Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 32. KÍNH LÚP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.44 KB, 9 trang )

Bài 32. KÍNH LÚP

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp.
- Lập được công thức độ bội giác, và vận dụng cho trường hợp ngắm chừng ở
vô cực.
Kĩ năng:
- Nhận ra và sử biết cách sử dụng kính lúp.
- Vẽ được ảnh của vật qua kính lúp.
- Giải được các bài toán cơ bản liên quan đến kính lúp.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
1. Phấn màu, thước kẻ.
2. Kính lúp, kính hiển vi, ống nhòm, kính thiên văn.
3. Chuẩn bị phiếu:
Phiếu học tập 1 (PC1)
-

Các quang c
ụ bổ trợ cho mắt gồm mấy loại, l
à nh
ững loại n
ào?

TL1:
- Các quang cụ bổ trợ cho mắt gồm hai loại chính là:
+ Các quang cụ quan sát vật nhỏ: kính lúp, kính hiển vi…
+ Các quang cụ quan sát vật ở xa: kính thiên văn, ống nhòm…
Phiếu học tập 2 (PC2)


- Nêu công dụng và cấu tạo của kính lúp.
TL2:
- Công dụng và cấu tạo:
+ Công dụng: là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.
+ Cấu tạo là một thấu kính hội tụ (hay một hệ kính có độ tụ dương tương
đương với một thấu kính hội tụ) có tiêu cự ngắn.
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Kính lúp được sử dung thế nào?
- Ngắm chừng là gì?
TL3:
- Để tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật thì khi quan sát phải đặt vật nằm trong khoảng
tiêu điểm đến quang tâm của kính. Ta phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến
kính và từ mắt đến kính sao cho ảnh của vật nămd trong giới hạn nhìn roc của
mắt.
- Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Xác lập công thức tính độ bội giác qua kính lúp.
- Suy ra trường hợp G

.
TL4:
- Xác lập công thức:
+ Vì vật và ảnh rất nhỏ so với khoảng cách đến mắt nên α và α
0
rất bé, α ≈
tgα; α
0
≈ tgα
0
.

+ tg α
0
= AB/Đ; tg α = A’B’/ ( | d’ | + l)→ G = (A’B’/AB). Đ/ ( | d’ | + l)
Suy ra:
ld
Đ
kG


'

- Khi ngắm chừng ở ∞ thì: tgα = AB/f nên G = (AB/f).(Đ/AB) suy ra:
f
Đ
G 

Phiếu học tập 5 (PC5): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp?
A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ;
B. là m
ột thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ d
ương;

C. có tiêu cự lớn;
D. tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật.

2. Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật
A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.
B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự.
C. tại tiêu điểm vật của kính.

D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính.

3. Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác qua kính lúp phụ thuộc vào
A. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và tiêu cự của kính.
B. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và độ cao vật.
C. tiêu cự của kính và độ cao vật.
D. độ cao ảnh và độ cao vật.

4. Một người mắt tốt đặt mắt sau kính lúp có độ tụ 10 dp một đoạn 5cm để
quan sát vật nhỏ. Độ bội giác của người này khi ngắm chừng ở cực cận và ở
c
ực viễn l
à

A. 3 và 2,5. B. 70/7 và 2,5. C. 3 và 250. C. 50/7 và 250.

5. Một người mắt tốt đặt một kính có tiêu cự 6 cm trước mắt 4 cm. Để quan sát
mà không phải điều tiết thì vật phải đặt vật cách kính
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 7 cm.

6. Một người mắt tốt quan sát ảnh của vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm,
thấy độ bội giác không đổi với mọi vị trí đặt vật trong khỏng từ quang tâm đến
tiêu điểm vật của kính. Người này đã đặt kính cách mắt
A. 3 cm. B. 5 cm. C. 10 cm. D. 25 cm.

7. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết qua kính lúp thì
có độ bội giác bằng 4. Độ tụ của kính này là
A. 16 dp. B. 6,25 dp. C. 25 dp. D. 8 dp.

8. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 24 cm, dùng một kính có độ tụ 50/3

dp đặt cách mắt 6 cm. Độ bội giác khi người này ngắm chừng ở 20 cm là
A. 4
.



B. 5.



C. 6.



D. 7.


9. Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm dùng một kính có
tiêu cự 10 cm đặt sát mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Độ
bội giác của của ảnh trong trường hợp này là
A. 10. B. 6. C. 8. D. 4.

10. Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự -100 cm thì mới quan sát được
xa vô cùng mà không phải điều tiết.
Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để
quan sát vật nhỏ. Vật phải đặt cách kính
A. 5cm. B. 100 cm. C. 100/21 cm. D. 21/100 cm.

TL5: Đáp án
Câu 1: C; Câu 2: D; Câu 3: A; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6: B; Câu 7: A; Câu 8:

A; Câu 9: B; Câu 10: C.
4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi
chép các nội dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ:
Bài 32. Kính lúp
I. Tổng quan về các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
II. Công dụng và cấu tạo của kính lúp.
III. Sự tạo ảnh bởi kính lúp.
IV. Số bội giác của kính lúp.
Học sinh:
- Chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC 2 –8 bài 31 để kiểm tra.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời
câu hỏi PC1.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Nhận dạng nhóm dụng cụ dùng để
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1.
- Nêu câu hỏi C1.
- Cho HS nhận dạng các dụng cụ
quang học.
quan sát các vật nhỏ và nhóm dụng cụ
dùng để quan sát các vật ở xa.

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính lúp.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II, trả lời các câu hỏi

PC3.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi PC3.
- Xác nhận kiến thức.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về sụ tạo ảnh bởi kính lúp.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục III, trả lời các câu hỏi
PC4.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi PC4.
- Xác nhận kiến thức.
Hoạt động 5 ( phút): Xây dựng công thức tính độ bội giác.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC5.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Nêu câu hỏi PC5.
- Hướng dẫn HS vẽ hình và xây dựng
công thức.
Hoạt động 6 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu
PC6.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Cho HS thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 7 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.

- Cho bài tập trong SGK: bài tập 4 đến
6 (trang 238).
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.


×