Tiết 51 Tính khử của lưu huỳnh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ta có thể dùng những hoá chất
nào? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt?
Hs2: Tính chất hoá học của O, S có gì giống và khác nhau?So sánh tính chất
giống nhau?Giải thích?
3.Thực hành:
Hoạt động 1: Yêu cầu hs kiểm tra dụng cụ, hoá chất dựa theo vở thực hành
Gv: nêu nội dung của tiết thực hành
Lưu ý hs:
- Trong thí nghiệm điều chế khí O
2
, khi thu hết O
2
, cần tháo ống dẫn khí ra
trước khi tắt đèn cồn.
- Không ghé mắt vào miệng các bình, các ống nghiệm khi đang đun nóng.
- Lấy lượng S vừa phải trong thí nghiệm 3,4 và mang khẩu trang khi làm
thí nghiệm
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Điều chế O
2
. Chứng minh O
2
có tính oxi hoá
- Hs làm thí nghiệm
- Gv: hướng dẫn hs
+ thu khí và đốt dây thép cần gắn mẩu than để mồi sao cho dễ cháy, không
bị rơi
+ cần làm sạch dây thépvà uốn thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc,
phản ứng nhanh
+ Cho thêm một ít cát sạch vào đáy lọ thuỷ tinh chứa oxi, đề phòng khi phản
ứng xảy ra những hạt sắt cháy rơi xuống làm vỡ lọ
- Hs: quan sát hiện tượng
mẩu than cháy hồng, khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy sáng chói,
nhiều hạt nhỏ bắn tung toé như pháo hoa: 3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh
- Hs làm thí nghiệm
- Gv : hướng dẫn hs
+ Dùng đũa thuỷ tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào bột thuỷ tinh. Đốt cháy S
trên ngọn lửa đèn cồn, đưa nhanh vào lọ đựng oxi
+ Quan sát sự cháy của S trong không khí và trong O
2
- Lưu ý: bịt khẩu trang, chuẩn bị sẵn một tấm carton đậy miệng bình, sau
đó cho một ít NaOH vào để khử SO
2
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá của lưu huỳnh
- Gv: chuẩn bị sẵn hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (tỉ lệ thể tích 1:1)
- Hs làm thí nghiệm, cho vào ống nghiệm khô hỗn hợp Fe,S khoảng bằng 2
hạt ngô. Kẹp chặt ống nghiệm trên giá thí nghiệm. Đun nóng bằng đèn cồn.
- Gv lưu ý hs: dùng ít lưu huỳnh
phản ứng mãnh liệt, toả nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp thì ngừng đun
Hoạt đông 5: Thí nghiệm 4: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt
độ
- Hs làm thí nghiệm
- S rắn, màu vàng chất lỏng, màu vàng, linh động quánh nhớt,
màu nâu đỏ hơi S màu da cam
- Lưu ý: hướng miệng ống nghiệmvề phía không có người và tránh hít phải
hơi lưu huỳnh độc
Hoạt động 6:
- Gv nhận xét ưu, nhược điểm của buổi thực hành
- Hs hoàn thành bản báo cáo để nộp
- Làm vệ sinh phòng thí nghiệm
4. Dặn dò: làm hết các bài tập trong SBT và xem trước bài 32
VI. RÚT KINH NGHIỆM: