Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

THIẾT kế hệ THỐNG điều hòa NHIỆT độ CHO NHÀ máy dược SANOFI ADVENTIS QUẬN 4 –THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 108 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN



DƯƠNG NGHIỆP HƯNG


THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ
CHO NHÀ MÁY DƯỢC SANOFI ADVENTIS
QUẬN 4 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP






GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. TRẦN ĐẠI TIẾN









NHA TRANG - 2008
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 1 -
LỜI CẢM ƠN
Sau ba tháng làm đ ồ án tốn nghiệp. Em đ ã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của
mình. Để hoàn thành đề tài này em đã được sự giúp đỡ tận tình của Thầy cô, gia
đình, và bạn bè.
Em xin chân thành c ảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà trường, Ban Chủ Nhiệm
Khoa Chế Biến đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đ ồ án này.
Em xin chân thành c ảm ơn các thầy cô trường Đại Học Nha Trang đ ã trang
bị kiến thức và diều dắt em trong suốt quá tr ình học tập.
Em xin cảm ơn TS. Trần Đại Tiến, thầy giáo đ ã trực tiếp hướng dẫn tận tình
cho em trong thời gian vừa qua.
Em xin chân thành c ảm ơn các thầy cô trong Bộ môn công nghệ Nhiệt lạnh
đã chỉ bảo em trong trong suốt thời gian học tập tại nh à trường.
Em xin chân thành c ảm ơn tới Ban Giám Đốc Công Ty TNHH TM DV KT
G.P.L và ban lãnh đạo nhà máy dược SANOFI ADVENTIS Quận 4 TP HCM đ ã

giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày t ỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, ng ười thân, bạn bè
đã động viên khích lệ và tạo điều kiện tốt cho em ho àn thành đề tài tốt nghiệp này.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN



DƯƠNG NGHIỆP HƯNG


THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ
CHO NHÀ MÁY DƯỢC SANOFI ADVENTIS
QUẬN 4 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP






GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. TRẦN ĐẠI TIẾN








NHA TRANG - 2008
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
- 1 -
TP HCM, ngày 29/10/ 2008
Sinh viên thực hiện
Dương Nghiệp Hưng
LỜI NÓI ĐẦU
Điều hòa không khí ngày càng tr ở nên quan trọng trong cuộc sống. Nó đ ược ứng
dụng rộng rãi trong sinh hoạt và trong công nghi ệp. Nó tạo ra nguồi không khí trong
lành và mát mẻ cho chúng ta h ưởng thụ. Nhờ vậy mà chúng ta có tinh th ần sảng
khoái và làm việc có hiệu quả hơn. Trong công nghi ệp vai trò của ĐHKK cũng rất
quan trọng vì tiêu chuẩn về nhiệt độ, độ ẩm có vai tr ò rất lớn trong sản xuất.
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát tri ển, ngành điều hòa không khí cũng trên đà
phát triển đó. Người ta không ngừng tìm kiếm các biện pháp tiết kiệm năng l ượng,
giảm vốn đầu tư ban đầu, giảm chi phí vận h ành và thực hiện tốt ngay từ khâu thiết
kế hệ thống.
Trong đồ án tốt nghiệp của m ình, em được giao nhiệm vụ thiết kế hệ thống điều
hòa không khí và thông gió cho NHÀ MÁY DƯ ỢC SANOFI QUẬN 4.
Mặc dù đã rất cố gắng tìm tòi và học hỏi song bản đồ án mới chỉ dừng lại ở mức
tập thiết kế của sinh vi ên ngành Nhiệt Lạnh. Trong quyển đồ án n ày chắc chắn
không tránh khỏi sai sót, rất mong đ ược sự chỉ dạy của các thầy cô, để em được
hoàn thiện hơn về kiến thức chuy ên môn.
Em xin chân thành c ảm ơn thầy Trần Đại Tiến đ ã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành đồ án này. Xin chân thành c ảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kỹ thuật lạnh –
khoa Chế Biến – Trường Đại học Nha Trang đ ã dạy dỗ em trong thời gian qua.
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 2 -
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU H ÒA KHÔNG KHÍ
1.1 Khái niệm.
Điều hòa không khí là quá trình x ử lý không khí trong đó các thông số về nhiệt
độ, độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn lưu thông phân ph ối không khí, độ sạch bụi, cũng
như các tạp chất hóa học, tiếng ồn …. Đ ược điều chỉnh trong phạm vi cho tr ước
theo yêu cầu của không gian cần điều h òa không phụ thuộc vào các điều kiện thời
tiết đang diễn ra ở b ên ngoài không gian đi ều hòa.
1.2 Vai trò và ứng dụng của điều hoà không khí.
Điều hoà không khí đư ợc ứng dụng để nâng cao đời sống sinh hoạt, bảo
đảm sức khoẻ, đảm bảo chất l ượng cuộc sống cho con ng ười. Ở Việt Nam có
khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ v à độ ẩm tương đối của không khí khá
cao vì thế luôn làm cho con người mất cảm giác thoải mái khi l àm việc cũng
như khi nghỉ ngơi. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con ng ười.
Điều hoà không khí s ẽ thể tạo ra môi tr ường không khí đáp ứng những y êu
cầu cho cuộc sống con ng ười.
Hiện nay, hầu hết các công sở , khách sạn, nhà hát, phân xư ởng sản xuất
. Đều trang bị hệ thống điều ho à không khí nh ằm đảm bảo cho không khí b ên
trong phù hợp với điều kiện vệ sinh, nhiệt độ, độ ẩm để đảm bảo c àc yêu cầu
sản xuất cũng nh ư các yêu cầu về sức khoẻ của con ng ười.

Trong đời sống sinh hoạt: Điều hòa không khí tạo cho con người có cảm giác
thoải mái, dễ chịu nhất, nhằm nâng cao đời sống tăng tuổi thọ cũng nh ư năng suất
lao động của con ng ười
Trong công nghi ệp: Điều hòa không khí đã gắn liền các ngành sản xuất như, cơ
khí chính xác, kỹ thuật điện tử, vi điện tử, kỹ thuật viễn thông, quang học, vi phẫu
thuật, kỹ thuật quốc ph òng, vũ trụ… Bởi vì các máy móc thi ết bị hiện đại này chỉ có
thể làm việc chính xác, an to àn và hiệu quả cao ở nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
Đặc biệt trong ngành sản xuất dược phẩm thì vài trò của điều hòa không khí rất
quan trọng. Bởi vì yêu cầu về chất lượng không khí ( nhiệt độ độ ẩm và áp suất
cũng như tính chất ổn định của hệ thống ) nằm trong quy tr ình sản xuất của nh à
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 3 -
máy. Vì chỉ khi đáp ứng những y êu cầu đó thì mới bảo quản được dược liệu cũng
như quá trình sản xuất ra dược phẩm đạt chất l ượng.
Mỗi ngành kỹ thuật lại yêu cầu một chế độ vi khí hậu ri êng biệt do đó
ảnh hưởng của môi tr ường không khí đối với sản xuất không giống nhau.
- Nhiệt độ : Một số ngành sản xuất như bánh kẹo cao cấp đòi hỏi nhiệt

độ không khí khá thấp (VD ng ành chế biến sôcôla cần nhiệt độ
C
0
87 
, kẹo
cao su
C
0
20
) ở nhiệt độ cao sẽ h ư hỏng sản phẩm. Một số ng ành sản xuất và
các trung tâm đi ều khiển tự động, trung tâm đo l ường chính xác cũng cần duy
trì nhiệt độ ổn định v à khá thấp (
C
0
2220 
),nhiệt độ không khí cao sẽ l àm máy
móc, thiết bị kém chính xác.
Trong sản xuất dược phẩm cần duy trì nhiệt độ từ (20-22
0
C). Nhiệt độ
này cực kỳ quan trọng, chỉ cần thay đổi một khoảng nhiệt độ rất nhỏ cũng sẽ
làm thay đổi chất lượng sản phẩm nh ư trong các kho b ảo quản lạnh.
- Độ ẩm tương đối : Là yếu tố ảnh hưởng nhiều h ơn nhiệt độ, hầu hết các
quá trình sản xuất thực phẩm đều cần du y trì ở nhiệt độ vừa phải. Độ ẩm quá
thấp làm tăng nhanh s ự thoát hơi nước trên bề mặt sản phẩm l àm tổn thất, có
khi làm giảm chất lượng sản phẩm ( gây cong, nứt nẻ ….) Nh ưng độ ẩm lớn quá
dễ phát sinh nấm mốc. Trong nh à máy dược thì độ ẩm yêu cầu phải nhỏ hơn
60%.
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 4 -
Bảng 1.1. Một vài số liệu cụ thể cho một v ài môi trường.
Trường hợp
Công nghệ sản xuất
Nhiệt
độ,
0
C
Độ ẩm (%)
Xưởng in
-Đóng và bao gói
-Phòng in ấn
21-24
24-27
45
45-50
-Phòng làm bản kẽm
21-23

40-50
Sản xuất bia
- Nơi lên men
-Xử lý malt
-Ủ chín
Các bộ phận chế biến
khác
3-4
10-15
18-22
16-24
50-70
80-85
50-60
45-65
Xưởng bán
-Nhào bột
-Đóng gói
-Lên men
24-27
18-24
27
45-55
50-65
70-80
Chế biến thực phẩm
-Chế biến bơ
-Mayoníc
16
24

60
40-50
Công nghệ chính xác
-Lắp ráp chính xác
-Gia công khác
20-24
24
40-50
45-55
Xưởng len
-Chuẩn bị
-Kéo sợi
-Dệt
27-29
27-29
27-29
60
50-60
60-70
Xưởng sợi bông
-Chải sợi
22-25
- Độ trong sạch của không khí không chỉ tác động đến con ng ười mà tác
động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm : B ụi bẩn bám trên bề mặt sản phẩm không
những làm giảm tính thẩm mỹ mà còn làm hỏng sản phẩm.
Các ngành sản xuất dược phẩm không chỉ yêu cầu không khí sạch, không khí
không có bụi mà còn đòi hỏi vô trùng. Nghĩa là không khí tuyệt đối sạch.
- Tốc độ không khí w đối với sản xuất chủ yếu li ên quan đến tiết kiệm năn g
lượng quạt gió. Tốc độ lớn quá mức cần thiết ti êu hao công suất động cơ kéo quạt.
Riêng đối với ngành sản xuất, không cho phép tốc độ l àm việc quá lớn.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 5 -
Điều hoà không khí không ch ỉ là công cụ đắc lực cho con ng ười mà nó đã
vươn xa ra một tầm xa mới, nó c ó mặt trên mọi lĩnh vực kinh tế góp phần không
nhỏ vào viêc nâng cao ch ất lượng cuộc sống và tăng trưởng kinh tế.
1.3 Sơ lược về phòng sạch trong nhà máy dược.
Trong những năm gần đây nhu cầu cho thiết kế ph òng sạch ngày càng tăng. Do
yêu cầu của sản phẩm công nghệ cao như sản xuất máy tính, sản xuất chíp, các bo
mạch, công nghệ chất bán dẫn…hay những loại thuốc trong d ược phẩm, các thiết bị
y tế, phòng mổ trong bệnh viện. Tất cả những ph òng này đòi hỏi phải kiểm soát
nồng độ hạt bụi, các loại chất ô nhiễm ở một mức cho phép.
Hình 1.1 Hình ảnh phòng sạch
Vậy hệ thống điều h òa không khí cho phòng s ạch khác với điều h òa không bình
thường (cao ốc văn ph òng…) ở những điểm n ào.
Hình 1.2 Các thông số yêu cầu của phòng sạch.
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 6 -
Như vậy đối với phòng sạch thường giải quyết năm vấn đề chính l à nhiệt
độ, độ ẩm, áp suất phòng, độ sạch và vấn đề nhiễm chéo. Trong thiết kế điều hòa
không khí bình th ường chỉ giải quyết hai vấn đề chính l à nhiệt độ và độ ẩm, thực tế
thì vấn đề độ ẩm thường không đạt theo nh ư yêu cầu thiết kế. Nhưng trong phòng
sạch thì ngoài nhiệt độ thì độ ẩm trong phòng yêu cầu khắt khe hơn rất nhiều.
1.3.1 Áp suất phòng.
Nhiệm vụ chủ yếu là ngăn ngừa không cho không khí, hạt bụi, chất nhiễm
trùng…từ phòng, khu vực dơ hơn sang ph òng, khu vực sạch hơn. Nguyên tắc di
chuyển căn bản của không khí l à từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Như
vậy phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất
phòng thì thường có đồng hồ đo áp suất, k hi áp phòng vượt quá sẽ tự động tr àn ra
ngoài thông qua c ửa gió xì. Thường thì những phòng nào có yêu c ầu cao mới gắn
miệng gió xì.
Hình 1.3 Cách phân bố áp suất.
Việc tạo áp trong ph òng khi thiết kế phải quan tâm tới cột áp của quạt v à
chênh lệch giữa lương gió cấp và hồi trong phòng sạch.
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 7 -
Trong thiết kế nhà máy dược phẩm theo ti êu chuẩn WHO-GMP (World
Health Organization -Good Manufacturing Practice) thì c ấp áp suất lần l ượt là
+(15Pa), ++(30Pa),+++(45Pa) .
1.3.2 Độ sạch.
Hình 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ sạch .
Độ sạch của phòng đường quyết định bởi hai yếu tố l à số lần trao đổi gió hay
bội số tuần hoàn và phin lọc.
Trong phòng sạch thì số lần trao đổi g ió lên tới 20 lần,đặc biệt trong ph òng
sạch cho sản xuất chíp l ên tới 100 lần. Tăng số lần trao đổi gió để l àm giảm nồng độ
hạt bụi,chất ô nhiễm sinh ra trong ph òng. Trong nhà máy s ản xuất dược phẩm khu
vực thay đồ có cấp độ sạch E (cấp màu đen) có áp ph òng là +(15Pa),số lần trao đổi
gió là 10 trong khi phòng pha ch ế có cấp độ sạch C có áp phòng ++(30Pa),số lần
trao đổi gió là 20, phin lọc cấp H12, H13.
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 8 -
Hình 1.5 Phin lọc tại miệng gió
Phin lọc có nhiệm vụ là lọc bỏ những hạt bụi của không khí tr ước khi vào
phòng. Tùy theo yêu cầu của các loại ph òng sạch mà sử dụng phin lọc cho ph ù hợp.
Thông thường với các phòng trong nhà máy d ược thì sử dụng loại lọc hiệu suất cao
HEPA (High Efficiency Particle Air). Vị trí bộ lọc có thể gắn ngay tại AHU hoặc
từng phòng.
Hình 1.6 Lọc hepa
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
- 9 -
1.3.3 Nhiễm chéo.
Để hiểu rõ về nhiễm chéo ta định nghĩa về tạp nhiễm. Tạp nhiễm là sự nhiễm
(đưa vào) không mong mu ốn các tạp chất có bản chất hóa học hoặc vi sinh vật, hoặc
tiểu phân lạ vào trong hoặc lên trên một nguyên liệu ban đầu hoặc th ành phẩm trung
gian trong quá trình s ản xuất,lấy mẫu,đóng gói, bảo quản và vận chuyển. Như vậy
nhiễm chéo là việc tạp nhiễm của một nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung gian,
hoặc thành phẩm với một nguy ên liệu ban đầu hay sản phẩm khác trong quá tr ình
sản xuất.
Việc nhiễm chéo có cả nguy ên nhân bên ngoài và bên trong. Dưới đây là
tổng hợp các nhân tố chính nhiễm chéo trong nh à máy dược.
Hình 1.7 Nguyên nhân gây nhi ễm chéo.
Vấn đề nhiễm chéo khá phức tạp đố i với các phòng trong nhà máy d ược
cũng như phòng mổ trong bệnh viện. Các phòng sạch cho công nghệ cao th ì ít hơn
rất nhiều do chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm trong một khu lớn. Thực tế thì các nhà
máy dược Việt Nam sản xuất quá nhiều loại thuốc khác nhau tro ng cùng một phòng
nên yêu cầu cấp độ sạch rất cao v à vấn đề nhiễm chéo trở n ên khó kiểm soát. Việc
giải quyết nhiễm chéo l à giải quyết 10 vấn đề tr ên, công thêm việc tạo áp trong
phòng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
- 10 -
1.4 Các hệ thống điều hòa không khí.
1.4.1 Hệ thống điều hòa cục bộ.
Hệ thống điều hòa cục bộ gồm máy điều h òa cửa sổ, máy điều h òa tách (2 và
nhiều cụm loại nhỏ) năng suất lạnh nhỏ h ơn 7kW ( 24000BTU/h).
Ưu điểm: Loại máy nhỏ hoạt động ho àn toàn tự động, lắp đặt, vận h ành, bảo trì và
sửa chữa dễ dàng, tuổi thọ trung bình, độ tin cậy cao, giá th ành rẻ.
Nhược điểm: là khó áp dụng cho các ph òng lớn như hội trường, phân xưởng nhà
hàng, cửa hàng, các tòa nhà nh ư khách sạn, văn phòng vì khi bố trí ở đây các cụm
dàn nóng bố trí phía ngoài nhà sẽ làm mất mỹ quan và phá vỡ kết cấu xây dựng của
tòa nhà.
1.4.2. Máy điều hòa cửa sổ.
Máy điều hòa cửa sổ có dạng h ình khối chữ nhật trong đó lắp đặt đầy đủ ho àn
chỉnh các bộ phận cần thiết trong
một vỏ máy. Máy điều h òa cửa sổ là
loại có công suất nhỏ.
Ưu nhược điểm:
- Giá thành rẻ, lắp đặt và vận hành
đơn giản.
- Có sưởi mùa đông bằng bơm
nhiệt.
- Có thể lấy gió tươi. Hình 1.8.Vị trí lắp đặt máy điều ho à cửa sổ
- Nhiệt độ phòng được điều chỉnh nhờ thermostat với độ dao động khá lớn, độ ẩm
tự biến đổi theo n ên không khống chế được độ ẩm, điều chỉnh theo kiểu on – off.

- Độ ồn cao, khả năng l àm sạch không khí kém.
- Khó bố trí vị trí lắp đặt.
- Thích hợp cho các phòng nhỏ, căn hộ gia đình. Khó sử dụng cho các t òa nhà cao
tầng vì làm mất mỹ quan và gây phá vỡ kiến trúc.
1.4.3. Máy điều hòa tách.
Phần lắp đặt trong không gian điều h òa về cơ bản bao gồm dàn lạnh. Phần lắp đặt
bên ngoài trời gồm có máy nén, d àn nóng và quạt dàn nóng. Máy điều hòa tách gồm
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 11 -
có hai loại: Máy điều hòa hai cụm ( một cụm nóng v à một cụm lạnh) và máy điều
hòa nhiều cụm ( một cụm dàn nóng và nhiều dàn lạnh).
Ưu điểm:
- Do dàn nóng và dàn l ạnh hoàn toàn rời xa nhau nên cơ hội lựa chọn vị trí lắp đặt
hợp lý cho cả hai, tuy nhi ên không nên để xa nhau quá.
- Khả năng phân phối gió lạnh đồng đều trong các không gian lớn.
- Độ ồn nhỏ.
- Tính mỹ quan cao hơn loại một cụm, có thể lắp đặt ở những n ơi có cấu trúc và địa

hình phức tạp.
Nhược điểm:
- Giá thành cao, l ắp đặt phức tạp (đ òi hỏi thợ lắp đặt phải có chuy ên môn).
- Không lấy được gió tươi do đó phải có phương án lấy gió tươi.
- Gây ồn ở phía ngoài nhà, có thể làm ảnh hưởng đến các hộ bên cạnh.
1.4.4 Máy điều hòa tách:
Máy điều hòa tách của hệ thống điều hòa tổ hợp gọn cũng giống nh ư máy điều
hòa tách của máy điều hòa cục bộ nhưng vì nó có công su ất lớn hơn do vậy kết cấu
của dàn nóng và cụm dàn lạnh sẽ có những biến đổi ph ù hợp với kiến trúc của công
trình xây dựng và thỏa mãn thị hiếu của khách h àng. Máy điều hòa tách thường có
công suất lạnh trung b ình (đến 48000BTU/h) t ùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà
người ta đã chế tạo ra máy điều h òa tách có ống gió và không có ống gió. Nếu muốn
phân phối đều gió cho một không gian rộng hoặc cho nhiều ph òng thì người ta lắp
quạt cao áp và lắp thêm ống gió.
* Máy điều hòa tách không có ống gió.
Với ưu điểm là tiếng ồn thấp nên máy điều hòa loại này thường được sử dụng
cho các hội trường, nhà khách, nhà hàng, văn ph òng tương đối rộng, nhưng cũng
giống như máy điều hòa cục bộ hai cụm l à không có khả năng cấp gió t ươi nên cần
bố trí quạt thông g ió đặc biệt cho các ph òng hội họp, phòng ăn … khi mà lư ợng gió
lọt qua cửa không đủ cung cấp ô xi cho ph òng. Dàn bay hơi không có ống gió quạt
gió thổi tự do, năng suất lạnh tới 14kW ( 48000 Btu/h ).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
- 12 -
* Máy điều hòa tách có ống gió.
Máy điều hòa tách có ống gió thường được gọi là máy điều hòa thương nghiệp
kiểu tách, năng suất lạnh từ 12000 đến 240000 Btu/h. D àn lạnh bố trí quạt ly tâm
cột áp cao nên có thể lắp thêm ống gió để phân phối đều gió trong ph òng rộng hoặc
đưa gió đi xa phân ph ối cho nhiều ph òng khác.
* Máy điều hòa dàn ngưng đặt xa.
Máy điều hòa loại này người ta bố trí máy nén trong cụm d àn lạnh, do đó cụm
dàn lạnh thường lớn hơn, và gây tiếng ồn cho không gian điều h òa. Chính vì lý do
này mà máy điều hòa dạng này không thích h ợp cho điều hòa tiện nghi. Chỉ nên áp
dụng cho các phân x ưởng sản xuất hoặc nh à hàng nơi có th ể chấp nhận độ ồn cao
của nó.
1.4.5 Máy điều hòa nguyên cụm.
Gồm có hai loại là máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt
nước, máy điều hòa nguyên cum là máy có năng suất lạnh trung bình và lớn. Dàn
bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp. Máy đ ược bố trí phân phối gió v à ống gió hồi.
Đặc điểm của máy điều h òa lắp mái là máy được lắp trên mái nhà cao, thông
thoáng nên dàn ngưng làm mát b ằng gió và cụm dàn lạnh, cụm dàn nóng được gắn
liền với nhau thành một khối duy nhất.
Đặc điểm của máy điều h òa nguyên cụm giải nhiệt nước là bình ngưng rất gọn
nhẹ, không chiếm diện tích v à thể tích lắp đặt lớn nh ư dàn ngưng giải nhiệt gió nên
bình ngưng, máy nén và dàn bay hơi đư ợc bố trí thành một tổ hợp hoàn chỉnh.
Loại máy này có công suất tới 370 kW và chủ yếu dùng cho điều hòa thương
nghiệp và công nghiệp.
Ưu điểm:

- Máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước được sản
xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi thọ v à mức
độ tự động cao.
- Giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần lắp đặt với hệ thống ông gió (nếu cần) v à hệ
thống nước làm mát là máy s ẵn sàng hoạt động được.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 13 -
- Lắp đặt nhanh chóng, không cần thợ chuy ên ngành lạnh, vận hành bảo dưỡng
và vận chuyển dễ dàng.
- Có cửu lấy gió tươi.
Nhược điểm :
Do hệ thống có ống gió n ên sẽ bị gây tiếng ồn từ quạt cao áp, v à tiếng ồn từ máy
nén đặt trong cụm máy.
1.4.6 Máy điều hòa VRV.
Máy VRV (Variable Refrigerant Volume) là sự phát triển máy điều hòa tách về
mặt năng suất lạnh, số dàn lạnh trực tiếp đặt trong các ph òng lên đến 16 cụm dàn
lạnh, tăng chiều cao lắp đặt v à chiều dài đường ống giữa cụm d àn nóng và cụm dàn

lạnh để có thể ứng dụng cho các t òa nhà cao tầng kiểu văn phòng và khách sạn,
Máy điều hòa VRV chủ yếu sử dụng cho điều hòa tiện nghi, sau đây là đặc điểm
của máy điều hòa VRV để so sánh với các hệ thống khác.
- Tổ ngưng tụ có hai hoặc nhiều máy nén trong đó có máy nén điều chỉnh năng
suất lạnh theo kiểu on – off còn máy khác điều chỉnh bậc theo kiểu biến tần n ên số
bậc điều chỉnh từ 0 đến 100% gồm 21 bậc, đảm bảo tiết kiệm năng l ượng hiệu quả
kinh tế cao.
- Các thông số vi khí hậu được khống chế ph ù hợp với từng nhu cầu, từng v ùng,
kết nối trong mạng điều khiển tru ng tâm.
- Các máy VRV có các dãy công su ất hợp lý lắp ghép với nhau th ành các mạng
đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau nhỏ từ 7kW đến h àng ngàn kW, thích
hợp cho các tòa nhà cao tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức năng.
- VRV đã giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén do đó cụm d àn nóng có thể
đặt cao hơn dàn lạnh đến 50m và các dàn lạnh có thể đặt cách nhau cao tới 15m,
đường ống dẫn môi chất lạnh từ cụm d àn nóng đến cụm dàn lạnh xa nhất tới 100m
tạo điều kiện cho việc bố trí máy dễ d àng trong các tòa nhà cao t ầng văn phòng
khách sạn mà trước đây chỉ có hệ thống trung tâm n ước đảm nhiệm.
- Do đường ống dẫn gas d ài, năng suất lạnh giảm nên người ta đã dùng máy biến
tần để điều chỉnh năng suất lạnh, l àm cho hệ thống không những đ ược cải thiện mà
còn vượt nhiều hệ máy thông dụng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
- 14 -
- Độ tin cậy cao: do các chi tiết lắp ráp được chế tạo tại nh à máy chất lượng cao.
- Khả năng bảo dưỡng và sửa chữa rất năng động v à nhanh chóng nh ờ các thiết bị
tự phát hiện hư hỏng chuyên dùng. Cũng như sự kết nối để phát hiện h ư hỏng tại
trung tâm qua internet.
- Hệ VRV rất gọn nhẹ v ì cụm giàn nóng bố trí trên tầng thượng hoặc bên sườn
tòa nhà, còn đường ống dẫn môi chất lạnh có kích th ước nhỏ.
- Hệ VRV có nhiều kiểu d àn lạnh khác nhau rất đa dạng và phong phú nên dễ
dàng đáp ứng vẻ thẩm mỹ.
- Có thể kết hợp làm lạnh và sưởi ấm cùng một hệ thống kiểu b ơm nhiệt hoặc thu
hồi nhiệt hiệu suất cao.
- Giống như máy điều hòa 02 cụm, máy VRV có nh ược điểm là không lấy được
gió tươi nên người ta đã thiết kế thiết bị hồi nhiệt lấy gió t ươi đi kèm rất hiệu quả.
Thiết bị hồi nhiệt này không những hạ nhiệt độ mà còn hạ được độ ẩm của gió
tươi đưa vào phòng.
Ưu điểm:
- Khả năng điều chỉnh công suất lớn dựa tr ên cơ sở điều chỉnh bằng biến tần.
- Nhiệt độ phòng với mức điều chỉnh mức độ tinh vi rất cao, nhờ hệ thống điều
chỉnh PID ( propotional integal derivative – điều chỉnh dựa trên sự cân đối của hệ
thống), sai lệch nhiệt độ trong ph òng nhỏ.
- Hệ thống VRV sử dụng việc thay đổi l ưu lượng môi chất trong hệ thống thông qua
điều chỉnh tần số điện của máy nén do đó đạt đ ược hiệu quả cao khi hoạt động.
- Hệ cho phép điều khiển ri êng biệt từng cụm máy trong hệ thống, do đó giảm đ ược
chi phí vận hành.
- Hệ thống VRV không cần máy dự trữ, hệ thống vẫn làm việc bình thường trong
các trường hợp một trong cáccụm máy bị hỏng, do đó giảm một phần chi phí đầu tư.

- Vận hành ở khoảng nhiệt độ rất rộng.
- Một số loại có thể khởi động tuần tự.
- Hệ thống ống REFNET đ ơn giản cho phép giảm công việc nối ống v à làm tăng độ
tin cậy của hệ thống. Do có nhiều cách thức phân nhánh ống khác nhau n ên hệ
thống có khả năng đáp ứng đ ược những thiết kế rất khác nhau.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 15 -
- Nhờ việc sử dụng hệ thống tập trung n ên giảm được chi phí thiết bị cũng nh ư chi
phí lắp đặt, đồng thời việc kiểm tra giám sát, vận h ành được dễ dàng hơn.
Nhược điểm chủ yếu của hệ thống n ày là vốn đầu tư ban đầu cao, khi lắp đặt cần
phải có những thợ có chuy ên môn và kinh nghi ệm tốt về ngành lạnh.
1.4.7 Hệ thống điều hòa trung tâm nước.
Phần trên đã giới thiệu sơ bộ qua hệ thống điều h òa cục bộ và hệ thống điều
hòa tổ hợp gọn, phần n ày tìm hiểu hệ thống điều h òa trung tâm nước và so sánh với
hệ thống điều h òa trên từ đó chọn hệ thống điều h òa thích hợp cho công trình. Hê
thống điều hòa trung tâm nước là hệ thống điều hòa sử dụng nước lạnh 7
0

C để
làm lạnh không khí gián tiếp qua các d àn trao đổi nhiệt FCU và AHU.
Hệ thống điều hòa trung tâm nước chủ yếu gồm:
- Máy làm lạnh nước (Warter Chiller) hay máy sản xuất n ước lạnh thường từ 12
0
C
xuống 7
0
C.
- Hệ thống ống dẫn n ước lạnh.
- Hệ thống nước giải nhiệt.
- Nguồn nhiệt được sưởi ấm dùng để điều chỉnh độ ẩm v à sưởi ấm mùa đông
thường do nồi hơi nước nóng hoặc thanh điện trở ở các FCU cung cấp.
- Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sưởi ấm không khí bằng n ước nóng FCU
(Fan Coil Unit) ho ặc AHU (Air Handling Unit).
- Hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển và phân phối không khí.
- Hệ thống tiêu âm và giảm âm.
- Hệ thống lọc bụi, thanh tr ùng và triệt khuẩn cho không khí.
- Bộ xử lý không khí.
- Hệ thống tự điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm ph òng, điều chỉnh gió tươi, gió hồi và
phân phối không khí, điều chỉnh năng suất lạnh, điều khiển cũng nh ư báo hiệu và
bảo vệ toàn bộ hệ thống.
Máy làm lạnh nước giải nước cùng hệ thống bơm thường được bố trí ở dưới tầng
hầm hoặc tầng trệt, tháp giải nhiệt đặt tr ên tầng thượng.
Trái lại, máy làm lạnh giải nhiệt gió th ường được đặt trên tầng thượng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 16 -
Nước được làm lạnh trong bình bay hơi xuống 7
0
C rồi được bơm nước lạnh đưa
đến các dàn trao đổi nhiệt FCU hoặc AHU. Ở đây n ước thu nhiệt của không khí
nóng trong phòng nóng lên đến 12
0
C và lại được bơm hút đẩy về bình bay hơi để tái
làm lạnh xuống 7
0
C khép kín vòng tu ần hoàn nước lạnh. Đối với hệ thống lạnh kín
(không có giàn phun) c ần phải có thêm bình giãn n ở khi thay đổi nhiệt độ. Nếu so
sánh về diện tích lắp đặt ta thấy hệ thống có máy l àm lạnh nước tốn thêm một diện
tích lắp đặt ở tầng dưới cùng. Nếu dùng hệ thống với máy l àm lạnh nước giải nhiệt
gió hoặc dùng hệ VRV thì có thể sử dụng diện tích đó v ào mục đích khác nh ư làm
ga ra ôtô chẳng hạn.
Tất cả mọi công tác l ắp ráp, thử bền thử kín, nạp gas đ ược tiến hành tại nhà máy chế
tạo nên chất lượng rất cao. Người sử dụng chỉ cần nối với hệ thống n ước giải nhiệt
và hệ thống nước làm lạnh là máy có thể vận hành được ngay.
Để tiết kiệm nước giải nhiệt người ta sử dụng nước tuần hoàn với bơm và tháp
giải nhiệt nước. Trong một số tổ máy th ường có 3 đến 4 máy nén, việc lắp ráp nhiều

máy nén trong một cụm có nhiều ưu điểm:
+. Dễ dàng điều chỉnh năng suất lạnh theo từng bậc.
+. Trường hợp hỏng một máy vẫn có thể cho các máy khác hoạt động trong khi
tiến hành sửa chữa máy hỏng.
+. Các máy có th ể khởi động từng chiếc tránh d òng khởi động khá lớn.
Máy làm lạnh nước giải nhiệt gió chỉ khác máy l àm lạnh giải nhiệt nước ở dàn
ngưng làm mát b ằng không khí. Do khả năng trao đổi nhiệ t của dàn ngưng trao đổi
nhiệt bằng gió kém n ên diện tích của dàn lớn, cồng kềnh làm cho năng suất lạnh của
một tổ máy nhỏ hơn so với máy giải nhiệt n ước. Nhưng nó lại có ưu điểm là không
cần nước làm mát nên giảm được toàn bộ hệ thống làm mát như bơm, đư ờng ống và
tháp giải nhiệt. Máy đặt tr ên mái cũng đỡ tốn diện tích sử dụng nh ưng vì diện tích
trao đổi nhiệt ở dàn ngưng kém nên dàn ngưng c ồng kềnh và nhiệt độ ngưng tụ cao
hơn dẫn đến công nén cao h ơn và điện năng tiêu thụ cao hơn cho một đơn vị lạnh so
với máy làm lạnh bằng nước. Đây cũng là vấn đề đặt ra đối với ng ười thiết kế khi
chọn máy.
Hệ thống trung tâm n ước có các ưu điểm sau:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 17 -
+. Có vòng tuần hoàn an toàn là nư ớc nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do d ò rỉ
môi chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại.
+. Có thể khống chế nhiệt ẩm trong không gian điều h òa theo từng phòng riêng
rẽ, ổn định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
+. Thích hợp cho các tòa nhà như khách sạn, văn phòng với mọi chiều cao v à
mọi kiến trúc không phá vỡ c ảnh quan.
+.Ống nước so với ống gió nhỏ h ơn nhiều do đó tiết kiệm đ ược nguyên vật liệu
làm ống.
+. Có khả năng xử lý không khí với độ sạch cao, đáp ứng mọi y êu cầu đề ra cả về
độ sạch bụi bẩn, tạp chất hóa chất v à mùi.
+. Năng suất lạnh gần như không bị hạn chế.
+. So với hệ thống VRV, v òng tuần hoàn nước lạnh đơn giản hơn nên rất dễ kiểm
soát.
- Nhược điểm:
+. Vì dùng nước tải lạnh nên về mặt nhiệt động, tổn thất Execgy lớn h ơn….
+. Cần phải bố trí hệ thống lấy gió t ươi cho các FCU.
+. Lắp đặt khó khăn.
+. Đòi hỏi công nhân vận h ành lành nghề.
+. Cần định kỳ bảo d ưỡng, sửa chữa các FCU.
+. Hệ thống bơm nước lạnh, đường ống lớn hơn ống gas
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
- 18 -
Hình 1.9 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà trung tâm nước đơn giản
1. tháp giải nhiệt; bơm nước; 3. bình ngưng; 4. van tiết lưu;
5. bình bay hơi; 6. bơm nước lạnh; 7. bình dãn nở; 8. dàn AHU; 9. dàn FCU;
10. Máy nén.
8
9
5
4
2
1
6
3
10
7
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
- 19 -
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT CÔNG TR ÌNH CHỌN CÁC
THÔNG SỐ BAN ĐẦU VÀ PHƯƠNG ÁN THI ẾT KẾ
2.1 Khảo sát công trình nhà máy d ược SANOFI quận 4.
2.1.1 Vị trí công trình.
Công trình nhà máy d ược SANOFI Quận 4 TP Hồ Chí Minh l à một trong những
công trình của SANOFI đầu t ư tại Việt Nam để sản xuất các loại thuốc tân d ược
như là (Paracetamol, Phenecgan, các lo ại thuốc si rô. Ngo ài ra còn sản xuất các loại
thuốc theo đơn đặt hàng để xuất khẩu.
Hình 2.1: Sơ đồ chỉ dẫn vị trí nhà máy dược SANOFI quận 4.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 20 -
2.1.2 Đặc điểm công trình. (Bản vẽ mặt bằng C 02)

Nhà máy dược SANOFI quận 4 đ ã xây dựng và đi vào sản xuất từ rất lâu. Do y êu
cầu sản xuất. Nhà máy cần làm thêm một số phòng để sản xuất. Nhằm tăng năng
suất của nhà máy.
Sanofi yêu cầu thiết kế mới hệ thống điều h òa không khí cho 20 phòng như sau.
Bảng 2.1 Chức năng phòng.
STT
Phòng
Chức năng
1
M2
Chốt gió nguyên liệu / Material Airlock
2
M3
Phòng lấy mẫu
3
M4
Phòng thay đồ / personnel Airlock
4
P1
Phòng thay đồ / personnel Airlock
5
P2
Phòng rửa / cleaning room
6
P3
Phòng rửa / cleaning room
7
P4
hành lang đến sx / corridor to production
8

P5
Chốt gió nguyên liệu 1 / Material Airlock 1
9
P6
Phòng cân / weighing room 1
10
P7
Chốt gió nguyên liệu 1 / Material Airl ock 1
11
P8
Phòng thay đồ 1/ personnel Airlock 1
12
P9
Chốt gió nguyên liệu / Material Airlock 2
13
P10
Phòng cân / weighing room 2
14
P11
Chốt gió nguyên liệu 2 / Material Airlock 2
15
P12
Phòng thay đồ 2 / personnel Airlock 2
16
P13
Tồn trữ sau cân / ready batches
17
P14
chốt gió đến sx/ MAL to production
18

C9
Chốt gió bao bì sơ cấp / Primary MAL
19
C10
Chốt gió bao bì thứ cấp / secondary MAL
20
C11
Chốt gió thành phẩm / finish good product MAL
Các phòng này hầu hết nằm trong một không gian đã được điều hòa sẵn có và
nằm trên tần hầm. Cho nên phần nhiệt truyền qua vách l à rất nhỏ.
Khu vực phòng cân gồm các phòng P4 đến phòng P13. Trong đó P13 và phòng
P4 là khu vực hành lang. Các phòng P5, P9, P7, P8, P11, P12, là các phòng đệm có
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 21 -
tác dụng không cho bụi vào trong phòng cân và là phòng thay đồ. Điều này đảm bảo
cho công viêc kiểm tra dược liệu một cách an to àn trước khi đưa vào sản xuất.
Phòng P2 là phòng dùng để vệ sinh dụng kiểm tra v à chế xuất.

Phòng P3 có tác d ụng sơ cứu kịp thời cho nhân viên nhà máy khi bị hóa chất
văng vào mắt.
Phòng C9, C10, C11 là phòng đệm dùng để lấy dược phẩm từ phòng sản xuất ra
hoặc vào kho chứa hàng.
Phòng C12 là phòng đặt các thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất.
Chỉ có phòng P13 của nhà máy có cửa kính tiếp xúc với mặt trời tại h ướng đông-
nam.
Đặc điểm về trang thiết bị : Hầu hết các ph òng này dùng để kiểm tra dược liệu để
đưa vào sản xuất. Vì vậy trong các phòng M2, P6, P10 có các booth có tác d ụng
đảm bảo cho thuốc luôn đ ược sạch sẽ.
SANOFI sản xuất dược phẩm do đó hệ thống điều h òa không khí cần đáp ứng
các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch áp suất với môi tr ường vi khí
hậu được tạo ra.
- Tạo ra các phòng đệm với các khu vực h ành lang với áp suất cao để cho bụ i khí
không thể lọt vào khu vực phòng cân. Đảm bảo quy trình sản xuất nhà máy dược.
- Đảm bảo độ sạch của các ph òng thông qua hê t hông phin lọc tinh và phin lọc
thô, và áp suất thổi vào phòng.
- Hệ thống điều hòa không khí được thiết kế hợp lý với khả n ăng phục vụ độc lập
cho từng khu vực theo các y êu cầu sử dụng riêng biệt. Thiết kế lựa chọn hệ thống
hiện đại, mức độ tự động hóa cao, dải điều chỉnh công suất rộng, máy có khả năng
tự động điều chỉnh công suất theo tải nhiệt thực tế của nh à máy tại từng thời điểm
để nâng cao hiệu quả của hệ thống v à tiết kiệm chi phí vận h ành.
- Hệ thống làm việc tin cậy, vận hành đơn giản, thuận tiện cho việc bảo d ưỡng
và sửa chữa.
- Bố trí hợp lý các hệ thống lấy gió t ươi, xả gió thải, thải n ước ngưng từ các
AHU.
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 22 -
Để đảm bảo những ti êu chuẩn trên, hệ thống điều h òa không khí và thông gió
được thiết kế trên cơ sở phối hợp đầy đủ các hạng mục sau:
a/ Hệ thống điều hòa không khí.
b/ Hệ thống hút khí thải.
c/ Hệ thống cấp khí sạch.
2.2 Chọn các thông số thiết kế.
2.2.1 Chọn cấp điều hòa.
Trước khi chọn các thông số để tính nhiệt ẩm v à năng suất lạnh yêu cầu của hệ
thống thì ta phải chọn cấp điều h òa, ở phần trên đã giới thiệu về công tr ình và ở
chương 2 đã đưa ra các phương án đi ều hòa cho công trình. M ặt khác, cấp điều hòa
thể hiện trạng thái không khí điều h òa như nhiệt độ, độ ẩm… của công tr ình, có 3
cấp điều hòa.
- Cấp I có độ chính xác cao nhất v à tiện nghi nhất, duy tr ì được các thông số
trong nhà ở mọi phạm vi biến thi ên nhiệt ẩm ngoài trời cả về mùa hè ( cực đại ) và
mùa đông (cực tiểu).
- Cấp II có độ chính xác trung b ình, sai số cho phép 200 h/năm khi có biến thiên
nhiệt ẩm ngoài trời cực đại hoặc cực tiểu.
- Cấp III có độ chính xác vừa phải, sai số cho phép 400 h/năm.

Đối với công trình SANOFI đòi hỏi rất nghiêm ngặt về các yêu cầu nhiệt độ, độ
ẩm, cũng như độ sạch và tính ổn định của hệ thống rất cao . Do đó, ta chọn hệ thống
điều hòa không khí cấp I là phù hợp nhất.
2.2.2 Chọn thông số tính toán.
Do công trình được đặt ở khu TP Hồ Chí Minh ở miền Na m của Việt Nam nên
thường có hai mùa trong năm là mùa mưa và mùa khô. Nh ìn chung, tại TP Hồ Chí
Minh có nhiệt độ trung bình hàng năm khá cao. Vì vậy hệ thống điều h òa không khí
lắp đặt ở đây này thường là phải chạy quanh năm, luôn l àm mát không khí . Vì v ậy
ta chỉ chọn nhiệt độ và độ ẩm của mùa khô để tính toán.
Chọn thông số tính toán không khí trong nh à.
Thông số nhiệt độ và độ ẩm tính toán trong nh à được chọn theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4088 – 1985.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×