179
TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 67, 2011
Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Mai Phú Quý
Viện Sinh Thái và Tài Nguyên Sinh Vật
TÓM TẮT
Bài báo này
(Aquatic insect) ải Vân . Kết quả bước đã xác định được 69
loài, 52 ở nước bao gồm: bộ Phù du (Ephemeroptera) 24 loài thuộc
19 giống, 5 họ; bộ Cánh úp (Plecoptera) 15 loài thuộc 12 giống, 4 họ; bộ Cánh lông
(Trichoptera) 25 loài thuộc 17 giống, 7 họ (Odonata) 5 5
. Thành phần loài côn trùng ở nước phân bố theo độ ố
không đồng đều. Tần số bắt gặ
. các có xu thế giả
ực đầu nguồn (độ cao 587m) chỉ xác định được 27 loài, trong khi đó ở
khu vực cuối nguồn (độ cao 36m) xác định được 31 loài.
1. Mở đầu
Hải Vân được biết đến là vùng ranh giới địa sinh vật giữa Bắc và Nam Việt Nam
chứa đựng trong mình tính đa dạng sinh học cao. Tuy vậy, cho đế
ần loài côn trùng nước, cũng như đặc điểm môi trườ ủa các thủy vực.
Côn trùng ở nước (Aquatic insect) có vai trò rất lớn trong hệ sinh thái thủy vực, vừa là
sinh vật tiêu thụ ở các bậc khác nhau trong chuỗi thứ ừa là
nguồn thức ăn cho nhiều loài động vật thủy sinh như cá, động vật có xương sống tự bơi
khác. Côn trùng nước hiện là đối tượng được nghiên cứu sâu rộng trên thế giới, đặc biệt
về sự đa dạng sinh học, vai trò làm sinh vật chỉ thị đánh giá chất lượng môi trường nước,
về sự ô nhiễm môi trường cũng như phục hồi các hệ
3/2011,
.
180
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Các điểm thu mẫu
Tiến hành lựa chọn các điểm thu mẫu trên bản đồ địa hình củ
ể bảo đảm tính đại diệ cho vùng nghiên cứ
36m, 126m, 215m, 308m, 387m, 460m, 587m
. Thời
gian điều tra thu mẫu từ 2/2009 đến 3/2011.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp ngoài thực địa
P
.
Mẫu vật ngoài tự nhiên được thu thập theo phương pháp điều tra côn trùng nước
của Edmunds et al., (1997), McCafferty, W. P. (1983). Mẫu định tính được thu bằng vợt
cầm tay (hand net) và vợt surber (surber net) thu mẫu định lượng. Việc thu mẫu được thực
hiện cả nơi nước đứng cũng như nước chảy, ở ven bờ suối và thực vật thủy sinh sống ở suối.
. Mẫu vật thu ngoài tự nhiên được bảo
quản bằng cồn 80
0
.
2.2.2. Phương pháp định loại trong phòng thí nghiệm
Mẫu vật được định loại dựa trên các tài liệu về côn trùng nước của các tác giả Kluge
N.J.(2011), Nguyen V.V. (2003), Nguyen V.V. et al. (2003a,b,c; 2004a,b,c,d; 2008),
McCafferty, W. P. (1983), Michael Quigley (1993), Cao Thị Kim Thu (2002), Hoàng Đức
Huy (2005), Charles W. Heckman (2006, 2008),
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Danh lục thành phần loài
Đã xác định được 69 loài Côn trùng ở nước bao gồm: bộ Phù
du (Ephemeroptera) 24 loài thuộc 19 giống, 5 họ; bộ Cánh úp (Plecoptera) 15 loài thuộc
12 giống, 4 họ; bộ Cánh lông (Trichoptera) 25 loài thuộc 16 giống, 7 họ
(bảng 1).
181
Bảng 1. Thành phần loài Côn trùng ở nướ .
Stt
Tên khoa học
Điểm thu mẫ (m)
M1
36
M2
126
M3
215
M4
308
M5
387
M6
460
M7
587
I
BỘ PHÙ DU - EPHEMEROPTERA
(1)
Baetidae
1
Baetis brunneicolor Swisher & Bichards, 1971
+
+
+
2
Acentrella sp.
+
+
(2)
Ephemeridae
3
Ephemera duporti Lestage, 1921
+
+
+
+
4
E. innotata Navás, 1930
+
+
5
Drunella perculta Allen, 1971
+
+
+
6
Hexagenia limbata Spieth, 1941
+
+
+
(3)
Heptagenidae
7
Asionurus primus Braasch & Soldán, 1986
+
+
+
+
+
8
Cinygmula subaequalis Banks, 1914
+
+
+
+
9
Ecdyonorus landai Braasch & Soldán, 1984
+
+
10
Ecdyonorus venosus Braasch & Soldán,
1984
+
+
11
Epeorus longimanus Navás, 1943
+
+
+
12
Epeorus bifurcates Braasch & Soldán, 1979
+
+
+
+
+
+
+
13
Epeorus sp.
+
+
14
Heptagenia pulla Clemens, 1913
+
+
+
+
15
Pagegnides cupulatus Eaton, 1881
+
+
+
+
+
16
Thalerosphyrus sp.
+
+
+
17
Trichogenia maxillaries Braasch & Soldán, 1988
+
+
18
Rhithrogeniella tonkinensis Soldán & Braasch,
1986
+
+
+
19
Rhithrogena parva Ulmer, 1912
+
+
20
Iron martinus Braasch & Soldán, 1984
+
+
+
(4)
Leptophlebiidae
21
Habrophiodes prominens Ulmer, 1939
+
+
+
(5)
Potamanthidae
22
Potamanthus sp.
+
+
+
+
23
Rhoenanthus obscusrus Sodán & Putz, 2000
+
+
+
+
+
+
182
24
Rh. speciosus Sodán & Putz, 2000
+
+
+
+
+
+
(II)
BỘ CÁNH ÚP - PLECOPTERA
(6)
Perlidae
25
Acroneuria bachma Cao & Bae, 2007
+
+
+
+
26
A. magnifica Cao & Bae, 2007
+
+
+
27
Dinocras cephalotes Stark & Sivec, 1991
+
+
28
Etrocorema nigrogeniculatum Enderlein, 1909
+
+
+
29
Kamimuria maculate Cao & Bae, 2006
+
+
+
30
Neoperla nova Zwick, 1988
+
+
+
+
+
31
Perla marginata Navás, 1922
+
+
32
Neoperlops vietnamellus Cao & Bae, 2006
+
+
+
+
+
+
33
Togoperla noncoloris Du et Chu, 1999
+
+
+
(7)
Chloroperlidae
34
Chloroperla torrentium Pictet, 1841
+
+
+
(8)
Leuctridae
35
Leuctra geniculata Linnaeus, 1758
+
+
36
Leuctra sp.
+
+
+
+
+
(9)
Nemouridae
37
Amphinemura sinensis Chu, 1927
+
+
+
+
+
+
38
A. delosa Ricker, 1952
+
+
+
39
Neumero cintipes Hagen, 1987
+
+
III
BỘ CÁNH LÔNG - TRICHOPTERA
(10)
Họ Brachycentridae
40
Brachycentri numerosus Mey, 1997
+
+
+
(11)
Stenopsychidae
41
Stenopsyche dakpri Martynov, 1930
+
42
S. angustata Martynov, 1930
+
+
+
+
+
43
S. siamensis Martynov, 1931
+
+
+
+
+
(12)
Hydropsychidae
44
Hydromanicus sp.
+
+
+
45
Hydromanicus sp
1.
+
+
+
+
46
Hydromanicus sp
2.
+
+
47
Hydropsyche bihens Ross, 1938
+
+
+
+
+
48
Hydropsyche napaea Mey, 1996
+
+
+
+
49
Hydropsyche maniemensis Bank, 1938
183
50
Diplectrona sp
.
+
+
+
51
Cheumatopsyche sp
1.
+
+
+
+
52
Cheumatopsyche sp
2.
+
+
+
53
Ceratopsyche sp
.
+
+
+
54
Macrostenum sp
.
+
+
+
+
55
Polymorphanisus sp.
+
+
+
+
56
Potamyia flavata Bank, 1934
+
+
57
Pseudoleptonema supalak Malicky, 1998
+
+
(13)
Philoptamidae
58
Chimarra sp.
+
+
59
Philopotamus montanus Mey, 1998
+
+
(14)
Họ Psychomyiidae
60
Tinodes waeneri Malicky, 1995
+
+
(15)
Rhyacophilidae
61
Rhyacophila olahi Armitage & Arefilna, 2003
+
+
+
62
Rhyacophila sp.
+
+
+
+
+
+
63
Rhyacophila dorsalis Bank, 1931
+
+
(16)
Dipseudopsidae
64
Dipseudopsis robustior Ulmer, 1929
+
+
+
+
IV
BỘ CHUỒN CHUỒN – ODONATA
(17)
Eupheidae
65
Anisopleura sp.
+
+
+
+
+
+
(18)
Libellulidae
66
Brachydiplax chalybea Brauer, 1868
+
+
+
67
Erythrodiplax amazonica DeMamels, 1992
+
+
+
+
(19)
Gomphidae
68
Ophiogomphus sinicus Matsuki & Dudgeon,
1989
+
+
+
69
Orientogomophus armatus Chao & Xu, 1987
+
+
+
+
31
29
36
45
39
26
27
3.2. Đặc điểm phân bố Côn trùng ở nước theo
Côn trùng ở nước là nhóm sinh vật thủy sinh, sự tồn tại và phát triển của chúng
trong một khu vực được quyết định trước hết do điều kiện sinh thái như nhiệt độ, thức
ăn và đặc tính thủy lý, thủy hóa của nước. Các điều kiện sinh thái lại bị chi phối bởi đai
khí hậu, ngoài ra sự tác động qua lại lẫn nhau và can thiệp của con người sẽ làm biến
184
đổi các đặc tính của chúng.
ấy số lượng
loài thu được tạ ứu không có sự chênh lệch nhiều: độ cao 36m (M1)
thu được 31 loài (chiếm 44,93% trong tổng số loài), ở độ
36 loài (chiếm 52,17%), độ cao 308m (M4)
thu được 45 loài (chiếm 65,22%). Độ cao 387m (M5) thu được 39 loài (chiếm 56,52%),
độ cao 460m (M6) thu được 26 loài (chiếm 37,68%) và độ cao 587m (M7) thu được 27
loài (chiế ). Như vậy, số lượ
. Số lượng loài thu được tại
các độ cao khác nhau không có sự chênh lệch nhiều, nhưng các nhóm loài Côn trùng ở
nước thu được tại mỗi độ cao lại có sự khác biệt. Ở dải độ cao (M1, M2, M3) < 308m
nhóm Côn trùng phân bố chủ yếu thuộc bộ . Ở dải độ cao ≥
308m (M4, M5, M6) nhóm Côn trùng phân bố chủ yếu là các loài thuộc bộ
(Plecoptera).
Bảng 2. Số lượng và tỷ lệ (%) số loài thu được ở các độ cao.
Stt
Độ cao
Điểm
Số loài
Tỷ lệ (%)
1
36
M1
31
44,93
2
126
M2
29
42,03
3
215
M3
36
52,17
4
308
M4
45
65,22
5
387
M5
39
56,52
6
460
M6
26
37,68
7
587
M7
27
39,13
Nhìn chung, các loài thuộc họ Heptagenidae, Potamanthidae (Ephemero
(Plecoptera) có sự phân bố khá
rộng, có mặt ở hầu hết các điể ừ đầu nguồn đến cuối nguồn của suối.
4. Kết luận
4.1. Đã xác định được 69 loài Côn trùng ở nước bao gồm: bộ
Phù du (Ephemeroptera) 24 loài thuộc 19 giống, 5 họ; bộ Cánh úp (Plecoptera) 15 loài
thuộc 12 giống, 4 họ; bộ Cánh lông (Trichoptera) 25 loài thuộc 17 giống, 7 họ
.
4.2. Thành phần loài côn trùng ở nước phân bố theo độ
ố không đồng đều. Tần số bắt gặ
phân bố ở độ ở độ cao > 200m.
185
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Cao, T. K. T., Systematics of the Plecoptera (insecta) in Vietnam, MSc. Thesis.
SeoulWomen University, Korea, 2002.
[2]. Charles W. Heckman. Encyclopedia of South American Aquatic Insect: Odonata –
Anisoptera and Zygoptera. Published by Springer, P.O. Box 17, 3300 AA Dordrecht,
The Netherlands, USA.
[3]. Dudgeon, D., Tropical Asian Streams. Zoobenthos, Ecology and Conservation. Hong
Kong University Press, Hong Kong, (1999), pp. 830.
[4]. Hoang, D. H., Systematic of the Trichoptera of Vietnam. Ph.D Thesis. SeoulWomens
University, Korea, 2005.
[5]. Hoang, D. H. and Bae, Y. J., New records of Psychomyiidae (Insecta: Trichoptera) from
Vietnam. Korean Journal Syst Zool 21, (2005), 273-279.
[6]. Kluge N.J., Ephemeroptera of the World, 2011.
[7]. McCafferty, W. P., Aquatic Entomology, Boston. Jones & Bartlett Publishers, 1983, 1-
448.
[8]. Michael Quigley, Key to the Invertebrate animals of streams and rivers, 1993.
[9]. More J. C.; Yang L. and Tian L., Aquatic Insects of China useful for monitoring water
quality, Hohai University Press, 1994, pp. 570.
[10]. Nguyen V.V., Systematics of the Ephemeroptera (Insecta) of Vietnam, Ph.D Thesis.
Seoul Womens University, Korea, 2003.
[11]. Nguyen V.V and Bae, Y. J., The Mayfly family Leptophlebiidae (Ephemeroptera) from
Vietnam. Ins. Koreana, 20 (3, 4), (2003), 453-466.
[12]. Nguyen V.V and Bae, Y. J., Two New species of Afronurus (Ephemeroptera:
Heptageniidae) from Vietnam. Ins. Koreana, 20 (3, 4) (2003), 453 – 466. The Korean
Journal of Entomology. 33, (2003), 257-261.
[13]. Nguyen V.V. and Bae, Y. J., Larvae of the Heptageniid Mayfly genus Epeorus
(Ephemeroptera: Heptageniidae) from Vietnam, Journal Asia – Pacific Entomo, Vol 7,
No. 1, (2004), 19-28.
[14]. Nguyen V.V. and Bae, Y. J., Heptageniidae Mayfly Species of Thalerosphyrus Eaton
from Vietnam. The Korean Journal of Systermatic zoology, (2004), 215-223.
[15]. Nguyen V.V. and Bae Y.J., Descriptions of Rhoenanthus sapa, New species, and
Larval Stage of R. magnificus Ulmer (Ephemeroptera:Potamanthidae) from Vietnam.
Aquatic Insects. Vol.26, No. 1, (2004), 9-17.
[16]. Sangradub, N., and Boonsoong, B., Identification of Freshwater Invertebrates of the
Mekong river and Tributaries, Thailand: Mekong river Commission, 2004.
186
PRELIMINARY SURVEY ON THE CHARACTERISTIC OF DISTRIBUTION
IN RELATION TO ALTITUDE OF AQUATIC INSECT IN HAI VAN AREA,
THUA THIEN HUE PROVINCE
Hoang Dinh Trung, Le Trong Son
College of Sciences, Hue University
Mai Phu Quy
Institute of Ecology and Biological Resources
SUMMARY
Species composition and altitudinal distribution of aquatic insect was investigated from
system of Hai Van area, Thua Thien Hue province. Seven sites (36m, 126m, 215m, 308m, 387m,
460m, 587m) from upper to lower reaches of the stream was sampled from February 2009 to
March 2011. The results showed a total of 69 species of 53 genera and 19 families. The
Trichoptera (Caddisflies) is most diversified with 7 families (occupies 36,84% total of families),
16 genera (occupying 30,77% total of genera), 25 species (36,23% total of species). The second
is the Ephemeroptera (Mayflies) with 5 families (26,32%), 19 genera (36,54%), 24 species
(34,78%). Next is the Plecoptera (Stonflies) with 4 families (21,05%), 12 genera (23,08%), 15
species (21,74%), followed by Odonata with 3 families (15,79%), 5 genera (9,62%) and 5
species (7,25%). Number of species collected is not different in heights. Distribution along the
height: There are 31 species at an altitude of 36m, 29 species (at 126m), 36 species (at 215m),
45 species (at 308m), 26 species (at 460m) and 27 species (at 587m).