TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ
NGUYỄN THÀNH CÔNG
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TẠO,
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ KHAI THÁC
KỸ THUẬT THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH XE CƠ
GIỚI TẠI TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH XE CƠ
GIỚI TỈNH KHÁNH HÒA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. LÊ BÁ KHANG
NHA TRANG - 2008
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 1
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn ba tháng tìm hiểu và ñi thực tế, với sự hướng dẫn tận tình của thầy
Lê Bá Khang và các anh em trong trung tâm kiểm ñịnh xe cơ giới tỉnh Khánh Hoà nay
tôi ñã hoàn thành ñề tài tốt nghiệp với nội dung “
tìm hiểu ñặc ñiểm về cấu tạo, nguyên
lý hoạt ñộng và khai thác kỹ thuật thiết bị kiểm ñịnh xe cơ giới tại trung tâm kiểm ñịnh
xe cơ giới tỉnh Khánh Hòa
”.
Qua ñây tôi xin chân thành cảm ơn ñến thầy Lê Bá Khang, các anh em trong
trung tâm kiểm ñịnh xe cơ giới tỉnh Khánh Hoà ñã tận tình giúp ñỡ tôi hoàn thành ñề
tài này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn ñến các thầy trong bộ môn Kỹ Thuật Ô tô và các
bạn ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 30 tháng 10 năm 2008.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thành Công
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
LỜI NÓI ðẦU
Hiện nay nước ta ñang trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội. Nhu cầu về ñi
lại và vận chuyển hàng hoá ñang ngày một tăng nhanh và trở thành gánh nặng cho toàn
ngành giao thông vận tải nói chung và giao thông ñường bộ nói riêng. Song ngoài
những nguyên nhân xuất phát từ những yếu kém về mặc cơ sở hạ tầng, còn có nhiều
nguyên nhân xuất phát từ chất lượng phương tiện xe cơ giới không ñảm bảo nhưng vì
vô tình hay cố ý mà nhà xe vẫn cho xe vận hành ñể thu lợi. ðiều này gây nguy hiểm
cho người và các phương tiện khác tham gia giao thông. Thực tế cho thấy nhiều vụ tại
nạn ñáng tiếc xảy ra do chất lượng xe cơ giới không ñảm bảo mà chủ yếu là ở hệ thống
phanh và hệ thống lái.
Do vậy, bên cạnh việc chúng ta dang xây dụng một nền công nghiệp ô tô trong
nước, chúng ta cần phải xây dựng các tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng xe cơ giới
tương ứng theo từng giai ñoạn phát triển. Và ñặt biệt theo lộ trình cắt giảm khí thải
như ñã cam kết sau khi gia nhập WTO, chúng ta không thể không quan tâm ñến chất
lượng khí thải, một trong nhưng nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính, ñể từ ñó có
một chiến lượt phát triển lâu dài và bền vững hơn cho nền ngành công nghiệp ô tô
trong nước.
Xuất phát từ nhưng quan tâm trên cũng như mong muốn ñược làm việc trong
các cơ quan kiểm ñịnh chất lượng xe cơ giới sau này, tôi quyết ñịnh chọn ñề tài :
“
tìm hiểu ñặc ñiểm về cấu tạo, nguyên lý hoạt ñộng và khai thác kỹ thuật thiết bị kiểm
ñịnh xe cơ giới tại trung tâm kiểm ñịnh xe cơ giới tỉnh Khánh Hòa
”. Hi vọng nội dung
này sẽ ñược nhiều bạn quan tâm tìm hiểu.
Trong cuốn luận văn này tôi trình bày ba phần chính:
- Phần I: Giới thiệu TTKð xe cơ giới Khánh Hoà, nội dung và các tiêu chuẩn
kiểm ñịnh xe.
- Phần II: Cấu tạo, nguyên lý hoạt ñộng và quy trình khai thác kỹ thuật thiết
bị kiểm ñịnh xe cơ giới
- Phần III: Thực tế kiểm ñịnh và sửa chữa xe cơ giới tại trung tâm cho các
trường hơp kiểm ñịnh khộng ñạt chất lượng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Mặt dù ñã cố gắng rất nhiều ñể hoàn thành các nội dung trên nhưng do kiến thức
và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Mong quý thầy và các bạn góp ý ñể cuốn luận văn ñược hoàn thiện hơn.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 4
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Họ, tên SV : Nguyễn Thành Công Lớp : 46DLOT
Ngành : Kỹ thuật ôtô Mã ngành : 18.02.10
Tên ñề tài :“
Tìm hiểu ñặc ñiểm về cấu tạo, nguyên lý hoạt ñộng và khai thác kỹ
thuật thiết bị kiểm ñịnh xe cơ giới tại trung tâm kiểm ñịnh xe cơ giới tỉnh Khánh Hòa
”
Số trang : 90 Số chương: 4 Số tài liệu tham khảo: 14
Hiện vật : Luận văn tốt nghiệp + ðĩa CD.
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Kết luận:
Nha trang, ngày… , tháng…., năm 2008.
Cán bộ hướng dẫn:
TS. Lê Bá Khang
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 5
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
PHIẾU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LVTN
Họ, tên SV : Nguyễn Thành Công Lớp : 46DLOT
Ngành : Kỹ thuật ôtô Mã ngành : 18.02.10
Tên ñề tài “
Tìm hiểu ñặc ñiểm về cấu tạo, nguyên lý hoạt ñộng và khai thác kỹ
thuật thiết bị kiểm ñịnh xe cơ giới tại trung tâm kiểm ñịnh xe cơ giới tỉnh Khánh Hòa
”
Số trang : 90 Số chương: 4 Số tài liệu tham khảo: 14
Hiện vật : Luận văn tốt nghiệp + ðĩa CD.
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
…………………
ðiểm phản biện
Nha trang, ngày… , tháng…., năm 2008.
Cán bộ phản biện:
Nha trang, ngày… , tháng…., năm 2008.
CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG
ðIỂM CHUNG
Bằng số Bằng chữ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 6
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TRUNG TÂM KIỂM ðỊNH XE CƠ GIỚI TỈNH
KHÁNH HÒA, NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM ðỊNH XE.
1.1. GIỚI THIỆU TRUNG TÂM KIỂM ðỊNH XE CƠ GIỚI TỈNH KHÁNH HÒA
Trung tâm ñăng kiểm Khánh Hòa là một bộ phận của cục ñăng kiểm Việt Nam,
có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng nhận chất lượng, an toàn
cho các phương tiện xe cơ giới. Hoạt ñộng của trung tâm vì mục ñích ñảm bảo an toàn
sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, không vì lợi nhuận.
Hình 1-1: Sơ ñồ bộ máy Cục ðăng kiểm Việt Nam
Hiện tại Trung tâm kiểm ñịnh xe cơ giới tỉnh khánh Hòa
có hai cơ sơ:
- Cơ sở 7901S ñặt tại ñường 2/4 ðồng ðế - Vĩnh Hải - Nha Trang
- Cơ sở 7902S ñặt tại QL1A, Phú Sơn, Cam Phú, Cam Ranh, Khánh hòa
- Giám ñốc: Cao Tấn Lợi
Cở sở hạ tầng: Cơ sở 7901S có diện tích hơn 10.000 m
2
, có ñầy ñủ các trang
thiết bị, nhà xưởng theo quy ñịnh của cục ñăng kiểm Việt Nam.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 7
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Hình 1-2: Trung tâm ñăng kiểm kiểm xe cơ giới 79.01S
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 8
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Hình 1-3: Sơ ñồ tổ chức cơ sở kiểm ñịnh xe cơ giới 7901S
Hiện nay theo chủ trương xã hội hóa công tác ñăng kiểm, nhằm giảm tình trạng
ùn tắc cho các trung tâm ñăng kiểm nhà nước, Bộ GTVT cho phép thành lập các trung
tâm ñăng kiểm tư nhân cùng hoạt ñộng song song với các trung tâm ñăng kiểm nhà
nước và chịu sự giám sát của Cục ðăng Kiểm.
1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM ðỊNH XE XE CƠ GIỚI.
1.2.1. Kiểm tra nhận dạng
1) Kiểm tra biển số ñăng ký xe
Nội dung kiểm tra
+ Số lượng biển số gắn trên xe, biển số kẻ trên thành xe và cửa xe.
+ Vị trí gắn biển số trên xe, vị trí kẻ biển số trên thành xe và cửa xe.
+ ðịnh vị và kẹp chặt biển số.
+ Chất lượng, nội dung và mầu sơn của các ký tự trên biển số.
Phương pháp kiểm tra : Kiểm tra bằng quan sát, dùng thước ño và tay.
Tiêu chuẩn ñánh giá
+ Mỗi xe ô tô ñược quy ñịnh lắp hai biển số. Các xe tải và xe khách ngoài hai
biển số trên ñều phải kẻ biển số trên thành xe.
+ Vị trí gắn số ñược quy ñịnh: Biển số dài lắp phía trước, biển số ngắn lắp phía
sau. Tuy nhiên, chỉ có một số xe chỉ ñược lắp cả hai biển số dài. Các xe tải và xe
GIÁM ðỐC
PHÓ GIÁM
ðỐC
PHÒNG QUẢN
LÝ Kð
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
PHÒNG TÀI
VỤ
CÁC BỘ PHẬN
Kð
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 9
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
khách ñều phải kẻ biển số vào khu vực giữa hai thành bên và thành sau xe, ở cửa xe
phải kẻ tên cơ quan,ghi tự trọng,tải trọng và số chổ ngồi (ñối với xe khách).
+ Biển số phải ñược ñịnh vị chắc chắn, không ñược cong, vênh, nứt, gãy.
+ Chất lượng, nội dung và mầu sơn của biển số theo quy ñịnh số 1549/C11
ngày 26/10/1995 của tổng cục cảnh sát nhân dân - Bộ nội vụ.
2) Số khung (số VIN)
Nội dung kiểm tra :
+ Vị trí ñánh số khung.
+ Các ký tự của số khung.
+ Chất lượng của các ký tự.
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra bằng quan sát, dùng thước ño,giẽ lau và ñèn soi .
Tiêu chuẩn ñánh giá
+ Số khung ghi trên xe ô tô ñược ấn ñịnh cho từng xe bởi nhà sản xuất nhằm
phục vụ cho việc nhận biết xe và ñăng ký. Nó có thể gồm số, chữ hoặc kết hợp số với
chữ. Nội dung cơ bản của số nhận biết xe gồm ba phần chính: phần thứ nhất là nhận
biết nhà sản xuất (WMI), phần thứ hai là khu vực miêu tả xe (VDS), phần thứ ba là
khu vực chỉ thị xe (VIS) chiều dài của số nhận biết xe theo quy ñịnh chung của quốc tế
gồm 17 ký tự.
+ Vị trí ñánh số nhận biết trên xe sao cho có thể trông thấy ñược một cách dễ
dàng khi người quan sát ñứng bên ngoài xe.
+ Số nhận biết xe ñược ñóng tại các vị trí thích hợp trên khung xe. Những vị trí
này là những cấu trúc cố ñịnh không thể di chuyển, không thay thế, không thay ñổi
ñược.
+ Các ký tự này rõ ràng, dễ ñọc, dễ xem và ñược bảo vệ tồn tại lâu.
Ý nghĩa các ký tự của số nhận biết xe :
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 10
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Ký tự thứ nhất: Cho biết nước sản xuất: ðiều này rất quan trọng khi bạn mua xe vì
cùng một loại xe nhưng có thể ñược lắp ráp ở những nước khác nhau và dĩ nhiên là
chất lượng xe cũng phụ thuộc. Dưới ñây là một vài ví dụ:
Ký tự thứ 1 của VIN: Mã về nước sản xuất
1 hoặc 4
2 3 J K S W Z
Mỹ Canada
Mexico
Nhật
Hàn
Quốc
Anh ðức Ý
Ký tự thứ 2: Thể hiện hãng sản xuất, ví dụ:
Ký tự thứ 2 của VIN: Mã về nước sản xuất
A B H A D N T V V
Audi BMW
Honda
Jaguar
Mercedes
Nissan
Toyota
Volvo
VW
Ký tự thứ 3: Chỉ loại xe
Ký tự thứ 4 ñến thứ 8: Thể hiện ñặc ñiểm của xe: như loại thân xe, loại ñộng cơ, ñời
xe, kiểu dáng,
Ký tự thứ 9: ðể kiểm tra sự chính xác của số VIN, kiểm tra những con số trước trong
số VIN. Ký tự này là một con số hoặc một chữ cái “X” dùng ñể kiểm tra sự chính xác
khi sao chép số hiệu xe.
Có phương pháp ñặc biệt ñể nhận ñược số này; tuy nhiên, không có gì ñể bàn cãi ở
ñây. ðiều ñáng nói là sau khi tất cả những ký tự khác của số VIN ñược xác ñịnh, số
kiểm tra này ñược tính bằng cánh tính nhẩm. Số dư trong phép tính ñúng sẽ là từ 0 ñến
9. Nếu số dư nằm trong 10 con số ñó thì số kiểm tra ñó là ñúng.
Ký tự thứ 10: thể hiện năm chế tạo xe của bạn. (ðiểm này rất quan trọng khi bạn mua
xe vì ñôi khi bạn mua nhầm xe với kiểu dáng ñã ‘lên ñời’). Bảng dưới ñây giúp bạn
tìm ñúng năm mà xe bạn ra ñời.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 11
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Ký tự thứ 10 của VIN chỉ năm sản xuất
1971 1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1 2 3 4 5 6 7 8 9 A
1981 1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
B C D E F G H J K L
1991 1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
M N P R S T V W X Y
2001 2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1 2 3 4 5 6 7 8 9 A
Ký tự thứ 11: thể hiện nơi lắp ráp xe
Ký tự thứ 12 ñến 17: thể hiện dây chuyền sản xuất xe, các công ñoạn sản xuất. Bốn ký
tự cuối luôn là các con số.Sáu ký tự cuối này của số VIN rất quan trọng khi tìm phụ
tùng. Vì mẫu mã xe thay ñổi khoảng nửa năm một lần, nên các ký tự này giúp dò tìm
những mã số phụ tùng thích hợp cho hệ thống ñánh lửa, hệ thống nhiên liệu, thành
phần khí xả hoặc các chi tiết khác của ñộng cơ.
3) Số ñộng cơ
Nội dung kiểm tra
+ Vị trí ñánh số ñộng cơ
+ Các ký tự của ñộng cơ
+ Chất lượng của các ký tự
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra bằng quan sát, dùng ñèn soi
Tiêu chuẩn ñánh giá:
Số nhận biết ñộng cơ là số không lặp lại trong một thời kỳ riêng biệt. Số ñộng cơ do
nhà sản xuất ấn ñịnh. Số ñộng cơ có thể trùng với số nhận biết xe.
Số ñộng cơ ñược ñánh ở vị trí quan sát ñược khi ở bên ngoài xe. Phần ñược ñánh số
là phần khó di chuyển và không thay ñổi.
Vị trí ñánh số ít chịu sự ăn mòn và ít bị mất mát
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 12
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Số ñộng cơ có thể bao gồm chữ, số hoặc kết hợp cả chữ và số. Các chữ và số dễ
ñọc, chiều cao nhỏ nhất của chữ và số là 4,5 mm.
Quy ñịnh việc ñánh số ñộng cơ: Số nhận biết ñộng cơ thường bao gồm hai
nhóm ký tự sau :
Nhóm ký tự thứ nhất chỉ mã số kiểu ñộng cơ
Nhóm ký tự thứ hai chỉ số thứ tự của ñộng cơ
Trên một số ñộng cơ còn có nhóm ký tự chỉ rõ những ñặc ñiểm khác của xe (loại tay
lái, loại hộp số, loại cầu xe …)
Số ký tự nhận biết ñộng cơ ñược quy ñịnh riêng do nhà sản xuất.
Ý nghĩa các ký tự
Nhóm ký tự thứ nhất chỉ mã số kiểu ñộng cơ bao gồm các chữ và số. Sau ñây là ý
nghĩa các chữ viết tắt của nhóm này:
ðặc ñiểm
của ñộng
cơ
Ký tự Ý nghĩa của ký tự
G Gasoline Xăng Nhiên
liệu sử
dụng
D Diezel Diesel
IL In line Một dãy
HO Horizontally Opposed ðối xứng nằm ngang thẳng
hàng
Bố trí
xylanh
V V-Type Kiểu chữ V( 42
0
V, 90
0
V)
OHC Over Head Camshaft Trục cam ñặt phía trên
DOHC
Double Over Head Camshaft Hai trục cam ñặt phía trên
OHV Over Head Valve Van ñặt phía trên ( xupap)
RDV Rotary Disk Valve ðĩa van xoay
Bố trí van
PV Piston valve Van con ñội kiểu piston
C Carbuaretor Chế hoà khí Hệ thống
cung cấp
EC Electronic Carburetor Chế hoà khí, ñiều khiển ñiện tử
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 13
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
FI Feul injection Bằng phun xăng nhiên liệu
EFI Electronic Fuel Injector Phun xăng, ñiều khiển ñiện tử
A Air cooling Bằng không khí Hệ làm
mát
W Water cooling Bằng nước
F Front Bố trí phía trước Bố trí
ñộng cơ
R rear Bố trí phía sau
US Under seat Bố trí ở phía dưới chổ ngồi
M Midship Bố trí ở giữa
(S) SAE Theo tiêu chuẩn SAE
(Sg) SAE Theo tiêu chuẩn SAE
(D) DIN Theo tiêu chuẩn DIN
(EEC) EEC Theo tiêu chuẩn EEC
(J) JIS Theo tiêu chuẩn JIS
4) Kiểm tra những thay ñổi về kết cấu tổng thành
Nội dung kiểm tra
Chủng loại tổng thành ñược thay ñổi.
Vị trí lắp ñặt và kẹp chặt tổng thành ñược thay thế
Các kích thước của tổng thành và các kích thước giới hạn của phương tiện sau cải tạo
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra bằng quan sát.
Kiểm tra bằng các thiết bị ño thiết bị kiểm ñịnh, dụng cụ ño
Vận hành kiểm tra các tổng thành ñược cải tạo.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Chủng loại tổng thành, vị trí lắp ñặt, các kích thước hình học…. Phải ñúng thiết kế.
Chất lượng tổng thành ñảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, lắp ñặt phù hợp, chắc chắn, vận
hành tốt.
Các kích thước chiều cao, chiều rộng của phương tiện sau cải tạo không ñược phép
vượt quá giới hạn cho phép.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 14
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
1.2.2. Kiểm tra tổng quát
1) Kiểm tra hình dạng, bố trí chung, kích thước giới hạn :
Nội dung kiểm tra
Hình dạng chung của phương tiện
Bố trí các cụm tổng thành trên phương tiện
Khoảng cách giữa các cụm chi tiết, các kích thước bao của phương tiện.
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra bằng quan sát
Dùng thước ño
So sánh với tài liệu của phương tiện.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Hình dạng thực tại của phương tiện phải ñúng với hồ sơ kỹ thuật
Bố trí chung của các cụm chi tiết trên xe ñúng với hồ sơ kỹ thuật
Các kích thước giới hạn ñúng thiết kế và phù hợp với các quy ñịnh hiện hành.
Tiêu chuẩn kích thước áp dụng cho ô tô khách một tầng ñược ñóng từ xe tải hoặc các
tổng thành xe tải tại Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN 4145- 85.
Hình 1-4: Kích thước giới hạn của ô tô.
Chiều dài ñầu xe L
1
không lớn hơn 35% chiều dài cơ sở (L). Chiều dài ñuôi xe L
2
không ñược lớn hơn 60% chiều dài cơ sở (L).
β
L
L
2
L
1
L
c
α
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 15
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Ô tô khách ñường dài có góc thoát sau (β) không ñược nhỏ hơn 18
0
, ñối với xe
khách thành phố (không qua phà) cho phép tăng chiều dài ñuôi lên 65% chiều ñài cơ
sở (L) và giảm góc thoát sau (β) không nhỏ hơn 15
0
.
Chiều rộng toàn bộ B
0
của ô tô khách không lớn hơn 2500mm
Chiều cao toàn bộ H
0
của ô tô khách không lớn hơn 3,2 m
Số lượng và kích thước cửa ra vào của ôtô khách ñược quy ñịnh như sau :
•
ðối với ô tô khách loại ñặc biệt nhỏ (là ô tô khách có chiều dài toàn bộ
5
+1
-0.5
m). Có một cửa bên sườn phải, mở theo chiều xe chạy và có thể thêm một cửa
phía sau. Chiều rộng lòng cửa phía sau không ñược nhỏ hơn 50% chiều rộng toàn bộ
của ô tô.
•
ðối với ô tô khách loại nhỏ (là ô tô khách có chiều dài toàn bộ 7
+1
-0.5
m) có từ
một ñến hai cửa bên. Trường hợp hai cửa thì phải bố trí một cửa ở ñuôi xe và một cửa
ở khoảng giữa hai ñầu xe. Trường hợp bố trí một cửa chỉ áp dụng cho xe ô tô khách
chuyên chạy ñường dài.
•
ðối với ô tô khách loại trung (là ô tô khách có chiều dài toàn bộ 9
+1
-0.5
m) trở lên
phải có ít nhất hai cửa ra vào. Chều rộng lòng cửa ô tô khách không ñược nhỏ hơn
800mm.
•
Chiều cao bậc lên xuống không ñược lớn hơn 350mm
•
Chiều cao từ nặt ñường ñến bàn ñạp không ñược lớn hơn :
ðối với ô tô khách ñường dài 400mm
ðối với ô tô khách thành phố 350mm
•
Chiều cao từ mép dưới cửa sổ ñến sàn xe không nhỏ hơn 700mm
•
Chiều cao tay vịn dọc xe không lớn hơn 1650mm
•
Chiều sâu bậc lên xuống không nhỏ hơn 280mm
•
Chiều sâu bàn ñạp không nhỏ hơn 300mm.
2) Kiểm tra thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, sàn bệ xe
Nội dung kiểm tra
Kiểm tra sự ñịnh vị, kẹp chặt giữa thân vỏ xe với khung xương, giữa buồng lái,
thùng hàng, sàn bệ xe với khung xe.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 16
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Kiểm tra chất lượng thân vỏ, buồng lái, thùng hàng và sàn bệ xe.
Kiểm tra các khoá hãm (cabin xe tải ñầu rụt, khoá ñóng mở thùng xe, cóc giữ công
ten nơ).
Kiểm tra sự cách nhiệt, cách âm ñối với xe du lịch và xe khách.
Kiểm tra khoang ñể hành lý, giá ñể hàng trên nóc, cửa thông gió ñối với xe khách.
Kiểm tra khoá cửa, kính xe.
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra bằng quan sát.
Dùng búa chuyên dùng.
Dùng tay lắc.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Phải ñủ các chi tiết, ñúng hồ sơ kỹ thuật.
Không thủng, mọt, dập, gãy.
ðịnh vị chắc chắn.
Các khoá hãm tốt, không tự bật ra.
Cách nhiệt, cách âm ñối với xe du lịch và xe khách tốt.
Khoá cửa hoạt ñộng tốt, không tự mở. Kính cửa không nứt, vỡ, ñiều chỉnh nhẹ
nhàng.
3) Kiểm tra khung, xương
Nội dung kiểm tra
Chất lượng khung xương của xe khách, xe du lịch.
Sự ñịnh vị, kẹp chặt giữa khung xương với khung xe.
Mối liên kết giữa khung xương với lớp vỏ bên ngoài và bên trong xe.
Chất lượng của cửa xe.
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra bằng quan sát, dùng búa chuyên dùng và dùng tay.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Khung xe ñủ số lượng, ñúng thiết kế, các thanh dầm, khung không bị mọt, thủng,
nứt gãy.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 17
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Khung xe bắt với dầm chắc chắn.
Lớp vỏ ngoài và trong bắt chặt với khung.
Cánh cửa ñóng mở nhẹ nhàng, ñủ bản lề và gioăng làm kín.
4) Kiểm tra tay vịn, cột chống, giá ñể hàng, chắn bùn và kính chắn gió
Nội dung kiểm tra
Kiểm tra tay vin, cột chống, giá và khoang ñể hàng ñối với xe khách.
Kiểm tra chắn bùn với tất cả phương tiện.
Kiểm tra kính chắn gió trước, sau, bên sườn của phương tiện
Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra bằng quan sát, dùng tay lắc, lay.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Tay vịn, cột chống phải ñịnh vị ñúng, không cản lối ñi và ñược kẹp chặt. Mặt ngoài
của tay vịn cột phải ñược sơn, mạ, hoặc ñược làm bằng vật liệu không bị gỉ
Xe khách thành phố phải có ñủ tay vịn hoặc quai nắm cho hành khách ñứng trên xe.
Khoang ñể hành lý chắc chắn không thủng, mọt, có ñủ cửa và khoá hãm.
1.2.3. Kiểm tra về hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực của ô tô bao gồm các cụm chính sau : Ly hợp, Hộp số, Hộp phân
phối, Truyền ñộng cacñăng, Truyền lực chính, Vi sai và các bán trục.
1) Kiểm tra bàn ñạp ly hợp
Nội dung kiểm tra
Sự lắp ñặt của bàn ñạp ly hợp
Hành trình tự do
Hành trình làm việc
Khe hở tương ñối với sàn xe
Phương pháp kiểm tra
Quan sát sự lắp ñặt của bàn ñạp ly hợp. Dùng chân ñiều khiển ñạp và nhả bàn ñạp ly
hợp một vài lần. Dùng thước ño hành trình tự do, hành trình làm việc, khe hở tương
ñối với sàn xe
Tiêu chuẩn ñánh giá
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 18
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Bàn ñạp ly hợp phải ñịnh vị ñúng, chắc chắn (không dơ dão do các khâu khớp quá
mòn), ñủ bền khi hoạt ñộng. Các lắp ghép không bị hư hỏng khi chịu rung ñộng, va
chạm, tiếp xúc. Sự làm việc của bàn ñạp phải nhẹ nhàng, linh hoạt. Trị số chiều cao
của bàn ñạp ly hợp, hành trình tự do và hành trình toàn bộ của bàn ñạp ly hợp phải
nằm trong giới hạn quy ñịnh của nhà sản xuất.
2) Kiểm tra ñộ kín khít của dẫn ñộng ly hợp
Nội dung kiểm tra
Kiểm tra sự rò rỉ chất lỏng trên hệ thống dẫn ñộng thuỷ lực ly hợp
Kiểm tra sự rò rỉ, chảy dầu của hộp số chính; hộp số phụ và hộp phân phối; cầu chủ
ñộng
Phương pháp kiểm tra
ðạp hết và giữ bàn ñạp ly hợp. Quan sát trên hệ dẫn ñộng ly hợp
Quan sát sự rò rỉ, chảy dầu của các cụm, tổng thành của hệ thống truyền lực
Hình 1-5: Kiểm tra sự rò rỉ, chảy dầu của dẫn ñộng ly hợp thuỷ lực
1- Bàn ñạp ly hợp; 2- Xilanh chính; 3- ống dẫn; 4- Xilanh lực; 5- ðòn mở; 6- Vỏ ly
hợp.
- Tiêu chuẩn ñánh giá
Các ñường ống dẫn, xilanh làm việc của hệ dẫn ñộng ly hợp không ñược phép rò rỉ
chất lỏng.
Các tổng thành của hệ thống dẫn ñộng như : hộp số chính; hộp số phụ và hộp phân
phối (nếu có); cầu chủ ñộng … Không có biểu hiện chảy dầu ñáng kể (thành giọt).
3) Kiểm tra sự lắp ñặt, trạng thái làm việc của hệ thống truyền lực
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 19
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Nội dung kiểm tra
+ Trạng thái lắp ñặt
+ Các hư hỏng, biến dạng (nếu có) của các chi tiết, cụm chi tiết trong hệ thống
truyền lực. ðộ rơ của trục cacñăng.
+ Kiểm tra các mối liên kết, lắp ghép.
Phương pháp kiểm tra
Dừng ñộng cơ. Tay số ñể vị trí số 0. Kiểm tra bằng quan sát, dùng tay lắc và
búa kiểm tra. Cho ly hợp hoạt ñộng, không ñạp ly hợp ñể kiểm tra.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Các tổng thành, cụm chi tiết của hệ thống truyền lực phải ñúng hồ sơ kỹ thuật,
không rạn nứt, ñịnh vị ñúng, lắp ghép chắc chắn.
Các mối ghép của hệ thống phải ñủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng ñúng theo
quy ñịnh của nhà sản xuất và không lỏng.
Các bulông, ñai ốc của tất cả các liên kết không ñược hư hỏng và phải lắp ghép
ñúng vị trí.
Các trục quay không ñược hư hỏng (biến dạng, nứt, cong,vênh …) hoặc có dấu vết
biến dạng.
Các trục chuyển ñộng, các trục quay, các liên kết của các chi tiết chuyển ñộng
(then hoa, các trục chữ thập …), các ổ bi … không có biểu hiện rơ quá giới hạn cho
phép.
Chú ý : Khi kiểm tra ly hợp có hiện tượng cắt không hết hoặc hiện tượng trượt
do ñiều chỉnh không ñúng hoặc các tấm ma sát quá mòn, hỏng … (Nổ máy ñể vị trí số
không, ga nhẹ sau ñó ñạp ly hợp. Ly hợp không ñược kẹt dính, có tiếng kêu do khô mỡ
tại ổ bi tì (bi T). Ly hợp cần phải ngắt ñược hoàn toàn ñộng cơ khỏi hệ thống truyền
lực. Kiểm tra bằng cách ñạp ly hợp, cài số, giữ bàn ñạp và ga nhẹ, xe không ñược
chuyển ñộng). Công việc này có thể thực hiện khi ñưa xe vào Trạm hoặc khi thử
phanh trên ñường.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 20
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Hình 1-6: Kiểm tra truyền ñộng cacñăng ra trục sau.
1.2.4. Kiểm tra về hệ thống treo
1) Kiểm tra nhíp
Nội dung kiểm tra
Kiểm tra ñộ bền mỏi
Kiểm tra chủng loại nhíp
Kiểm tra số lượng và chất lượng các lá nhíp
Kiểm tra ñịnh vị các lá nhíp với nhau
Kiểm tra ñịnh vị nhíp với khung xe
Kiểm tra ñịnh vị nhíp với dầm cầu
Kiểm tra sự bôi trơn nhíp
Kiểm tra chất lượng các ụ hạn chế hành trình dao ñộng của nhíp
Kiểm tra ñộ dơ của các chi tiết nối ghép
Phương pháp kiểm tra
Quan sát
Dùng búa chuyên dùng
Cho xe dịch chuyển tiến lùi (có chèn lốp) quan sát ñộ dơ ñối với cao su lốp ñầu
nhíp.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 21
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
ðộ bền mỏi ñánh giá bằng ñộ cong ñều của hai bộ nhíp trên cùng một trục. Nếu
nhíp còn tốt thì hai ñầu cong lên phía trên hoặc xuống phía dưới (ñối với nhíp ñặt
ngược).
Nhíp phải ñúng chủng loại theo mác, kiểu xe.
ðủ số lượng lá nhíp trong bộ nhíp, không ñược ñộn thêm lá nhíp hoặc không sử
dụng nhíp nứt, gãy.
Có ñủ các bulông ñịnh vị chống xô dọc, ngang giữa các lá nhíp với nhau.
Các mõ nhíp ñể ñịnh vị nhíp với khung xe phải ñược tán hoặc bắt chặt, không ñược
lung lay hoặc nứt vỡ.
Nhíp phải ñược bắt chặt vào dầm cầu các quang nhíp, các quang nhíp không ñược
hàn nối và có ñủ các chi tiết phòng lỏng.
Nhíp phải ñược bôi trơn ñúng quy ñịnh của nhà chế tạo.
Các ụ hạn chế hành trình dao ñộng của nhíp không ñược nứt, vỡ.
Các chi tiết nối ghép như chốt nhíp, không ñược mòn vẹt, không ñược hàn ñắp. Các
chi tiết như bạc nhíp, bạc cao su ốp ñầu nhíp không ñược mòn nhiều hoặc nứt vỡ.
2) Kiểm tra lò xo
Nội dung kiểm tra :
Kiểm tra ñộ bền mỏi
Kiểm tra chủng loại
Kiểm tra ñịnh vị lò xo
Phương pháp kiểm tra :
Quan sát
Dùng búa
Tiêu chuẩn ñánh giá :
ðộ bền mỏi ñược ñánh giá bằng sự cân ñối giữa hai bên của xe cùng trên một trục.
Nếu bên nào lệch xuống chứng tỏ ñộ mỏi của lò xo ñó kém hơn.
Lò xo phải ñúng với chủng loại của xe ñó.
Lò xo phải ñược ñịnh vị chắc chắn, cân ñối ñúng vị trí và không ñược kê ñệm bất cứ
chi tiết nao, lò xo không ñược cọ xác vào vỏ xe.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 22
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
3) Kiểm tra thanh xoắn :
Nội dung kiểm tra :
Kiểm tra ñộ bền mỏi
Kiểm tra ñịnh vị thanh xoắn
Kiểm tra chất lượng thanh xoắn
Kiểm tra vị trí lắp ráp thanh xoắn trên xe.
Phương pháp kiểm tra :
Quan sát
Dùng tay
Tiêu chuẩn ñánh giá :
ðộ bền mỏi ñánh giá bằng sự cân ñối hai bên bánh xe trên cùng một trục.
Thanh xoắn ñược gắn một ñầu vào khung xe, một ñầu gắn vào ñòn dưới của bánh xe
ở giữa có ổ ñỡ (ổ này gắn với khung xe) kiểm tra xem thanh xoắn phải ñịnh vị ñúng và
chắc chắn.
Kiểm tra chất lượng then hoa ở hai ñầu thanh xoắn và ñộ cong của thanh xoắn:
thanh xoắn không ñược nứt, cong, then hoa không ñược mòn.
Trên một số thanh xoắn ñược ñánh dấu R (bên phải), L (bên trái). Vì thanh xoắn
chịu xoắn tốt theo một chiều nên khi kiểm tra phải chú ý vị trí của thanh xoắn ñược lắp
trên xe.
4) Kiểm tra giảm chấn
Nội dung kiểm tra
Kiểm tra chất lượng giảm chấn
Kiểm tra ñịnh vị giảm chấn
Kiểm tra các chi tiết nối ghép
Phương pháp kiểm tra :
Quan sát
Dùng búa chuyên dùng
Dùng tay lắc
Tiêu chuẩn ñánh giá :
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 23
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Nếu xe mới hoạt ñộng về nếu sờ tay thấy ấm thì chất lượng giảm chấn còn tốt
Giảm chấn không ñược chảy dầu, các chụp che bụi không ñược rách nát.
Giảm chấn phải ñúng chủng loại, ñược ñịnh vị chắc chắn.
Các ñệm bạc cao su ñầu trên và dưới không ñược rơ, rão, nứt, vỡ …
1.2.5
Kiểm tra hệ thống phanh
Những chú ý khi kiểm tra hệ thống phanh :
Khi kiểm tra hệ thống phanh, ðăng kiểm viên cần chú ý những yêu cầu chung ñối với
hệ thống phanh:
Trong quá trình sử dụng, không ñược thay ñổi kết cấu của hệ thống phanh nếu
không ñược cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Trong quá trình sử dụng, khi có chi tiết bị hư hỏng phải thay thế bằng các chi tiết
tương tự do nhà máy chế tạo ô tô ñó sản xuất hoặc do cơ sở chế tạo ñược cơ quan có
thẩm quyền cho phép. Không ñược thay thế bằng các chi tiết chế tạo tuỳ tiện.
Dầu phanh phải ñúng loại do nhà máy sản xuất hoặc loại tương tự do cơ quan có
thẩm quyền cho phép.
Hành trình làm việc và hành trình tự do của bộ phận ñiều khiển phải ñiều chỉnh
ñúng theo quy ñịnh của nhà chế tạo. Các ñai ốc, mối nối phải xiết chặt (ñủ lực xiết quy
ñịnh). Tuyệt ñối không ñược có rò rỉ nứt vỡ trên các ñường ống dẫn dầu phanh hoặc
khí nén.
Kiểm tra hiệu quả phanh của hệ thống phanh dẫn ñộng khí nén phải ñược tiến hành
khi áp suất khí nén trong hệ thống ñạt tới giá trị cho phép theo quy ñịnh của nhà chế
tạo.
Các hạng mục kiểm tra, phương pháp kiểm tra và tiêu chuẩn ñánh giá ñối với
hệ thống phanh :
1) Kiểm tra bàn ñạp phanh :
Nội dung kiểm tra :
Sự lắp ñặt của bàn ñạp
Hành trình tự do
Hành trình làm việc
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trang 24
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thành Công CK46-DLOT
Khe hở tương ñối với sàn xe
Phương pháp kiểm tra:
Quan sát sự lắp ñặt của bàn ñạp phanh. Dùng tay lắc bàn ñạp phanh, sau ñó ñạp và nhả
bàn ñạp phanh một vài lần ñể kiểm tra sự dơ của các khâu khớp. Dùng thước ño hành
trình tự do, hành trình làm việc và khe hở tương ñối với sàn xe.
Tiêu chuẩn ñánh giá
+ Bàn ñạp phanh phải ñịnh vị ñúng, chắc chắn, ñủ bền khi hoạt ñông. Sự làm việc
của bàn ñạp phải nhẹ nhàn linh hoạt.
+ Hành trình tự do và hành trình toàn bộ phải nằm trong giới hạn quy ñịnh của nhà
sản xuất.
2) Kiểm tra các chi tiết dẫn ñộng cơ khí của dẫn ñộng phanh :
Nội dung kiểm tra :
Trạng thái lắp ñặt, sự chùng lỏng, các hư hỏng của các thanh dẫn ñộng, cáp phanh tay.
Phương pháp kiểm tra : Dừng ñộng cơ, ñể tay số ở vị trí số 0, kiểm tra
bằng quan sát và dùng búa kiểm tra.
Tiêu chuẩn ñánh giá :
Các thanh, cáp dẫn ñộng cơ khí phải ñúng thiết kế của nhà sản xuất, không có vết nứt,
dấu vết biến dạng, ñủ bền và ñược lắp ñặt chắc chắn, ñúng thiết kế của nhà sản xuất.
Thanh kéo hoặc cáp của hệ thống phanh không có những biểu hiện hư hỏng khi rung
ñộng, va chạm, tiếp xúc và liên kết của chúng phải chặt chẽ, ñáp ứng các yêu cầu của
nhà sản xuất ñề ra.
Những ống dẫn và cáp phanh (ngoại trừ trường hợp ñược bảo vệ trong hộp) của hệ
thống không ñược tiếp xúc với các chi tiết chuyển ñộng như : thanh kéo, các trục quay
(quạt gió, trục cacñăng …), ống xả, lốp .v v. và không có những dấu vết va chạm hoặc
mòn do tiếp xúc với những chi tiết chuyển ñộng ñó sinh ra.
Trong hệ thống phanh không ñược sử dụng những ống và thanh kéo ñã qua sửa
chữa như hàn, xử lý nhiệt.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m