào gặt quả nấy.
• Gieo gió gặt bão
• Giơ tay mặt đặt tay trái
• Gặp nhau trước lạ sau quen
• Giữ cho trong ấm ngoài êm thuận hòa
• Giàu nứt đố đổ vách
• Gương vỡ lại lành
• Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
H[sửa]
• Há miệng chờ sung
• Họa vô đơn chí
• Học thầy không tày học bạn
• Hổ phụ sinh hổ tử
• Hổ phụ vô khuyển tử
• Học một biết mười
• Hoa hòe hoa sói
• Hóa mù ra mưa
• Hữu danh vô thực
• Há miệng mắc quai
• Hồng nhan bạc phận
• Hổ đầu xà vĩ
• Hàng tôm hàng cá
• Hồn xiêu phách lạc
• Học chẳng may thi hay thì đỗ
• Học ăn, học nói, học gói, học mở
• Học chọc bát cơm,học đơm bát cháo

• Học hay cày biết
• Học tài thi phận
• Học như gà đá vách
• Học thầy chẳng tày học bạn
• Học trước quên sau
• Hẹp nhà rộng bụng
I[sửa]
• Ích nước lợi nhà
• Ích kỉ hại nhân
• Im hơi lặng tiếng
• Ít xuýt ra nhiều
K[sửa]
• Không khảo mà xưng
• Không thầy đố mày làm nên
• Không mợ thì chợ vẫn đông
• Khôn nhà dại chợ
• Khôn ba năm dại một giờ
• Khẩu phật tâm xà
• Khỏe như voi
• Khỉ ho cò gáy
• Kiến bò miệng chén
• Không khảo mà khai
• Không thầy đó mày làm nên
• Kẻ tám lạng, người nửa cân.
• Kẻ cắp gặp bà già
• Kén cá chọn canh
• Kết tóc xe tơ
• Kín cổng cao tường
L[sửa]
• Lá rụng về cội

• Lạt mềm buộc chặt
• Lời ăn tiếng nói
• Làm trai cho đáng thân trai
• Lòng lang dạ sói
• Lòng vả cũng giống lòng sung
• Lên voi xuống chó
• Lên bờ xuống ruộng
• Lực bất tòng tâm
• Lên thác xuống ghềnh
• Liễu yếu đào tơ
• Lá lành đùm lá rách
• lá xanh chồi biếc
• Lo bò trắng răng
• Lòng vả cũng như lòng sung
• Lỡ thầy, lỡ thợ
• Lấy oán trả ơn
M[sửa]
• Muốn sang thì bắc cầu Kiều;
• Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy;
• Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
• Múa rìu qua mắt thợ
• Một nắng hai sương
• Mèo khen mèo dài đuôi
• Mất bò mới lo làm chuồng
• Mỡ để miệng mèo
• Mong được ước thấy
• Múa rìu qua mắt thợ
• Mưa to gió lớn
• Mạt cưa mướp đắng
• Máu ghen Hoạn Thư

• Mẹ tròn con vuông
• Miệng hùm gan sứa
• Môn đăng hộ đối
• Môi hở răng lạnh
• Máu chảy ruột mềm
• Mất ăn một miếng lộn gan lên đầu
• Mất cả chì lẫn chài
• Mượn gió bẻ măng
N[sửa]
• Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
• Nước sông công lính
• Năm thì mười họa
• Nói một đằng làm một nẻo
• Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
• Ngã theo chiều gió
• Nhàn cư vi bất thiện
• Non sông gấm vóc
• Nước đục thả câu
• Nhân vô thập toàn
• Nhất cử lưỡng tiện
• Nước chảy đá mòn
• Nước mắt chảy xuôi
• Nước mắt cá sấu
• Nước đổ đầu vịt
• Nước đổ lá khoai
• Nuôi ong tay áo
• Nuôi cáo trong nhà
• No cơm ấm áo
• Ngày lành tháng tốt
• Nem công chả phượng

• Ném đá giấu tay
• Ngày rộng tháng dài
• Nhà cao cửa rộng
• Nhà tranh vách đất
• Nước lọ cơm niêu
• Nói trước quên sau
• Nói phải giữ lấy lời
• Nhanh như chớp
• Nhanh như cắt
• Nhát như cáy
• Ngậm bồ hòn làm ngọt
• Nghèo rớt mồng tơi
• Nghiêng nước nghiêng thành
• Ngồi lê đôi mách
• Nát như tương
• Nói có sách, mách có chứng
• Nói nhăng nói cuội
• Nói toạc móng heo
• Nhân chi sơ tính bản thiện
• Nhân định thắng thiên duyên
• Người có dở có hay
Ơ[sửa]
• Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
• Ở hiền gặp lành
• Ơn trả nghĩa đền
• Ơn sâu nghĩa nặng
P[sửa]
• Phép vua thua lệ làng
• Phòng bệnh hơn chữa bệnh
• Phun châu nhả ngọc

• Phong gấm lụa là
• Phi nội tắc ngoại
• Phú quý sinh lễ nghĩa
Q[sửa]
• Quýt làm cam chịu
• Quýt ngọt cam chua
• Qua cầu rút ván
• Quân sư quạt mo
R[sửa]
• Ruột để ngoài da
• Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng
• Rán sành ra mỡ
• Rồng mây gặp hội
• Rừng vàng biển bạc
• Ra ngô ra khoai
• Rối như canh hẹ
• Rồng đến nhà tôm
• Rắn đổ nọc cho lươn
• Rước voi về giày mả tổ
S[sửa]
• Sẩy đàn tan nghé
• Sinh cơ lập nghiệp
• Sông có khúc người có lúc
• Sơn hào hải vị
• Sang sông thì phải lụy đò
• Sống khôn thác thiêng
• Sinh nghề tử nghiệp
• Sinh sôi nảy nở
• Say hoa đắm nguyệt
• Say như điếu đổ

• Sơn cùng thủy tận
• Sông cạn đá mòn
• Sức dài vai rộng
• Sóng to gió lớn
• Sống dở chết dở
T[sửa]
• Tan đàn xẻ nghé
• Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
• Trẻ người non dạ
• Tiền mất tật mang
• Thắt lưng buộc bụng
• Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ
• Thua keo này, bày keo khác
• Trưởng giả học làm sang
• Thầy bói xem voi
• Tứ cố vô thân
• Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
• Tiên học lễ, hậu học văn
• Tay trắng tay đen
• Thua me gỡ bài cào
• Tham thì thâm
• Tham phú phụ bần
• Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
• Tắt lửa tối dèn
• Trọng thầy mới được làm thầy
• Trăm công ngàn việc
• Trời yên biển lặng
• Trông gà hóa cuốc
• Tre già măng mọc
• Thừa gió bẻ măng

• Thiên la địa võng
• Thấy người sang bắt quàng làm họ
• Thẳng như ruột ngựa
• Thần hồn nát thần tính
• Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho
• Thả hổ về rừng
• Thả con săn sắt, bắt con cá rô.
• Tha phương cầu thực
• Tham bát bỏ mâm
• Thả mồi bắt bóng
• Tức nước vỡ bờ
• Tự lực cánh sinh
• Tô son điểm phấn
• Tả xung hữu đột
• Tai bay vạ gió
• Thương con quý cháu
• Tận nhơn lực tri thiên mạng
• Thừa giấy vẽ voi
• Tiết kiệm là quốc sách
• Tích tiểu thành đại
• Trong ấm ngoài êm
• Tiểu nhân bỉ ổi
U[sửa]
• Uống nước nhớ nguồn
• Uổng công phí sức
• Ù ù cạc cạc
ù ù ạt ạt
• Úp úp mở mở
• Ước quả trái mùa
• ước gì được nấy

• Ước sao được vậy
V[sửa]
• Vạn sự khởi đầu nan
• Vô thưởng vô phạt
• Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm
• Vắng chúa nhà gà mọc đuôi tôm
• Vắt cổ chày ra nước
• Việc nhà thì nhác, việc cô bác thì siêng
• Vì thần phải nể cây đa
• Vắt chanh bỏ vỏ
• Vào sinh ra tử

×