Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

giáo án sinh học lớp 7 tham khảo đa dạng của ruột khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 27 trang )


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
TIẾT 9: ĐA DẠNG CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG

KiÓm tra bµi cò
Câu 1: Trong đời sống thủy
tức, tế bào nào giữ vai trò
bắt mồi và tự vệ?
a. Tế bào mô cơ – tiêu hóa
b. Tế bào gai
c. Tế bào thần kinh
d. Tế bào mô bì - cơ
Câu 2: Thủy tức có mấy
hình thức sinh sản ?
a. 1 hình thức: mọc chồi
b. 2 hình thức: mọc chồi
và tái sinh
c. 2 hình thức: mọc chồi
và hữu tính
d. 3 hình thức: mọc chồi,
tái sinh và hữu tính

Câu 3: Trình bày hình dạng ngoài và cách di
chuyển của thủy tức
Trả lời:
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.


+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua
miệng tỏa ra.
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
KiÓm tra bµi cò

Sứa phát sáng
T
h

y

t

c
San hô cành
Sứa hình
chuông
San hô
hình hoa
Hải quỳ
Sứa tua dài
Hải quỳ
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

Sự đa dạng và phong phú của ruột
khoang thể hiện như thế nào ?
?
Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện
ở số loài nhiều, cấu tạo và lối sống phong
phú, kích thước và hình dạng khác nhau

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
- Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài hầu hết
sống ở biển, trừ thủy tức đơn độc.

Quan sát hình, thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng 1. SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua
miệng
Tua

Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Bi 9: A DNG CA NGNH RUT KHOANG
I. SA

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
Đặc
điểm
Đại
diện
Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào
tự vệ
Khả năng di
chuyển
Hình


Hình
trụ

trên

dưới
Khôn
g đối
xứng
Tỏa
tròn
Khô
ng
Có Bằng
tua
miệng
Bằng
tua

Sứa
Thủy
tức
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
Bảng 1. So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức

Dựa vào bảng đã hoàn chỉnh, thảo luận
nhóm 4, trả lời:
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích
nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước ?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
?
- Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống
bơi lội trong nước là:
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù

Có một số loài sứa không có
lỗ miệng mà đ&ợc thay thế
bằng vô số những lỗ rây nhỏ
nằm trên bộ tay sứa đồ sộ, có
hình rễ cây. Khi dù co bóp,
n&ớc hút qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào
tự vệ có tuyến độc nên sứa
có thể tấn công cả những
con mồi lớn: tôm, cá, cá
nhỏ
Sứa tua dài
Bi 9: A DNG CA NGNH RUT KHOANG

I. SA

ở một số loài sứa có
hai vòng thần kinh
(trên và d&ới dù) liên
hệ chặt chẽ với một
số cơ quan cảm giác
đặc biệt gọi là thể
bên giúp sứa nhận
biết đ&ợc sáng tối,
độ nông sâu
Sứa còn có khả năng nghe đ&ợc các hạ âm lan
truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai ng&ời
không nghe thấy đ&ợc. Nhờ khả năng đó sứa biết
tr&ớc đ&ợc bão biển để tránh xa bờ ẩn d&ới lớp đất
sâu. Sứa đ&ợc gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
Bi 9: A DNG CA NGNH RUT KHOANG
I. SA

Quan s¸t h×nh mét sè h¶i quú
NhËn xÐt vÒ h×nh d¹ng, mµu s¾c cña h¶i quú?
TL: H¶i quú c¬ thÓ h×nh trô, cã mµu s¾c rùc rì.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
?

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ

I. SỨA
H¶i quú
MiÖng
Tua miÖng
Th©n
§Õ b¸m
Quan sát hình bên
Nêu cấu tạo
của hải quỳ ?
- Hải quỳ có cấu tạo:
+ Cơ thể hình trụ, không có bô xương
đá vôi.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, màu
sắc rực rỡ.
+ Thích nghi với lối sống bám, ăn động
vật nhỏ
?

Bi 9: A DNG CA NGNH RUT KHOANG
II. HI QU
I. SA
Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ
Nhờ vào tôm ở nhờ mà hải quỳ di chuyển
đ&ợc. Còn hải quỳ xua đuổi kẻ thù giúp
loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên
đều có lợi.

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA

San h« h×nh s¸o
San h« mÆt trêi
San h« nÊm
III.SAN HÔ
Các em hay quan sát một số đại
diện của san hô

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San h« l«ng chim
San h« sõng h2¬u
San h« cµnh

NhËn xÐt vÒ h×nh d¹ng, mµu s¾c cña san h«?
Tr¶ lêi: San h« cã nhiÒu h×nh d¹ng kh¸c nhau cã h×nh qu¹t,
h×nh nÊm, h×nh c©y, h×nh bôi rËm…
- San h« phong phó vÒ mµu s¾c nh& mµu xanh, ®á, tÝm vµng,
n©u . …
?

Quan sát hình, đọc thông tin, dựa vào
bảng đã hoàn thành:
Nêu cấu tạo của san hô ? (hình
dạng, lối sống, tế bào tự vệ, thức ăn,…)
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ

?

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San hô có mấy hình thức sinh sản?
- San hô có cấu tạo là:
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời
sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và
sống thành tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính
?

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Quanh sát hình, thảo luận nhóm
4, hoàn thành bảng trang 35. SGK

Đặc
điểm
Đại
diện
Kiểu tổ chức cơ
thể
Lối sống Dinh d&ỡng Các cá thể

liên thông
với nhau
Đơn
độc
Tập
đoàn
Bơi
lội
Sống
bám
Tự d&
ỡng
Dị d&
ỡng
Có Không
Sứa
San hô
+
+
+
+
+
+
+
+
Bng. So sỏnh san hụ vi sa
Bi 9: A DNG CA NGNH RUT KHOANG
II. HI QU
I. SA
III.SAN Hễ


Bi 9: A DNG CA NGNH RUT KHOANG
II. HI QU
I. SA
III.SAN Hễ
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ
trên đoạn x&ơng san hô ta thấy sự liên
thông giữa các cá thể trong tập đoàn san
hô.
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau
nên cá thể này kiếm đ&ợc thức ăn nuôi cá
thể kia

Bi 9: A DNG CA NGNH RUT KHOANG
II. HI QU
I. SA
III.SAN Hễ
San hô sinh sản chủ
yếu là mọc chồi, các
chồi con không tách
ra khỏi cơ thể mẹ mà
dính lại với cơ thể mẹ
tạo nên tập đoàn san
hô. Trong nhiều năm
chúng gắn kết tạo
nên rạn san hô
Các rạn san hô liên
kết với nhau tạo
thành các bờ viền, bờ
chắn có màu sắc rực

rỡ, xung quanh là
một thế giới động
thực vật phong phú.

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
R¹n San h«
l©u n¨m nhÊt
San h«
sõng
Quần thể rặng
san hô

Củng cố bài học
Câu 1: Sứa di chuyển bằng cách nào?
a. Không di chuyển.
b. Co bóp dù
c. Sâu do
d. Lộn đầu
Câu 2: Cành san hô thường dùng trang trí là bộ
phận nào của cơ thể chúng?
Trả lời: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào
nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, để
làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng
đá vôi.

Trả lời: Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách
ra sống độc lập. Còn san hô chồi cứ tiếp tục

dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập
đoàn.
Củng cố bài học
Câu 3: (SGK) Sự khác nhau giữa san hô và
thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?

×