Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

phương pháp giải nhanh hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.74 KB, 23 trang )

-1-

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

I/. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN VỀ LƯỢNG
1.1 Lý thuyết:
* Bảo toàn khối lượng theo phản ứng:
Tổng khối lượng các chất tham gia vào phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
Ví dụ: trong phản ứng A + B → C + D ta có: mA + mB = mC + mD
* Bảo tồn khối lượng theo một nguyên tố:
Tổng khối lượng một nguyên tố trong các chất phản ứng bằng tổng khối lượng một nguyên tố đó
trong các chất sản phẩm sau phản ứng (vì là một nguyên tố nên phương trình khối lượng tương
đương phương trình số mol). Như vậy tổng số mol của một nguyên tố trong hỗn hợp trước phản
ứng bằng tổng số mol nguyên tố đó trong hỗn hợp sau phản ứng.
(∑nX)trước pứ = (∑nX)sau pứ
Như vậy: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất sau
phản ứng. Theo bảo tồn khối lượng ln có: mT = mS
* Bảo tồn khối lượng về chất:
Khối lượng của một hợp chất bằng tổng khối lượng các ion có trong chất đó, hoặc bằng tổng khối
lượng các ngun tố trong chất đó.
Thí dụ: khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit
khối lượng oxit kim loại = khối lượng kim loại + khối lượng oxi.
1.2 Bài tập áp dụng:
1.2.1 Tốn Vơ Cơ:
Dạng 1: Tính lượng chất của một sản phẩm:
Vd: Lấy 13,4 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hố trị II đem hồ tan trong dung dịch
HCl dư, nhận được 3,36 lít CO2 (đkc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan khi cơ cạn dung
dịch X.A 14,8 g
B. 15,05 g
C. 16,8 g
D. 17,2 g.


+Quan hệ thay thế:
+Quan hệ kết hợp:
+Quan hệ sản phẩm:
2Na+ ↔ Mg2+
H+ ↔ -OH
2M+ ↔ H2
3Na+ ↔ Fe3+
Mg2+ ↔ O2MII ↔ H2
2+
3+
2+
2III
3Mg ↔ 2Al
Ca ↔ CO3
2M ↔ 3H2
2+
2Ba ↔ SO4
2H+↔ CO323,36 lít CO2
du
13,4 g R CO3 ddHCl→ 

dd X
CO32- → CO2
mRCl = mRCO − mCO 2− + mCl −
2

3

3


3,36
= 0,15
0,15
= 13,4 – 0,15(60) + 0,3(35,5)
22,4
2Cl- ↔ CO32= 15,05 gam.
0,3
0,15
Dạng 2: Phản ứng nhiệt nhôm:
Vd: Lấy 21,4 gam hỗn hợp X gồm: Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm:
Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Hỗn hợp Y hoà tan vừa đủ trong 100 ml dd NaOH 2M. Vậy khối lượng Fe2O3
trong hỗn hợp X là:
A. 12,02 g
B. 14,8 g
C. 15,2 g
D. 16,0 g.
t0
21,4 g hh: Al, Fe2O3 
Al → NaAlO2 → NaOH
→ Y: Al, Al2O3, Fe, Fe2O3
0,2
0,2
0,2
t0
2Al + Fe2O3 
Al(dư) + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
→ Al2O3 + 2Fe
x
x/2
y

y
⇒nAl(đ) = x + y = nNaOH = 0,2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
⇒mFe2O3 = 21,4 – 0,2(27) = 16 gam.
x/2
x
Dạng 3: Khử oxit kim loại bằng CO hoặc H2:
Hỗn hợp rắn X gồm: Fe2O3 và FeO đem đốt nóng, cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO2.
Theo bảo tồn khối lượng thì mX + mCO = mY + mCO2


-2Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
Vd: Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm: FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam
chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được 9,062 gam
kết tủa. Vậy số mol FeO, Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,01 ; 0,03
B. 0,02 ; 0,02
C. 0,03 ; 0,02
D. 0,025 ; 0,015.
Ba (OH ) 2
CO , t 0
0,04 mol X: FeO + Fe2O3  → 4,784 gam rắn Y + CO2   → 9,062 g ↓. Tính: nFeO,


9,062
= 0,046 mol
nFe2O3 ?
mCO + mX = mCO2 + mY
CO → CO2 → CO32- :
197

0,046(28) + mX = 0,046(44) + 4,784 ⇒mX = 5,5 g
 x + y = 0,04
⇒x = 0,01 ; y = 0,03

72 x + 160 y = 5,5
Dạng 4: chuyển kim loại thành oxit kim loại:
Vd: Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm: Mg, Al, Zn, đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hồn tồn
thì nhận được 22,3 gam hỗn họp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng
để hoà tan hỗn hợp Y.
A. 400 ml
B. 500 ml
C. 600 ml
D. 750 ml.
O2 ( du )
ddHCl ?
14,3 g hh: Mg, Al, Zn → 22,3 g hh Y (3oxit) →
22,3 − 14,3
= 0,5
nO2- =
2HCl → 2Cl- → O2- ⇒VddHCl = 1 : 2 = 0,5 = 500ml
16
1
1
0,5
Dạng 5: Chuyển kim loại thành muối:
Vd: Lấy 10,2 gam hỗn hợp: Mg và Al đem hồ tan trong H2SO4 lỗng dư thì nhận được 11,2 lít H2.
Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
A. 44,6 gam
B. 50,8 gam
C. 58,2 gam

D. 60,4 gam.
1,12 lit H 2

(l
10,2 g hh: Mg, Al, Zn dd H ) → 
 2 SO4
m SO42 − ?

2−
SO4 ↔ H 2
mmuối = 10,2 + 0,5(96) = 58,2 gam.
11,2
= 0,5
0,5
22,4
Dạng 6: chuyển hợp chất này thành hợp chất khác:
Vd: Lấy 48 gam Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua thu được hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp
X đem hoà tan trong dung dịch axit H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch Y. Tính
khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y.
A. 100 gam
B. 115 gam
C. 120 gam
D. 135 gam.
2H 2 SO4 d , t 0
CO , t 0
48 g Fe2O3  → hh X (4 chất rắn)   → SO2 , dd Y. Tính: mSO4 .

Fe2O3 → Fe2(SO4)3
48/160 = 0,3 0,3(400) = 120 g
Vd: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột: Mg, Al bằng 500 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M

thu được dd X và 8,736 lít H2 ở đkc. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 38,93 gam
B. 103,85 gam
C. 25,95 gam
D. 77,86 gam.
 HCl 1M
8,736 lit H 2
Mg
+ 500ml dd hh 
→
. Tính : m SO 2 − ?
7,74 g hh 
4
 Al
 H 2 SO4 0,28M
dd X
HCl → H+ + Cl0,5

0,5

0,5

H2SO4 → 2H+ + SO420,14
0,28 0,14

2H+ → H2
0,78
8,739
= 0,39 =
0, 78

(hoà tan hoàn toàn)
2
22,4
mmuối = mhhkl + mCl- + mSO42- = 7,74 + 0,5(35,5) + 0,14(96) = 38,93g
Hoặc: mmuối = 7,74 + mHCl + mH2SO4 – mH2 = 38,39 (g)


-3Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
Vd: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dd X (chỉ chứa 2 muối khan) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04
B. 0,075
C. 0,12
D. 0.06
0,12 mol FeS2 dd HNO3
 dd X : 2 muoi + NO. Tính: a ?


 a mol Cu2 S
2FeS2 → Fe2(SO4)3
Cu2S → 2CuSO4
0,12 + a = 0,06 + 2a ⇒a = 0,06
0,12
0,06
a
2a
Vd: Nung hỗn hợp bột gồm: 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát
ra V lít khí H2(đkc). Giá trị của V là:
A. 4,48

B. 7,84
C. 10,08
D. 3,36
15,2 g Cr2 O3 t 0
du

→ 23,3 g hh X + HCl→ VH2 ? 2Al + Cr2O3 t 0 Al2O3 + 2Cr


→
m g Al

23,3 −15,2
= 0,3
nCr2O3 = 15,2/152 = 0,1 ⇒nAl =
0,2 0,1
0,2
27
⇒nAl(dư) = 0,1
m + 15,2 = 23,3
2AlIII → 3H2I
0,1
0,15
II
⇒ VH 2 = 0,35(22,4)
Cr → H2
0,2
0,2
= 7,84 lít.
* Bài tập rèn luyện kĩ năng:

1/.Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2. Sau phản ứng thu được
39,4 gam ↓. Lọc tách ↓, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 2,66 g
B. 22,6 g
B.26,6 g
D. 6,26 g
M2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2MCl
mhh + mBaCl2 = m↓ + m
⇒m = 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6 gam.
0,2
39,4/197 = 0,2
2/. Hoà tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84 lít khí
A(đkc) và 1,54 gam chất rắn B và dd C. Cô cạn dd C thu được m gam muối, m có giá trị là:
A. 33,45
B. 33,25
C. 32,99
D. 35,58
0 2
Cu + HCl : k p .ứ
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
M + nHCl →MCln + n/2 H2
x
7,84
3
= 0,35 = x + y ⇒ nCl − = 0,7
22,4
2
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 m = m(Al + Mg) + mCly
= (10,14 – 1,54) + 0,7.35,5 =
33,45g

3/. Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dd HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2(đkc).
Cơ cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 1,71 g
B. 17,1 g
C. 3,42 g
D. 34,2 g
2,24
= 0,2 mol
M + 2HCl → MCl2 + H2
nCl- = nH+ = 2nH2 = 2 x
22,4
⇒mmuối = mkl + mCl- = 10 + 0,2.35,5 = 17,1 gam
4/. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,24 g
B. 9,40 g
C. 10,20 g
D. 11,40 g
mhh sau = mhh trước = 5,4 + 6,0 = 11,4 g
5/. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hồn tồn trong dung dịch H2SO4 lỗng, dư thấy
có 0,336 lít khí thốt ra (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 2 gam
B. 2,4 gam
C. 3,92 gam
D. 1,96 gam
M + H2SO4 → MSO4 + H2↑ nSO42- = nH2 = 0,336 : 22,4 = 0,015 mol
mmuối = mkl + mSO42- = 0,52 + 0,015(96) = 1,96 g

{



-4Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
6/. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch
H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81 g
B. 4,81 g
C. 5,21 g
D. 4,8 g
M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
⇒mmuối = moxit + mH2SO4 – mH2O
Trong đó: nH2O = nH2SO4 = 0,3.0,1 = 0,03 mol
= 2,81 + 0,03.98 – 0,03.18 = 5,21 g
7/. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3,
nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Tồn bộ khí thốt ra dẫn vào nước vơi trong dư thấy có 15
gam↓trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:
A. 7,4 gam
B. 4,9 gam
C. 9,8 gam
D. 23 gam
t 0C
MxOy + yCO → xM + yCO2
Ta có: moxit = mkl + moxi
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
nO = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol
⇒mOxit = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 g
8/. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hố trị khơng đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1: bị
oxi hố hồn tồn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit. Phần 2: tan hoàn toàn trong dd H2SO4 lỗng thu
được V lít H2(đkc). Cơ cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
1. Giá trị của V là:
A. 2,24 L

B. 0,112 L
C. 5,6 L
D. 0,224 L
2. Giá trị của m là:
A. 1,58 g
B. 15,8 g
C. 2,54 g
D. 25,4 g
2 M + nH2SO4 → M 2(SO4)n + nH2
M + n/2O2 → M 2 On
1,24
⇒nO2- = nSO42- = nH2
trong đó: mO = moxit – mkl = 0,78 = 0,16 g
2
0,16
= 0,01 mol ⇒VH2 = 0,01. 22,4 = 0,224 lít
nH2 = nO2- =
16
1,24
+ 0,01.96 = 1,58 g
mmuối = mkl + mSO42- =
2
9/. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí
thốt ra(đkc) và dd X. Cơ cạn dd X thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 35,5 g
B. 45,5 g
C. 55,5 g
D. 65,5 g
mkl + mHCl = mmuối + mH2
M + 2HCl → M Cl2 + H2

1
11,2/22,4 = 0,5
mmuối = mkl + mHCl – mH2 = 20 + 1(36,5) – 2(0,5) = 55,5 g
hoặc: mmuối = mkl + mCl- = 20 + 0,5(71) = 55,5 g
10/. Hoà tan hết 38,6 gam hỗn hợp: Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít
H2(đkc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là:
A. 48,75 gam
B. 84,75 gam
C. 74,85 gam
D. 78,45 gam
mmuối = mkl + mCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
M + nHCl → MCln + n/2H2
14,46
⇒mmuối = 38,6 + 1,3.35,5 = 84,75 g.
Trong đó: nCl- = nHCl = 2nH2 = 2 x
= 1,3 mol
22,4
11/. Thổi 8,96 lít CO(đkc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn tồn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam↓. Khối lượng sắt thu được là:
A. 9,2 g
B. 6,4 g
C. 9,6 g
D. 11,2 g
FexOy + yCO → xFe + yCO2
nCO = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 mol
⇒CO dư và FexOy hết. mFexOy + mCO = mFe + mCO2
nCO > nCO2

16 + 28.0,3 = mFe + 0,3.44 ⇒mFe = 11,2 gam hoặc:mFe = mFexOy – mO =16 – 0,3.16 = 11,2 g
12/. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối lượng
hỗn hợp kim loại thu được là:
A. 12 g
B. 16 g
C. 24 g
D. 26 g
Vì H2 lấy oxi của oxit kim loại → H2O
ta có: nO(trong oxit) = nH2O = 9:18 = 0,5 mol
mO = 0,5.16 = 8 gam ⇒mkl = 32 – 8 = 24 gam.


-5Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
13/. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thốt ra được đưa vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam ↓ trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là:
A. 3,12 g
B. 3,21 g
C. 4 g
D. 4,2 g
t 0C
t 0C
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 CuO + CO → Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO lấy oxi trong oxit → CO2
nO(trong oxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol ⇒moxit = mkl + mO = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 g
14/. Lấy a(g) hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 đem hồ tan trong dd HCl dư thì nhận được 2,24 lít H2(đkc)
và dd Y, cho NaOH dư vào dd Y, lọc kết tủa nung ngồi khơng khí thu được 24 gam chất rắn. Vậy
giá trị của a là:
A. 13,6

B. 17,6
C. 21,6
D. 29,6
0
+ HCl du
+ NaOH du
C
a (g) hh: Fe, Fe2O3   → 2,24 lít H2(đkc) + dd Y   → lọc ↓ t→ 24 g rắn.


24
n Fe2O3 =
= 0,15
Tính a ?
2Fe → Fe2O3
160
{ 0,15 FeII → H2
0,1
0,05
Fe2O3→ Fe2O3 0,1
2,24/22,4 = 0,1
⇒a = 0,1(56) + 0,1(160) = 21,6 g
0,1
0,1
15/. Cho một lượng CO dư đi qua m (g) hỗn hợp: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 đốt nóng, thu được 2,5
gam chất rắn; khí thu được dẫn qua nước vôi trong dư tạo 15 g ↓. Vậy m là:
A. 7,4g
B. 9,8g
C. 4,9g
D. 23g

Ca ( OH ) 2 du
CO , t 0C
m (g) hh: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3  → 2,5 g chất rắn , CO2   → 15 g↓. Tìm m?
[O] + CO → CO2
CO2 → CaCO3
0,15
0,15
0,15
15/100 = 0,15 Mhh = mr + mO = 2,5 + 0,15(16) = 4,9 g
1.2.2 Toán Hữu Cơ:
Dạng 1: Các bài toán cộng Hidro:
Vd: Hỗn hợp X gồm: 0,04 mol C2H2 và 0,06 mol H2 đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta được hỗn
hợp Y (gồm 4 chất). Lấy một nửa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư; thì cịn lại 448 ml khí
Z(đkc) đi ra khỏi bình, tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 4,5. Vậy khối lượng tăng lên ở bình brom
là:
A. 0,2 gam
B. 0,4 gam
C. 0,6 gam
D. 1,2 gam
2
2
Ni , t 0C
2 du
h X: 0,04 mol C2H2 + 0,06 mol H2 → 1/2 h Y: C2H4, C2H6, C2H2(dư), H2(dư) Br→ 448 ml

khí Z(đkc). dZ/H2 = 4,5.
(nC)X = (nC)Y ; (nH)X = (nH)Y ⇒mhhY = mhhX. m1/2hhY = m1/2hhX = ½(0.04.26 + 0,06.2) = 0,58g
0,448
x ( 4,5 x 2) ⇒mBr2 = 0,4 gam.
½ mY = mdd Br2 tăng + mZ = 0,58 g ⇔ mdd Br2 = 0,58 22,4

Vd: Hỗn hợp X gồm: 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hidro dẫn qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn
hợp Y gồm: C2H2, H2, C2H4, C2H6. Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 lít oxi(đkc) trong bình 4 lít, sau đó
đốt cháy ở 109,2 0C và p (atm). Vậy giá trị của p là:
A. 0,672
B. 0,784
C. 0,96
D. 1,12
0
2
2
, 68
Ni , t 0C
h X: 0,02 mol C2H2 + 0,03 mol H2  → h Y: C2H2, H2, C2H4, C2H6 1lit O2 C → P ?

 109, 2
nRT
(T = t + 273) bình V = 4 lít ; T = 109,20C + 273 = 382,20C
P.V = nRT ⇒P =
V
1,68
= 0,075 − 0,065 = 0,01 = nO2(dư)
C2H2 → 2C + 2H
C + O2 → CO2 nO2(đ) =
22,4
⇒n = nCO2 + nH2O + nO2(dư)
0,02
0,04 0,04
0,04 0,04 0,04
H2 → 2H
2H + 1/2O2 → H2O

= 0,04 + 0,05 + 0,01 = 0,1
0,1x 0,082 x382,2
⇒P =
0,03 0,06
0,1 0,025 0,05
≈ 0,784 atm.
4
Dạng 2: Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào sản phẩm đốt cháy:
Vd: Đốt cháy hồn tồn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước.
Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6
B. C3H8
C. C3H8O
D. C3H6O2


-6Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
Lập CTPT dựa vào sản phẩm cháy:
CxHy , CxHyOz , CxHyOzNt. C → CO2
Cl → HCl
N → NH3
2Na → Na2CO3
2H → H2
2Cl → Cl2
2N → N2
0
m − m cac n. tô = 0 → h / c k có Oxi.
nO = p.u ∑

16

> 0 → h / c có Oxi.
1 lít X↑ + 5 lít→ 3 lít CO2 , 4 lít H2O. Tìm X?
 O2
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O
x = 3
1
( x + y / 4 − z / 2)
x
y/2 
=
=
=
⇒  y = 8 → C3H8
1
5
3
4
z = 0

Vd: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 gam hợp chất hữu cơ Y rồi cho sản phẩm cháy đi qua các bình đựng
CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 gam và bình KOH tăng 7,92 gam. Mặt khác,
đốt 0,186 gam Y thì thu được 224 ml khí N2(đkc). Biết Y chỉ chứa 1 N. CTPT của Y là:
A. C6H7O
B. C6H7N
C. C5H9N
D. C5H7N
(nN2)0,186g = 0,224 : 22,4 = 0,01
C → CO2
2H → H2O
2N → N2

0,18 7,92/44 = 0,18
0,21 1,89/18 = 0,105 0,03 0,015
0,01x 2,79
= 0,015
(nN2)2,79 =
0,186
2,79 − (0,18.12 + 0,21.1 + 0,03.14)
=0
nO =
CxHyNt → x : y : t = 0,18 : 0,21 : 0,3
16
= 6 : 7 : 1 → C6H7N
Vd: Để hidro hoá 1 hidrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H2 gấp đơi thể
tích hơi hidrocacbon đã dùng. Mặt khác, đốt cháy một thể tích hơi hidrocacbon trên thu được 9 thể
tích hỗn hợp CO2 và hơi H2O(các thể tích đo ở cùng đk). CTPT của A là:
A. C3H6
B. C5H8
C. C6H10
D. C4H8
A ∈ CnH2n – 2 : VH2 = 2VA
CnH2n + 2 - 2a + aH2 → CnH2n + 2 : no
1/1
a/2 ⇒ a = 2
CnH2n – 2 → nCO2 + (n-1)H2O
1V
nV + (n-1)V = 9V
⇒ n = 5 : CTPT C5H8
Vd: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2(đkc). Biết tỉ
khối hơi của A đối với khơng khí là d với: 2 < d < 2,5. CTPT của A là:
A. C4H8

B. C5H10
C. C5H12
D. C4H10
nCO2 = 13,44/22,4 = 0,6
nO2 = 28,8/32 = 0,9
O2 → CO2 → C
O2 → 2H2O → 4H
CxHy → x : y = 0,6 : 1,2 = 1 : 2
0,6
0,6
0,6
0,3
0,6
1,2
58 = 2(29) < (CH2)n < 2,5(29) = 72,5 ⇒ n = 5 :CTPT C5H10 (M = 70)
Vd: Đốt cháy hoàn tồn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.
Biết : 3a = 11b và 7m =3(a + b). CTPT của A là: (biết: dA/kk < 3)
A. C3H8
B. C2H6
C. C3H4O2
D. C3H6O2
3a = 11b ⇒ a = 11b/3
C → CO2
a 11b
b
=
=
a/44 a/44 : nC =
44 3x 44 12
2H → H2O

b
b/9
b/18 : nH =
9
b
3(11 + b)
⇒ m = 3(a + b)
14b
7m = 3(a + b)
3
=
=
7
7
7


-7-

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

b
b
b
14b 10b
10b
+ 1. ) m − (b + )

2b −
nO =

12
9 =
9 = 7
9 =
9 = 18b − 10b = 8b = b
16
16
16
16
9(16)
144 18
b b b
CxHyOz → x : y : z = : :
= 3 : 4 : 2 → C3H4O2 (M = 72 < 29 x 3 = 87)
12 9 18
Dạng 3: Tính lượng chất và sản phẩm phản ứng:
Vd: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm: axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,64 gam
B. 6,84 gam
C. 4,90
D. 6,80 gam
COOH
COONa
+ 3NaOH → R ONa
+ 3H2O
R OH
COOH
COONa
0,06

0,06
0,06
⇒ mmuối = 6,8 gam
5,48 + 40(0,06) = mmuối + 18(0,06)
Hoặc: H → Na
1
23 : tăng 22 gam
0,06
0,06(22) = 1,32 gam ⇒ mmuối = 5,48 + 1,32 = 6,8 gam.
Vd: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công
thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
9,55 − 5,9
5,9
= 0,1 ⇒ M X =
= 59 : C3H9N → 4 đồng phân.
nX = nHCl =
36,5
0,1
Vd:Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm:
KOH 0,12M và NaOH 0,12M . Cô cạn dung dịch thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X
là:
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C3H7COOH

RCOOH + M OH → RCOO M + H2O
nKOH = nNaOH = 0,5(0,12) = 0,06 mol
3.6
= 60 (CH3COOH)
0,06
0,06 ⇒ MROOH =
0,06
Vd: Lấy 15,6 gam hỗn hợp gồm: ancol etylic và một ancol đồng đẳng chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng Na dư thu được 2,24 lít H2(đkc). Phần 2: Đem trộn với 30 gam axit axetic rồi
thực hiện phản ứng este, hiệu suất 80% thì thu được m (g) este. Vậy m có giá trị là:
A. 10,08 gam
B. 12,96 gam
C. 13,44 gam
D. 15,68 gam
2H → H2
(nhh)1/2 = 0,2 mol ; nCH3COOH = 30/60 = 0,5 mol
0,2
2,24/22,4 = 0,1
CH3COOH + R OH → CH3COO R + H2O
0,2
0,2
0,2
0,2(60) + 7,8 = (mE)LT + 0,2(18) ⇒ (mE)LT = 19,8 – 3,6 = 16,2 g
⇒ (mE)TT = 16,2 80% = 12,96 g
Hoặc: R OH → R OCOCH3
1
43 tăng: 42g
0,2
0,2(42) = 8,4g ⇒ (mE)LT = 7,8 + 8,4 = 16,2g
Vd: Đem nung hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc, 1400C thu

được 8,8 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam H2O. CTPT 2 ancol trong hỗn hợp X:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C4H9OH và C5H10OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C2H5OH và C3H7OH
1,8
= 0,2 ⇒
mancol = mete+ mH2O = 8,8 + 1,8 = 10,6 g
nancol = 2nH2O = 2
18
C 2 H 5 OH (46)
m 10,6
M hh ancol = =
= 53 ⇒ 
2R-OH → R –O –R + H2O
n
0,2
C 3 H 7 OH (60)
2ROH → R2O + H2O
m − (12.


-8Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
Vd: Đốt cháy a (g) hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức thu được 6,72 lít CO2(đkc). Nếu đun nóng
a (g) hỗn hợp X trên Với H2SO4 đặc, 1700C thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 olefin, đem đốt cháy hết
Y thì được b (g) CO2 và H2O.Vậy b có giá trị là:
A. 15,8 gam
B. 18,6 gam
C. 17,2 gam
D. 19,6 gam

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3

C → CO2
0,3 0,3
⇒ mCO2 + H2O = 0,3(44) + 0,3(18) = 18,6 gam.

(C)ancol = (C)anken = 0,3
nH2O = nCO2 = 0,3 : anken(olefin)

II/. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
2.1. Lý thuyết:
Các phản ứng hoá học xảy ra chuyển chất này sang chất khác nên khối lượng phân tử của chất cũng
thay đổi theo. Sự thay đổi này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hay còn gọi là tăng lên hoặc giảm
xuống. Sử dụng tính chất này để thiết lập phương trình liên hệ và giải các bài tốn hố học theo
phương pháp tăng giảm khối lượng.
2.1.1.Tốn vơ cơ:
Dạng 1: Chuyển muối này thành muối khác:
Vd: Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hồ tan trong dung dịch HCl dư thì
nhận được 448 ml CO2(đkc). Vậy khối lượng muối clrua tạo thành là:
A. 4,26 g
B. 3,66 g
C. 5,12 g
D. 6,72 g
nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02
CO32- → 2Cl⇒ m RCl = 3,44 + 0,22 = 3,66g
60
71 tăng: 11g
0,02
0,02(11) = 0,22g
Vd: Lấy 4g kim loại R hố trị II đem hồ tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì nhận được 2,24 lít

H2(đkc) và dung dịch X. Cho Na2CO3 dư vào dung dịch X thì nhận được m(g) kết tủa. Vậy m có giá
trị là:
A. 8,12
B. 10,0
C. 11,12
D. 12,0
- ↔
- ↔
R + 2HCl → RCl2 + H2↑
2Cl
H2
2Cl
CO320,2
2,24/22,4 = 0,1
0,2
0,1
⇒ m↓ = mR + mCO32- = 4 + 0,1(60) = 10 gam
Vd: Hoà tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B đều có hố trị II vào nước được dung
dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dd X tác dụng với dd AgNO3
thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được số gam hỗn hợp
muối khan là:
A. 6,36
B. 63,6
C. 9,12
D. 91,2
R Cl2 → 2Cl → 2AgCl↓
R Cl2 → R (NO3)2
0,06
0,12 17,22/143,5 = 0,12 1 mol
1 mol tăng: 124 – 71 = 53g

0,06
0,06(53) = 3,18g
⇒ mR ( NO3 ) 2 = mRCl2 + mtan g = 5,94 + 3,18 = 9,12 gam.
Vd: Hoà tan 104,25g hỗn hợp các muối NaCl, NaI vào nước. Cho đủ khí Clo đi qua rồi cơ cạn, nung
chất rắn thu được cho đến khi hết màu tím bay ra. Bã rắn cịn lại sau khi nung cân nặng 58,5 g . %
khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được là:
A.29,5% và 70,5%
B. 65% và 35%
C. 28,06% và 71,94%
D. 50% và 50%
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
NaI → NaCl
1 mol 1 mol giảm: 127 – 35,5 = 91,5g
104,25 – 58,5 = 45,75g
0,5 x150
.100 = 71,94%
⇒ nNaI = 45,75/91,5 = 0,5 mol ⇒ %NaI =
104,25
Dạng 2: Kim loại tác dụng với dung dịch muối(4 trường hợp):
*TH1: 1 kim loại và 1 dung dịch muối:


-9Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
Vd:Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 ml dd FeSO4; thanh 2 nhúng vào 250
ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16 g, thanh 2 tăng 20 gam. Biết nồng độ
mol/l của 2 dung dịch ban đầu bằng nhau.Vậy R là:
A. Mg
B. Ni
C. Zn
D. Be

thanh 1 + 250 ml dd FeSO4 → tg 16 g
2 kl MII 
(CM)FeSO4 =(CM)CuSO4
thanh 2 + 250 ml dd CuSO4 → tg 20 g
M + FeSO4 → MSO4 + Fe
M + CuSO4 → MSO4 + Cu
1 mol
tăng: 56 – M
1 mol
tăng: 64 – M
x mol
16 gam
x mol
20 gam
16
20
⇒x=
⇒x=
56 − M
64 − M
16
20
=
⇒ M = 24 (Mg)
56 − M 64 − M
Vd: Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p(g). Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2;
thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%.
Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là:
A. Fe
B. Ni

C. Zn
D. Mg
thanh 1 + Cu ( NO3 ) 2 → giam 0,2%
2 thanh kl RII: P gam 
Biết: nR(NO3)2 trong 2 dd bằng nhau
thanh 2 + Pb( NO3 ) 2 → tan g 28,4%
R + Cu(NO3)2 → R(NO3)2 + Cu
R + Pb(NO3)2 → R(NO3)2 + Pb
1 mol
giảm: R - 64
1 mol
tăng: 207 – R
0,2
28,4
.p
.p
x
x
100
100
0,2 p
28,4 p
=
⇒ M = 65 (Zn)
100( R − 64) 100(207 − R )
*TH 2: 2 kim loại và 1 dung dịch muối:
Trật tự phản ứng xảy ra là: kim loại nào hoạt động mạnh hơn xảy ra trước, kém hoạt động hơn xảy
ra sau.
Vd: Lấy 1,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe cho vào 400 ml dd CuSO4 CM, sau khi phản ứng xong thì
nhận được 1,84 g chất rắn Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dd Z, lọc kết tủa nung ngồi khơng

khí được 1,2 g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy CM của dd CuSO4 là:
A. 0,02M
B. 0,05M
C. 0,08M
D. 0,12M

 Mg + 400 ml dd CuSO4 1,84 g ranY
 

1,36g 
Tính: CM(dd CuSO4)?
+ dd NaOH du
t0


dd Z  ↓  1, 2 g ran(2 oxit kl ).
 Fe

Mg
Cu
Mg
MgO
24x + 56y + 56z = 1,36
x
x
x
x
64x + 64y + 56z = 1,84 ⇒ x, y, z
Fe
Cu

2Fe
Fe2O3
40x + 160y/2 = 1,2
x+ y
= 0,05M.
⇒ CM =
y
y
y
y/2
CuSO4
Cu
0,4
Fe(dư)
Fe
(x + y)
(x + y)
z
z
1,36g
1,84g
Vd:Lấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu cho vào 0,2 lít dung dịch AgNO3 CM, sau khi phản ứng xong
nhận được 7,168g chất rắn B và dung dịch C. Cho NaOH vào dd C, lọc kết tủa nung ngồi khơng
khí thì được 2,56g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy CM là:
A. 0,16M
B. 0,18M
C. 0,32M
D. 0,36M
Fe
2Ag

2Fe
Fe2O3
56x + 64y + 64z = 2,144
x
2x
x
x/2
108.2x + 108.2y + 64z = 7,168 ⇒ x , y , z


- 10 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
Cu
2Ag
Cu
CuO
160.x/2 + 80y = 2,56
y
2y
y
y
AgNO3
Ag
Cu(dư) Cu(dư)
2x + 2y
2x + 2y
z
z
⇒ CM = (2x + 2y): 0,2 = 0,32M
2,144g 7,168g
*TH 3: cho một kim loại vào dung dịch chứa 2 muối:

Trật tự phản ứng xảy ra là ion kim loại nào có tính oxi hố mạnh phản ứng trước, ion kim loại nào
có tính oxi hố yếu phản ứng sau.
Vd: Hồ tan 5,4g Al vào 150 ml dd Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 10,95
B. 13,20
C. 13,80
D. 15,20
2+
2+
3+
+
2+
3+
2+
+
Zn /Zn Fe /Fe 2H /H2 Cu /Cu Fe /Fe Ag /Ag
Al + 3Fe(NO3)3 → Al(NO3)3 + 3Fe(NO3)2
0,05 0,15
0,15
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu
0,1
0,15
0,15
2Al + 3Fe(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Fe
⇒ mrắn = 0,5(64) + 0,075(56) = 13,8 gam.
0,05
0,075
0,075
Vd: Lấy m gam bột Fe cho vào 100 ml dung dịch X chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết

thúc phản ứng thu được dd Y và 19 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Giá trị m là:
A. 5,6
B. 8,4
C. 10,2
D. 14,0
Fe + 2Ag+ → 2Ag
0,05 0,1
(0,1 x 108) = 10,8g
mAg + mCu = 10,8 + 6,4 = 17,2g
⇒ mFe(dư) = 19 – 17,2 = 1,8g
Fe + Cu2+ → Cu
⇒ mFe(đầu) = (0,05 + 0,1)56 + 1,8 = 10,2 gam.
0,1 0,1
(0,1 x 64) = 6,4g
*TH 4: cho 2 kim loại vào dung dịch chứa hai muối:
Trường hợp này bài toán giải theo phương pháp bảo toàn electron.
Vd: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dd Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2;
sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dd E; cho dung dịch NaOH dư vào dd E lọc
kết tủa nung ngồi khơng khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Vậy nồng độ mol/l muối AgNO3
và Cu(NO3)2 là:
A. 0,12M và 0,36M
B. 0,24M và 0,5M
C. 0,12M và 0,3M
D. 0,24M và 0,6M
2+
+
Mg -2e → Mg
Ag + e → Ag
(0,15).2 + (0,1 – z).2 = x + 2y
0,15

x
x
x
108x + 64y + 56z = 20
2+
2+
Fe – 2e → Fe
Cu + 2e → Cu
40(0,15) + 160(0,1 – z): 2 = 8,4
⇒ x = 0,06 → C1 = 0,06:0,5 = 0,12M
(0,1 – z): do Fe dư
y
2y
y
Mg → MgO
y = 0,15 → C2 = 0,15:0,5 = 0.3M
0,15 0,15
2Fe → Fe2O3
(0,1-z) (0,1-z)/2
* Bài tập rèn luyện kỹ năng:
1/. Hoà tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A
và 0,672 lít khí (đkc). Cơ cạn dd A thu được m gam muối khan. M có giá trị là:
A. 16,33 g
B. 14,33 g
C. 9,265 g
D. 12,65 g
MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2↑ Cứ 1 mol CO32- → 2 mol Cl- : 1 mol CO2 lg”. muối tăng 11g
R2CO3 + 2HCl → 2RCl + H2O + CO2↑ theo đề số mol CO2 thoát ra 0,03 mol → 11(0,03) = 0,33g
⇒ mmuối = 14 + 0, 33 = 14,33 gam
Hoặc: M 2(CO3)n + 2nHCl → 2 M Cln + nH2O + nCO2

2/. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dd CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
nhơm ra cân nặng 46,38 gam.Khối lượng Cu thốt ra là:
A. 0,64 g
B. 1,28 g
C. 1,92 g
D. 2,56 g
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓ Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu lượng tăng: 3(64) – 2(27) = 138g
n mol Cu thoát ra tăng: 46,38 – 45 = 1,38g
⇒ nCu = 0,3 . mCu = 0,03(64) = 1,92 gam.
`


- 11 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
3/. Hoà tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hố trị II) vào nước được
dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dd X người ta cho dd X tác dụng với dd AgNO3
thu được 17,22 gam ↓. Lọc bỏ ↓, thu được dd Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị
m là:
A. 6,36 g
B. 63,6 g
C. 9,12 g
D. 91,2 g
Cl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + M (NO3)2
M
2(35,5)
2mol
2(62) : tăng 53g
17,22/143,5 = 0,12
3,18g
⇒ mmuối NO3 = mCl + mtăng = 5,94 + 3,18 = 9,12 gam.
4/. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M/CO3 vào dd HCl thấy thốt ra V lít khí (đkc).

Dung dịch thu được đem cơ cạn thì được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12 L
B. 1,68 L
C. 2,24 L
D. 3,36 L
M CO3 + 2HCl → M Cl2 + H2O + CO2↑
4g
5,1g
x mol mtăng = 5,1 -4 = 1,1g
+ 60
+ 71
1 mol mtăng = 11 g
M
M
1,1
⇒x
= 0,1(mol ) ⇒ V = 0.1.22,4 = 2,24 lít
11
5/. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng tạo ra 3,42 gam muối sunfat.
Kim loại đó là:
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42- khối lượng tăng lên 96 gam
Theo đề khối lượng tăng: 3,42 – 1,26 = 2,16g
1,26
= 56. M là Fe
Vậy số mol kim loại M là: 2,16/96 = 0,0225 mol ⇒ =
0,0225

Hoặc: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↑
2A
(2 A + 96n)
n = 2
⇒ 6,84A = 2.52A + 120,96n ⇒ A = 28n 
=
1,26
3,42
 A = 56
6/. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dd HCl thu được 12,71 gam muối
khan. Thể tích khí H2 thu được(đkc) là:
A. 0,224 L
B. 2,24 L
C. 4,48 L
D. 0,448 L
Cứ 1 mol Cl- sinh ra sau phản ứng khối lượng muối tăng lên 35,5g
0,71
1
) ⇒ nH2 = nCl- = 0,01
Theo đề, tăng 0,71g, do đó số mol Cl- phản ứng là 0,02 mol (
35,5
2
V = 0,224 lít.
Hoặc: M + nHCl → M Cln + n/2H2
tăng: 35,5n → n/2
0,71 → 0,01 mol ⇒ V = 0,224 lít
7/. Hồ tan hồn tồn a gam Fe3O4 trong dd HCl, thu được dd D, cho D tác dụng với dd NaOH dư,
lọc ↓ để ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thấy khối lượng ↓ tăng lên 3,4 gam. Đem nung
↓ đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 46,4 g và 48 g

B. 48,4 g và 46 g
C. 64,4 g và 76,2 g
D. 76,2 g và 64,4 g
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaOH
2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Fe(OH)3
0
C
2Fe(OH)3 t→ Fe2O3 + 3H2O
1 mol Fe(OH)2 → 1 mol Fe(OH)3 thêm 1mol –OH khối lượng tăng lên: 17 gam
0,2 mol ………….0,2 mol (3,4/17)……………………………………: 3,4 gam
nFeO = nFe2O3 = nFe(OH)2 = 0,2 mol ⇔ 0,2 mol Fe3O4 → 0,3 mol Fe2O3(2Fe3O4 ↔ 3Fe2O3)
a = 232(0,2) = 46,4g ; b = 160(0,3) = 48g


- 12 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
8/. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm: Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản
ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dd D. Cho dd D tác dụng với dd NaOH dư, lọc và
nung ↓ ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là:
A. 4,8 g và 3,2 g
B. 3,6 g và 4,4 g
C. 2,4 g và 5,6 g
D. 1,2 g và 6,8 g
b. Nồng độ mol của dd CuSO4 là:
A. 0,25M
B. 0,75M
C. 0,5M
D. 0,125M

C. Thể tích NO thốt ra khi hồ tan B trong dd HNO3 dư là:
A. 1,12 L
B. 3,36 L
C. 4,48 L
D. 6,72 L
a/. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
-dung dịch D gồm: MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B gồm
x
x
x
Cu và Fe có thể dư.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y
y
y
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
x
x
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Fe(OH)3
0
C
y
y
2Fe(OH)3 t→ Fe2O3 + 3H2O
0
0
C
C
2Fe(OH)2 + 1/2O2 t→ Fe2O3 + 2H2O

Mg(OH)2 t→ MgO + H2O
y
y/2
x
x
-gọi x,y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A(gồm Mg và Fe)
hỗn hợp B(gồm Cu và Fe có thể dư) là:
(64x + 64y) – (24x + 56y) = 12,4 – 8 = 4,4 = 40x + 8y
⇒ 5 x + y = 0,55 (I) -khối lượng các oxit MgO và Fe2O3: m = 40x + 80y = 8 (II)
⇒ mMg = 24.0,1 = 2,4g mFe = 8 – 2,4 = 5,6g
Từ I & II tính được: x = 0,1 ; y = 0,05
b/. nCuSO4 = x + y = 0,15 mol CM = 0,15/0,2 = 0,75M
c/. hỗn hợp B gồm: Cu và Fe dư. nCu = 0,15 mol ; nFe = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol. Khi tác dụng
với dd HNO3. Theo phương pháp bảo toàn electron:
Chất khử là Fe và Cu: Fe → Fe3+ + 3e
-Chất oxi hoá là HNO3:
0,05
0,15
N+5 + 3e → N+2 (NO)
Cu → Cu2+ + 2e
3a
a
0,15
0,3
⇒ 3a = 0,15 + 0,3 ; a = 0,15 ⇒ VNO = 0,15(22,4) = 3,36lít
9/. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit: Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dd H2SO4 0,1M
thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81 g
B. 4,81 g
C. 5,21 g

D. 4,86 g
2-Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO4 trong các kim loại, khối
lượng tăng: 96 – 16 = 80g
-Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 mol thì khối lượng tăng: 2,4g (0,03 x 80)
⇒ khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21gam.
2.1.2. Toán hữu cơ:
10/. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48
lít CO2(đkc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dd NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat
B. metyl propionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat
4,48 lit CO2
0
C
4,4g (X) t→ 
. Nếu : 4,4 g (X) + NaOH→ 4,8g muối + Z . Tìm X ?
  đu
3,6 gam H 2 O

nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 ; nH2O = 3,6/18 = 0,2 ⇒ CnH2nO2 → nCO2
(14n + 32)
n
=
⇒ n = 4 : C4H8O2
4,4
0,2
⇒ nX = 4,4/88 = 0,05
RCOO-R/ → RCOO-Na
⇒ 0,05(23 – R/) = 0,4
1mol

1mol
tăng: 23 – R/
⇒ R/ = 15(CH3) CTCT: C2H5COOCH3
0,05
4,8 – 4,4


- 13 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
11/. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT ứng với CTPT của X là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
1 mol
1 mol tăng: 36,5g
⇒ nX = 3,65/36,5 = 0,1 mol
nX
tăng: 9,55 – 5,9 = 3,65g
R-NH2 = 5,9/0,1 = 59 (C3H7NH2) có 4 đồng phân.
12/. Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15 gam X tác
dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là:
A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH
NH2
NH2
15 (g) R
+ NaOHdư → 19,4g muối: R
COOH

COONa
1 mol
1 mol tăng: 23 – 1 = 22
nX
: 19,4 – 15 = 4,4g
⇒ nX = 4,4/22 = 0,2 mol
H2N-R-COOH : 15/0,2 = 75 : H2N –CH2 –COOH
13/. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỷ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (xt H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất các phản ứng
este hoá là 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12
B. 6,48
C. 8,10
D. 16,20
46 + 60
5,3
5,75
M =
= 53 ⇒ nX =
= 0,1 mol ; nC2H5OH =
= 0,125 mol (dư)
2
53
46
R COOH → R COOC2H5
1 mol
1 mol tăng: 28g
0,1
: 0,1(28) = 2,8g ⇒ (mEste)LT = (5,3 + 2,8) x 80% = 6,48 gam.
14/. α –amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl(dư), thu được

13,95 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)COOH
NH2
NH3Cl
R
+ HCl → R
COOH
COOH
1 mol
1 mol tăng: 36,5g
nX = 3,65/36,5 = 0,1 mol
nX
: 13,95 – 10,3 = 3,65g
M = 10,3/0,1 = 103 → 103 -61 = 42 = R : C3H6 CTCT (X): C.
15/. Thuỷ phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam NaOH.
Mặt khác, khi thuỷ phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối.
CTCT của este là:
A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. C3H5(COOC2H3)3
nNaOH = 1,2/40 = 0,3 mol → neste : nNaOH = 0,01 : 0,03 = 1 : 3 ⇒ Este 3 chức.
 R (OH ) 3
→ (R/COO)3R + 3 NaOH → 3R/COONa + R(OH)3


 /
 R (COOH )
1 mol
3 mol tăng: 3(23) - R

0,025
0,075 tăng: 7,05 – 6,35 = 0,7 g
⇒ (69 + R)0.075 = 3 x 0,7 ⇒ R = 41 (C3H5)
(nNaOH)3 gam = 3/40 = 0,075 mol
Meste = 6,35/0,025 = 254g = 3(R/ + 44) + 41 ⇒ R/ = (254 – 173) : 3 = 27 (C2H3)
16/. Một hỗn hợp gồm metanal và etanal. Khi oxi hoá m gam hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2
axit hữu cơ tương ứng có tỉ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất 100%. Khoảng giới hạn của X
là:
A. 1,33 < x < 1,53
B. 1,53 < x < 1,73
C. 1,36 < x < 1,45
D. 1,36 < x < 1,53


- 14 -

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

 HCHO
 HCOOH
[O ]
→ h 2 B 
h2 A: 
CH 3 CHO
CH 3COOH
M B M A + 16
16
=
= x ⇒ M A ( x − 1) = 16 ⇔ 30 < M A =
< 44 ⇒ 1,36 < x < 1,53

dB/A =
( x − 1)
MA
MA
HCHO → HCOOH : x = 46/30 = 1,53
CH3CHO → CH3COOH : x = 60/44 = 1,36
17/. Chất A là este của glixerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A1. Đun nóng 5,45 gam A
với dd NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15 gam muối.CTCT của A1 là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOHD. C3H7COOH
+ NaOH
A: trieste: (RCOO)3C3H5  → 6,15 gam muối. Tìm CTCT A1 ?
(RCOO)3C3H5 → 3RCOONa
1 mol
3 mol: 3(23) – 41 = 28
(RCOO)3C3H5 =5,45/0,025 = 218
0,7
⇒ R = 15 CH3) : CH3COOH
= 0,025
nA =
tăng: 6,15 – 5,45 = 0,7g
28
18/. Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít
CO2 (đkc) và dung dịch muối. Cơ cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là:
A. 4,84 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 2,42 lít
2

20,15g h 2 axit no đơn chức + Na2CO3 (vừa đủ) → VCO2 + 28,9g muối. Tìm V ?
RCOOH → RCOONa
2H+ → CO2
1 mol
1 mol tăng: 22g
0,4
0,2 x 22,4 = 4,48 lít
n2 axit
28,96 – 20,15 = 8,8g
8,8
n 2 axit =
= 0,4 mol
22

III/. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
3.1. Lý thuyết:
* Địnhluật bảo tồn electron:
Trong phản ứng oxi hố - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi
hoá nhận.
∑ne cho = ∑ne nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài tốn theo phương pháp bảo
tồn electron.
* Nguyên tắc:
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e- và sơ đồ chất oxi hoá nhận e-.Chú ý: (nếu là phản ứng trong
dung dịch nên viết nửa phản ứng theo phương pháp ion electron). Ở mỗi sơ đồ, số lượng nguyên tử
của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau và điện tích 2 vế phải bằng nhau.
3.2. Các dạng bài tập:
Dạng 1: Kim loại tác dụng với axit: (∑ne)kim loại cho = (∑ne)axit nhận
Vd: Lấy 3,9 gam hỗn hợp Mg và Al đem hoà vào dd X chứa axit HCl và H2SO4 loãng dư, sau khi
phản ứng kết thúc nhận được 4,48 lít H2(đkc). Vậy phần % theo khối lượng Mg là:

A. 25,25%
B. 30,77%
C. 33,55%
D. 37,75%
e- nhường: Mg – 2e → Mg2+
e- nhận: 2H+ + 2e → H2
x
2x
Al – 3e- → Al3+
0,4 4,48/22,4 = 0,2 mol
y
3y
24x
.100 = 30,77%
⇒ %Mg =
24x + 27y = 3,9
3,9
2x + 3y = 0,4
Vd: Lấy 3,84 gam Cu đem hoà vào dd HNO3 lỗng dư thì nhận được V lít khí NO(đkc). Vậy V lít
Khí NO và số gam HNO3 nguyên chất phản ứng là:
A. 0,896 L và 14,08 g
B. 1,792 L và 18,16 g
C. 1,792 L và 20,16 g
D. 0,896 L và 10,08 g


- 15 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
2+
Cu – 2e → Cu
nCu = 3,84/64 = 0,06 mol

0,06 0,12
NO3- + 4H+ + 3e- → NO↑ + 2H2O
mHNO3 = 0,16 x 63 = 10,08 gam
0,16 0,12 0,04 x 22,4 = 0,896 li1t
Vd: Lấy 2,24 gam kim loại M đem hoà vào H2SO4 đặc nóng, dư thì nhận được 1,344 lít SO2(đkc).
Tìm kim loại M và số gam H2SO4 phản ứng.
A. Al và 12,868 g
B. Fe và 11,76 g
C. Cu và 12,8 g
D. Zn và 11,76 g
M - ne- → Mn+

+4

SO42- + 4H+ + 2e- → S O2 ↑ + 2H2O
1,344
2,24 2,24
= 0,06
n
0,24 0,12
22,4
M
M
n = 3
2,24
n = 0,12 ⇒ M = 18,67 n 
H2SO4 → 2H+
M = 56( Fe)
M


0,12
0,24 ⇒ mH2SO4 = 0,12 x 98 = 11,76g
Vd: Lấy 9,9 gam kim loạ M có hố trị khơng đổi đem hồ vào HNO3 lỗng dư nhận được 4,48 lít
khí X gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí đ/v H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là:
A. Mg
B. Zn
C. Al
D. Ni
+5
+2


N O3 + 4 H + + 3e → N O + 2 H 2 O

x + y = 0,2
M – ne- → Mn+

+
 +5 −
+
2 N O3 + 10 H + 8e → N 2 O + 5 H 2 O
30 x + 44 y
n = 3
9,9
= 37 ⇒ x = y = 0,1
n = 3.0,1 + 8.0,1 = 1,1 ⇒ M = 9n 
0,2
M
M = 27( Al )
Vd: Lấy 5,56 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hố trị khơng đổi chia làm hai phần

bằng nhau. Phần 1: hoà trong dd HCl dư, sau khi phản ứng xong thì thu được 1,568 lít H2(đkc).
Phần 2: cho vào HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xong nhận được 1,344 lít NO(đkc). Tìm kim loại
M và % theo khối lượng M trong hỗn hợp X.
A. Zn và 42,25%
B. Mg và 25,75%
C. Al và 19,43%
D. Al và 30,75%
PI: Fe – 2e → Fe2+
PII: Fe – 3e → Fe3+
x 2x
x 3x
M - ne → Mn+
M – ne → Mn+
mI = mII = 5,56/2 = 2,78 gam
y ny
y ny
2H+ + 2e → H2
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,14 1,568/22,4 = 0,07
0,18 1,344/22,4 = 0.06
0,06

0,06

2 x + ny = 0,14
56 x + M . n = 2,78
 y = n = 0,02
0,06 



⇒
3 x + ny = 0,18 } ⇒ x = 0,04 ; y =

n=3
n
56 x + My = 2,78
 M = 9n 
% Al = 0,02(27) = 19,43%




2,78

M = 27( Al )

Vd: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn
toàn với dd chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y
gồm NO và NO2. Giá trị của m là:
A. 40,5
B. 50,4
C. 50,2
D. 50
mCu = 0,7 m( g )
m(g) h2 
0,75m(g) > 0,7m(g) ⇒ mFe(dư) → Fe2+
m Fe = 0,3m( g )
Fe(dư) + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
m − 0,75m 0,25
=

.m
(nFe)p.ư =
56
56
Fe – 2e → Fe2+
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
NO3- + 2H+ + 1e → NO2 + H2O
2(0,25m/56)e0,4 0,3
0,1
0,3 0,15 0,15


- 16 nHNO3 = 0,7 ; nhh↑ = 0,25

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

ta có: x + y = 0,25
4x + 2y = 0,7

⇒ x = 0,1 ; y = 0,15

0,25m
= 3.0,1 + 1.0,15 = 0,45 ⇒ m = 50,4 gam
56
Vd: Hỗn hợp gồm 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa đủ với dd HNO3 thu được 0,2 mol khí
NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng là:
A. 64,5g
B. 40,8g
C. 51,6g
D. 55,2g

2+
3+
+
* Nếu: Cu – 2e → Cu
Fe – 3e → Fe
NO3 + 4H + 3e → NO + 2 H2O
0,15 0,3
0,15 0,45
0,6 0,2
∑mol e nhường = 0,75 > ∑mol e nhận = 0,6 (loại)
*
Cu – 2e → Cu2+
Fe – 2e → Fe2+
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,15 0,3
0,15 0,3
0,6
0,2
Cu → Cu(NO3)2
Fe → Fe(NO3)2
⇒ mmuối = 0,15(188) + 0,15(180) = 55,2 gam
0,15
0,15
0,15
0,15
Vì: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4 H2O Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15
0,15
0,1
0,1

0,1
0,1
Fe(dư) + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
0,05
0,1
0,15
Vd: Hoà 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản
ứng thu được 10,08 lít NO2 và 2,24 lít SO2(đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 5,6g
B. 8,4g
C. 18g
D. 18,2g
Fe – 3e → Fe3+
NO3- + 2H+ + 1e → NO2 + H2O
nNO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol
x 3x
0,45 0,45
Cu – 2e → Cu2+
SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O
nSO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
y 2y
0.2
0,1
56x + 64y = 14,8
3x + 2y = 0,45 + 0,2 = 0,65 ⇒ x = 0,15 → mFe = 56(0,15) = 8,4 gam.
Dạng 2: Fe đốt trong oxi khơng khí ta được hỗn hợp các oxit sắt và có thể sắt dư, hỗn hợp này đem
hoà vào HNO3 dư hoặc H2SO4 đặc, nóng dư hoặc là hỗn hợp cả hai axit này dư cho 1 hoặc 2 sản
phẩm khử.
mFe + mO2 = mhh rắn
Tổng số điện tử Fe cho bằng tổng số điện tử O2 nhận và axit nhận

(∑ne)Fe nhường = (∑ne)Oxi nhận + (∑ne)axit nhân (nFe)đầu = (nFe)hh rắn + (nFe)muối
Vd: Lấy m gam sắt đem đốt trong oxi không khí ta được hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất) cân nặng 12
gam, hỗn hợp rắn X đem hoà trong HNO3 dư nhận được 2,24 lít khí NO(đkc).Vậy m có giá trị là:
A. 8,96 g
B. 9,82 g
C. 10,08 g
D. 11,20 g
+ HNO3 du
+ O2
m(g) Fe  → 12g (X)   → 2,24li1t NO↑. Tìm m ?


2,24
m
(12 − m)
= 0,1
e- nhường: Fe – 3e → Fe3+ nFe =
; nO2 =
; nNO =
22,4
56
32
m/56 3.m/56
3.m/56 = 4.(12 – m)/32 + 3.0,1 ⇒ m = 10,08 gam.
2e nhận: O2 + 4e → 2O
nO2 4nO2
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,3
0,1
Hoặc: áp dụng CT chung.

mFe = 0,7mhh + 5,6ne ⇔ mFe = 0,7(12) + 5,6(0,3) = 10,08g
Vd: Lấy p gam Fe đem đốt trong oxi ta được 7,52 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit. Hỗn hợp X đem hoà
tan trong H2SO4 đặc dư được 0,672 lít SO2(đkc). Vậy p có giá trị là:
A. 4,8 g
B. 5,6 g
C. 7,2 g
D. 8,6 g
3+
Fe – 3e → Fe
p/56
3p/56 = 4(7,52 – p)/32 +2(0,03) ⇒ p = 5,6 gam.
2O2 + 4e → 2O Hoặc: mFe = 56/80(moxit + 16nSO2) ⇔ mFe = 56/80[7,52 + 16(0,03)] = 5,6g
(7,52 – p)/32
SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O
0,03
⇒ 2.


- 17 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
Dạng 3: Khử oxit Fe2O3 thành hỗn hợp rắn X có thể gồm: Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 dư, hỗn hợp
rắn X đem hoà vào HNO3 dư hoặc H2SO4 đặc nóng dư hoặc hỗn hợp cả hai axit này. Các biểu thức
sử dụng giải dạng bài tập này là:
m(Fe2O3) + m(CO) = m(X) + m(CO2) (*) : số mol CO2 = số mol CO
số mol Fe(Fe2O3) = số mol Fe(X) = số mol Fe(muối)
tổng điện tử (CO) nhường = tổng điện tử (axit) nhận.
Vd: Cho khí CO đi qua m gam oxit Fe2O3 đốt nóng, ta được 13,92 gam hỗn hợp Y (gồm 4 chất rắn).
Hỗn hợp X hoà tan trong HNO3 đặc dư thu được 5,824 lít NO2(đkc). Vậy m có giá trị là:
A. 15,2 g
B. 16,0 g
C. 16g

D. 17,4 g
⇒ nCO = 1/2nNO2 = 0,13 mol
nNO2 = 5,824/22,4 = 0,26 mol
(*): m + 0,13(28) = 13,92 + 0,13(44) ⇒ m = 13,92 + 5,72 – 3,64 = 16 gam.
Vd: Cho khí CO đi qua ống chứa 10 gam Fe2O3 đốt nóng, thu được m gam hỗn hợp X (gồm 3 oxit).
Hỗn hợp X đem hồ trong HNO3 đặc nóng dư nhận được 8,96 lít NO2(đkc). Vậy m có giá trị là:
A. 8,4 g
B. 7,2 g
C. 6,8 g
D. 5,6 g
t 0C
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
+2

+2

+5

+4

+4



+4

N O3 + 2 H + + 1e → N O2 + H 2 O
C O − 2e → C O2
0,2 0,4
0,2

0,4
0,4
mFe2O3 + mCO = m3oxit + mCO2 ⇔ 10 + 0,2(28) = m3oxit + 0,2(44) ⇒ m = 6,8 gam.
Vd: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
10,44 gam chất rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan X trong dd HNO3 đ, t0 thu được 4,368
lít NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 10 g
B. 11 g
C. 12 g
D. 13 g
nNO2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol

C O − 2e → C O2
0,0975 0,195 0,0975
+5

+4


m + mCO = mX + mCO2
N O3 + 2 H + + 1e → N O2 + H 2 O
⇔ m + 0,0975(28) = 10,44 + 0,0975(44) ⇒ m = 12 gam.
0,195 0,195

IV/. PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
4.1. Lý thuyết:
Trong phân tử các chất trung hồ về điện, tổng điện tích (+) = tổng điện tích (-)
Trong dung dịch các chất điện li trung hồ về điện, tổng điện tích (+) các cation = tổng điện tích (-)
các anion.
Nguyên tắc giải:

Xem xét trong phân tử của chất gồm những ion nào và số lượng của mỗi loại ion.Nếu là dung dịch
chất điện li cũng phải xem xét trong dung dịch có chứa những chất điện li nào và số cation, số anion
có trong dung dịch. Để từ đó thiết lập phương trình tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.
* Khi có sự thay thế các ion thì mối quan hệ giữa chúng là:
Với anion: O2- ⇔ 2Cl- ; O2- ⇔ 2NO3- ; O2- ⇔ SO42- ; 2Cl- ⇔ SO42- ; 2Cl- ⇔ CO32- ⇔ SO42Với cation: 2Na+ ⇔ Mg2+ ; 3Na+ ⇔ Al3+ ; 3Mg2+ ⇔ 2Al3+ ; 3Ca2+ ⇔ 2Fe3+
* Trong các phản ứng kết hợp ion thì sự kết hợp giữa 2 ion tạo thành phân tử trung hồ
điện . Vì vậy mối tương quan giữa chúng là:
H+ ⇔ OH- ; Fe3+ ⇔ 3-OH ; Ba2+ ⇔ SO42- ; Mg2+ ⇔ CO32- ⇒
Vd: Dung dịch X gồm a mol Na+, b mol HCO3-, c mol CO32-, d mol SO42-. Cần dùng 100 ml dd
Ba(OH)2 có nồng độ là xM để cho vào dung dịch X thì được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên
hệ giữa x với a, b là:
A. x = (3a + 2b)/0,2 B. x = (2a + b)/0,2
C. x = (a – b)/0,2
D. x = (a + b)/0,2
x ∈ a, b. Xét xem trong dung dịch còn lại ion nào ? số mol mỗi ion ? lập phương trình
BTĐT: ∑ ⊕ = ∑ Θ
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2-OH
-Sau phản ứng, dd còn:
n mol
n
2n
HCO3- + Ba2+ → BaCO3↓+ H2O
b
b
CO32- + Ba2+ → BaCO3↓
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
cần: nBa2+ = b + c + d


- 18 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

c
c
d
d
⇒ c + d = (a – b)/2
⇒ nBa2+ = b + (a – b)/2
ĐLBTĐT: a = b + 2c + 2d
CM = n/V ⇒ x = (a + b)/0,2
Vd:Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4
xM. Trộn 0,1 lít dd Y với 1 lít dd X được 16,33 gam ↓. Vậy x có giá trị là:
A. 0,2M
B. 0,2M ; 0,6M
C. 0,2M ; 0,4M
D. 0,2M ; 0,5M
THI: Dd X: NaOH → -OH
Dd Y: Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO420,2
0,2
0,04
0,08
0,12
Ba(OH)2 → 2-OH + Ba2+
H2SO4 → 2H+ + SO420,05
0,1 0,05
(0,06)n mol
2n
n = 0,06
OH + H+ → H2O
0,12 0,12
nSO42- > nBa2+ ⇒ Ba2+ → BaSO4↓: 0,05 x 233g
3+

0,3 3 OH + Al → Al(OH)3↓
Al3+ → Al(OH)3↓ : 16,33g
16,33 − 0,05(233)
⇒ nAl(OH)3 =
= 0,06 mol
0,18 0,06
0,06
78
⇒ x = CM(H2SO4) =0,06/0,1 = 0,6M
3+
THII: nAl (dư) = 0,08 – 0,06 = 0,02
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
2NaOH + 2Al(OH)3 → 2NaAlO2 + 4H2O
-

8NaOH + Al2(SO4)3 → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
8-OH + 2Al3+ → 2AlO20,08
0,02

OH + H+ → H2O
H2SO4 → 2H+ + SO420,04 0,04
0,02
0,04
3+
⇒ CM(H2SO4) = 0,02/0,1 = 0,2M
3 OH + Al → Al(OH)3↓
0,3 0,18 0,06
0,06
3+
8 OH + 2Al → 2AlO20,08 0,02

* Bài tập rèn luyện kĩ năng:
1/. Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hố trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong
dd HCl, tạo ra 1,792 lít H2(đkc). Phần 2 nung nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu
được 2,84 gan chất rắn. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,4 gam
B. 3.12 gam
C. 2.2 gam
D. 1.8 gam
Nhận xét: Số mol điện tích của hai kim loại A và B trong hai phần là không thay đổi, do đó
số mol điện tích âm trong hai phần là như nhau.
Vì O2- ⇔ 2Cl- nên nO(trong oxit) = ½ nCl-(trong muối) = nH2 = 1,792/22,4 = 0,08 mol
mkim loại = moxit – moxi = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
⇒ m2kl hh đầu = 2.1,56 = 3,12 gam.
M + nHCl → M Cln + n/2H2↑
nCl- = 2nH2 = 2(0,08) = 0,16 mol
2/. Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung
dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 150 ml
B. 300 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
2(a + b + c) = 0,3 ⇒ a + b + c = 0,15
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
M2+ + K2CO3 → MCO3↓ + 2K+
2+
2Ca + CO3 → CaCO3↓
0,15 0,15 ⇒ VddK2CO3 = 0,3/2 = 0,15 lít = 150 ml.
Hoặc: Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch cịn lại chứa K+, Clvà NO3-. Để trung hồ điện thì: nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 mol ⇒ VddK2CO3 = 0,3/2 = 0,15 lít.
3/. Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, và 0,1 mol HCO3-, 0,3 mol Na+. Thêm V (lít) dd

Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 0,15 L
B. 0,2 L
C. 0,25 L
D. 0,5 L
2+
-Nồng độ các ion [Ba ] = 1M, [ OH] = 2M. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, cần 0,1 mol

OH để tác dụng hết với HCO3-.
* Tính theo –OH:
HCO3- + -OH → CO32- + H2O
Mặt khác, cần 0,3 mol –OH để trung hoà Na+.
Vậy tổng số mol –OH cần là: 0,1 + 0,3 = 0,4 mol ⇒ VBa(OH)2 = 0,2/1 = 0,2 lít
Vì: Ba(OH)2 → Ba2+ + 2-OH


- 19 -

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

0,2
0,4
* Tính theo Ba2+: Gọi CO32-, SO32-, SO42- là X2nX2- = (0,3 – 0,1)/2 = 0,1 → 2(a + b + c) + 0,1 = 0,3 ⇒ a + b + c = 0,1 = nX2nCO32-(mới) = 0,1. do đó: nX2- + nCO32-(mới) = 0,2 X2- + Ba2+ → BaX↓
⇒ nBa2+ = 0,2
0,1 0,1
⇒ VBa(OH)2 = 0,2/1 = 0,2 lít.
2HCO3- + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2H2O + CO320,1
0,05
} 0,1
0,05

2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2 OH
0,05
0,05
4/. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dd NaOH 1M thu được 6,72
lít H2(đkc) và dung dịch D. Thể tích dd HCl 2M cần cho vào D để thu được lượng kết tủa lớn nhất
là:
A. 0,175 L
B. 0,25 L
C. 0,125 L
D. 0,52 L
-Trong dd D có chứa AlO2- và –OH (nếu dư). Dung dịch D trung hoà về điện nên:
nAlO2- + n-OH = nNa+ = 0,5 mol
Khi cho HCl vào D:
H+ + -OH → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓
+
-Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì: nH = nAlO2 + n-OH = 0,5 mol
⇒ VHCl = 0.5/2 = 0,25 lít.
5/. Cho tan hồn tồn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 5,6 lít H2(đkc)
và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,1 L
B. 0,12 L
C. 0,15 L
D. 0,2 L
-Khi cho 0,6 mol NaOH vào dd D chứa Mg2+, Fe2+ và H+(nếu dư) tách ra khỏi dung dịch D.
Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hoà điện với 0,6 mol Na+.
nCl- = nNa+ = 0,6 mol ⇒ VHCl = 0,6/4 = 0,15 lít.
6/. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8 M thu được kết tủa A và dung
dịch D.

a. khối lượng kết tủa A là:
A. 3,12 g
B. 6,24 g
C. 1,06 g
D. 2,08 g
b. nồng độ mol của các chất trong dung dịch D là:
A. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,6M
B. NaCl 1M và NaAlO2 0,2M
C. NaCl 1M và NaAlO2 0,6M
D. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,4M
nAl3+ = 0,1 mol, nCl- = 3.0,1 = 0,3 mol nNa+ = n-OH = 0,2.1,8 = 0,36 mol
-Sau khi phản ứng kết thúc, kết tủa tách ra, phần dung dịch chứa 0,3 mol Cl- trung hoà điện
với 0,3 mol Na+ và cịn 0,06 mol Na+ nữa phải trung hồ điện với một anion khác, chỉ có thể là 0,06
mol AlO2-. Cịn 0,1 – 0,06 = 0,04 mol Al3+ tách ra thành 0,04 mol Al(OH)3↓. Kết qủa trong dung
dịch chứa 0,3 mol NaCl và 0,06 mol NaAlO2
a. mAl(OH)3↓ = 0,04.78 = 3,12 gam
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
b. CM(NaCl) = 0,3/0,3 = 1M ; CM(NaAlO2) = 0,06/0,3 = 0,2M.
0,1 – 0,06 0,06

V/. PHƯƠNG PHÁP ĐẠI LƯỢNG TRUNG BÌNH
5.1. Đại lượng trung bình trong tốn vơ cơ:
Dùng khối lượng mol trung bình M là khối lượng của 1 mol hỗn hợp.
n M +n M
M = 1 1 2 2 với M1 < M < M2
n1 + n2
Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử trong
phân tử hợp chất.
* Bài tập minh hoạ:
1/. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A. Lấy 6,2 gam X hoà

tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít H2(đkc). A, B là:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
R + H2O → ROH + 1/2H2↑
0,2
0,1 ⇒ M = 6,2/0,2 = 31(g/mol). Vậy 2 kim loại là: Na(23) và K(39)
2/. Hoà tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (cùng thuộc nhóm IIA) vào
nước được dd X. Để làm kết tủa hết ion Cl- trong dd X người ta cho tác dụng với dd AgNO3 thu
được 17,22 gam↓. CTHH của hai muối clorua lần lượt là:


- 20 Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết
A. BeCl2, MgCl2
B. MgCl2, CaCl2
C. CaCl2, SrCl2
D. SrCl2, BaCl2
RCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + 2RCl nRCl2 = 1/2nAgCl = 1/2 x 17,22/143,5 = 0,06 mol
vậy: 2 kl nhóm IIA là Mg(24) và Ca(40)
M RCl2 = 5,94/0,06 = 99 ⇒ R = 99 – 71 = 28
3/. Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm
IIA vào dd HCl thu được 1,12 lít CO2(đkc). Kim loại A, B là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
CO3 + 2HCl → M Cl2 + CO2↑ + H2O
M
0,05

1,12/22,4 = 0,05 mol
⇒ M = 93,6 – 60 = 33,6
A < 33,6 → Mg(24)
M CO3 = 4,68/0,05 = 93,6
B > 33,6 → Ca(40)
4/. X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn. Để kết tủa hết ion X-,
Y- trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,4M. X và Y
là:
A. Flo, Clo
B. Clo, Brom
C. Brom, Iot
D. không xác định
nAgNO3 = nX- = nY- = 0,4.0,15 = 0,06 mol.
Ag+ + X- (Y-) → AgX↓
4,4
= 73,33
Khối lượng mol trung bình của hai muối là: M =
0,06
M X,Y = 73,33 -23 = 50,33 ; hai halogen là Clo (35,5) và Brom (80).
5/. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn
toàn vào nước thu được 4,48 lít H2(đkc). A, B là:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
4,48
= 0,4 mol.
X + H2O → XOH + 1/2H2↑ nX = 2nH2 = 2 x
22,4
7,2

M = 0,4 = 18. Hai kim loại là Li(9) và Na(23).
6/. Cho 1,66 g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl dư
thấy thốt ra 0,672 lít H2(đkc). Hai kim loại đó là:
A. Be, Mg
B. Mg, Ca
C. Sr, Ba
D. Ca, Sr
1,66
M → H2
M = 0,03 = 55,33 ⇒ Ca và Sr.
7/. X là kim loại nhóm IIA. Cho 1,7 g hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dd HCl
sinh ra 0,672 lít H2(đkc). Mặt khác, khi cho 1,9 g X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 lỗng thì thể
tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (đkc). Kim loại X là:
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
II

X 
 X < 56,67
1,7
R
⇒R=
= 56,67 
R → H2
II 
0,03
Zn 
Zn = 65


0,03 0,03
X → H2

⇒X >

1,9
= 38
0,05

Vậy: 38 < X < 56

0,05 0,05
(X = 40 : Ca)
8/. Hoà tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng 1 kim loại kiềm vào dd HCl
dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí(đkc). Kim loại kiềm đó là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
M 2 CO3 
16,8
M 2 X O3 → X O2 ↑
M 2 X O3 =
= 112 ⇒ 2 M + 60 < 112 < 2 M + 80
M 2 SO3 
0,15
0,15
3,36 : 22,4 = 0,15
⇒ 16 < M < 26 . Vậy: M là Na(23)

9/. Có x mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp (hỗn hợp X). X tác dụng vừa đủ với
dd HCl thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan, còn nếu cho X tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 thì
thu được b gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của x là:


- 21 2a − b
25
C1: 2 RCl → R2 SO4
A.

2 mol

B.

b−a
12,5

1mol tăng: 96 – 71 = 25 g

x mol
tăng: (b – a) gam
2 R + 2 HCl → 2 RCl + H 2
C2:

x

C.

x


2 R + H 2 SO4 → R 2 SO4 + H 2

a+b
12,5

⇒x=

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

D.

2a + b
25

(b − a)
(b − a)
.2 =
25
12,5

( R + 35,5) x = a
(2 R + 96).x / 2 = b

⇒ 12,5 x = b − a
b−a
⇒x=
12,5

⇒ ( R + 48).x = b
x

x/2
10/. Cho m gam hỗn hợp A gồm: NaCl và NaBr tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3. Khối lượng ↓
thu được bằng k lần khối lượng của AgNO3 đã phản ứng. Bài tốn ln có nghiệm đúng khi k thoả
mãn điều kiện:
A. 1,8 < k < 1,9
B. 0,844 < k < 1,106 C. 1,023 < k < 1,189 D. k > 0
Na X + AgNO3 → Ag X ↓ + NaNO3
108 + X
với: 35,5 < X <80
K=
1 mol
1 mol
170
108 + 35,5
108 + 80
⇒ 0,844 < K < 1,106

170
170
5.2. Đại lượng trung bình trong tốn Hữu cơ:
Trong hố hữu cơ các đại lượng trung bình bao gồm: Khối lượng mol trung bình( M ) , số nguyên tử
cacbaon trung bình( n ), gốc hiđrocacbon trung bình( R ), số nguyên tử hiđro trung bình( H ),số
nhóm chức trung bình(-OH)n (-CHO)n (-COOH)n, số liên kết π trung bình( K ).
R (CHO) n → 2n Ag
nCO 2 n ∈ M ( khi biet CTTQ cua day dong dang )

n=
n Ag
1

2n

n hh n : lap ti le he thuc quan he phuong trinh
=
⇒n =

n hh n Ag ↓
2n hh
a). 2 dạng đồng đẳng kế tiếp.
n = 1,7 → CH 3 OH , C 2 H 5 OH

b). 28 ≈ nhóm -CH2- → 2 ankan, 2 ankanol, 2 ankanal,… ⇒ 
n = 2,5 → { C1 − C 3 ; C 2 − C 4

1 nghiem
⇒ 3 ankin dong dang ke tiep
c). 3 đồng đẳng kế tiếp: n = ?
2 nghiem
n = 2,25 (C 2 H 2 , C 3 H 4 , C 4 H 6 )

⇒
n = 3,5 (...)

1/. Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 21,2 gồm: propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 20,40 gam
B. 18,60 gam
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam
mCO2 + m H 2O ?

dX/H2 = 21,2 gồm: C3H8, C3H6, C3H4. Vậy: đốt 0,1 mol X → ∑
x
C 3 H x → 3CO2 + 2 H 2 O

M = 42,4 ; C 3 H x = 42,4 = 36 + x ⇒ x = 6,4
0,1
0,3
0,1.x/2 ⇒ mCO2 + H2O = 0,3(44) + 6,4/2.0,1. 18 = 18,96 gam.
2/. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi trong khơng
khí(oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO2(đkc) và 9,9 gam H2O. Thể tích khơng khí (ở
đkc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít


- 22 -

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

CH 4

7,84 lit CO2
2
t 0C
Đốt cháy C 2 H 6 + O2 (k ) →
9,9 gam H 2 O
C3 H 8
O2

CO2
O2
2H2O
7,84 lít
7,84 lít
0,55/2 x 22,4
9,9 /18 = 0,55
2
Vk = (7,84 + 0,55/2 x 22,4).100/20 = 70 ml
3/. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol(glixerin) và hai loại axit béo.
Hai loại axit béo đó là:
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H31COOH và C17H33COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH
D. C17H33COOH và C17H35COOH
( RCOO) 3 C 3 H 5 → C 3 H 5 (OH ) 3

( RCOO) 3 C 3 H 5 =

444
= 888
0,5

C17 H 33 − (237)
3R + 3( 44) + 41 = 888 ⇒ R = 238,3 
C17 H 35 − (239)
4/. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp bằng oxi, thu
được 16,72 gam CO2 và 2,8 lít khí nitơ (đkc). Cơng thức hai amin đó là:
A. C2H5NH2, C3H7NH2
B. CH3NH2, C2H5NH2

C. C3H9N, C4H11N
D. C4H11N, C5H13N
1
C n H 2 n +3 N → n CO2 + 2 N 2
nCO2 = 16,72/44 = 0,38 mol
2,8
0,25
= 0,125
22,4
0,5

46 / 92 = 0,5

Error! Not a valid link.

5/. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan X, Y (X kém Y k nguyên tử C) thì thu được b gam
khí CO2. Khoảng xác định của số nguyên tử C trong phân tử X theo a, b, k là:
b − k .(22a − 7b)
b
b − k (22a − 7b)
b
A.
B.
22a − 7b
22a − 7b
22a + 7b
22a + 7b
C. n = 1,5a = 2,5b – k

D. 1,5a – 2 < n < b + 8
X :C n H 2 n+ 2

: nC H
Y : C n+ K H 2( n+ k )+ 2  n 2 n +2
C n H 2 n + 2 → n CO2
14n + 2 44n
b
=
⇔ 44na = 14nb + 2b ⇔ n(22a − 7b) = b ⇒ n =
a
b
(22a − 7b)
b
b
b
n<
< n+k ⇒
−k < n<
(22a − 7b)
(22a − 7b)
(22a − 7b)

VI. PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
+ Nguyên chất : C1 = 100% (chất rắn).
+ Muối ngậm H2O thì C1 = hàm lượng % của muối.
+ Dung môi H2O nguyên chất : C2 = 0%
Vd1: NaCl vào 500 gam dd NaCl 1% thu được dung dịch 3%. Tìm mNaCl ?
m1: 100

2
m
2
⇒ 1 =
⇒m2
3
500 97
500: 1
97
Vd2: CuSO4.5H2O
Dd CuSO4 2% Fa thành 500 gam dung dịch CuSO4 5%.


- 23 CuSO4.5H2O : m1
m1 : 64

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết

%CuSO4 = (160 x 100): 250 = 64%
3
m
3
⇒ 1 =
5
m2 59
m2 : 2
59
m1 + m2 = 500
Vd3: Tính số ml H2O cần cho vào 250 gam dd H2SO4 98% để được dung dịch H2SO4 20%.
250 (g): 98

20
⇒ m H 2O . Biết: DH2O = 1g/ml

20
mH2O : 0
* Vấn đề 1: dd 1

78
the tich V1

khoi luong rieng d 1
dd sau khi trộn: d2 < dx < d1.
V 1 : d1

dd 2

V2

-Giả sử: d1 > d2 và dx là khối lượng riêng của

d2

dx – d2


dx

* Vấn đề 2: dd 1

V1

C1

V2 : d2
V2
dd 2
C2

V1 d x − d 2
=
V2 d 1 − d x

d1 – dx
-Giả sử: C1 > C2

(Cx : nồng độ sau trộn).

C2 < Cx < C1.
Cx – C2

V 1 : C1



Cx

V1 C x − C 2
=
V2 C1 − C x

V 2 : C2

C1 – Cx
Vd4: -Thể tích dd H2SO4 6M (V1)
- Thể tích dd VH2O (V2). Fa thành 1 lít dd H2SO4 2M.
V1 : 6



2

V1 1
=
V2 2

-Tìm: V1 & V2 ?

V1 + V2 = 1
2
V2 : 0
4
Vd5: Tính mNa2O ? cho vào 500 gam dd NaOH 1%, để được dd NaOH 5%.
Na2O → 2NaOH
m1 : 129
4
62

80

100

%=




5
100 x 80
= 129 %
62

500 : 1

124

m1
4
=
⇒ m1
500 124


- 24 -

Biên soạn: Nguyễn Hữu Thuyết



×