- 1 -
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM
SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP
- 2 -
1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ:
1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.3 Khái niệm Hệ thống kiểm soát nội bộ: Hệ thống kiểm soát nội
bộ thực chất là các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính
sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt
động hiệu quả và đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý.
Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
Báo cáo tài chính đáng tin cậy
Các luật lệ và quy định được tuân thủ
Hoạt động hữu hiệu và hiểu quả
Trong định nghĩa trên, bốn nội dung cơ bản là quá trình, con người, đảm
bảo hợp lý và mục tiêu. Chúng được hiểu như sau:
Kiểm soát nội bộ là một quá trình.
Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người.
Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý,
Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ:
* Đối với báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ phải đảm bảo về tính trung
thực và đáng tin cậy.
* Đối với tính tuân thủ, kiểm soát nội bộ trước hết phải bảo đảm hợp lý
việc chấp hành luật pháp và các quy định.
* Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiểu quả của các hoạt động, kiểm soát
nội bộ giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiểu quả các nguồn lực
1.1.2 Các bộ phận cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.2.1 Môi trường kiểm soát
Phản ánh sắc thái chung của một đơn vị và tạo ra nền tảng cho các cấu
phần khác của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua việc thiết lập các chính sách
kiểm soát trong công ty. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát là:
* Tính chính trực và những giá trị đạo đức trong doanh nghiệp
* Năng lực chuyên môn của cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp
- 3 -
* Sự hiện hữu và chất lượng của hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán
trong doanh nghiệp
* Triết lý kinh doanh và phong làm việc của ban lãnh đạo doanh nghiệp
* Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
* Công tác phân công quyền hạn và trách nhiệm trong doanh nghiệp
* Các chính sách và thủ tục về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1.2.2 Đánh giá rủi ro
Nhận biết và phân tích các rủi ro liên quan đến mục tiêu kinh doanh của
công ty. Dù cho quy mô, cấu trúc, loại hình hay vị trí địa lý khác nhau, nhưng bất
kỳ công ty nào cũng có thể bị tác động bởi các rủi ro xuất hiện từ các yếu tố bên
trong hoặc bên ngoài. Do đó, hệ thống kiểm soát nội bộ cần có phần xác định các
rủi ro.
* Xác định mục tiêu của đơn vị.
* Nhận dạng rủi ro
* Phân tích và đánh giá rủi ro
1.1.2.3 Hoạt động kiểm soát
Toàn bộ các chính sách và thủ tục được thực hiện nhằm trợ giúp Ban
Giám Đốc công ty phát hiện và ngăn ngừa rủi ro để đạt được mục tiêu kinh
doanh.
* Phân chia trách nhiệm đầy đủ
* Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ
* Kiểm tra độc lập việc thực hiện
* Phân tích soát xét lại việc thực hiện.
1.1.2.4 Thông tin và truyền thông :
Là hệ thống trợ giúp việc trao đổi thông tin, mệnh lệnh và chuyển giao kết
quả trong công ty, nó cho phép từng nhân viên cũng như từng cấp quản lý thực
hiện tốt nhiệm vụ của mình
1.1.2.5 Giám sát
Là một quá trình đánh giá tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, trợ
giúp xem xét hệ thống kiểm soát có được vận hành một cách trơn chu, hiệu quả
- 4 -
Bảng 1: Bảng tóm tắt các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Bộ
phận
Nội dung chủ yếu Các nhân tố
Môi
trường
kiểm
soát
T
ạo ra sắc thái chung của một tổ
ch
ức; chi phối đến ý thức kiểm soát
của mọi người trong tổ chức; là n
ền
t
ảng cho tất cả các bộ phận khác
của kiểm soát nội bộ
- Tính chính trực và giá trị đạo đức
- Đảm bảo về năng lực
- Hội đồng quản trị và
Ủy ban kiểm
toán
- Triết lý quản lý v
à phong cách
điều hành
- Cơ cấu tổ chức
- Phân định quyền hạn v
à trách
nhiệm
- Chính sách về nhân sự
Đánh
giá r
ủi
ro
Đơn vị phải nhận biết và đố
i phó
đư
ợc với các rủi ro bằng cách thiết
lập mục tiêu của tổ chức v
à hình
thành một cơ ch
ế để nhận dạng,
phân tích và đánh giá rủi ro li
ên
quan.
- Xác định mục tiêu của đơn vị
- Nhận dạng rủi ro
- Phân tích và đánh giá rủi ro
Hoạt
động
kiểm
soát
Các chính sách và các th
ủ tục để
giúp đảm bảo là nh
ững chỉ thị của
nhà quản lý được thực hiện v
à có
hành đ
ộng cần thiết đối với các rủi
ro nhằm thực hiện các mục tiêu c
ủa
đơn vị.
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ
- Kiểm soát quá trình x
ử lý thông
tin
- Kiểm soát vật chất.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện
- Phân tích soát xét l
ại việc thực
hiện
Thông
tin và
truyền
thông
Hệ thống này đ
ựoc thiết lập để
mọi thành viên trong đơn v
ị có khả
năng nắm bắt và trao đ
ổi thông tin
cần thiết cho việc điều hành, qu
ản
- H
ệ thống thông tin bao gồm cả hệ
th
ống thông tin kế toán phải đảm
bảo chất lượng thông tin
- Truyền thông bảo đảm các k
ênh
- 5 -
trị và kiểm soát các hoạt động.
thông tin bên trong và bên ngoài
đều hoạt động hữu hiệu
Giám
sát
Toàn bộ quy trình hoạt động ph
ải
được giám sát và đi
ều chỉnh khi cần
thi
ết. Hệ thống phải có khả năng
ph
ản ứng năng động, thay đổi theo
yêu cầu của môi trường b
ên trong
và bên ngoài
- Giám sát thường xuyên
- Giám sát định kỳ
1.1.3 Những hạn chế tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ
+ Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn,
đãng trí, đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo
cáo của cấp dưới…
+ Khả năng đánh lừa, lẫn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng
với nhau hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị.
+ Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên
phát sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai
phạm trong nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua
+ Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho
hoạt động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận
gây ra.
+ Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng
quyền hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.
+ Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm
soát không còn phù hợp…
1.1.4 Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ:
Có 7 mục tiêu mà một cấu trúc kiểm soát nội bộ phải thoả mãn để ngăn
ngừa sai sót trong các sổ Nhật ký và sổ sách. Cơ cấu kiểm soát nội bộ của công
ty phải đầy đủ để cung cấp sự đảm bảo hợp lý là:
1. Các nghiệp vụ kinh tế ghi sổ phải có căn cứ hợp lý (tính có căn cứ hợp
lý): Chỉ được ghi chép những nghiệp vụ kinh tế có thực. Cơ cấu kiểm soát nội bộ
- 6 -
không thể cho phép việc ghi vào những nghiệp vụ không tồn tại hoặc những
nghiệp vụ giả vào các sổ Nhật ký hoặc các sổ sách kế toán khác.
2. Các nghiệp vụ kinh tế phải được phê chuẩn đúng đắn (sự phê chuẩn)
Trước khi thực hiện mọi hoạt động đều phải đảm bảo rằng chúng đã được phê
chuẩn hợp lệ. Nếu một nghiệp vụ kinh tế không được phê chuẩn xảy ra, nó có thể
dẫn đến một nghiệp vụ lừa đảo, và nó cũng có thể ảnh hưởng làm lãng phí hoặc
phá hoại tài sản của công ty.
3. Các nghiệp vụ kinh tế có phải được ghi sổ (tính đầy đủ). Không được
loại bỏ, giấu bớt mọi nghiệp vụ phát sinh. Các thể thức của công ty phải ngăn
ngừa sự gạt bỏ các nghiệp vụ kinh tế ra ngoài sổ sách.
4. Các nghiệp vụ kinh tế phải được đánh giá đúng đắn (sự đánh giá).
Không để xảy ra những sai phạm trong tính toán, áp dụng chính sách kế toán.
Một cơ cấu kiểm soát nội bộ đầy đủ gồm các thể thức để tránh các sai số khi tính
toán và ghi sổ các số tiền của nghiệp vụ đó ở các giai đoạn khác nhau của quá
trình ghi sổ.
5. Các nghiệp vụ kinh tế phải được phân loại đúng đắn (sự phân loại).
Đảm bảo số liệu được phân loại đúng theo sơ đồ tài khoản tại đơn vị, ghi nhận
đúng vào các loại sổ kế toán liên quan. Quá trình phân loại đúng đắn tài khoản
phù hợp với cơ cấu tài khoản của công ty phải được thực hiện trên các sổ nhật ký
nếu báo cáo tài chính đó được trình bày đúng đắn.
6. Các nghiệp vụ kinh tế phải đươc phản ánh đúng lúc, kịp thời (thời
hạn). Việc ghi nhận doanh thu, chi phí đúng kỳ, kịp thời cung cấp thông tin kế
toán, tài chính cho nhà quản lý khi cần thiết. Việc ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế
hoặc trước hoặc sau khi chúng xảy ra làm tăng khả năng bỏ quên không ghi sổ
nghiệp vụ đó hoặc khả năng ghi sổ với số tiền không chính xác. Nếu việc ghi sổ
trễ xảy ra vào lúc cuối kỳ thì các báo cáo tài chính sẽ bị sai .
7. Các nghiệp vụ kinh tế phải được ghi đúng đắn vào sổ phụ và được tổng
hợp chính xác (quá trình chuyển sổ và tổng hợp). Số liệu kế toán phải được ghi
vào sổ đúng đắn, tổng hợp chính xác, giúp phản ánh đúng tình hình tài chính và
kết quả kinh doanh của đơn vị. Trong nhiều trường hợp, các nghiệp vụ cá lẻ phải
được tổng hợp và tính tổng cộng trước khi chúng được ghi vào sổ nhật ký. Sau
- 7 -
đó, từ sổ nhật ký được chuyển qua Sổ cái tổng hợp và Sổ cái tổng hợp được dùng
để lập các báo cáo tài chính. Không cần biết đến phương pháp nào được dùng để
nhập các nghiệp vụ vào Sổ phụ và để tổng hợp các nghiệp vụ, các quá trình kiểm
soát đầy đủ cần thiết để đảm bảo quá trình tổng hợp là chính xác.
1.1.5 Các phương pháp mô tả Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.5.1 Bảng tường thuật:
Là sự mô tả bằng văn bản về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Tài
liệu này thường được dùng phối hợp với các tài liệu khác về kiểm soát nội bộ
1.1.5.2 Bảng câu hỏi:
Là bảng liệt kê gồm nhiều câu hỏi đã được chuẩn bị trước về các quá trình
kiểm soát trong từng lĩnh vực, kể cả môi trường kiểm soát. Trong hầu hết trường
hợp, bảng câu hỏi được thiết kế dưới dạng trả lời “Có”, “Không”, hoặc “Không
áp dụng”. Câu trả lời “Có” thường được quy ước là biểu thị một tình trạng kiểm
soát tốt; ngược lại câu trả lời “Không” sẽ cho thấy sự yếu kém của kiểm soát nội
bộ, và những sai sót tiềm tàng có khả năng phát sinh.
1.1.5.3 Lưu đồ:
Là những hình vẽ biểu thị hệ thống thông tin kế toán và các hoạt động
kiểm soát có liên quan bằng những ký hiệu đã được quy ước.
1.2 Kiểm soát nội bộ trong chu trình chi phí
Chu trình chi phí gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận những sự kiện phát
sinh lên quan đến việc mua hàng hoá, dịch vụ và thanh toán cho nhà cung cấp.
Có bốn sự kiện kinh tế được ghi chép và xử lý trong chu trình chi phí. Đó là:
1. Doanh nghiệp đặt hàng hay dịch vụ cần thiết
2. Nhận hàng hay dịch vụ yêu cầu
3. Xác định nghĩa vụ thanh toán
4. Doanh nghiệp thanh toán tiền
- 8 -
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU
TRÌNH CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
YẾN SÀO KHÁNH HOÀ
- 9 -
2.1 Khái quát chung về Công Ty
2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công Ty
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Yến Sào Khánh Hoà là một Doanh nghiệp Nhà nước được thành
lập theo quyết định số 78/QĐ-UB ngày 16/01/1993 của UBND Tỉnh Khánh Hoà.
Điện thoại : 84 – 58 822472
Fax : 84 – 58 829267
Giấy phép : 78/QĐ – UB
Loại hình : Doanh nghiệp Nhà nước .
+ Sự phát triển:
Cuối năm 2001, Công Ty đã tiếp nhận Trại Dừa Cam Thịnh. Năm 2002
công ty đã tiến hành xây dựng phân xưởng chế biến Xơ Dừa . Tháng 09/2002
Công ty khởi công xây dựng Nhà máy Nước Giải Khát Cao
Năm 2004, hình thành Trung Tâm Dịch Vụ Du Lịch Sanest Tourist
chuyên hoạt động ở lĩnh vực du lịch
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.1.2.1 Chức năng
Công Ty Yến Sào Khánh Hoà là một Doanh nghiệp Nhà nước sản xuất
kinh doanh với các chức năng sau:
Quản lý, khai thác, chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp sản
phẩm …
Thu mua, gia công chế biến, kinh doanh xuất - nhập khẩu hàng nông -
thuỷ sản các loại, vật liệu và công cụ phục vụ sản xuất….
2.1.1.2.2 Nhiệm vụ
Sản xuất kinh doanh theo đúng mục tiêu và đúng ngành nghề đăng ký.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ và nghĩa vụ được Nhà Nước giao.
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ tài chính, lao động tiền lương…
2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động sản suất kinh doanh của
công ty
2.1.1.3.1 Các nhân tố bên trong
- 10 -
2.1.1.3.1.1 Cơ chế quản lý
Với việc áp dụng cơ chế quản lý theo kiểu chức năng từ trên xuống dưới,
do đó việc thực hiện sản xuất kinh doanh được thực hiện đồng bộ và nhất quán,
tạo hiệu quả cao trong công việc.
2.1.1.3.1.2 Chính Sách chế độ đối với người lao động
Do có các chính sách về tiền lương, phụ cấp, khen thưởng luôn được lãnh
đạo công ty quan tâm đúng mức nhằm đem lại cho người lao động mức thu nhập
tương xứng kết quả lao động của mình.
2.1.1.3.2 Các nhân tố bên ngoài
2.1.1.3.2.1 Điều kiện tự nhiên
Tình hình thời tiết trong những năm vừa qua có những thay đổi bất thường
như gây hư hỏng máy móc, trang thiết bị dụng cụ khai thác.
2.1.1.3.2.2 Nhân tố kinh tế
Công cuộc đổi mới đã bước qua tuổi 20, nền kinh tế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước đã được thành tựu to lớn. Đảng và Chính Phủ đã đề ra hàng loạt
các chính sách kinh tế, chính sách giá cả, chính sách tiền tệ, chính sách giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động đã khuyến khích các Doanh nghiệp chủ
động phát triển dựa trên năng lực của mình.
2.1.1.3.2.3 Yếu tố môi trường pháp lý
Việt Nam tự hào là quốc gia có sự ổn định chính trị nhất so với các nước
trong khu vực và các nước trên thế giới. Đã tạo ra môi trường kinh doanh thuận
lợi thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Cơ cấu quản lý
Trong Công ty, mối quan hệ Giám Đốc , Phó Giám Đốc và các phòng ban
đơn vị là quan hệ trực tuyến, quan hệ giữa các phòng ban với cơ sở sản xuất là
quan hệ chức năng nhiệm vụ.
- 11 -
2.1.2.1.1 Ban Giám Đốc
2.1.2.1.1.1 Giám Đốc Công Ty:
Là người có nhiệm vụ chỉ đạo điều hành trực tiếp và có ý kiến quyết định
mọi lĩnh vực hoạt động của công ty, đồng thời là người chịu trách nhiệm trước
công ty cũng như trước pháp luật về kết quả kinh doanh của công ty.
2.1.2.1.1.2 Phó Giám Đốc Kỹ Thuật - Sản Xuất:
Là người giúp cho Giám Đốc điều hành công việc trong lĩnh vực kỹ thuật
khai thác, kỹ thuật chế biến, làm việc theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Giám
Đốc. Ký duyệt các hồ sơ kiểm tra hang Yến, các lệnh sản xuất, các nhu cầu vật tư
phục vụ sản xuất.
2.1.2.1.1.3 Phó Giám Đốc Tổ Chức – Điều Hành – Kinh Doanh:
Là người giúp cho Giám Đốc điều hành hoạt động quản lý về mặt nhân sự,
tổ chức quản lý và sử dụng lao động hợp lý cho toàn công ty. Bổ sung, điều động
và giải quyết về vấn đề lao động tiền lương, giao dịch khách hàng.
2.1.2.1.2 Các Phòng Chức Năng:
2.1.2.1.2.1 Phòng Tổng Hợp:
Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về việc quản lý điều hành các bộ phận
trực thuộc Phòng Tổng Hợp thực hiện các nhiệm vụ sau:
Công tác tổ chức, lao động tiền lương:
Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Tham mưu cho Giám Đốc về việc bố trí lao động hàng năm.
Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương hàng năm và thực hiện chế độ báo
cáo về lao động tiền lương theo định kỳ.
2.1.2.1.2.2 Phòng Kế Hoạch Tài Vụ:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về việc điều hành và quản lý các
cán bộ trực thuộc phòng để thực hiện các nhiệm vụ sau:
Công tác kế hoạch: Xây dựng và bảo vệ kế hoạch sản xuất kinh doanh đối
với nội bộ công ty đồng thời tham mưu cho Giám Đốc bảo vệ kế hoạch trước cấp
trên. Lập báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động của công ty.
Công tác tài chính:
Cân đối thu chi trong năm kế hoạch.
- 12 -
Lập các sổ chi tiết theo chuyên môn
Theo dõi tình hình sử dụng các loại vật tư, tài sản trong toàn công ty.
2.1.2.1.2.3 Phòng Khoa Học:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về việc quản lý và việc điều hành
cán bộ trực thuộc thực hiện những công tác: Tham gia công tác quản lý, bảo vệ,
khai thác
2.1.2.1.2.4 Phòng Kinh Doanh:
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về việc quản lý điều
hành các bộ phận trực thuộc phòng tổng hợp thực hiện các nhiệm vụ sau:
Công tác kế hoạch
Công tác kinh doanh, cung ứng vật tư
Công tác kiểm tra
Công tác thi đua, phong trào
2.1.3 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua
các năm:
Qua bảng phân tích cho thấy:
Doanh thu: Tốc độ tăng của doanh thu nhìn chung qua các năm đều tăng
lên đáng kể. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước, điều này đã thể hiện qua 5
năm tốc độ tăng bình quân của doanh thu đạt 16,18% một con số đáng kể
Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận trước thuế đều tăng liên tục qua các
năm đạt tốc độ tăng bình quân 68.96%
Lợi nhuận sau thuế: . Lợi nhuận sau thuế đạt tốc độ tăng bình quân sau 5
năm là 55,19%
Tổng vốn kinh doanh bình quân: Do kinh doanh đạt hiệu quả điều này
làm cho vốn kinh doanh tăng đều liên tục qua từng năm đạt tốc độ tăng bình quân
từ 2002-2006 là 25,07% .
Vốn chủ sở hữu bình quân: nói lên con số tăng bình quân qua các năm là
42.80%
Tổng nộp ngân sách: Tổng số thuế mà công ty phải nộp cho ngân sách
Nhà nước qua 5 năm từ 2002-2006 đạt mức tăng bình quân là 10.68%.
- 13 -
Tổng số lao động: Nhìn chung tốc độ tăng bình quân về số lao động của
công ty qua các năm là 12,66%. .
Thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân của người lao động qua các
năm liên tục được gia tăng, đạt tốc độ tăng bình quân là 15,66% .
Kết luận: Nhìn chung qua việc phân tích bảng tổng hợp một số chỉ tiêu
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty qua các năm cho
thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là rất tốt.
- 14 -
Bảng 2: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian từ 2002 -2006
STT
CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2002 Năm 2003
Năm 2004
Năm
2005
Năm
2006
Tốc độ
tăng bình
quân
1 Doanh thu Trđ 56.734
63.811
101.248
82.855
92.602
16,18 %
2 Lợi nhuận trước thuế Trđ 729
991
2.777
1.916
3.654
68,96 %
3 Lợi nhuận sau thuế Trđ 729
991
2.492
1.538
2.640
55,19 %
4 Tổng vốn kinh doanh bình quân Trđ 93.069
145.868
226.023
233.837
199.068
25,07 %
5 Tổng vốn chủ sở hữu bình quân Trđ 6.439
9.551
13.863
20.253
26.659
42,80 %
6 Tổng nộp ngân sách Trđ 32.592
34.146
54.471
52.149
43.110
10,68 %
7 Tổng số lao động người 639
725
915
920
1.016
12,66 %
8 Thu nhập bình quân (người/tháng)
đồng 680.000
700.000
900.000
1000.000
1200.000
15,66 %
- 15 -
2.1.4 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tăng vị thế cạnh tranh trên thị
trường, bên cạnh đó công ty cũng đang nghiên cứu tìm các biện pháp giảm bớt
chi phí sản xuất chiếm trong cơ cấu giá thành sản phẩm nhằm hạ thấp giá thành
sản xuất, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường
Về quản lý sản xuất: Công ty tiếp tục đẩy mạnh quản lý sản xuất, kiểm tra
giám sát vật tư mua vào cũng như chất lượng sản phẩm bán ra, giám sát việc thực
hiện kỷ cương trong sản xuất và kỷ cương trong lao động.
Về dịch vụ du lịch: Khai thác thế mạnh của du lịch Khánh Hoà, củng cố
và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, mở rộng,
Đối với các đơn vị như:
2.2 Thực trạng về công tác tổ chức hạch toán kế toán tài chính và kế toán
quản trị tại công ty
2.2.1 Công tác tổ chức hạch toán kế toán tài chính tại công ty
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.2.1.1.1 Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán
2.2.1.1.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
- 16 -
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
BHXH,
KẾ
TOÁN
THUẾ
KIÊM
KẾ
TOÁN
DOAN
H
THU
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KIÊM
Hình : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TẠI CÔNG TY
- 17 -
2.2.1.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán
2.2.1.1.1.2.1 Kế Toán Trưởng:
Thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê của
công ty đồng thời còn thực hiện chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài
chính của đơn vị.
Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám Đốc về công tác chuyên môn cụ thể
2.2.1.1.1.2.2 Kế Toán Tổng Hợp
Tiếp nhận chứng từ, theo dõi, ghi chép sổ sách của các kế toán viên, lên
bảng tổng hợp số liệu, lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các biểu mẫu và
báo cáo quyết toán cuối kỳ, tổ chức kiểm tra, kiểm soát và lưu trữ chứng từ.
2.2.1.1.1.2.3 Kế Toán Vật Tư
Theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn và xác định thực tế xuất kho từng
loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tính toán chính xác số lượng, giá trị từng
loại vật tư đưa vào sử dụng cho từng đối tượng để làm cơ sở cho việc tính giá
thành, chi phí… mở các sổ chi tiết có liên quan…
2.2.1.1.1.2.6 Kế Toán Doanh Thu kiêm Kế Toán Thuế
Theo dõi tình hình tiêu thụ, ghi nhận doanh thu, lập các bảng kê hàng hoá
dịch vụ mua vào và bán ra của trụ sở công ty chính. Căn cứ vào các bảng kê hàng
hoá dịch vụ mua vào và bán ra để lên tờ khai thuế GTGT.
2.2.1.1.1.2.7 Kế Toán Thanh Toán
Có nhiệm vụ theo dõi việc thu chi bằng tiền mặt tại công ty như: thu tiền
bán hàng, thu hoàn ứng, chi lương, chi tạm ứng. Ghi vào sổ chi tiết tiền mặt, lập
các bảng kê chi tiền mặt .
2.2.1.1.1.2.12 Thủ Quỹ
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt chính xác, đầy đủ đúng theo phiếu thu, phiếu
chi. Thu, chi tiền mặt, séc, ngân phiếu nộp vào ngân sách và rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ tiền mặt, cập nhập đầy đủ, chính xác số tiền thu chi trong ngày,
bảo quản lượng tiền mặt tại công ty, chịu trách nhiệm trong công tác quản lý tiền
mặt của công ty.
- 18 -
2.2.1.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại công ty
2.2.1.2.1 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty
Chứng từ kế toán là tài liệu kế toán để làm căn cứ cho việc kiểm tra, đối
chiếu sau này. Vì thế, tại công ty, công tác tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ
rất chặt chẽ. Đối với các chứng từ kế toán đang sử dụng trong niên độ thuộc bộ
phận nào, nhân viên nào thì nhân viên đó có trách nhiệm bảo quản tại nơi làm
việc, còn các chứng từ đã xử lý xong thì được lưu trữ tại tủ hồ sơ của Phòng Kế
Hoạch Tài Vụ, khi nào cần dùng thì trực tiếp lấy ra sử dụng.
Bảng 3: Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty
LOẠI
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
ST
T
TÊN CHỨNG TỪ
B
B
H
D
D
N
I/ Lao động tiền luơng
1 Bảng chấm công x 01-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ x 01-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương x 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng x 03-LĐTL
5 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành
x 05-LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ x 06-LĐTL
7 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương x 10-LĐTL
8 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội x 11-LĐTL
II/ Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho x 01-VT
2 Phiếu xuất kho x 02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá
x 03-VT
4
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá
x 04-VT
5 Bảng kê mua hàng x 06-VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ
dụng cụ x 07-VT
8 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ x 03PXK-3LL
9 Bảng tổng hợp vật tư, CCDC cuối tháng x
10 Thẻ kho x
III/ Bán hàng
- 19 -
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi x 01-BH
2 Thẻ quầy hàng x 02-BH
3 Hoá đơn GTGT x 01GTKT-3LL
4 Hoá đơn bán hàng thông thường x 02GTKT-3LL
5 Hợp đồng bán hàng x
IV/ Tiền tệ
1 Phiếu thu x 01-TT
2 Phiếu chi x 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng x 03-TT
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng x 04-TT
5 Biên bản kiểm kê quỹ x 08a-TT
6 Bảng kê chi tiền x 09-TT
8 Uỷ nhiệm chi x
V/ Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ x 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ x 02-TSCĐ
3 Biên bản đánh giá lại TSCĐ x 04-TCSĐ
4 Biên bản kiểm kê TSCĐ x 05-TSCĐ
5 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ x 06-TSCĐ
6 Thẻ TSCĐ x
7 Phiếu báo hỏng TSCĐ x
8 Giấy đề nghị sửa chữa TSCĐ x
2.2.1.2.2 Nhận xét:
Qua hệ thống danh mục chứng từ sử dụng tại công ty cho thấy các chứng
từ sử dụng theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành và phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của công ty, từ đó giúp cho việc hạch toán, ghi chép, bảo quản
và lưu trữ chứng từ được thuận lợi, khoa học.
2.2.1.3 Tổ chức hệ thống tài khoản tại công ty
2.2.1.3.1 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
- 20 -
Bảng 4: Danh mục tài khoản sử dụng tại công ty
Số Hiệu Tài Khoản Ghi Chú
CấpI
Cấp II Cấp III
Tên Tài Khoản
NN
Ban
Hành
D N
Tự
Mở
111 Tiền mặt x
111CT Tiền mặt công ty x
112 Tiền gửi ngân hàng x
1121 Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt nam x
1122 Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng x
131 Phải thu khách hàng x
133 Thuế GTGT được khấu trừ x
1331
Thuế GTGT đư
ợc khấu trừ của hh, dịch
vụ
x
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ x
136 Phải thu nội bộ x
138 Phải thu khác x
1388 Phải thu khác x
141 Tạm ứng x
142 Chi phí trả trước ngắn hạn x
144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn x
152 Nguyên vật liệu x
1521 Nguyên vật liệu chính x
1522 Nguyên vật liệu phụ x
1523 Nhiên liệu x
153 Công cụ, dụng cụ x
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang x
155 Thành phẩm x
156 Hàng hoá x
1561 Giá mua hàng hoá x
211 Tài sản cố định hữu hình x
2111 Nhà cửa vật kiến trúc x
2112 Máy móc, thiết bị x
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn x
2114 Thiết bị dụng cụ quản lý x
2115
Cây lâu năm, súc vật làm vi
ệc cho sản
phẩm
x
2118 TSCĐ khác x
- 21 -
213 Tài sản cố định vô hình x
214 Hao mòn tài sản cố định x
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình x
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình x
221 Đầu tư vào công ty con x
222 Góp vốn liên doanh x
223 Đầu tư vào công ty liên kết x
228 Đầu tư dài hạn khác x
2281 Cổ phiếu x
2282 Trái phiếu x
2288 Đầu tư dài hạn khác x
241 Xây dựng cơ bản dở dang x
2411 Mua sắm TSCĐ x
2412 Xây dựng cơ bản x
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ x
242 Chi phí trả trước dài hạn x
311 Vay ngắn hạn x
315 Nợ dài hạn đến hạn trả x
331 Phải trả người bán x
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước x
3331 Thuế GTGT phải nộp x
33311 Thuế GTGT đầu ra x
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu x
3333 Thuế Xuất nhập khẩu x
3334 Thuế thu nhập doanh nghịêp x
3336 Thuế tài nguyên x
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất x
3338 Các loại thuế khác x
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác x
334 Phải trả người lao động x
3341 Phải trả công nhân viên x
3348 Phải trả người lao động khác x
335 Chi phí phải trả x
336 Phải trả nội bộ x
338 Phải trả, phải nộp khác x
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết x
3382 Kinh phí công đoàn x
- 22 -
3383 Bảo hiểm xã hội x
3384 Bảo hiểm y tế x
3388 Phải trả, phải nộp khác x
341 Vay dài hạn x
342 Nợ dài hạn x
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm x
411 Nguồn vốn kinh doanh x
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu x
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản x
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái x
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá cu
ối
năm tài chính
x
414 Quỹ đầu tưu phát triển x
415 Quỹ dụ phòng tài chính x
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu x
421 Lợi nhuận chưa phân phối x
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước x
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay x
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi x
4311 Quỹ khen thưởng x
4312 Quỹ phúc lợi x
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản x
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp x
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước x
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay x
511 Doanh thu bán HH và cc DV x
515 Doanh thu hoạt động tài chính x
521 Chiết khấu thương mại x
531 Hàng bán bị trả lại x
532 Giảm giá hàng bán x
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp x
622 Chi phí nhân công trực tiếp x
627 Chi phí sản xuất chung x
632 Giá vốn hàng bán x
635 Chi phí tài chính x
641 Chi phí bán hàng x
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp x
711 Thu nhập khác x
- 23 -
811 Chi phí khác x
821 Chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp x
8211 Chi phí Thuế TNDN hiện hành x
8212 Chi phí Thuế TNDN hoãn lại x
911 Xác định kết quả kinh doanh x
007 Ngoại tệ các loại x
2.2.1.3.2 Nhận xét:
Qua Hệ thống danh mục tài khoản của Công Ty Yến Sào Khánh Hoà ta
thấy được xây dựng khá chi tiết cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho việc quản lý
được thuận lợi, dễ dàng
2.2.1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
2.2.1.4.1 Tổ chức sổ kế toán
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức Chứng Từ Ghi Sổ.
2.2.1.4.2 Nhận xét
Nhìn chung công tác kế toán của công ty hiện nay được tổ chức đã đảm
bảo được khối lượng công việc hàng ngày tại bộ phận. Việc tổ chức chứng từ, sổ
sách, tài khoản khá chi tiết và tuân thủ theo đúng quy định của Bô Tài Chính và
phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
Và với những quyết định mới ra của Bộ Tài Chính (QĐ 15/2006 – BTC),
công ty đã kịp thời và nhanh chóng có những thay đổi hệ thống tài khoản, sổ
sách, báo cáo có thể giúp bộ phận kế toán của công ty có thể hạch toán phù
hợp với những quy định mới này.
2.2.2 Công tác tổ chức thực hiện kế toán quản trị tại công ty
2.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị
2.2.2.1.1 Hình thức tổ chức
Tại công ty, do chỉ thực hiện một số dự toán mang tính chất tổng hợp
được thể hiện qua các kế hoạch cho năm tiếp theo của từng đơn vị trực thuộc, của
toàn công ty nên hình thức tổ chức bộ máy kế toán quản trị là hình thức kết hợp.
Việc thu thập, phân tích các thông tin phục vụ việc lập các kế hoạch do Kế Toán
Tổng Hợp và Kế Toán Trưởng đảm nhiệm
- 24 -
2.2.2.1.2 Người làm kế toán quản trị
Việc thu thập, phân tích các thông tin phục vụ việc lập các kế hoạch do Kế
Toán Tổng Hợp và Kế Toán Trưởng đảm nhiệm. Kế Toán Trưởng có trách
nhiệm tổ chức thực hiện kế toán quản trị trong công ty và chịu trách nhiệm trước
Ban Giám Đốc về các thông tin, số liệu kế toán quản trị đã cung cấp.
2.2.2.2 Đánh giá chung về công tác kế toán của công ty trong việc
cung cấp thông cho quản lý
Hiện nay ở công ty vào cuối mỗi năm Nhà quản lý bắt đầu xác định các
mục tiêu cũng như lập kế hoạch cho năm tới. Tuy nhiên việc lập kế hoạch còn sơ
sài, chủ yếu xây dựng các chỉ tiêu về khối lượng tiêu thụ, sản xuất, chứ chưa dự
toán cho các khoản mục cụ thể.
Nhìn chung, hệ thống kế toán hiện tại ở công ty chủ yếu được xây dựng và
tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung của kế toán tài chính. Nhu cầu
thông tin kế toán quản tri của nhà quản lý là có nhưng chưa đáp ứng vì nhiều lý
do:
* Về tổ chức chứng từ: Nhìn chung, hệ thống chứng từ mà công ty sử
dụng đã đáp ứng được công việc thu thập số liệu ban đầu để từ đó làm căn cứ vào
sổ sách kế toán và lên các báo cáo khi cần thiết. Ngoài việc vận dụng hệ thống
chứng từ theo quy định, công ty công ty cũng đã tự thiết kế một số chứng từ. Có
thể nhận thấy rằng những chứng từ này chủ yếu đuợc thiết kế nhằm đáp ứng nhu
cầu quản lý và kiểm soát nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Về tổ chức hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản được tổ chức phù
hợp với quy định chung của Nhà Nước. Công ty có mở thêm các tài khoản cấp
2,3 để thu thập thêm thông tin chi tiết về một số khoản mục nhằm đáp ứng cho
nhu cầu quản lý.
* Hệ thống sổ sách: hệ thống sổ sách gồm có những sổ sách theo quy định
của hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ . Bên cạnh đó để đáp ứng yêu cầu về
quản lý kế toán lập các bảng kê , sổ chi tiết như 131, 331, 621, 641, 642… song
hệ thống sổ sách cũng cần bổ sung và thiết kế thêm khi thực hiên kế toán quản
trị.
- 25 -
* Hệ thống báo cáo: Ngoài hệ thống báo cáo tài chính, công ty đã thiết kế
một số báo cáo kế toán nhằm cung cấp thông tin cho quản lý như báo cáo sản
xuất, báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng , …. các báo cáo này đã đáp ứng
được phần nào đó yêu cầu của nhà quản lý. Điều này cũng cho thấy nhu cầu
thông tin kế toán quản trị là một nhu cầu hiện hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên
để đáp ứng tốt hơn thông tin cho quản lý thì cần xây dựng hệ thống báo cáo kế
toán quản trị đầy đủ hơn và hợp lý hơn.
2.3 Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với chu trình chi phí tại công ty
2.3.1 Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với chu trình chi phí tại công ty
2.3.1.1 Các hoạt động kinh tế trong chu trình chi phí tại công ty
Sau khi tiến hành phỏng vấn các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan
trong công ty thông qua các bảng tường thuật về các hoạt động xảy ra trong chu
trinh chi phí của công ty, có thể mô phỏng sơ đồ dòng dữ liệu của các hoạt động
này như sau:
Hình 8: Sơ đồ dòng dữ liệu của hoạt động mua hàng và thanh toán