Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Vật Lý 12: BÀI TẬP TỔNG HỢP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.82 KB, 5 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý
để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện
tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp

Hoạt động :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Bài 1 Một vật dao động điều hoà có



biên độ bằng 4 (cm) và chu kỳ bằng 0,1
(s).
a) Viết phương trình dao động của
vật khi chọn t = 0 là lúc vật đi
qua vị trí cân bằng theo chiều
dương.
b) Tính khoảng thời gian ngắn nhất
đẻ vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2
(cm) đến vị trí x2 = 4 (cm).



Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình dao động : Phương trình có dạng :
.sin( . )
x A t
 
 

Trong đó: A = 4cm,
2 2
20 ( / )
0,1
rad s
T
 
 
  
.
Chọn t = 0 là lúc vật qua VTCB theo chiều dương, ta có :
x0 = A.sin

= 0, v0 = A.

.cos

> 0


0( )

rad


. Vậy
4.sin(20 . )
x t


(cm)

b) Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2 (cm) đến vị trí
x2 = 4 (cm).
+ Cách 1: -
1
1
4sin(20 . ) 2 sin(20 . )
2
x x t t
 
    

1
1
( )
120
t s

( vì v > 0 )
-
2

4sin(20 . ) 4 sin(20 . ) 1
x x t t
 
    

2
1
( )
40
t s

( vì v > 0 )
Kết luận : Khoảng thời gian ngắn nhất đẻ vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2 (cm) đến vị
trí x2 = 4 (cm) là : t = t2 – t1 =
1 1 1
( )
40 120 60
s
 
.
+ Cách 2: Chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí có li độ x0 = x1 = 2cm theo chiều
dương, ta có :
0 1
1
4.sin( ) 2 sin
2 6
x x x

  
       

(rad) ( vì v > 0 )


4.sin(20 . )
6
x t


 
(cm).
Thời gian để vật đi từ vị trí x0 đến vị trí x = 4cm được xác định bởi phương tr
ình:
1
4.sin(20 . ) 4 sin(20. . ) 1 ( )
6 6 60
x t t t s
 
 
       
( vì v > 0 )
+ Cách 3 : Dựa vào mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà:
Dựa vào hình vẽ ta có : cosỏ =
2 1
4 2 3


  
(rad).
Vậy t =
1

( )
3.20 60
s
 
 
 
.


Hoạt động :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên




Bài 3 Treo một vật nặng có khối lượng
m = 100g vào đầu một lò xo có độ cứng
k = 20 (N/m). Đầu trên của lò xo được
giữ cố định. Lấy g = 10(m/s2).
a) Tìm độ dãn của lò xo khi vật
ởVTCB.
b) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
của lực phục hồi và lưc đàn hồi
của lò xo.

Nội dung bài
Học sinh hoạt động giải bài


Hoạt động : Củng cố, dặn dò

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên

Ghi nhận công việc ở nhà.

Giao việc cho học sinh.

Nội dung bài

Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.


Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy

×