TUẦN: 28
TIẾT : 52
BÀI 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học xong bài này học sinh cần:
+ Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ móng guốc và phân biệt được bộ
guốc chẵn, bộ guốc lẽ.
+ Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt các đại diện của bộ
linh trưởng.
+ Nêu được vai trò của lớp thú.
+ Nêu được đặc điểm chung của lớp thú.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ và yêu quý động vật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:•
- Chuẩn bị của GV:
+ Kẻ bảng trang 167 vào phiếu học tập.
+ Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác, ngựa.
-Chuẩn bị của HS :
+Kẻ bảng trang 167 vào vở bài tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC:
- Vấn đáp.
- Thảo luận nhóm – tìm tòi.
- Quan sát tranh ảnh mẫu vật.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp ( 1 phút ):
2/Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
-GV đặt câu hỏi cho HS :
Caau1: Hãy lựa chọn các điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm
sau?
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Có đủ 3 loại răng: Răng nanh, răng cửa, răng hàm.
c. Rình và vồ mồi.
d. Ăn tạp.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, đệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
-HS : Trả lời:
Các đặc điểm của bộ thú ăn thịt là: B, C, E
Câu 2: Răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
a. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc.
b. Các răng đều nhọn.
c. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
d. Cả a và b
HS trả lời:
Răng của bộ gặm nhấm có đặc điêm: Răng cửa lớn có khoảng trống hàm
3/Bài mới :
Vào bài: Tiếp theo các bộ thú đã học, bài học hôm nay cô và các em
sẽ tìm hiểu về thú móng guốc như lợn, hươu, bò, tê giác, ngựa, voi,
Chúng có cơ thể đặc biệt chân được cấu tạo, thích nghi với tập tính di
chuyển nhanh. Còn thú Linh trưởng như khỉ, vượn lại có chân thích
nghi với sự cầm nắm, leo trèo.
Hoạt động 2 ( 10 phút )
Bộ linh trưởng
Mục tiêu: Giúp các em so sánh được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập
tính của các loài thú trong bộ linh trưởng, giải tích được sự thích
nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm leo
trèo.
GV: Yêu cầu HS đọc thông
tin và quan sát hình 51.4
SGK
GV đặt câu hỏi :
-Đặc điểm cơ bản của bộ
linh trưởng?
-Cho biết tại sao bộ linh
trưởng leo trèo rất giỏi?
HS :Đọc thông tin
quan sát hình 51.4 và
ghi nhớ kiến thức.
HS suy nghĩ trả lời:
-Đặc điểm cơ bản của
bộ linh trưởng :
+Đi bằng 2 chân.
+Bàn tay và bàn chân
có 5 ngón.
+Ngón cái đối diện
với các ngón còn lại.
+Thích nghi với cầm
nắm và leo trèo.
+Ăn tạp.
-Bộ linh trưởng leo
trèo giỏi là vì chúng
có:
+2 chi trước: ngón cái
đối diện với các ngón
còn lại→thích nghi với
sự cầm nắm nên chúng
có thể dễ dàng leo trèo.
II/Bộ linh
trưởng :
-Đặc điểm:
+Đi bằng bàn
chân.
+Bàn tay,bàn
chân có 5 ngón,
ngón cái đối
diện với các
ngón còn lại→
thích nghi với
sự cầm nắm leo
trèo
+Ăn tạp.
GV: Cho HS thảo luận
tiếp để phân biệt 3 đại diện
của bộ linh trưởng bằng
cách hoàn thành bảng
Chai
mông
Khỉ Vượn Khỉ
hình
người
Túi
má
Đuôi
+2 chi sau: ngón cái
không đối diện với các
ngón còn lại→ thích
nghi với việc đi lại trên
mặt đất.
HS : Thảo luận nhón
và cử đại diện 1 nhóm
lên điền vào bảng→các
nhóm khác bổ sung.
Cách phân
biệt 3 đại diện
của bộ linh
trưởng :
+Có chai mông
lớn, túi má lớn,
đuôi dài→là khỉ
(sống theo đàn).
+Có chai mông
nhỏ,không có
túi má và
đuôi→ là vượn
(sống theo đàn )
+Không có
chai mông,túi
má và đuôi→ là
khỉ hình người:
+ Đười ươi
+Tinh tinh
+Gôrila
Hoạt động 3 ( 5 phút )
Đặc điểm chung của lớp thú
Mục tiêu: Giúp HS nắm bắt được đặc điểm của lớp thú.
GV : Yêu cầu HS nhớ lại
kiến thức đã học về lớp thú
và trả lời câu hỏi:
-Thông qua các đại diện
tìm đặc điểm chung của
lớp thú?
(Những điểm gợi ý để trình
bày đặc điểm chung :
-Tổ chức sống
-Đẻ con
-Bộ lông
-Hệ tiêu hóa
-Hệ tuần hoàn
-Hệ thần kinh
-Thân nhiệt
HS tập trung suy
nghĩ ,thảo luận
nhóm để nhanh
chóng tìm ra đáp
án.
HS Trả lời:
-Đặc điểm chung
của lớp thú:
+Là động vật có
xương sống có tổ
chức sống cao nhất.
+Thai sinh và nuôi
con bằng sữa.
+Có bộ lông mao
+Bộ răng phân hóa
+Tim 4 ngăn.
+Bộ não phát triển
+Là động vật hằng
nhiệt.
III/Đặc điểm
chung của lớp
thú:
+Là động vật có
xương sống,có tổ
chức cao nhất.
+Có bộ lông mao
bao phủ cơ thể.
+Có hiện tượng
thai sinh và nuôi
con bằng sữa.
+Bộ răng phân
hóa thành 3 loại :
răng cửa, răng
nanh, răng hàm.
+Tim 4 ngăn, bộ
não phát triển.
+Là động vật
hằng nhiệt
Hoạt động 4 ( 5 phút )
Vai trò của thú
Mục tiêu: Giúp HS nắm được vai trò của lớp thú.
GV : Yêu cầu HS đọc thông
tin và trả lời câu hỏi:
-Thú có những vai trò gì
trong đời sống con người?
HS:Đọc thông tin
và ghi nhớ kiến
thức sau đó trả lời :
→Vai trò của thú
IV/ Vai trò của
thú:
Vai trò:
+Cung cấp thực
(Gợi ý cho HS trả lời
về 2 mặt :mặt có lợi
và mặt có hại )
GV phải liên hệ với
thực tiễn ngay sau khi
HS trả lời xong vai trò
về mặt lợi của
thú→nhằm giáo dục
các em có ý thức
trong việc bảo vệ
động vật quý hiếm.
Về mặt có hại thì GV
cung cấp thêm thông tin
thực tế để HS biết rõ hơn về
mặt hại: Tổng bộ thú hiện
có 4.600 loài trong đó bộ
gặm nhấm chiếm số lượng
đông nhất là 2.500 loài.Khả
năng phát triển nòi giống
của chuột nhanh 1 cách
trong đời sống :
-Có lợi:
+Cung cấp thực
phẩm cho con
người( bò, lợn )
+Cung cấp nguồn
dược liệu quý
(sừng, nhung )
+Cung cấp nguyên
liệu sản xuất mĩ
nghệ (da, lông )
+Dùng trong
nghiên cứu khoa
học(chuột nhắc,
chuột lang )
+Tiêu diệt các loài
gặm nhấm có hại
(mèo tiêu diệt
chuột, )
+Thú là một mắc
xích đa dạng và
đảm bảo cân bằng
hệ sinh thái.
-Có hại :
+Các loài gặm
nhấm gây phá hoại
mùa màng và một
số vật dụng trong
nhà dân,…
phẩm cho con
người.
+Cung cấp sức
kéo.
+Cung cấp dược
liệu quý.
+Cung cấp
nguyên liệu sản
xuất mĩ nghệ.
+Tiêu diệt các loài
gặm nhấm có hại.
+Cung cấp vật
liệu thí nghiệm.
Biện pháp:
+Bảo vệ động vật
hoang dã.
+Xây dựng khu
bảo tồn động vật.
+Tổ chức chăn
nuôi những loài có
giá trị kinh tế.
khủng khiếp (cụ thể : 1 đôi
chuột trong 1 năm đẻ 2-4
lứa,mỗi lứa đẻ 2-15 con,tuổi
trưởng thành sinh dục
khoảng 1-3 tháng)
→liên hệ thực tế: giáo dục
cho HS phải biết giữ gìn vệ
sinh,nhà cửa gọn gàng, sạch
sẽ…để hạn chế sự phá hoại
của chuột.
GV đặt tiếp câu hỏi :
-Vậy chúng ta phải làm gì
để bảo vệ và giúp thú phát
triển?
HS suy nghĩ trả lời:
-Biện pháp bảo vệ
và giúp thú phát
triển:
+Bảo vệ động vật
hoang dã.
+Xây dựng khu
bảo tồn động vật.
+Tổ chức chăn
nuôi những loài có
giá trị kinh tế.
4/Củng cố: ( 4 phút )
- GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK( Trang 169).
-GV Cho bài tập trắc nghiệm nhỏ để củng cố kiến thức cả lớp:
Câu 1. Đăc điểm cơ bản nào giúp nhận biết Bộ Guốc chẵn?
a. Tầm vóc to lớn.
b. Chân cao, số ngón chân chẵn.
c. Đầu ngón chân có hộp sừng bảo vệ ( gọi là guốc).
d. Cả b và c.
Câu 2. Đặc điểm của Bộ Linh trưởng là gì?
a. Thích nghi với hoạt động cầm, nắm, leo trèo.
b. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón; ngón cái đối diện với các ngón
còn lại.
c. Ăn tạp (ăn thực vật, côn trùng).
d. Cả a, b và c.
Câu 3. Đặc điểm chung của lớp Thú là gì?
a. Tim 4 ngăn, là động vật hằng nhiệt.
b. Bộ não phát triển nhất là bán cầu não và tiểu não.
c. Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa.
d. Cả a, b, c.
-HS Suy nghĩ trả lời nhanh 3 bài tập.
5/Dặn dò :( 1 phút )
-GV dặn dò HS: về nhà học và làm hết bài tập trong SGK
: đọc mục “ em có biết? ’’
: chuẩn bị bài mới BÀI 52 Thực hành xem băng hình
về đời sống và tập tính của thú ,HS chuẩn bị :
+Ôn những bài của lớp thú
+Băng hình về nội dung,tập tính của thú.
+Vở ghi chép nội dung xem băng.
V/ Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GV
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Quảng ngãi, ngày 30/03/2013