Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH liên doanh sodex toseco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.39 KB, 122 trang )

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

















Nha Trang, ngày tháng năm 2010
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















Nha Trang, ngày tháng năm 2010
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
i

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được viết trong thời gian từ tháng 03 năm 2010 đến tháng 06
năm 2010, sau khi đã được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và của Nhà trường.
Nhân đây, tôi muốn cảm ơn những người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá
trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn Tuấn! Nếu không có những
lời nhận xét, giải thích quý giá để xây dựng cấu trúc luận văn và sự hướng dẫn nhiệt
tình, tận tâm của Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu thì luận văn này đã không
hoàn thành. Tôi cũng học được rất nhiều từ Thầy về kiến thức chuyên môn, tác
phong làm việc và những điều bổ ích khác.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn tới tất cả các Thầy, Cô đã dạy tôi trong suốt
khóa học này. Các Thầy, Cô đã đem đến cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm
hết sức quý báu.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cám các cô, các chị trong phòng Tài chính Kế toán
của Công ty TNHH LD Sodex Toseco cũng như các cô chú, anh chị trong công ty
đã giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Và cuối cùng, gia đình và bạn bè tôi, những người đã động viên, chia sẻ với
tôi những lúc khó khăn để tôi hoàn thành tốt khóa học và luận văn tốt nghiệp này.
Nha trang, tháng 07 năm 2010

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Diệu Na












ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
DANH MỤC LƯU ĐỒ x
DANH MỤC VIẾT TẮT xi
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh 3
1.1.1. Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ và ý nghĩa 3

1.1.1.1 Khái niệm 3
1.1.1.2. Ý nghĩa 3
1.1.2. Các phương thức bán hàng 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán 4
1.2. Kế toán doanh thu 5
1.2.1. Khái quát chung 5
1.2.2. Chứng từ sử dụng 5
1.2.3. Tài khoản sử dụng 5
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán 5
1.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 7
1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu. 8
1.3.1. Chiết khấu thương mại 8
1.3.1.1. Khái niệm. 8
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng 8
1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán 8
iii

1.3.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 8
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 9
1.3.2.1. Khái niệm 9
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng 9
1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán 9
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 9
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 9
1.3.3.1.Khái niệm 9
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng 9
1.3.3.3.Nguyên tắc hạch toán 10
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 10
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán 10
1.4.1. Khái quát chung 10

1.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng 10
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 10
1.4.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên 11
1.4.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 11
1.5. Kế toán chi phí bán hàng 12
1.5.1. Nội dung 12
1.5.2. Tài khoản sử dụng 12
1.5.3 Nguyên tắc hạch toán 12
1.5.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 12
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
1.6.1. Nội dung 13
1.6.2. Tài khoản sử dụng 13
1.6.3. Nguyên tắc hạch toán 13
1.6.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu. 13
1.7. Kế toán hoạt động tài chính 14
1.7.1.Kế toán doanh thu tài chính. 14
iv

1.7.1.1. Nội dung 14
1.7.1.2. Tài khoản sử dụng 14
1.7.1.3. Nguyên tắc hạch toán 14
1.7.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 14
1.7.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 15
1.7.2.1. Nội dung 15
1.7.2.2. Tài khoản sử dụng 15
1.7.2.3. Nguyên tắc hạch toán 15
1.7.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu. 15
1.8. Kế toán hoạt động khác 16
1.8.1.Kế toán thu nhập hoạt động khác 16
1.8.1.1. Nội dung 16

1.8.1.2. Tài khoản sử dụng 16
1.8.1.3. Nguyên tắc hạch toán 16
1.8.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 16
1.8.2. Kế toán chi phí hoạt động khác 17
1.8.2.1. Nội dung 17
1.8.2.2. Tài khoản sử dụng 17
1.8.2.3. Nguyên tắc hạch toán 17
1.8.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 17
1.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 17
1.9.1. Nội dung 17
1.9.2. Tài khoản sử dụng 18
1.9.3. Nguyên tắc hạch toán 18
1.9.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu 18
1.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 19
1.10.1. Nội dung 19
1.10.2. Tài khoản sử dụng 19
1.10.2.1. Tài khoản 911 19
v

1.10.2.2. Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 19
1.10.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 911 19
1.10.4. Phương pháp hạch toán 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH SODEX
TOSECO 20
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Liên doanh Sodex Toseco 20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 20
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 22
2.1.2.1. Chức năng 22
2.1.2.2. Nhiệm vụ 22

2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty 23
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty 23
2.1.3.2. Chức năng của các bộ phận 24
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời gian qua 26
2.1.5.1. Các nhân tố bên trong 26
2.1.5.2. Các nhân tố bên ngoài 28
2.1.6. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
Công ty trong thời gian qua. 28
2.1.7. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 35
2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Liên Doanh Sodex Toseco: 36
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 36
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán 36
2.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán 38
2.2.2. Hình thức kế toán 38
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 38
2.2.2.2. Trình tự ghi sổ 41
vi

2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh
tại Công ty TNHH Sodex Toseco 41
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 41
2.3.1.1. Khái quát chung 41
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội địa 43
2.3.2.1 Khái quát chung 43
2.3.2.2. Chứng từ sổ sách sử dụng 43
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng 44
2.3.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ 45
2.3.2.5. Định khoản kế toán 46

2.3.2.6. Sơ đồ chữ T 48
2.3.2.7. Sổ sách minh họa 49
2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng xuất khẩu 50
2.3.3.1. Nội dung 50
2.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 50
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng 50
2.3.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ 51
2.3.3.5. Định khoản kế toán 52
2.3.3.6. Sơ đồ chữ T 52
2.3.3.7. Sổ sách minh họa: 53
2.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - Kế toán hàng bán bị trả lại 53
2.3.4.1. Khái quát chung 53
2.3.4.2. Tài khoản sử dụng 53
2.3.4.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng 53
2.2.4.4. Quy trình luân chuyển chứng từ 54
2.3.4.5. Định khoản kế toán 56
2.3.4.6. Sơ đồ chữ T 56
2.3.4.7. Sổ sách minh họa 57
2.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán 57
vii

2.3.5.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 57
2.3.5.2. Tài khoản sử dụng 57
2.3.5.4. Định khoản kế toán 59
2.3.5.5. Sơ đồ chữ T 60
2.3.5.6. Sổ sách minh họa 61
2.3.6. Kế toán chi phí bán hàng 62
2.3.6.1. Khái quát chung 62
2.3.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 62
2.3.6.3. Tài khoản sử dụng 62

2.3.6.4. Quy trình luân chuyển chứng từ 63
2.3.6.5. Định khoản kế toán 64
2.3.6.6. Sơ đồ chữ T. 65
2.3.6.7. Sổ sách minh họa 66
2.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 67
2.3.7.1. Khái quát chung 67
2.3.7.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 67
2.3.7.3. Tài khoản sử dụng 67
2.3.7.4. Quy trình luân chuyển chứng từ 69
2.3.7.5. Định khoản kế toán 70
2.3.7.6. Sơ đồ chữ T 73
2.3.7.7. Chứng từ sổ sách sử dụng 74
2.3.8. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 75
2.3.8.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 75
2.3.8.2. Kế toán chi phí tài chính 79
2.3.9. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác 82
2.3.9.1. Kế toán thu nhập khác 82
2.3.9.2. Kế toán chi phí khác 86
2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 89
2.3.10.1. Khái quát chung 89
viii

2.3.10.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng 89
2.3.10.3. Tài khoản sử dụng 89
2.3.10.4. Định khoản kế toán 90
2.3.10.5. Sơ đồ chữ T 91
2.3.10.6. Sổ sách chứng từ minh họa 92
2.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Sodex Toseco 93
2.4.1. Những ưu điểm 93

2.4.2. Một số tồn tại 94
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH SODEX TOSECO 96
3.1. Các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán. 96
3.2. Các biện pháp về tình hình tiêu thụ 104
KẾT LUẬN 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
PHỤ LỤC










ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong thời gian qua: 29
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính 32

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 7
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 8
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại. 9

Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 10
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 11
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KK ĐK 11
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 12
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 13
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 14
Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính. 15
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác. 16
Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 17
Sơ đồ 1.13 : Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18
Sơ đồ 1.14 : Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 19
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Sodex Toseco. 23
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty. 36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 38
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 39
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh. 91

x

DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ kế toán doanh thu bán hàng nội địa. 45
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ kế toán doanh thu xuất khẩu. 51
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ kế toán hàng bán bị trả lại 55
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ kế toán giá vốn hàng bán 58
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ kế toán chi phí bán hàng 63
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 69
Lưu đồ 2.7: Lưu đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 76
Lưu đồ 2.8: Lưu đồ kế toán chi phí tài chính. 80
Lưu đồ 2.9: Lưu đồ kế toán thu nhập khác 84
Lưu đồ 2.10: Lưu đồ kế toán chi phí khác 87


xi

DANH MỤC VIẾT TẮT

BPBH :

Bộ phận bán hàng KKĐK :

Kiểm kê định kỳ
BPQL :

Bộ phận quản lý KKTX :

Kê khai thường xuyên
CKTM :

Chiết khấu thương mại KQKD :

Kết quả kinh doanh
CN :

Chi nhánh KT :

Khấu trừ
CP :

Chi phí NVBH :

Nhân viên bán hàng

CPBH :

Chi phí bán hàng NVQL :

Nhân viên quản lý
CPSCL :

Chi phí sữa chữa lớn NSNN :

Ngân sách Nhà nước
CSH :

Chủ sở hữu PC :

Phiếu chi
CTGS :

Chứng từ ghi sổ QLDN :

Quản lý doanh nghiệp
DCTT :

Dụng cụ thể thao TP.HCM :

Thành phố Hồ Chí Minh
DT :

Doanh thu TNDN :

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT :

Giá trị gia tăng TMDV :

Thương mại dịch vụ
HĐ :

Hợp đồng TSCĐ :

Tài sản cố định
HĐKT :

Hợp đồng kinh tế UBND :

Ủy ban nhân dân
KC :

Kết chuyển VP :

Văn phòng
KD :

Kinh doanh
1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Ngày nay, kế toán là nguồn cung cấp thông tin quan trọng để làm nền tảng
cho các quyết định kinh doanh, thông tin kế toán không những cung cấp thông tin
cần thiết cho nhà quản lý để điều hành doanh nghiệp với những quyết định sáng

suốt nhất, giúp cho việc sử dụng vốn ngày càng có hiệu quả cao, tạo ra nhiều lợi
nhuận cho doanh nghiệp, mà còn có ý nghĩa rất quan trọng cho các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp. Điều mà người ta quan tâm đến nhiều khi tìm hiểu về doanh
nghiệp chính là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải hoạt
động làm sao để chi phí bỏ ra là thấp nhất, doanh thu và lợi nhuận đạt được là cao
nhất để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh, trích lập các quỹ nâng cao đời sống
người lao động. Chính vì vậy mà công tác quản lý và hạch toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng, nó giúp cho các nhà quản lý nắm bắt
được toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty mình để từ đó có biện
pháp và phương hướng để doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Trong điều kiện hiện nay, với chi phí đầu vào ngày càng gia tăng, việc nghiên
cứu để cho ra sản phẩm, hàng hóa với giá thành hợp lý đã khó thì việc tiêu thụ được
nhiều sản phẩm, hàng hóa còn khó hơn. Muốn đạt được điều này cần phải có chính
sách, chiến lược kinh doanh để sao cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình,
đồng thời phải tổ chức như thế nào để công tác hạch toán doanh thu, chi phí và việc
xác định kết quả kinh doanh được thực hiện một cách hợp lý, khoa học, chính xác
và hiệu quả nhất. Nhận thức được điều đó nên em đã chọn đề tài “Tổ chức hạch
toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Liên doanh Sodex Toseco” làm khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm bổ sung và củng cố kiến thức đã học,
học hỏi kinh nghiệm từ thực tế.
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi, khó
2

khăn, nguyên nhân chủ quan, khách quan tác động đến hệ thống kế toán của Công
ty, từ đó đưa ra các hướng đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu quy trình hạch toán kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu : Đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
thành phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Liên
doanh Sodex Toseco căn cứ vào các sổ sách và chứng từ phát sinh tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đồ án sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp phỏng vấn.
5. Nội dung và kết cấu: Đề tài gồm ba chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh .
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Liên doanh Sodex Toseco.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Liên doanh Sodex
Toseco.








3

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU

TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ và ý nghĩa
1.1.1.1 Khái niệm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận
sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công
đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định có thể
nhập kho hay giao ngay cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà
sản phẩm hoàn thành có thể chia thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau
gọi là chính phẩm, thứ phẩm hay sản phẩm loại một, loại hai…
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản
xuất vào lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng.
Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho khách hàng có thể là thành phẩm, bán thành
phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất hay chính bộ phận sản xuất
phụ.
Kết quả sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu và giá thành của
toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định
của pháp luật ( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ kế toán).
1.1.1.2. Ý nghĩa
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để
bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn
đề có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện
cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế lấy thu bù chi và có lãi.

4

1.1.2. Các phương thức bán hàng
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực

tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số
hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất
quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán cho
số hàng mà người bán đã giao.
Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận: Tiêu thụ theo phương thức
chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua
theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu
của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ và bên
bán mất quyền sỡ hữu về số hàng đó.
Phương thức bán hàng thông qua đại lý: là phương thức mà chủ hàng (bên
giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gởi (bên đại lý) để bán. Số hàng
đại lý ký gởi vẫn thuộc sỡ hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ,
bên đại lý sẽ được hưởng hoa hồng.
Phương thức bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập kho thành
phẩm, tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất bán và xuất không phải bán một
cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá
vốn của hàng đã bán.
Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các
chứng từ ghi chép ban đầu về nhập xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp,
chế độ quy định.
Phản ánh và giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình
hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản
5

thuế phải nộp như: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, các chi phí

khác liên quan đến doanh thu.
Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm
bảo hiệu quả kinh tế của chi phí.
Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập báo cáo về tình hình
tiêu thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác.
1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Khái quát chung
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào, thực hiện công việc đã thõa thuận theo
hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn Giá trị gia tăng (01-GTKT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thông thường (02-GTTT-3LL)
Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (01-BH)
Thẻ quầy hàng (02-BH)
Các chứng từ liên quan khác
1.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp
2: 5111, 5112, 5113, 5114 và 5117.
Tài khoản 512: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp
2: 5121, 5122 và 5123.
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
6


như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng
bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán
theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ
không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hoạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực
hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác nhận.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định trên
cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

và hàng bán bị trả lại phải hoạch toán riêng vào các tài khoản 521, 532, 531.
7

Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì trị giá số hàng này không được coi
là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 mà chỉ hoạch toán vào bên
Có tài khoản 131 về khoản tiền đã thu.
Không được hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau :
+ Trị giá hàng hóa, vật tư xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
+ Trị giá hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa Công ty, Tổng Công ty với các
đơn vị hoạch toán phụ thuộc.
+ Trị giá hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa Tổng Công ty với các
đơn vị thành viên.
+ Trị giá hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi
là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Số tiền thu được về thanh lý và bán tài
sản cố định.
1.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu














Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.
515

S
ố tiền phải
trả thêm
C
h
ê
nh
l
ệch giữa giá
trả góp với giá trả
ngay

Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
3331

511, 512

111, 112, 131, 136
Đ
ịnh kỳ KC
lãi trả góp trả
3387
156


Giá mua (bao gồm thuế)
133
Giá mua chưa thuế
Thu
ế GTGT đ
ư
ợc
KT
111, 112
Thu tiền
111, 112
3333
Thu
ế xu
ất
kh
ẩu

phải nộp
8


1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.1. Chiết khấu thương mại.
1.3.1.1. Khái niệm.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 521: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2
là: 5211, 5212, 5213 chi tiết cho từng loại hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ.

1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán.
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện
trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên
“Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách
hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được
hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi
tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại được hạch
toán vào tài khoản này.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá bán đã giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK
521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán.
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu





Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại.
Cuối kỳ kết chuyển
VAT
Giá chưa
thuế
Gía thanh toán c
ủa
khỏan CKTM

111, 112, 131

521

3331

511

CKTM

9

1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
1.3.2.1. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
1.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào TK 531 trị giá của hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng bị trả lại
Chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp
phải chịu thì được phản ánh vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại
hàng hóa, dịch vụ.
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu









Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại.

1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán
1.3.3.1.Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

511
Các chi phí liê
n quan

đến hàng bán bị trả lại
Cu
ối kỳ kết chuyển xác
đ
ịnh DT thuần

Giá chưa thuế
111, 112, 131

531

3331


641

111, 112, 331, 334
Giá thanh toán h
àng
bán bị trả lại
Thu
ế GTGT
phải nộp
10

1.3.3.3.Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành vào hóa đơn
Phải theo dõi chi tiết khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng và từng
loại hàng hóa, dịch vụ.
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu





Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.

1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1. Khái quát chung
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất một loại sản phẩm nhất định.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa dịch vụ đã bán ra trong kỳ - đối với doanh

nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn, để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
1.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)
Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 PXK – 3LL)
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu 04 – HĐL – 3LL)
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
Nội dung phản ánh vào tài khoản 632 có sự khác biệt giữa hai phương pháp
kế toán hàng tồn kho.
Giá chưa
thuế
Cu
ối kỳ kết chuyển
x
ác
định doanh thu thuần
511

111, 112, 131

532

3331

VAT

Gi
á

thanh toán c
ủa khỏan

giảm giá hàng bán
11

1.4.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
Tài khoản sử dụng : tài khoản 632, tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :











Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
1.4.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632, tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :













Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KK ĐK
632

154

Hoàn nh
ập dự ph
òng gi
ảm
giá hàng tồn kho
L

p
d
ự ph
òng gi
ảm giá
hàng tồn kho
159

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
Cu
ối kỳ kết chuyển
giá vốn

911

157
Nh
ập kho th
ành ph
ẩm,
hàng hóa bị trả lại
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
155, 156


Xác đ
ịnh ti
êu th

hàng gởi bán
Thành ph
ẩm sản xuất ra
để bán không nhập kho
155, 156

Th
ành ph
ẩm, h
àng hóa
xuất kho gởi bán
Cu

i k

ỳ xác định v
à KC giá thành c
ủa th
ành ph
ẩm
hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn
thành (doanh nghiệp SX và kinh doanh dịch vụ)
631
KC giá v
ốn của th
ành ph
ẩm, h
àng hóa g
ởi bán
chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
611
155, 156

K
ết chuyển giá vốn của
thành phẩm hàng hóa đã
gởi bán chưa xác đinh tiêu
thụ trong kỳ (cuối kỳ)
157

Cu
ối kỳ kết chuyển
giá vốn
911


Cu
ối kỳ xác định v
à k
ết chuyển giá vốn của
hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ
(Doanh nghiệp thương mại)
157
KC giá v
ốn th
àn
h ph
ẩm,
hàng hóa cuối kỳ
KC tr
ị giá giá vốn th
ành ph
ẩm, h
àng hóa t
ồn kho
đầu kỳ
155, 156


632

12

1.5. Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1. Nội dung
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng

hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo…
1.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641, tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 :
6411, 6412, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418.
1.5.3 Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản chi phí bán hàng cần được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí.
1.5.4. Phương pháp hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu





















Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

642

Phí
ủy thác xuất khẩu
phải trả
Tính ti
ền l
ương và các
khoản trích theo lương của
NVBH
Xuất vật liệu, công cụ cho BPBH
Trích khấu hao của BPBH
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT được KT
Trích trước CPSCL TSCĐ
Phân bổ chi phí trả trước cho BPBH
Dự phòng phải trả về bảo hành SP
334, 338
152, 153, 142, 242
214
133
111,112,131
335
242
352
338
133
Thu
ế GTGT đ
ư

ợc KT

111,112…
Các khoản làm giảm CPBH
911
K
ết chuyển chi phí bán h
àng
để xác định KQKD

×