Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

du an dau tu xay dung day chuyen san xuat do go pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.63 KB, 26 trang )

Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Lời Mở Đầu
Trong nền kinh tế thị trờng các Công ty, các doanh nghiệp mọc lên rất nhiều với
nhiều hình thức kinh doanh làm cho thị trờng ngày một đa dạng và phong phú.
Khi một Công ty đợc lập ra, từ quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thị trờng để quyết
định loại hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm rồi quá trình mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tất cả đó là một dự án đợc lập ra và đi vào hoạt động. Một dự án có tính khả thi là
một dự án đợc nghiên cứu đánh giá và phân tích có khoa học và chính xác.
Khi học môn quản trị dự án em đã hiểu rõ hơn thế nào là một dự án, biết đợc các
chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả của dự án, tính khả thi của dự án.
Là một sinh viên lớp quản trị kinh doanh em ớc mơ lập đợc một dự án để dự án
có thể đem vào hoạt động với tính hiệu quả cao nhất. Dự án của em mang tên:
"Thành lập xí nghiệp sản xuất kinh doanh bàn ghế mỹ nghệ cao cấp".
Tên doanh nghiệp là Công ty TNHH Thịnh Vợng chuyên sản xuất kinh doanh
bàn ghế mỹ nghệ cao cấp".
Do sự hiểu biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong đợc sự góp ý của thầy cô để bài tập của em hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Bố cục bài tập : gồm 3 chơng
Chơng 1: Tổng quan về dự án đầu t
1.1. Sự cần thiết phảI có dự án đầu t
1.2.Vị trí địa lý
1.3. Điều kiện tự nhiên
1.4. Điều kiện xã hội - Kỹ thuật
1.5. Phân tích kinh tế địa điểm
1.6. thời gian dự kiến xây dung
1.7. Nghiên cứu phân tích về mặt kỹ thuật
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 1
Lớp: QTKD_AK8


Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Chơng II tính toán chi phí và xây dựng phơng án kinh doanh
2.1. Phơng án nhân sự.
2.2. Phơng án kinh doanh.
2.3. Phơng án trả vốn vay.
2.4. Tính toán các chi phí.
2.4.1. Chi phí tiền lơng cho nhân viên.
2.4.2. Chi phí bảo hiểm xã hội.
2.4.3. Chi phí nguyên vật liệu.
2.4.4. Chi phí khấu hao TSCĐ.
2.4.5. Chi phí quản lý Công ty.
2.4.6. Chi phí tiền điện.
2.5. Tính toán doanh thu và lợi nhuận.
Chơng 3: Tính toán các chỉ tiêu của dự án.
3.1. Tính giá trị hiện tại thuần (NPV).
3.2. Tính Tỷ Suất nội hoàn (IRR).
3.3. Tính tỷ lệ lợi ích trên chi phí.
Chơng 1
Tổng Quan Về Dự án Đầu T
1.1. Sự cần thiết phải có dự án đầu t:
Qua quá trình xem xét và nghiên cứu thị trờng tiêu thụ bàn ghế cao cấp.
Trên các thành phố lớn của đất nớc nh Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố
Hồ Chí Minh. Hầu hết đời sống của dân c ngày một nâng cao nên nhu cầu đợc
đầy đủ sung túc căn nhà của mình là một tất yếu. Hơn nữa các khách hàng đều
có xu hớng cổ truyền hóa các sản phẩm nội thất trong căn nhà của mình, các sản
phẩm có tính mỹ nghệ cao và độc đáo.
Ngoài ra bàn gỗ mỹ nghệ cao cấp là một sản phẩm đợc các thị trờng nớc ngoài
nh: Trung Quốc, Thái Lan, rất a chuộng.
Qua quá trình nghiên cứu quy mô và tình hình sản xuất bàn ghế mỹ nghệ em
nhận thấy hầu hết các xởng sản xuất quy mô còn nhỏ và quá trình kinh doanh

cha khai thác hết khả năng và nhu cầu của thị trờng.
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 2
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Trớc tình hình đó em quyết định đầu t thành lập Công ty chuyên sản xuất kinh
doanh bàn ghế cao cấp để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trờng.
1.2.Vị trí địa lý:
Công trình đợc xây dựng trên lô đất có tổng diện tích mặt bằng 1.100 m
2
tại Huyện KhoáI Châu_ tỉnh Hng Yên
- Phía Đông giáp đờng quốc lộ 39A
- Phía Tây giáp cách đồng của khu dân c
- Phía Nam và Bắc giáp khu quy hoạch của thành phố Hng Yên
Với đặc điểm vị trí địa lý nh trên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu từ
các vùng về cho doanh nghiêp và phân phối sản phẩm đI các vùng.
1.3. Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình hiện trạng : nằm trên khu đất có phần lớn diện tích là ruộng lúa
nên nhìn chung tơng đối bằng phẳng.
- Địa chất : Nền đất chủ yếu là đất cát
1.4. Điều kiện xã hội - Kỹ thuật:
- Giao thông liên lạc tơng đối thuận tiện
- Hớng thoát nớc : Thoát ra sông sau khi đã qua xử lý
- Hớng cấp điện : Lấy từ đờng dây 35KV sẵn có tại khu đát cấp cho trạm
hạ áp qua công trình.
1.5. Phân tích kinh tế địa điểm:
- Hiện trạng mặt bằng phần lớn là đất nông nghiệp trồng lúa, do vậy sẽ
giảm đợc đáng kể chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Địa điểm xây dựng không ảnh hởng đến đời sông dân c trong vùng và
hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro về thời tiết, khí hậu, thiên tai. Đồng
thời không ảnh hởng lớn đến việc bảo vệ môi trờng sinh thái, cảnh quan,

di tích lịch sử của thị địa phơng
- Thuận tiện về giao thông do gần đờng quốc lộ 39A
1.6. thời gian dự kiến xây dung
- Từ tháng 5 năm 2010 đến tháng 5 năm 2011
- Bắt đầu đa vào khai thác sử dụng tháng 6 năm 2011
1.7. Nghiên cứu phân tích về mặt kỹ thuật
1.7.1. Các thông số kỹ thuật.
* Mặt bằng của xởng đợc xây dựng và bố trí nh sau:
- Phần xây dựng nhà xởng khoảng 800m
2
.
- Phần xây dựng cửa hàng 200m
2
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 3
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
- Phần xây dựng văn phòng điều hành quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
100m
2
.
* Loại gỗ đợc nhập về chủ yếu là gỗ "Trắc và Gụ", đợc nhập về từ Lào với giá
nhập từ Công ty.
* Máy ca vanh: Gồm có 3 máy trong mỗi máy hoạt động dựa vào một mô tơ điện
sử dụng dòng điện 3 pha, với công suất là : 380V - 100HZ; 30A - 1000W; Hai
bánh đà đờng kính 60cm. 2 tâm cách nhau là 1,2 m; Lỡi ca dài 2,8m; rộng 2cm.
* Máy ca vanh lỗ: Gồm 4 máy, mỗi máy hoạt động dựa vào một mô tơ điện sử
dụng dòng điện 3 pha, với công suất hoạt động là : 380V-100HZ, 30A - 1200W.
* Máy chà định hình: Gồm 6 máy, mỗi máy hoạt động sử dụng dòng điện 2 pha,
với công suất hoạt động là : 220V -50Z; 20A -100W.
* Máy bào làm nhẵn: Gồm 5 cái, mỗi máy hoạt động sử dụng dòng điện 2 pha,

với công suất là : 220V - 50Z; 20 A - 200W.
Sơ đồ kỹ thuật công nghệ đợc thể hiện qua các bớc sau:
1.7.2. Các thông số kinh tế
Các nguồn cung cấp vốn cho dự án bao gồm:
Bảng 1
Nguồn vốn Quy mô (nghìn đồng) Tỷ trọng(%)
1. Vốn tự có 1.500.000.000 70
2. Vốn vay 3.500.000.000 30
Tổng cộng 5.000.000.000 100
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 4
Lớp: QTKD_AK8
Nhập gỗ
về x ởng
Xẻ gỗ
bằng c a
CD
Lấy mẫu
bàn ghế
Rọc theo
mẫu
Rọc
các lỗ
Chạm
khảm
Vào
mộng
Bào làm
nhẵn
Chà định
hình

Chạm trổ
theo mẫu
Kiểm tra
và sửa lỗi
Đánh
bóng
Đánh
véc ni
Đem sản phẩm ra
cửa hàng tiêu thụ
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Vốn đầu t của dự án đợc ớc tính nh sau:
Bảng 2
STT Khoản Mục Đầu T Quy Mô ( triệu đồng) Tỷ trọng ( % )
1 Đầu t xây dựng và cảI tạo mặt
bằng công ty
1.000
20
2 Đầu t xây dựng nhà xởng 300 6
3 Đầu t xây dựng cửa hàng và
văn phòng
1000
20
4 Đầu tu mua thiết bị máy móc:
+ Máy ca CD
+ Máy ca vanh
+ Máy ca vanh lỗ
+ Máy bào làm nhẵn
+ Máy chà định hình
1 máy * 30 = 30

3 máy * 9 = 27
4 máy * 7 = 28
5 máy * 6 = 30
6 máy * 5 = 30
2,9
5 Vốn lu động hàng năm 1800 36
6 Vốn kiến thiết cơ bản và dự
phòng
755 15,1
Tổng 5.000 100
Chơng II
Tính Toán Chi Phí Và Xây Dựng Phơng án
Kinh Doanh
2.1. Phơng án nhân sự.
2.1.1. Sơ đồ quản lý nhân sự của Công ty.
Sơ đồ quản lý nhân sự của Công ty đợc thể hiện nh sau:
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 5
Lớp: QTKD_AK8
Giám đốc
Phó Giám đốc
kỹ thuật
Phòng kế toán Phó Giám đốc
kinh doanh
Bộ phận công
nhân thuộc x
ởng sản xuất
Bộ phận nhân
thuộc phòng
kinh doanh và
cửa hàng

Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Đứng đầu công ty là ban giám đốc gồ
Giám đốc công ty: Là ngời có quyền hành cao nhất đứng ra điều hành, chỉ dẫn
các hoạt động của công ty theo đúng định hớng.
Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu tráchnhiệm trớc giám đốc về mặt kỹ thuật, chất l-
ợng sản phẩm, thay mặt giám đốc điều hành các hoạt động có liên quan đến kỹ
thuật sản xuất nh thực hiện quy trình công nghệ, quản lý các khâu có liên quan
tới chất lợng sản phẩm.
Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao về
mặt kinh doanh nh tổ chức công tác nghiên cứu thị trờng xây dựng chiến lợc
kinh doanh, tìm nguồn vật t.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.
Tổng số nhân sự trong Công ty là : 85 ngời.
Trong đó đợc bố trí nhân sự nh sau:
- Giám đốc : 01 ngời.
- Phó giám đốc kinh doanh : 01 ngời.
- Bộ phận nhân viên thuộc phòng kinh doanh : 04 ngời.
+ Nhân viên Marketing : 02 ngời.
+ Nhân viên quản lý cửa hàng : 02 ngời.
- Phòng kế toán : 01 kế toán viên.
- Phó Giám đốc kỹ thuật : 01 ngời.
- Bộ phận công nhân thuộc phòng sản xuất : 77 ngời.
Trong đó gồm:
+ Số ngời đứng ca CD : 5 ngời.
+ Số ngời lấy mẫu : 2 ngời.
+ Đứng ca vanh : 3 x 2 = 6 ngời.
+ Đứng ca vanh lỗ : 4 x 1 = 4 ngời.
+ Bộ phận chạm trổ : 10 ngời
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 6
Lớp: QTKD_AK8

Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
+ Bộ phận chà định hình : 6 x 1 = 6 ngời.
+ Bộ phận bào làm nhẵn : 5 x 2 = 10 ngời
+ Bộ phận vào mộng : 6 ngời
+ Bộ phận trạm khảm : 10 ngời
+ Bộ phận kiểm tra và sửa lỗi : 2 ngời
+ Bộ phận đánh bóng và đánh véc ni gồm : 10 ngời
+ Bộ phận chuyển hàng lên cửa hàng: 4 ngời
- Nhân viên bảo vệ : 2 ngời
2.2. Phơng án kinh doanh
Các sản phẩm bàn ghế gồm các loại sau:
- Bộ Quốc chi phí gỗ khoảng 0.7m
3
.
- Bộ Minh chi phí gỗ khoảng 0.5m
3
.
- Bộ Âu á chi phí gỗ khoảng 0.3m
3
.
- Bộ Guột phợng chi phí gỗ khoảng 0.45m
3
.
Để thực hiện tiêu thụ sản phẩm nội địa, Công ty đã sử dụng các kênh phân phối
sau:
Cơ sở sản xuất Ngời tiêu dùng
Cơ sở sản xuất Cửa hàng bán lẻ Ngời tiêu dùng
Cơ sở sản xuất Bán buôn Bán lẻ Ngời tiêu dùng
Cơ sở sản xuất Đại lý Bán buôn Bán lẻ Ngời tiêu dùng
Ngoài ra Công ty còn trực tiếp ký kết các hợp đồng xuất khẩu hàng hóa sang

Trung Quốc, Đài Loan.
Các thị trờng tiêu thụ chính của Công ty là các thành phố lớn có điều kiện và với
những đối tợng có thu nhập cao ở các thành phố nh : Hà Nội, Hải Phòng, Thanh
Hóa, Quảng Ninh, Vinh các thị trờng quốc tế nh : Trung Quốc, Đài Loan.
Đối tợng khách hàng chủ yếu của Công ty là những ngời có thu nhập cao, những
ngời có nhu cầu muốn đợc nâng cao giá trị trong căn nhà của mình
2.3. Phơng án trả vốn vay.
Tổng số vốn vay là : C = 3.500.000.000đ
- Thời hạn hoàn vốn : 4 năm.
- Số tiền phải trả trong 1 kỳ là.
A = Tổng số vốn vay/ 8 = 3.500.000.000đ/8 = 437.500.000đ/kỳ.
- Lãi suất tính trong một năm : 9,5%
- Lãi suất vốn vay tính trong một kỳ : p =
2
%5,9
= 4,75%
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 7
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
- Số kỳ trả nợ là : n = 2 kỳ/năm; 4 năm = 8 kỳ.
Bảng thanh toán nợ vốn vay (cách tính)
Bảng 3
Số năm Lần trả Nợ vốn Trả vốn Trả lãi Trả vốn + Lãi
1 1 C A P x C A + P x C
2 C A A P x (C - A) A + P x (C-A)
2 3 C - 2A A P x (C - 2A) A + P x (C-2A)

N n A A P x A A + P x A
Tổng


Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 8
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Bảng tổng hợp các lần trả vốn vay cả gốc và lã
Bảng 4 Đơn vị : Nghìn đồng
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 9
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
2.4. Tính toán các khoản chi phí.
2.4.1. Tiền lơng cho chi phí nhân viên:
Bảng 5 đơn vị: triệu đồng
STT Chức vụ Số lao
động
Lơng/
tháng
Tổng số
tiền
1 Lơng giám đốc 1 6 6
2 Lơng PGĐ 2 4 8
3 Nhân viên phòng kinh doanh 4 3 12
4 Kế toán 1 3,5 3,5
5 Công nhân đứng máy ca:
Máy ca CD
Máy ca vanh
Máy ca vanh lỗ
15 3 45
6 Công nhân bào làm nhẵn 10 2,8 28
7 Công nhân lấy mẫu 2 2,5 5
8 Công nhân trạm trổ
Công nhân chạm khảm

20 3 60
9 Công nhân vào mộng
Công nhân chà định hình
Công nhân đánh bang và đánh vécni
Công nhân chuyển hàng lên của
hàng
26 2,5 65
9 Công nhân kiểm tra sửa lỗi 2 2,8 5,6
10 Nhân viên bảo vệ 2 2 4
Tổng cộng 231,1
Tổng chi phí tiền lơng trong 1 năm là : 2.773.200.000
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 10
Lớp: QTKD_AK8
Số
năm
Lần
trả
Nợ vốn Trả vốn Trả lãi
Trả lãi
+ vốn
Tổng
trả lãi
Tổng trả vốn
+ lãi
1
1 3.500.000 437.500 166.250 603.750
311.718,75 1.186.718,75
2 3.062.500 437.500 145.468,75 582.968,75
2
3 2.625.000 437.500 124.687,5 562.187,5

228.593,75 1.103.593,75
4 2.187.500 437.500 103.906,25 541.406,25
3
5 1.750.000 437.500 83.125 520.625
62.426,875 1.020.468,75
6 1.312.500 437.500 62.343,75 499.843,75
4
7 875.000 437.500 41.562,5 479.062,5
62.343,75 937.343,75
8 437.500 437.500 20.781,25 458.281,25
3.500.00 665.083.125 4.248.125
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
2.4.2. Chi phí bảo hiểm xã hội.
Theo quy định của Nhà nớc thì phần BHXH, BHYT , KPCĐ của công ty là 25%
lơng của ngời lao động. Trong đó ngời lao động chịu 6%, còn doanh nghiệp trả
thay 19%. Đây là 1 khoản chi phí có tính chất nh lơng.
Vậy tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ trong 1 năm là :
2.773.200.000 x 19% = 499.176.000 đ/năm
2.4.3. Chi phí nguyên vật liệu.
Nguyên liệu phục vụ chính cho quá trình sản xuất là gỗ chắc và gỗ gụ và giá gỗ
nh sau:
- Gỗ chắc : 25.000.000đ/m
3
.
- Gỗ gụ : 12.000.000đ/m
3
Khoản mục chi phí cho các bộ phận bàn ghế trong 1 tháng đợc thể hiện ở bảng 01.
Bảng tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu chính trong 1 tháng
Bảng 6
TT Loại sản phẩm

Loại
gỗ
chắc
Loại
gỗ
gụ
Mức tiêu
hao gỗ
(m
3
/bộ)
Tổng chi phí
sản xuất SP
loại chắc
Tổng phí
sản xuất SP
loại gụ
1
2
3
4
5
Bộ Quốc
Bộ Minh
Bộ Âu á
BộGuột Phợng
Bộ Guột Đào
4
3
3

4
3
5
4
4
3
4
0.7
0.5
0.3
0.4
0.4
70 x 10
6
đ
37.5 x 10
6
đ
22.5 x 10
6
đ
40 x 10
6
đ
30 x 10
6
đ
42 x 10
6
đ

24 x 10
6
đ
14.4 x 10
6
đ
14.4 x 10
6
đ
19.2 x 10
6
đ
Tổng 17 20 200 x 10
6
đ 114 x 10
6
đ
Tổng chi phí nguyên, vật liệu chính để sản xuất trong 1 tháng là :
200.000.000đ + 140.000.000đ = 314.000.000đ/tháng.
Chi phí nguyên, vật liệu chính trong 1 năm là : 3.768.000.000đ/năm.
Ngoài ra chi phí nguyên vật liệu còn một số khác là : Chi phí mua giấy nháp
đánh bóng, chi phí mua trai, ốc, cửu khống, sáp để trạm khảm; chi phí mua lỡi ca
vanh lỗ. Để sản xuất đợc 37 bộ/tháng thì chi phí đợc thể hiện ở bảng 02.
Bảng tổng hợp vật liệu phụ trong 1 tháng
Bảng 7
TT Tên vật liệu Đơn giá
Khối lợng trên
1 bộ
Thành tiền
(đ/tháng)

Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 11
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
1
2
3
4
5
6
7
Giấy nháp đánh
Trai
ốc
Cửu khổng
Sáp
Lỡi ca vanh lỗ
Vécni
1.520.000đ/m
60.000đ/kg
250.000đ/kg
100.000đ/kg
80.000đ/kg
300đ/1 lỡi
120.000đ/lít
1m
2,5kg
1,5kg
2kg
2kg
100 lỡi

1,2 lít/1bộ
5.550.000
5.550.000
13.875.000
7.400.000
5.920.000
1.110.000
5.328.000
Tổng 17 20 44.733.000
Tổng chi phí các nguyên vật liệu phụ trong 1 năm là : 536.796.000đ
Tổng chi phí các nguyên vật liệu trong 1 năm là : 4.304.796.000đ
2.4.4. Chi phí khấu hao TSCĐ.
Mức tính khấu hao TSCĐ (k = 10%/năm) : Tổng chi phí khấu hao TSCĐ trong 1
năm là : 3.603.000.000 x 10% = 360.300.000đ/năm.
2.4.5. Chi phí quản lý Công ty.
Các chi phí quản lý của Công ty bao gồm các khoản chi phí nh chi phí văn phòng
phẩm, điện tín, điện thoại, nớc uống và một số chi phí khác.
Chi phí quản lý của một Công ty đợc tính theo tỷ lệ là : 15% x Tổng chi phí của
Công ty/năm.
Ta có tổng các chi phí trên là :
5.784.648.000đ x 15% + 120.000.000 = 987.697.200đ/năm.
2.4.6. Chi phí tiền điện.
Trong quá trình sản xuất với việc sử dụng máy móc thiết bị Công ty đã phải tiêu
hao một lợng điện năng trong một tháng là : 10.000KW điện, với đơn giá điện
trung bình là: 1.000đ/KW.
Vậy tổng số chi phí tiền điện trong 1 tháng là : 10.000 x 1000 = 10.000.000đ
Chi phí tiền điện trong 1 năm là : 120.000.000đ/năm.
2.4.7. Các chi phí khác:
Tổng các chi phí khác trong 1 tháng là : 15.000.000đ/tháng.
Tổng các chi phí khác trong 1 năm là : 180.000.000đ/năm.

Tổng các chi phí trên là : 7.072.345.200đ/năm.
Bảng tổng hợp các chi phí sản xuất trong năm
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 12
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Bảng 8 Đơn vị: vnđ
STT Các loại chi phí Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
Chi phí tiền lơng cho công nhân viên
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí nguyên vật liệu:
- Chi phí nguyên vật liệu chính
- Chi phí nguyên vật liệu phụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tiền điện
Chi phí khác
2.773.200.000
499.176.000
4.304.796.000
3.768.000.000
536.796.000
360.300.000
987.697.200

120.000.000
180.000.000
Tổng 8.129.772.000
2.5. Tính toán doanh thu và lợi nhuận
2.5.1. Doanh thu:
Công ty định mức giá bán, số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu nh sau:
Số lợng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu của Công ty trong 1 tháng
Bảng 9 Đơn vị: vnđ
TT Loại sản phẩm
Số loại gỗ
Chắc tiêu
thụ đợc (bộ)
Số loại gỗ
Gụ tiêu
thụ đợc
(bộ)
Tổng DT bộ
Chắc
(đ/tháng)
Tổng DT bộ
Gụ (đ/tháng)
1
2
Bộ Quốc
Bộ Minh
4
3
5
4
180.000.000

105.000.000
100.000.000
60.000.000
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 13
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
3
4
5
Bộ Âu á
Bộ Guột Phợng
Bộ Guột Đào
3
4
3
4
3
4
36.000.000
80.000.000
60.000.000
20.000.000
24.000.000
32.000.000
Cộng 17 20 461.000.000 236.000.000
Tổng doanh thu trong một tháng của Công ty là : 697.000.000đ
Tổng doanh thu trong một năm của Công ty là : 8.364.000.000đ
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 14
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t

2.5.2. Lợi nhuận
Lợi nhuận trớc thuế = Tổng doanh thu - Tổng chi phí - Lãi vay
Với tổng doanh thu dự kiến hàng năm : 8.364.000.000đ/năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp : Với mức thuế xuất là 20%
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trớc thuế - Thuế TNDN
Từ những số liệu trên ta có bảng tổng hợp doanh thu, chi phí để xác định lỗ lãi
trong năm.
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 15
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Bảng 10
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 16
Lớp: QTKD_AK8
Năm
Tổng chi phí
sản xuất
Chi phí lãi vay Tổng doanh thu
Lợi nhuận
trớc thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận
sau thuế
1 7.027.345.200 213.281.250 8.364.000.000 1.123.373.550 224.674.710 989.698.840
2 7.027.345.200 156.406.250 8.364.000.000 1.180.248.550 236.049.710 944.198.840
3 7.027.345.200 99.531.225 8.364.000.000 1.237.123.575 247.424.715 989.698.860
4 7.027.345.200 42.656.250 8.364.000.000 1.239.998.550 258.799.710 1.035.198.840
5 7.027.345.200 - 8.364.000.000 1.336.654.800 267.330.960 1.069.323.840
6 7.027.345.200 - 8.364.000.000 1.336.654.800 267.330.960 1.069.323.840
7 7.027.345.200 - 8.364.000.000 1.336.654.800 267.330.960 1.069.323.840

8 7.027.345.200 - 8.364.000.000 1.336.654.800 267.330.960 1.069.323.840
56.874.975 66.912.000.00 10.181.363.42
5
2.036.272.685 2.036.272.68 8.145.090.740
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Chơng III
tính toán các chỉ tiêu của dự án
3.1. Tính giá trị hiện tại thuần (NPV):
3.1.1. Khái niệm:
Giá trị hiện tại thuần là giá trị hiện tại của dòng lợi ích gia tăng hoặc cũng có thể
đợc định nghĩa là hiệu số giá trị hiện tại của dòng lợi ích và giá trị hiện tại của
dòng chi phí khi đã chiết khấu mở một mức lãi suất thích hợp.
Công thức tổng quát là:

= =
+

+
=
n
t
n
t
t
t
t
t
r
C
r

B
NPV
0 0
)1()1(
(1)
Trong đó: B
t
: Lợi ích trong năm t
C
t
: Là chi phí trong năm t

=
+

+
=
n
t
n
n
t
tt
r
D
r
INNPV
0
)1()1(
1

*)(
(2)
Trong đó: N
t
: Thu hồi gộp tại năm t hay là giá trị hoàn vốn tại năm t
L
t
: Là giá trị đầu t tại năm t
N
t
+ L
t
: Thu hồi thuần tại năm t
D
n
: Giá trị đào thải hoặc thanh lý vào cuối thời gian sử dụng
Trong một số trờng hợp vốn đầu t ban đầu chỉ bỏ ra một lần vào thời điểm t = 0
và các năm khác thu lại giá trị hoàn vốn là N
t
thì lúc này:

=
+

+
+=
n
t
n
n

t
t
r
D
r
NINPV
0
0
)1()1(
1
*
(3)
Trong trờng hợp N
t
là một hằng số thì :
n
n
n
n
r
D
rr
r
NINPV
)1()1(*
1)1(
*
0
+


+
+
+=
(4)
Trong trờng hợp lợi ích và chi phí đợc chiết khấu về năm k thì :

=

+=
n
t
k
ttk
rCBNPV
0
1
)1(*)(
(5)
3.1.2. Tính toán với dự án
- Tổng số vốn đầu t ban đầu là: I
0
= 5.000.000.000đ
N
t
= Lợi nhuận sau thuế + khấu hao TSCĐ trong năm
- Lãi suất hàng năm là : r = 6.5%
- Thời hạn kinh doanh là : n = 8 năm.
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 17
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t

- Giá trị còn lại cuối năm sử dụng là:
Đ
n
= Nguyên giá TSCĐ - Số năm sử dụng + Khấu hao TSCĐ.
= 3.603.000.000 - 8 x 360.300.000 = 720.600.000đ
Sử dụng công thức (3) trong đó:
5,461.538.369
%)5.91(
000.600.720
)1(
*
8
=
+
=
+
n
r
D

=
+
8
0
)1(
1
*
t
t
t

r
N
đợc tính và tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 11
Năm
Lợi nhuận
sau thuế
(VNĐ)
Khấu hao
TSCĐ
N
t
(VNĐ)
t
r)1(
1
+
t
t
r
N
)1(
1
+
1 898.698.840 360.300.000 1.258.998.840 0,939 1.182.158.535,21
2 944.198.840 360.300.000 1.304.498.84
0
0,882 1.150.123.511,65
3 989.698.860 360.300.000 1.349.998.860 0,828 1.117.595.330,19
4 1.035.198.840 360.300.000 1.395.498.84

0
0,777 1.084.753.471,65
5 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,730 1.043.455.044,25
6 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,685 979.971.994,60
7 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,644 919.971.825,92
8 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,604 863.823.310,72
Tổng 8.145.090.74
0
8.341.651.024,18
NPV = - 5.000.000.000 + 8.341.651.024,18 + 369.538.461,5
= 3.711.189.486 đ
3.2. Tỷ suất nội hoàn (IRR)
3.2.1. Khái niệm:
Tỷ suất nội hoàn là lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của dòng lợi ích bằng giá trị
hiện tại của dòng chi phí. Hay nói cách khác là giá trị hiện tại thuần của dự án là
bằng 0.
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 18
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Theo định nghĩa trên thì IRR là lãi suất thỏa mãn phơng trình
0
)1(

0
=
+


=
n
t
t
tt
IRR
CB
(6)
Để tính IRR ta cần tìm 2 mức lãi suất r
1
và r
2
sao cho với mức lãi suất r
1
thì NPV
1
nhận giá trị dơng, còn với mức lãi suất r
2
thì NPV
2
nhận giá trị âm.
Ta có :
21
1
121

*)(
NPVNPV
NPV
rrrIRR

+=
(7)
Với : r
1
< r
2
3.2.2. Tính cho dự án.
Cho r
1
= 20%
Tơng tự nh trên ta tính NPV
1
06,529.588.167
%)201(
000.600.720
)1(
88
1
=
+
=
+ r
D
Tính :
t

r
N
)1(
1
*
1
+
ta tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 12
Năm
Lợi nhuận
sau thuế
(VNĐ)
Khấu hao
TSCĐ
Nt (VNĐ)
t
r)1(
1
+
t
t
r
N
)1(
1
+
1 898.698.840 360.300.000 1.258.998.840 0,833 1.0493165.700
2 944.198.840 360.300.000 1.304.498.84
0

0,694 905.901.972,22
3 989.698.860 360.300.000 1.349.998.860 0,579 781.249.340,28
4 1.035.198.840 360.300.000 1.395.498.84
0
0,482 672.983.622,69
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 19
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
5 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,402 574.533.757,72
6 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,335 478.788.131,43
7 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,279 398.981.776,19
8 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,233 332.484.813,49
Tổng 8.145.090.74
0
5.194.079.114,02
NPV = - 5.000.000.000 + 5.194.079.114,02 + 167.588.529,06
= 361.667.643,18đ
Cho r
2
= 25%, ta có:
5,618.896.120
%)251(

000.600.720
)1(
88
2
=
+
=
+ r
D
Tính :
t
r
N
)1(
1
*
2
+
ta tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 13
Năm
Lợi nhuận
sau thuế
(VNĐ)
Khấu hao
TSCĐ
NT (VNĐ)
t
r)1(
1

+
t
t
r
N
)1(
1
+
1 898.698.840 360.300.000 1.258.998.840 0,800 1.007.199.072,00
2 944.198.840 360.300.000 1.304.498.84
0
0,640 834.879.257,60
3 989.698.860 360.300.000 1.349.998.860 0,512 691.199.416,32
4 1.035.198.840 360.300.000 1.395.498.84 0,410 571.596.324,86
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 20
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
0
5 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,328 468.459.139,89
6 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,262 374.767.311,91
7 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,210 299.813.849,53
8 1.069.323.840 360.300.000 1.429.623.84
0
0,168 239.851.079,62

Tổng 8.145.090.74
0
4.487.765.451,74
NPV = - 5.000.000.000 + 4.487.765.451,74 + 120.896.618,5
= - 391.337.929,76đ
%4,22224,0
76,929.337.39118,643.667.361
18,643.667.361
*%)20%25(%20 ==
+
+=IRR
3.3. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C)
3.3.1. Khái niệm
Tỷ lệ lợi ích trên chi phí là tỷ lệ nhận đợc khi chia giá trị hiện tại của dòng lợi
ích cho giá trị hiện tại của dòng chi phí.


=
=
+
+
=
n
t
t
n
t
t
t
r

C
r
B
C
B
0
1
0
)1(
)1(
(8)
3.3.2. Tính toán với dự án.
B
t
: Lợi ích cho năm t
B
t
= Doanh thu năm t = 8.364.000.000đ/năm.
G
t
: Chi phí cho năm t
Lãi suất hàng năm là r = 6,5%
Giá trị còn lại cuối năm sử dụng là : Dn = 720.600.000đ
Vốn đầu t ban đầu là : I
0
= 5.000.000.000đ
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 21
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Kết quả tính toán hàng năm đợc tính ở bảng sau:

Bảng 14
Vậy
07,1
000.000.000.5829.754.787.42
%)5.61(
000.600.720
025.313.926.50
8
=
+
+
+
=
C
B
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 22
Lớp: QTKD_AK8
Năm Vốn đầu t ban đầu Doanh thu (VNĐ)
Chi phí
(VNĐ)
t
r)1(
1
+
t
t
r
B
)1(
1

*
+
t
t
r
C
)1(
1
*
+
0 5.000.000.000
1 8.364.000.000 7.027.345.200 0,939 7.853.521.127 6.598.446.197
2 8.364.000.000 7.027.345.200 0,883 7.374.198.241 6.195.724.129
3 8.364.000.000 7.027.345.200 0,828 6.924.129.804 5.817.581.342
4 8.364.000.000 7.027.345.200 0,777 6.501.530.332 5.462.517.692
5 8.364.000.000 7.027.345.200 0,730 6.104.723.317 5.129.124.593
6 8.364.000.000 7.027.345.200 0,685 5.732.134.570 4.816.079.430
7 8.364.000.000 7.027.345.200 0,644 5.382.285.981 4.522.140.310
8 8.364.000.000 7.027.345.200 0,604 5.053.789.653 4.246.141.136
Tổng 66.912.000.000 50.926.313.025 42.787.754.829
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
Bảng phân chia chi phí thành định phí và biến phí
Bảng 15
Khoản mục chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8
Chi phí biến đổi 4.604.796 4.604.796 4.604.796 4.604.796 4.604.796 4.604.796 4.604.796 4.604.796
1. Chi phí nguyên vật
liệu
4.304.796 4.304.796 4.304.796 4.304.796 4.304.796 4.304.796 4.304.796 4.304.796
- Chi phí nguyên vật
liệu chính

3.768.000 3.768.000 3.768.000 3.768.000 3.768.000 3.768.000 3.768.000 3.768.000
- Chi phí nguyên vật
liệu phụ
536.796 536.796 536.796 536.796 536.796 536.796 536.796 536.796
2. Chi phí tiền điện 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000
3. Chi phí khác 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000
Chi phí cố định 2.680.830 2.680.830 2.680.830 2.680.830 2.680.830 2.680.830 2.680.830 2.680.830
1. Chi phí tiền lơng
cho CNV
940.800 940.800 940.800 940.800 940.800 940.800 940.800 940.800
2. Chi phí theo lơng 178.752 178.752 178.752 178.752 178.752 178.752 178.752 178.752
3. Chi phí khấu hao
TSCĐ
360.300 360.300 360.300 360.300 360.300 360.300 360.300 360.300
4. Chi phí quản lý DN 987.697 987.697 987.697 987.697 987.697 987.697 987.697 987.697
5. Trả lãi tiền vay 213.281 156.406 99.531 42.656 - - - -
Bảng tổng hợp của chỉ tiêu chủ yếu của dự án đầu t
TT
Chỉ
tiêu
ĐV Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
1 Vốn
đầu t
VNĐ 5.000.000.000
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 23
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn quản trị dự án đầu t
2 Doanh
thu
VNĐ 8.364.000.000 8.364.000.00

0
8.364.000.00
0
8.364.000.00
0
8.364.000.00
0
8.364.000.00
0
8.364.000.00
0
8.364.000.000
3 Chi phí VNĐ 7.027.345.200 7.027.345.20
0
7.027.345.20
0
7.027.345.20
0
7.027.345.20
0
7.027.345.20
0
7.027.345.20
0
7.027.345.200
4 Lãi vay VNĐ 213.281.250 156.406.250 99.531.225 42.656.250
5 LTTT VNĐ 1.123.373.550 1.180.248.55
0
1.237.123.575 1.293.998.55
0

1.336.654.80
0
1.336.654.80
0
1.336.654.80
0
1.336.654.800
6 Thuế
TNDN
VNĐ 224.674.710 136.049.710 247.424.715 258.799.710 267.330.960 267.330.960 267.330.960 267.330.960
7 LN sau
thuế
VNĐ 898.698.840 944.198.840 989.698.860 1.035.198.84
0
1.069.323.84
0
1.069.323.84
0
1.069.323.84
0
1.069.323.840
8 Nợ vốn VNĐ 3.500.000.000 2.625.000.00
0
1.750.000.00
0
875.000.000
9 Trả gốc VNĐ 875.000.000 875.000.000 875.000.000 875.000.000
10 Tích
lũy
VNĐ 23.698.840 69.198.840 114.698.860 160.198.840 1.069.323.84

0
1.069.323.84
0
1.069.323.84
0
1.069.323.840
11 NPV VNĐ 3.777.060.018
12 IRR % 0,224
13 B/C VNĐ 1,075
14 Lơng VNĐ 1.119.552 1.119.552 1.119.552 1.119.552 1.119.552 1.119.552 1.119.552 1.119.552
15 Số CN VNĐ 84
Bảng 1
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang: 24
Lớp: QTKD_AK8
Bài tập lớn Quản Trị Dự án Đầu T
3.4. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu t
Để đánh giá hiệu quả của dự án đầu t chúng ta phải xem xét và phân tích dự án
dới nhiều góc độ nh: Xem xét dự án có khả thi không, đánh giá hiệu quả về mặt
tài chính của dự án, thẩm định dự án đầu t
Việc đánh giá hiệu quả dự án đầu t "Thành lập xí nghiệp sản xuất kinh doanh
bàn ghế mỹ nghệ cao cấp" có thể tập trung vào các khía cạnh sau:
- Dự án đầu t là một dự án đầu t khả thi.
- Vốn vay đảm bảo đợc khả năng thanh toán đúng thời hạn.
- Hiệu quả đầu t của dự án mỗi năm là khả thi, dự án đầu t đã đem lại hiệu quả
khai thác kinh doanh cho doanh nghiệp, nâng cao đợc năng lực sản xuất của
doanh nghiệp, đáp ứng đợc nhu cầu phát triển của ngành, đem lại nguồn lợi
nhuận lớn đồng thời tạo việc làm cho ngời lao động, góp phần tăng thu nhập
cho ngân sách nhà nớc.
- Qua việc nghiên cứu tìm hiểu và phân tích còn thấy rằng dự án đầu t này cho
công tác bốc xếp hàng thép cuộn của doanh nghiệp là hợp lý.

- Để dự án đạt hiệu quả cao hơn nữa thì cần phải quản lý chặt chẽ các nhân tố
ảnh hởng nh vốn đầu t, lãi vay ngân hàng, thu nhập thuần của dự án trong đó
cần quan tâm đến thu nhập thuần dự án
Kết luận
Việc đầu t vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh là một việc làm tốt, nó thúc đẩy
nền sản xuất xã hội phát triển. Lợi ích mà dự án đem lại cho xã hội rất lớn và lâu
Sinh viên: Nguyễn Văn Lợng Trang:
Lớp : Quản trị Kinh Doanh_ AK8
25

×