Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiết 49: oxi-lưu huỳnh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.63 KB, 9 trang )

Tiết 49: oxi-lưu huỳnh
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
Vào bài: Các em đã được học chương halogen, qua đó đã biết cách nghiên
cứu một chất cụ thể như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu
về oxi-ozon trong chương oxi-lưu huỳnh. Đây là những chất rất quen thuộc
với tất cả chúng ta: chúng ta đang hít thở bằng oxi, được bảo vệ khỏi tia cực
tím bằng tầng ozon.
Bài học sẽ được thiết kế theo mô hình:
Vị trí  cấu tạo  dự đoán tính chất chứng minh  ứng dụng
điều chế
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG

Hoạt động 1:
- Hs : + dùng bảng tuần hoàn xác
định vị trí của nguyên tố oxi (ô,
nhóm, chu kì)
A. OXI
I. Vị trí và cấu tạo:
- Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
- Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
4
+ viết cấu hình electron của
nguyên tử, công thức e, CTCT của
O


2

- Gv: cho hs khác nhận xét và sửa
nếu sai.

- CT e: : O : : O :

- CTCT: O = O - CTPT: O
2

Hoạt động 2:
- Gv: dựa vào thực tế cho biết tính
chất vật lí của oxi?
 khí oxi không màu, không mùi,
không vị, nặng hơn không khí, ít tan
trong nước
- Gv: dựa vào đâu em biết oxi nặng
hơn không khí và ít tan trong nước?
 d= 1,1
 trong tự nhiên cá phải ngoi lên
mặt nước để thở, trong các bể nuôi
cá người ta phải bơm oxi vào.
- Gv: chúng ta đã biết khí clo cũng ít
tan trong nước nhưng khí hiđroclorua
lại tan rất nhiều trong nước, hãy giải
II. Tính chất vật lí


- Chất khí không màu, không mùi,
không vị, nặng hơn không khí, ít tan

trong nước







thích tại sao?
 vì phân tử Cl
2
và O
2
đều không
phân cực nên ít tan trong nước là
dung môi phân cực, còn HCl là phân
tử phân cực nên dễ tan hơn
- Gv: ứng dụng tính chất vật lí để
điều chế oxi như thế nào?
 vì nặng hơn không khí nên có thể
thu trực tiếp vào bình, thử oxi đã đầy
chưa bằng cách đưa que đóm vào
miệng bình, nếu đầy nó sẽ bùng
cháy.
 vì ít tan trong nước nên có thể thu
bằng phương pháp đẩy nước như
trong hình 6.2/trang 126
- Gv: Vậy chúng ta có thể thấy oxi
lỏng ở đâu?
 trong các bình thở của thợ lặn,

bình oxi trong bệnh viện. Người ta
nén ở thể lỏng để chứa được nhiều
oxi hơn








- Oxi lỏng có màu xanh da trời

Hoạt động 3: III. Tính chất hoá học:
-

Gv: d
ựa v
ào c
ấu h
ình electron và
độ âm điện của oxi (3,44), hãy dự
đoán tính chất hoá học của oxi?
- Để chứng minh tính oxi hoá mạnh
của oxi, các em hãy thảo luận theo
nhóm để hoàn thành phiếu số 1
- Hs thảo luận làm phiếu học tập số
1::
+ Hoàn thành các phản ứng sau:
1. Tác dụng với kim loại.

Na + O
2
 Mg + O
2

2. Tác dụng với phi kim.
P + O
2


C + O
2

3. Tác dụng với hợp chất
CO + O
2
 C
2
H
5
OH + O
2

+ Xác định số oxi hoá biến đổi của
các nguyên tố trong phản ứng. Đó là
loại phản ứng gì?
+ Khả năng pư của oxi với các KL,
PK, các hợp chất?
-


oxi có tính oxi hoá m
ạnh

1. Tác dụng với kim loại.
O
2
t/d với hầu hết Kl (trừ Au, Pt…)
VD: 4Na + O
2
 2Na
2
O

2 Mg + O
2
 2MgO
2. Tác dụng với phi kim.
O
2
t/d với hầu hết các phi kim (trừ
halogen).
VD: 4P + 5O
2
 P
2
O
5


C + O

2
 CO
2

3. Tác dụng với hợp chất
O
2
t/d với nhiều hợp chất vô cơ và
hữu cơ
VD:
2CO + O
2
 2CO
2

0

0

+1
-
2

0

0

+2
-
2


t
o

t
o

0

0

+5
-
2

+4
-
2

0

0

t
o

t
o

+2



0

+4
-
2

+4
-
2

-
2

-
2

0

t
o

t
o

- Gv: chiếu kq từng phần của một
nhóm, cho hs nhận xét, gv sửa trên
phiếu, rút ra kết luận
- Để kiểm chứng cho tính OXH

mạnh của oxi, các em hãy quan sát
các TN sau:
+ Gv: làm thí nghiệm biểu diễn để
minh họa cho từng phần: đốt Mg, C,
P(cho bông tẩm xút vào trước) trong
oxi, đốt cồn tuyệt đối trong không
khí.
- Gv: Để so sánh tính OXH của oxi
với clo về nhà các em hãy làm câu 3
trong phiếu số 4
C
2
H
5
OH + 3O
2
 2CO
2
+ 3H
2
O

Kết luận: những phản ứng mà oxi
tham gia đều là phản ứng oxi hoá -
khử, trong đó oxi là chất oxi hoá:
0 -2
O
2
+ 2.2e  2O


BTVN:
1) Hoàn thành các phản ứng:
Fe +Cl
2

Fe + O
2

2) So sánh khả năng phản ứng của
clo và oxi?
Hoạt động 4 :
- Gv: oxi có những ứng dụng gì
trong đời sống cũng như sản xuất?
- Hs trả lời,gv bổ sung: oxi duy trì sự
IV. Ứng dụng
(SGK)
sống, do đó, người ta có thể nhịn ăn
nhiều ngày nhưng không thể nhịn thở
trong vài phút. Oxi duy trì sự cháy
nên khi dập tắt lửa người ta thường
dùng cát, chăn, mền ướt…để phủ lên
nhằm giảm oxi.
Hoạt động 5:
- Hs thảo luận phiếu học tập số 2:
1. Trong PTN, hoá chất nào được
dùng để điều chế oxi? Chúng có gì
đặc biệt? Viết ptpư hợp chất giàu
oxi, ít bền với nhiệt
2. Trong CN, những nguyên liệu nào
được dùng để sản xuất oxi? Trình

bày phương pháp sản xuất.
3. Trong tự nhiên, oxi được hình
thành ntn? Ý nghĩa của nó trong tự
nhiên? Viết ptpư xảy ra trong tự
nhiên
 do quá trình quang hợp của cây
xanh. Nó có ý nghĩa làm giảm CO
2

trong không khí, chống ô nhiễm môi
V. Điều chế:
1. Trong PTN:
2KMnO
4
 K
2
MnO
4
+ MnO
2
+
O
2


2KClO
3
 2KCl + 3O
2


2. Trong CN:
a) Từ không khí: chưng cất phân
đoạn không khí lỏng
b) Từ nước: điện phân
2H
2
O  2H
2
↑ + O
2

3. Trong TN:
6CO
2
+ 6H
2
O  C
6
H
12
O
6
+
t
0

MnO
2

t

0

đ
p

Quang hợp
trường. Do đó, cần phải có ý thức
trồng và bảo vệ cây xanh vì đó cũng
là bảo vệ cuộc sống của chính chúng
ta.
6O
2


Hoạt động 6:
- Gv giới thiệu:
+ Ozon là một dạng thù hình của oxi.
Thù hình là các dạng cấu tạo khác
nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ
như than chì và kim cương…
+ Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc
trưng
- Hs thảo luận, trả lời phiếu học tập
số 3:
+ Khí oxi và khí ozon có tính chất
hoá học nào giống nhau?  tính oxi
hoá mạnh
+ Hãy so sánh tính oxi hoá của O
3


với O
2
. Viết ptpư minh hoạ.
- Thêm: dùng dung dịch KI có lẫn hồ
tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận
A. OZON(O
3
)
I. Tính chất:
- Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng
-

O
3
có tính oxi hoá mạnh hơn O
2
, do
O
3
 O
2
+ O
Ví dụ:
O
2
+ Ag  không phản ứng
0 0 -2 0
O
3
+ 2Ag  Ag

2
O + O
2
0 -1 0 0
O
3
+2 KI + H
2
O  2KOH + I
2
+ O
2
biết O
3
Hoạt động 7:
- Hs đọc SGK
- Gv bổ sung: không khí tại các đồi
thông rất trong lành đó là do lá thông
có khả năng sản sinh ra O
3,
là chất
diệt khuẩn mạnh. Hiện nay tầng ozon
đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một
trong những nguyên nhân đó là do
trong khí thải có chất làm lạnh CFC.
Tuy đã bị cấm nhưng hậu quả của nó
còn để lại đến hàng trăm năm sau.
II. Ozon trong tự nhiên và ứng
dụng: (SGK)
Hoạt động 8: củng cố

Hs làm phiếu học tập số 4:
1. Phản ứng nào sau đây sai:
a. 2H
2
+ O
2
 2H
2
O
b. 2Cl
2
+ O
2
 2Cl
2
O


Trả Lời:
1. Câu B. Vì không xảy ra
2. Câu D
c. 4Al + 3O
2

 2Al
2
O
3

d. 4Au + 3O

2

 2Au
2
O
3
e. CH
4
+ 2O
2
 CO
2
+ 2H
2
O
A. a và b B. b và d
C. c,d và e D. b và e
2. Để nhận biết 2 lọ đựng khí O
2

O
3
bằng phương pháp hoá học,
người ta dùng cách nào sau đây?
A. Dùng mẩu giấy có tẩm dung dịch
KI và hồ tinh bột
B. Dùng mẩu giấy quỳ tím có tẩm
dung dịch KI
C. Dùng dung dịch hồ tinh bột
D. Cả cách A và B đều đúng

4. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 127,128 + đọc bài đọc thêm
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×