Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH THỦY sản vân NHƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 194 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ
o0o




LÊ THỊ THU HUYỀN




KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỦY
SẢN VÂN NHƯ



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC





Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Lớp : 44KTDN
MSSV : 44D4034




Giáo viên hướng dẫn: TS. PHẠM XUÂN THỦY






Nha Trang, tháng 11 năm 2006
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
i
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Nha Trang và thời gian thực tập
tại công ty TNHH Thuỷ sản Vân Như, em đã học hỏi được nhiều kiến thức cũng như
kinh nghiệm bổ ích cho bản thân, giúp em có được nền tảng vững chắc và tự tin bước
vào công việc thực tế sau này.
Nhân đây, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong trường Đại
học Nha Trang đặc biệt là các thầy cô trong khoa kinh tế, những người đã tận tình
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu không những trong sách vở mà còn trong
thực tế cuộc sống. Em cũng xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Xuân Thủy là
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án này
Đồng thời, em xin cảm ơn ban Giám đốc công ty TNHH Thủy sản Vân Như đã
nhận em vào thực tập tại công ty, tạo điều kiện cho em hoàn thành đợt thực tập này.
Em rất biết ơn những lời chỉ bảo sâu sắc, sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị
trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã cung cấp thông tin và kinh
nghiệm cho em trong quá trình thực tập tại công ty
Cũng nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia
đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đồ án
này,
Cuối cùng, em gửi lời chúc sức khoẻ, hạnh phúc và thành đạt đến toàn thể quý

thầy cô trong trường Đại học Nha Trang và các cô chú, anh chị trong công ty TNHH
Thuỷ sản Vân Như cũng như những người thân yêu bạn bè

Nha Trang, ngày 02 tháng 11 năm 2006
Sinh viên thực hiện


LÊ THỊ THU HUYỀN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
ii
MỤC LỤC
Trang
Bìa phụ i
Quyết định thực tập ii
Nhận xét của cơ sở thực tập iii
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn iv
Lời cảm ơn v
Mục lục vi
Danh mục chữ viết tắt ix
Danh mục bảng biểu x
Danh mục sơ đồ xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 3
1.1.3. Chứng từ sử dụng 4
1.1.4. Tài khoản sử dụng 4
1.1.5. Phương thức bán hàng và nguyên tắc hạch toán doanh thu 5

1.1.5.1. Phương thức bán hàng 5
1.1.5.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu 5
1.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 6
1.1.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9
1.1.6.1. Chiết khấu thương mại 9
1.1.6.2. Hàng bán bị trả lại 10
1.1.6.3. Giảm giá hàng bán 10
1.1.6.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 11
1.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 11
1.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
11
1.2.1.1. Khái niệm 11
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 11
1.2.1.4. Sơ đồ hạch toán 12
1.2.2. Kế toán chi phí quản lý DN 12
1.2.2.1. Nội dung 12
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 12
1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán 13
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
iii
1.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 13
1.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13
1.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính 14
1.2.4. Kế toán các hoạt động khác 17
1.2.4.1. Thu nhập khác 17
1.2.4.2. Kế toán chi phí khác 18
1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19
1.2.5.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 20
1.2.5.2. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 22
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THUỶ SẢN VÂN
NHƯ 28
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thuỷ sản Vân Như .28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 29
2.1.3. Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty TNHH Thuỷ sản Vân Như 30
2.1.3.1. Cơ cấu quản lý 30
2.1.3.2. Cơ cấu sản xuất 31
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong
thời gian qua 32
2.1.4.1. Tình hình về vốn
2.1.4.2. Tình hình về tài sản 34
2.1.4.3. Tình hình về lao động 37
2.1.4.4. Tình hình về máy móc thiết bị 38
2.1.5. Tình hình thị trường tiêu thụ 41
2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 41
2.1.7. Tình hình tài chính của công ty 44
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty NNHH Thủy sản Vân Như 46
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 46
2.2.1.1. Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán 46
2.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 49
2.2.2.1. Đặc điểm nguyên liệu, sản phẩm 49
2.2.2.2. Trình độ nhân viên kế toán và phương tiện kế toán 50
2.2.3.3. Đặc điểm của của thị trường tiêu thụ 51
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
iv
2.2.3. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng 51

2.2.3.1. Kế toán tiêu thụ trong nước 51
2.2.3.2. Trường hợp xuất hàng nhận gia công 53
2.2.3.3. Trường hợp xuất khẩu 54
2.2.4. Thực trạng công tác giá vốn hàng bán 59
2.2.5. Thực trạng kế toán chi phí bán hàng 61
2.2.6. Thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 65
2.2.7. Thực trạng kế toán hoạt động tài chính 70
2.2.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 70
2.2.7.2. Thực trạng kế toán chi phí tài chính 71
2.2.8. Kế toán các hoạt động khác 74
2.2.9. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh 75
2.3. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy sản Vân Như 77
2.3.1. Những mặt đạt được 77
2.3.2. Những mặt còn tồn tại 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THUỶ SẢN VÂN NHƯ 79
3.1. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh 79
Biện pháp 1: Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán 79
Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu 80
Biện pháp 3: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán 81
3.2. Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty 81
Biện pháp 1: Giảm chi phí nguyên liệu 82
Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác thu mua nguyên vật liệu 82
Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác tiêu thụ 82
KẾT LUẬN 86







PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


1. KT : Kế toán
2. TK : Tài khoản
3. DT : Doanh thu
4. XK : Xuất khẩu
5. SX : Sản xuất
6. CPBH : Chi phí bán hàng
7. CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. CKTM : Chiết khấu thương mại
9. GGHB : Giảm giá hàng bán
10. TSCĐ : Tài sản cố định
11. VCSH : Vốn chủ sở hữu
12. TSLĐ : Tài sản lưu động
13. ĐTNH : Đầu tư ngắn hạn
14. ĐTDH : Đầu tư dài hạ
15. XDCBD : Xây dựng cơ bản dở dang
16. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
17. SXKD : Sản xuất kinh doanh.
18. XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh
19. SCT : Sổ chi tiết
20. PXKTP : Phiếu xuất kho thành phẩm
21. NKC : Nhật ký chung

22. GTGT : Giá trị gia tăng
23. TTTĐB : Thuế tiêu thụ đặc biệt
24. TXK : Thuế xuất khẩu
25. NSNN : Ngân sách nhà nước


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU

1.Bảng 1: Biến động và kết cấu về nguồn vốn của công ty năm 2003-2005 33
2.Bảng 2: Biến động và kết cấu tài sản của công ty năm 2003-2005 36
3.Bảng 3: Tình hình lao động của công ty năm 2004-2005 38
4.Bảng 4: Danh mục một số máy móc thiết bị chủ yếu của công ty 39
5.Bảng 5: Tình hình tiêu thụ ở công ty năm 2004-2005 41
6.Bảng 6: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2003-2005 43
7.Bảng 7: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của công ty năm 2003-2005.
45



























PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ

1. Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức thông thường 6
2. Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức trả góp 7
3. Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán bán hàng ở đơn vị thuộc đối tượng chịu TTTĐB
hoặc TXK 7
4. Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức đổi hàng ….8
5. Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức thông qua các đại lý ký
gửi 8
6. Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán theo phương thức sử dụng hàng hoá, thành phẩm để biếu
tặng hay trả góp 9
7. Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 11
8. Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 12
9. Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN 13

10. Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 14
11. Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 16
12. Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 18
13. Sơ đồ 13: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 19
14. Sơ đồ 14: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 22
15. Sơ đồ 15: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 24
16. Sơ đồ 16: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27
17. Sơ đồ 17: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thuỷ Sản
Vân Như 30
18. Sơ đồ 18: Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 32
19. Sơ đồ 19: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của công ty 42
20. Sơ đồ 20: Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán của công ty 48
21. Sơ đồ 21: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu nội địa 52
22. Sơ đồ 22: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu xuất khẩu 54
23. Sơ đồ 22: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu 55
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
viii
24. Sơ đồ 23: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán 69
25. Sơ đồ 24: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 60
26. Sơ đồ 25: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng 62
27. Sơ đồ 26: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 63
28. Sơ đồ 27: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi phí QLDN 65
29. Sơ đồ 28: Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN 66
30. Sơ đồ 29: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu tài chính 70
31. Sơ đồ 30: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi phí tài chính 72
32. Sơ đồ 31: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hoạt động tài chính 73
33. Sơ đồ 32: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hoạt động khác 74
34. Sơ đồ 31: Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 76





PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự đổi mới
của cơ cấu kinh tế, cơ chế kế toán của các doanh nghiệp ở nước ta không ngừng hoàn
thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng quản lý kinh tế của
Nhà nước và doanh nghiệp. Qua đó ta thấy kế toán là công cụ quan trọng để quản lý
kinh tế quốc dân nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng, đặc biệt trọng nền kinh
tế mở như hiện nay kế toán càng trở nên cần thiết và có vai trò quan trọng trong việc
thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính giúp nhà quản lý
quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu và điều hành doanh nghiệp.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh nào thì mục tiêu đầu tiên là tối đa
hoá lợi nhuận. Để thực hiện được mục tiêu này các doanh nghiệp phải có sự kết hợp
khéo léo giữa quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. Sản phẩm
tiêu thụ không những đáp ứng được nhu cầu thị trường mà còn bù đắp chi phí và có
lãi. Như vậy, công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh sẽ
giúp cho nhà quản lý nắm bắt được toàn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị, từ đó đề
ra phương hướng và biện pháp để nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu đề tài là nhằm hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản
về hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để
cũng cố bổ sung những kiến thức đã học, từ đó phân tích những thực trạng đang tồn tại
trong công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh và đưa ra
một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thuỷ sản Vân Như.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty NNHH Thuỷ sản Vân Như: Như tổ chức
chứng từ sổ sách và quá trình hạch toán các phần hành kế toán, các TK 632, 641, 642,
511, 515, 635, 711, 811, 911
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi toàn công ty với số liệu
của các năm 2003, 2004, 2005 và tháng 6 năm 2006.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là tìm hiểu thực tế tại công ty quan sát và theo
dõi trực tiếp cách tính toán và hạch toán của công ty, tham khảo các sổ sách và chứng
từ. Ngoài ra còn vận dụng một số phương pháp đã học như phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích, phương pháp so sánh và một số phương pháp kế toán khác.
5. Nội dung nghiên cứu của luận văn.
Được sự đồng ý của khoa Kinh tế trường Đại Học Thuỷ Sản và cơ sở thực tập
em đã thực hiện đề tài: “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thuỷ sản Vân Như ”.
Nội dung đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty NNHH Thuỷ Sản Vân Như.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thuỷ Sản Vân Như.
6. Những đóng góp của đồ án.
Vận dụng những cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh để phân tích tình hình này tại công ty từ đó chỉ ra những mặt tích cực cũng
như những mặt còn tồn tại và những nguyên nhân làm cho lợi nhuận của công ty chưa
tối ưu, qua đó đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và

xác định kết quả kinh doanh.
Đề tài này sớm được hoàn thành cũng chính nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy
Phạm Xuân Thuỷ, cùng quý thầy cô trong khoa kinh tế và ban lãnh đạo công ty TNHH
Thuỷ sản Vân Như cùng các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành đồ án này.
Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ THU HUYỀN


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu bao gồm.
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc được thoả thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán
+ Tiền lãi, tiền bản quỳên, cổ tức, lợi nhuận được chia.
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng: Ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoăc hàng hoá cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp sẽ thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến
nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn
thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ
được xác định khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ich kinh tế từ giao dịch cung cấp dich vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp: Được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
4
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó .
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
1.1.3. Chứng từ sử dụng
Các loại hoá đơn liên quan đến bán hàng bao gồm
- Hoá đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn (mẫu số 01-GTKT-3LL)
- Hoá đơn giá trị gia tăng loại 2 liên khổ nhỏ (mãu số 01-GTKT-2LN)
- Hoá đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn (mẫu số 02-GTTT-3LL)
- Hoá đơn giá trị gia tăng loại 2 liên khổ nhỏ (mãu số 02-GTTT-2LN)
- Hoá đơn kim phiếu suất kho
- Hoá đơn cước vận chuyển
- Hoá đơn dịch vụ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

- Đối với doanh nghiệp có loại hoạt động xuất khẩu thì có thêm chứng từ sau
- Hợp đồng ngoại thương
- Hợp đồng uỷ thác
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu đóng gói
- Vận đơn đường biển
- Các chứng từ liên quan khác
1.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ:
- Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT trực tiếp
- Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
- Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
- Doanh thu bán hàng hoá thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ
- Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu
Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp hai
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5
TK 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp
1.1.5. Phương thức bán hàng và nguyên tắc hạch toán doanh thu
1.1.5.1. Phương thức bán hàng:
Việc tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất có thể tiến hành theo hai
phương thức là nhận hàng và gửi hàng,
Nhận hàng là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà người mua đã nhận hàng ở

doanh nghiệp sản xuất, sau khi đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán.
Trường hợp này sản phẩm giao cho người mua được coi là đã tiêu thụ .
Gửi hàng là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà bên bán có trách nhiệm phải
giao hàng đến tận nơi cho người mua theo hợp đồng đã kí kết, kể cả trường hợp gửi
hàng nhờ bán hộ. Trong trường hợp này, sản phẩm gửi đi bán chưa được coi là tiêu
thụ, chỉ khi nào khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc đó mới coi là đã
tiêu thụ.
1.1.5.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực
hiện theo nguyên tắc sau đây:
Đối với sản phẩm, hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế
GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chiụ thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm
giá vật tư, hàng hoá nhận gia công.
Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
doanh thu theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
6
tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu

được xác định.
Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật … người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận: hoặc người mua mua hàng
với số lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu này
phải được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại, hoặc tài
khoản 532- Giảm giá hàng bán, hoặc tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá số hàng này
không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131-“Phải thu khách
hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch
toán vào tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã
giao, đã thu trước tiền hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có ghi nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu được chia cho số năm thuê tài sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo, hoặc trợ cấp, trợ
giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114 – “Doanh thu trợ cấp
trợ giá”
1.1.5.3. Sơ đồ hạch toán









Sơ đồ 1: Hạch toán bán hàng theo phương thức thông thường

TK 531, 532
Kết chuyển các
khoản giảm DT
TK 911
Kết chuyển
doanh thu thuần
TK 511

TK 33311
Bán chịu

VAT đ
ầu ra

Tổng giá trị đ
ã thu
(cả thuế)
TK 111,112
TK 131
Chưa thu ti
ền
(cả thuế)
Doanh thu chưa thuế

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
7













Sơ đồ 2: Hạch toán bán hàng theo phương thức trả góp












Sơ đồ 3: Hạch toán bán hàng ở đơn vị thuộc đối tượng
chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK






TK 911
TK 911
Kết chuyển doanh
thu thuần trong kỳ
TK 511
TK 33311
Thu
ế VAT phải.nộp tr
ên
giá bán thu tiền ngay
TK 3387
Lãi trả chậm
Số tiền người mua phải
trả lần đầu
TK 111, 112
Còn ph
ải thu
người mua
TK 131
Thu ti
ền ng
ư
ời
mua kỳ sau
Đ
ịnh kỳ kết
chuyển DT
thực hiện
trong k



TK 3332,3333

Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
TK 531,532
TK 911
Các khoản giảm trừ vào
doanh thu trong kỳ
Kết chuyển doanh thu
thuần trong kỳ
TK511,512 TK 111,112
TK 131
Doanh thu đã thu b
ằng tiền
(cả thuế XK và TTĐB)
Doanh thu đã thu b
ằng tiền
(cả thuế XK và TTĐB)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
8
















Sơ đồ 4: Hạch toán bán hàng theo phương thức đổi hàng













Sơ đồ 5: Hạch toán bán hàng theo phương thức thông qua các đại lý ký gửi


TK 531, 532
Kết chuyển các
khoản giảm trừ vào
DT trong kỳ
TK 911
Kết chuyển DT thuần
trong kỳ

TK 511
DT của hàng đi đổi
(giá bán chưa thuế)
Tổng giá thanh
toán của hàng
đem đổi(cả thuế)
TK 313
TK 33311
TK 1331
Thu
ế VAT
phải nộp
Nhận về
(cả thuế)
Thuế VAT được khấu
trừ của hàng nhận về
TK 152,153,151,…(611)

Giá trị hàng hoá đã nhận
về (chưa có thuế VAT
đầu vào)
TK 911 TK 511 TK111,112,13
1

TK 641
TK 531, 532
TK 3331
Kết chuyển các khoản
DT thuần
Kết chuyển các

khoản giảm trừ DN
Thuế VAT đầu ra p.nộp của
hàng ký gửi đã bán

DT hàng ký gửi đã

tiêu thụ

S
ố tiền đ
ã thu
hoặc phải thu
Hoa hồng phải thanh
toán cho đại lý
(Tổng giá th.toán)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9



















Sơ đồ 6: Hàng hoá, thành phẩm để biếu tặng hay trả lương
1.1.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.6.1. Chiết khấu thương mại
v Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng với số lượng lớn.
v Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
+ Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấm nhận cho người mua
sang tài khoản doanh thu.
TK 512
TK 3331
TK334
TK 431
TK 641,642
TK627,641,642

DT tiêu thụ của sản phẩm dùng
trả lương, thưởng
(giá không
thu

ế
)

Trả lương thưởng(theo
giá thanh toán của
hàng tương đương)
Hàng dùng trả thưởng biếu
tặng bù đắp bằng qu

KT-PL (t
ổng giá thanh
toán của hàng tương đương)
DT hàng biếu tặng, khen thưởng
(giá không thuế)
DT tương ứng với giá bán không thuế VAT của hàng dùng để
tiếp thị, quảng cáo, chào hàng, biếu tặng tính vào chi phí
DT tương ứng với giá vốn (giá thành công xưởng) của sản phẩm
xuất dùng phục vụ trực tiếp sản xuất, bán hàng, quản lý DN hay
xuất tiếp tục chế biến
VAT đ.r
a p.n
ộp

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
10
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
1.1.6.2. Hàng bán bị trả lại:
v Khái niệm: Doanh thu của số hàng bán bị trả lại do lỗi thuộc về doanh
nghiệp như: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng sai quy cách …

v Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 531– Hàng bán bị trả lại
- Bên Nợ: Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ về sản phẩm hàng hoá đã
bán
- Bên có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu để xác
định doanh thu thuần
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
v Nguyên tắc hạch toán:
- Tài khoản 531chỉ phản ánh trị giá của lô hàng bị trả lại (tính theo đơn giá của
hoá đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài
khoản này giá trị của số hàng bị trả lại nhận đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại này mà doanh
nghiệp phải chịu thì được hạch toán vào chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ tổng giá trị hàng bán bị trả lại kết chuyển vào tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần.
1.1.6.3 . Giảm giá hàng bán :
v Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng
hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Khoản giảm giá hàng bán mà doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng ngoài
hoá đơn (sau khi có hoá đơn bán hàng).
v Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Bên Nợ: Trong kỳ phát sinh các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách
hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán
hàng để tính doanh thu thuần trong kỳ.
- Tài khoản này không có số dư

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
11

v Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá ngoài hoá đơn, nghĩa là sau khi đã có hoá đơn bán hàng.
- Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh
vào bên nợ TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển sang bên nợ của TK 511 để xác định doanh
thu thuần.
1.1.6.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp








Sơ đồ 7: Hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
1.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán chi phí bán hàng:
1.2.1.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí cho quá trình tiêu thụ hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, vật liệu đóng gói,
bao bì, bảo hành, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
như chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, chào hàng …
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm, hàng hoá, lao vụ như bao gói, phân loại, chọn lọc vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu
sản phẩm, hàng hoá, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng…
Bên Nợ :
+ Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có :

+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK xác định kết quả kinh doanh
911 hoặc tài khoản chi phí chờ kết chuyển 1422
TK111,112,131 TK521,532,531
TK 3331
T
ổng giá thanh toán của
hàng bán bị trả lại, tổng
CKTM giảm giá hàng
bán có cả thuế GTGT
Giá không có thuế
GTGT
TK511,512
Thuế GTGT tương
ứng với hàng bán bị
trả lại
Kết chuyển
CKTM,DT hàng bán
bị trả lại, giảm giá
hàng bán trừ vào DT
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
12
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 641 được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì
+ Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6416: Chi phí dịch vụ thuê ngoài

+ Tài khoản 6417: Chi phí khác bằng tiền
1.2.1.4. Sơ đồ hạch toán












Sơ đồ 8: Hạch toán chi phí bán hàng
1.2.2. Kế toán chi phí quản lý DN
1.2.2.1. Nội dung: Chi phí quản lý DN là các chi phí có liên quan đến toàn bộ
hoạt động quản lý chung của DN bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý
hành chính, chi phí chung khác.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ :
+ Chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có :
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN
+ Kết chuyển chi phí quản lý DN để xác định kết quả kinh doanh
TK 111,112,138

TK 911


TK 334,338

TK 152,153,142

TK 214

TK 111, 112, 331
Tiền lương, các khoảng trích
theo ti
ền l
ương c
ủa NVBH

Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ
cho b
ộ phận bán h
àng

Khấu hao TSCĐ thuộc b
ộ phận
bán hàng

Chi phí d
ịch vụ thu
ê ngoài

TK 641

Các khoảng làm giảm chi phí


Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
đ
ể xác định, kết quả kinh

doanh

TK 1421,335

TK 1422

Doanh nghiệp
có chu kỳ
kinh doanh
dài trong kỳ
không có sản
phẩm tiêu thụ
cuối kỳ
Kết chuyển
chi phí bán
hàng để xác
định kết quả
khi có tiêu
thụ sản phẩm

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
13
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý

+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426 – Chi phí dự phòng
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ thuê ngoài
+ TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền
1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
















Sơ đồ 9: Hạch toán chi phí QLDN
1.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

v Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.

TK 111,112,138

TK 911
TK 334,338
TK 152,153,142
TK 214
TK 111,112,331
Tiền lương, các khoản trích theo
tiền lương của NVQLDN
Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ
cho bộ phận QLDN
Khấu hao TSCĐ thuộc bộ
phận quản lý doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
TK 642
Các khoản làm giảm chi phí
Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN
để xác định kết quả kinh doanh
TK 1421,335
TK 1422
Doanh nghi
ệp
có chu kỳ
kinh doanh
dài trong kỳ
không có sản
phẩm tiêu thụ
cuối kỳ
Kết chuyển
chi phí quản

lý doanh
nghiệp để
xác định kết
quả khi có
tiêu thụ sản
phẩm
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
14
v Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản
TK 911– Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
v Sơ đồ hoạch toán





















Sơ đồ 10: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính
v Nội dung: Chi phí tài chính phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
TK 911 TK 331
TK 111,112,131
TK 111,112

TK 111,112,131,222
TK 129,229

TK 111.112,131
TK 413
TK 515
Cu
ối kỳ kết chuyển
doanh thu hoạt
đ
ộng t
ài chính

Khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng

Lãi hoạt động đầu tư
ch
ứng khoán

Chênh lệch giữa giá bán
v
ới giá gốc khi chiết khấu

Lãi do bán ngoại tệ
Lãi ti
ền gửi

Thu từ hoạt động góp vốn
liên doanh

Hoàn nhập dự phòng hoạt
đ
ộng t
ài chính

Thu t
ừ việc kinh doanh bất
đ
ộng sản

Cuối niên độ xử lý chênh
l
ệch tỷ giá phát sinh

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

15
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán …, khoản lập và hoàn nhập
dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ.
v Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Bên Nợ :
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài
hạn có gốc ngoại tệ
- Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác đinh là tiêu thụ

Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ


















PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
16
v Sơ đồ tài khoản




























Sơ đồ 11: Hạch toán chi phí tài chính



TK 111,112,141

TK 121,221

TK 128,222

TK 111,112,141

TK 228
TK 635
Chi phí nhượng bán chứng khoán

Lỗ do đầu tư chứng khoán
Lỗ do liên doanh (trừ vào vốn góp)
Chi phí góp vốn liên doanh
K
ết chuyển giá trị bất động sản bán


TK 214,111,334

TK 111,112

TK 131
TK 111,112,311

TK 413
CP khấu hao và CP khác
TSCĐ cho thê ho
ạt động

Lỗ bán ngoại tệ
Chiếc khấu thanh toán khâu bán
Lãi tiền vay
Chênh l
ệch tỷ giá

TK 911
TK 129,229

Chênh lệch lập dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán
Chênh lệch hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán
Cu
ối kỳ kết chuyển chi phí
ho
ạt động t
ài chính


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×