Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Thiết kế giao diện người dùng trong website bán điện thoại di động trực tuyến (Báo cáo môn học Tương tác người máy )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 36 trang )

Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
Báo cáo môn học Tương tác người - máy
Đề Tài:
Thiết kế giao diện người dùng trong website
bán điện thoại di động trực tuyến
Nhóm 15 :
Hoàng Thanh Tùng - 20073294
Nguyễn Tiến Dũng -
Nguyễn Thế Cường -
Đậu Thanh Bình - 20060202
Trần Xuân Vũ -
Lớp HTTT – K52
- 1 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
Mục đích xây dựng hệ thống
Ngày nay , điện thoại di động là một thiết bị không còn xa lạ với mỗi chúng ta . Đối với
nhiều người thì nó là một thiết bị không thể thiếu trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Tuy
nhiên, để chọn được một chiếc điện thoại phù hợp với nhu cầu, sở thích thì bạn sẽ phải bỏ
không ít công sức để tìm hiểu thông tin về giá cả , chức năng, ưu nhược điểm của nó .
Không muốn mất nhiều thời gian , công sức mà vẫn mua được một chiếc điện thoại yêu
thích với giá cả hợp lý và chất lượng là mong muốn của bất cứ người dùng nào.
Nắm bắt được nhu cầu, tâm lý đó của khách hàng, chúng tôi đã xây dựng một website
hỗ trợ mua bán điện thoại trực tuyến giúp bạn tìm kiếm sự đơn giản mà hiệu quả.
* Khảo sát hệ thống cũ:
Khi chưa có ứng dụng CNTT vào thương mại thì mọi thứ đều phải làm thủ công . Khách hàng
sẽ phải trực tiếp đến các cửa hàng bán điện thoại để xem và chọn hàng , khi đó có thể họ sẽ
không được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến sản phẩm . Dưới đây chúng tôi sẽ chỉ
ra những nhược điểm cụ thể :
• Đối với khách hàng :
• Tốn nhiều thời gian , công sức , chi phí đi lại , mà chưa chắc đã tìm được sản phẩm ưng
ý


• Không xem được tất cả các mặt hàng
• Đối với nhà sản xuất
- 2 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
o Phải chi phí nhiều cho việc tìm kiếm một mặt bằng tốt để bày bán sản phẩm , chi
phí nhân viên, …
o Không giới thiệu được đầy đủ các mặt hàng , thông tin về mặt hàng , và các
thông tin khác có liên quan
o Khó quản lý được khách hàng ( chính sách ưu đãi công ty với khách hàng
thường xuyên )
• Khó khăn chung :
o Xử lý đơn hàng thủ công , làm giảm hiệu suất kinh doanh.
Hiện nay, tại Việt Nam, khi mà đường truyền, băng thông internet ngày càng được mở rộng , số
người tham gia internet gia tăng , người dùng đã bắt đầu có thói quen mua hàng qua mạng ,
hành lang pháp lý và hỗ trợ thanh toán qua internet ngày càng hoàn chỉnh… thương mại điện tử
ở Việt Nam đã dần được các công ty , doanh nghiệp quan tâm đầu tư . Tuy nhiên , đó mới chỉ là
tín hiệu đáng mừng ban đầu khi mà thực tế chỉ có vỏn vẹn 3.5% trong tổng số doanh nghiệp
trên cả nước áp dụng phương thức thanh toán trực tuyến( số liệu cập nhật ngày 27/04/2009 theo
VnEconomy) . Một trong những trở ngại làm cản trở phát triển thương mại điện tử là các vấn
đề sau :
• Người mua và người bán thực hiện theo hình thức “tiền trao , cháo múc” và tâm lý “sờ
tận tay” , nên người tiêu dùng lo ngại mua phải sản phẩm không dùng được hoặc chất
lượng không đạt như mong muốn
• Vấn đề đảm bảo an ninh , an toàn trong giao dịch điện tử nhất là về dữ liệu thông tin
người tiêu dùng , vì còn thiếu những quy định , chế tài cụ thể để bảo vệ thông tin cá
nhân trên môi trường mạng.
* Đề xuất hệ thống:
Sự ra đời của website mục đích để cung cấp cho khách
hàng các thông tin về sản phẩm , các tin tức công nghệ của điện thoại di động ; đưa ra các mô
tả chi tiết kèm hình ảnh cho các mặt hàng điện thoại bày bán; đồng thời cung cấp kênh thông

tin trao đổi giữa khách hàng với công ty để người mua có thể dễ dàng hơn khi quyết định mua
sản phẩm và người bán dễ dàng hơn trong việc nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng.

* Mục tiêu:
• Xây dựng sản phẩm là một hệ thống hoàn thiện, sử dụng đạt được hiệu quả cao
• Xây dựng phần mềm giúp đỡ người dùng có thể theo dõi. Tìm kiếm, mua điện thoại một
cách dễ dàng nhất.
• Xây dựng phần mềm thân thiện với người dùng với giao diện đẹp, bắt mắt.
• Xây dựng phần mềm dễ sử dụng, tiện lợi cho người sử dụng.
- 3 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
PHẦN 1: ĐẶC TẢ YÊU CẦU NGỪỜI DÙNG VÀ PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ
1. Đặc tả chức năng
1.1. Sơ đồ mô tả các thành phần trong hệ thống
- 4 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
1.2. Mô tả hoạt động nghiệp vụ của hệ thống
1.2.1. Guest ( Khách vãng lai)
1.Chức năng xem tin tức :
• Description: xem các thông tin đã được đăng tải trên trang web : tin tức về các dòng
điện thoại mới , công nghệ mới , các đánh giá của chuyên gia về ưu nhược điểm của
các điện thoại
• Input: click vào tin tức cần xem
• Process: hệ thống nhận yêu cầu từ khách và truy vấn trong CSDL
• Output: hiển thị nội dung thông tin mà khách cần xem
2.Chức năng xem sản phẩm :
• Description: Cho phép xem thông tin về các sản phẩm mà hệ thống cung cấp:
o Hãng(nokia,samsung…) .
o Tên model .
o Kiểu dáng (nắp gập, nắp trượt , cảm ứng…).

o Chức năng ( camera, nhạc, fm…).
o Giá, chế độ khuyến mãi.
o Chế độ bảo hành.
o 3G, bluetooth, cảm ứng…
o Mô tả : Phụ kiện đi kèm (bao da , vỏ máy, pin , tai nghe,thẻ nhớ…) .
• Input: Click vào sản phẩm cần xem
• Process: Hệ thống nhận yêu cầu từ khách và truy vấn trong CSDL
• Output: Hiển thị nội dung thông tin mà khách cần xem
3.Chức năng đăng ký thành viên :
• Description: Khách vãng lai có thể đăng ký làm thành viên
• Input: Click vào mục đăng ký . Khách vãng lai cần đồng ý với các điều khoản thành
viên của website, sau đó nhập đầy đủ các thông tin cần thiết một cách chính xác mà
hệ thống yêu cầu.
• Process: Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập vào đúng hay sai . Nếu đúng thì lưu
thông tin đăng ký vào CSDL và thêm một bản ghi vào CSDL của hệ thống . Nếu sai
hoặc thông tin bị trùng lặp với một tài khoản nào đó thì không lưu vào CSDL.
• Output: Thông báo đăng ký thành công hoặc không thành công . Nếu dữ liệu nhập
vào không đúng hay bị trùng lặp , đồng thời đưa ra yêu cầu nhập lại thông tin đăng
ký.
4.Chức năng tìm kiếm sản phẩm
• Description: Cho phép khách tìm kiếm sản phẩm theo 1 số tiêu chí như :
o Nhà sản xuất : NOKIA, HTC , SAMSUNG …
- 5 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
o Theo tên máy : HTC P5800, HTC S710 …
o Theo giá : từ 5-10tr ; từ 1-5tr ; 1tr trở xuống …
o Theo chức năng : camera, wifi , nghe nhạc , cảm ứng , 3G…
• Input: Khách chọn cách thức tìm kiếm
• Process: Thu thập thông tin khách hàng nhập vào và tìm kiếm trong CSDL
• Output: hiển thị nội dung thông tin tìm thấy hoặc thông báo khi không tìm thấy.

5.Chức năng so sánh sản phẩm
• Description: cho phép khách hàng so sánh sản phẩm theo 1 số tiêu chí :
o Tính năng sản phẩm
o Giá cả
• Input: click vào so sánh, chọn điện thoại A , rồi sau đó chọn điện thoại B .
• Process: hệ thống nhận yêu cầu từ khách và truy vấn trong CSDL
• Output: hiển thị nội dung thông tin so sánh mà khách cần xem
6.Chức năng chọn và sửa giỏ hàng
• Description: cho phép khách hàng chọn các mặt hàng muốn mua và hệ tự động cập
nhật vào giỏ hàng . Khách hàng có thể xóa , thêm , sửa hoặc xóa tất cả các mặt hàng
đã chọn trong giỏ hàng . Nhưng không thể đặt hàng nếu chưa có tài khoản thành viên
trong hệ thống.
• Input: Chọn mặt hàng muốn mua và nhấn nút mua hàng,nếu muốn sửa giỏ hàng thì
click vào các nút tương ứng .
• Process: hệ thống nhận yêu cầu từ khách và truy vấn trong CSDL
• Output: hiển thị những mặt hàng có trong giỏ hàng.
7.Chức năng liên hệ , hỗ trợ
• Description: Khách hàng có thể liên hệ với công ty để đặt hàng hay để giải quyết
những vấn đề khi mua hàng bằng các hình thức sau:
o Gọi điện trực tiếp.
o Gửi qua email
o Chat với điều hành viên
• Input: click vào liên hệ và nhập thông tin theo một form đã xây dựng sẵn mà khách
muốn liên hệ .
• Process: hệ thống nhận form yêu cầu từ khách ,kiểm tra tính hợp lệ rồi insert dữ liệu
vào database.
• Output: thông báo đã gửi thành công hoặc thất bại và yêu cầu khách nhập lại.
1.2.2. Customer ( Khách hàng thành viên) : ngoài chức năng của Guest , khách
hàng còn có thêm 1 số chức năng sau :
1.Chức năng đăng nhập, đăng xuất

• Description: Đăng nhập vào hệ thống để tham gia mua bán bằng email và password
đã đăng ký.
- 6 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
• Input: Nhập username và password vào phần đăng nhập .
• Process: kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu , nếu có trong CSDL thì cho phép đăng
nhập , ngược lại từ chối đăng nhập .
• Output: thông báo đăng nhập thành công hoặc không thành công nếu thông tin đăng
nhập không hợp lệ thì thông báo sai thông tin và nhập lại.
2.Chức năng gửi ý kiến góp ý
• Description: Cho phép khách hàng gửi ý kiến đánh giá về sản phẩm , nhận xét , góp
ý của khách hàng .
• Input: Khách điền tiêu đề , nội dung thông tin phản hồi .
• Process: hệ thống nhận yêu cầu từ khách ,kiểm tra tính hợp lệ rồi insert dữ liệu vào
database.
• Output: thông báo đã gửi thành công hoặc thất bại và yêu cầu khách nhập lại.
3.Chức năng xem , sửa thông tin cá nhân
• Description: Cho phép khách thay đổi các thông tin của mình cho đúng.
• Input:Khách hàng click vào sửa thông tin.
• Process: hệ thống hiển thị thông tin cũ và cho phép người dùng thay đổi thông tin
của mình như số điện thoại , địa chỉ , email . Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin mới
• Output: Nếu thông tin hợp lệ hiển thị thông báo thay đổi thành công. Ngược lại
thông báo kiểm tra lại thông tin.
4.Chức năng đặt hàng
• Description: Cho phép khách đặt mua hàng sau khi chọn được những mặt hàng cần
mua.
• Input:Khách hàng chọn một mặt hàng và click link cho vào giỏ hàng.
• Process: hệ thống sẽ thiết lập các sản phẩm trong giỏ hàng của khách hàng . Khi
khách hàng click đặt hàng , hệ thống sẽ thực hiện lưu đơn hàng đó trong database.
• Output: Liệt kê các thông số ( giá , số lượng , tổng giá, tên sản phẩm ) của các sản

phẩm trong giỏ hàng của khách.
5.Chức năng thay đổi đơn hàng
• Description: Cho phép khách hàng thay đổi sản phẩm , số lượng đặt mua, xóa sản
phẩm, hủy đơn hàng.
• Input:Khách hàng click vào link xóa , sửa để thay đổi các thông số nếu cần.
• Process: Tùy thuộc vào lựa chọn của khách hàng để thực hiện xử lý.
• Output: hiển thị đơn hàng sau khi đã được thay đổi.
1.2.3.Admin ( Người quản trị hệ thống)
1.Đăng nhập admin
• Description: Cho phép admin đăng nhập vào tài khoản admin của mình để quản trị
hệ thống.
• Input: Nhập tài khoản email và password .
- 7 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
• Process:Kiểm tra email và password xem có tài khoản trong database không.
• Output: Nếu email và password hợp lệ , link vào trang chủ của admin. Ngược lại ,
thông báo đăng nhập thất bại.
2.Quản lý thành viên
• Description: Cho phép admin xem thông tin về thành viên , xóa thành viên.
• Input: Admin click vào link tương ứng với mỗi thành viên để xem thông tin , hoặc
thao tác xóa , sửa .
• Process: Hệ thống sẽ tùy lựa chọn của admin để xử lý.
• Output: Hiển thị thông tin cá nhân của thành viên.
3.Quản lý hóa đơn đặt hàng
• Description: Cho phép admin xem , xử lý , thống kê các đơn hàng.
• Input: Admin click vào mục quản lý các đơn đặt hàng , hệ thống sẽ hiển thị tất cả
các đơn đặt hàng theo thứ tự thời gian muộn nhất.
• Process: Hệ thống xóa , sửa , hoặc hiển thị danh sách đơn hàng theo yêu cầu.
• Output: Hiển thị bảng liệt kê các hóa đơn hiện có.
4.Quản lý hãng sản xuất

• Description: Cho phép admin thêm hãng sản xuất mới, xóa sửa.
• Input: Admin click vào link thêm , xóa sửa , hoặc mục tìm kiếm tùy theo yêu cầu.
• Process: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm , insert , update , hoặc delete hãng
sản xuất từ database.
• Output: Hiển thị bảng thông báo.
5.Quản lý sản phẩm
• Description: Cho phép admin thêm sản phẩm mới, xóa sửa sản phẩm cũ, tìm kiếm
sản phẩm.
• Input: Admin click vào link thêm , xóa sửa , hoặc mục tìm kiếm tùy theo yêu cầu.
• Process: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm , insert , update , hoặc delete sản
phẩm từ database.
• Output: Hiển thị bảng thông báo.
6.Quản lý tin tức
• Description: Cho phép admin thêm tin tức mới , xóa hoặc sửa tin tức, tối ưu hóa với
bộ máy tìm kiếm của các trang search nổi tiếng như google , bing , yahoo…
• Input: Admin click vào link thêm , xóa , sửa tùy theo yêu cầu.
• Process: Hệ thống thêm ,xóa , sửa vào CSDL theo yêu cầu.
• Output: Hiển thị tin tức mới trên trang.
7.Quản lý góp ý
• Description: Cho phép admin xem các góp ý của khách hàng, có thể xóa.
• Input: Admin click vào mục xem và có thể xóa phản hồi.
• Process: Hệ thống sẽ xóa hoặc cập nhật mới vào CSDL.
- 8 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
• Output: Hiển thị tất cả phản hồi.
8.Quản lý quảng cáo.
• Description: Cho phép admin quản lý , thêm bớt các thành phần , chuyên mục
quảng cáo.
• Input: Admin click vào các mục xóa quảng cáo hoặc sửa liên kết đến khung quảng
cáo .

• Process: Hệ thống sẽ xóa hoặc cập nhật mới vào CSDL.
• Output: Hiển thị quảng cáo mới trên trang .
9.Quản lý thống kê.
• Description: Cho phép admin xem thống kê doanh thu theo các tháng và quý trong
năm ; xem thống kê số lần mua của khách hàng ; xem thống kê số lượng sản phẩm .
• Input: Admin click vào các mục thống kê .
• Process: Hệ thống sẽ xử lý thống kê trong CSDL.
• Output: Hiển thị thống kê theo yêu cầu .
2. Đặc tả dữ liệu
2.1.1. Đối với Ban Quản Trị ( Admin)
- 9 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
2.1.2. Đối với Nhân viên
- 10 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
2.1.3. Đối với Người Sử Dụng ( User)
- 11 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
3. Đặc tả tính dùng được
3.1. Tính có thể học được (learnability)
Tính học được thể hiện qua thời gian và công sức bỏ ra để có thể đạt được một trình độ sử dụng nhất
định. Tính có thể học được được thể hiện qua các tính chất sau :
- Tính có thể tổng hợp được : Hệ thống cho phép người dùng tổng hợp các kiến thức mà họ thu
được thông qua việc sử dụng hệ thống, từ đó có thể xây dựng những nguyên tắc về các kiến thức này.
VD : Khi đặt mua 1 sản phẩm, ta chọn nút “Đặt mua”, sản phẩm sẽ được tự động thêm vào giỏ
hàng , sau đó nhập vào số lượng cần mua.
- 12 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
Tiếp theo, nếu ta chọn tiếp nút “Tiếp tục chọn hàng” thì cũng làm tương tự như trên, ta sẽ có
thể chọn mua tiếp các sản phẩm.

- 13 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
- Tính quen thuộc : Người dùng vận dụng các kiến thức có từ trước để quyết định xem phải làm
gì trong các tình huống mới.
- Tính khái quát : Người dùng khái quát những quy luật và kỹ năng để áp dụng vào các trường
hợp tương tự. Hệ thống hỗ trợ bằng cách hoạt động tương tự trong những tình huống tương tự.
VD : Trong trang của Admin, sau khi thêm một sản phẩm, ta có thể làm làm tương tự với việc thêm
tin tức, thêm loại hãng sản xuất, v.v…
- 14 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
- 15 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
3.2. Tính dễ sử dụng (ease to use)
- Tính dễ sử dụng được thể hiện qua mức độ dễ mà một nhiệm vụ có thể hoàn thành một cách hiệu quả,
không có lỗi. Tính dễ sự dụng được thể hiện qua các tính chất sau :
- Tính quan sát được : Cho phép người dùng nhận biết được trạng thái của hệ thống, thiết kế hệ thống
sao cho không chỉ hành động mà trạng thái cũng nhìn thấy được.
VD: Khi người dùng chưa đăng nhập, trạng thái của người dùng lúc đó là khách vãng lai, khi đó hệ
thống sẽ hiển thị form đăng nhập cho người dùng
Nhưng sau khi đăng nhập, trạng thái của khách hàng được chuyển thành Thành viên, khi đó hệ thống
sẽ hiển thị thông báo và các tính năng của khách hàng.
- 16 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
- Tính phản ứng nhanh : Cho phép người dùng nhận biết được phản ứng cho hành động của họ ngay
lập tức.
VD : Khi người dùng chọn so sánh sản phẩm, hệ thống sẽ hiển thị một bảng so sánh 2 sản phẩm, với
sản phẩm bên trái là sản phẩm người dùng vừa chọn, còn sản phẩm bên phải để trống. Ngay lập tức,
người dùng có thể hiểu ngay rằng, phần để trống chính là nơi người dùng chọn sản phẩm tiếp theo để
so sánh.
- 17 -

Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
3.3. Tính linh động (flexibility)
Tính linh động thể hiện qua khả năng đáp ứng của một hệ thống đối với những người dùng khác
nhau trong các trường hợp khác nhau. Tính linh động thể hiện qua:
- Tinh thay thế được : Cho phép những giá trị vào ra tương đương có thể thay thế thoải mái.
VD: Khi khách hàng đưa sản phẩm vào giỏ hàng, nếu muốn tăng số lượng, khách hàng chỉ cần
thay đổi ở ô số lượng, khi đó hệ thống sẽ tự động cập nhật số lượng và số tiền.
- 18 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
- Tính tùy biến : Cho phép hệ thống có thể thích nghi được với yêu cầu của người dùng.
VD : Người dùng có thể thay đổi thông tin cá nhân của chính mình.
3.4. Tính cảm xúc (affectiveness)
Tính cảm xúc thể hiện qua mức độ ưa thích và thoải mái của người sử dụng khi sử dụng hệ thống.
Điều này được thể hiện chủ yếu ở tính thẩm mỹ của giao diện.
- 19 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
Phần 2: Thiết kế giao tiếp người dùng cho phần mềm
1. Lựa chọn kiểu giao tiếp phù hợp với hệ thống
Hệ thống được cài đặt trên nền web để thuận tiện cho việc sử dụng, mà không yêu cầu cài đặt ở
người dùng cuối. Vì vậy hệ thống sử dụng kết hợp 2 kiểu giao tiếp thường sử dụng trong thiết
kế giao diện web là kiểu Menu và Form điền.
• Kiểu form điền (Form fills & Spreadsheets)
Chủ yếu dùng truy xuất dữ liệu: thêm và cập nhập thông tin. Các dữ liệu đều có một
khuôn mẫu nhất định. Màn hình giống như một khuôn mẫu. Cách thiết kế này rất phù
hợp vì việc thiết kế các form mẫu thường được hỗ trợ nhiều và xét về các đặc điểm tâm
lý của người sử dụng, các thông tin nhập vào là thông tin về sách, bạn đọc … đều có
khuôn mẫu. Ta có thể dựa vào đó để xây dựng lên form cho chương trình. Do đó giao
diện sẽ vẫn gần gũi với người sử dụng.
Tuy nhiên cách sử dụng này có một số ưu điểm và nhược điểm như sau
 Chất lượng

+ Tự nhiên, quen thuộc , dễ thiết kế, có chỉ dẫn cần thiết.
+ Dễ dàng thay đổi khi cần.
 Nhược điểm:
+ Thiếu sáng tạo của người dùng
+ Tải cao với Hệ Thống, mạng.
• Kiểu Menu
 Menu là tập các lựa chọn có thể cho người dùng, được hiện trên màn hình
và được chọn bởi chuột, phím tắt.
 Có nhiều mức độ khác nhau: 1, 2 hay nhiều mức. Dạng: cây, mạng, kéo
thả (pull-down hay pop up), ngữ cảnh, tách rời, chồng chéo, . . .
 Chất lượng : Dễ học, dễ dùng và có nhiều lựa chọn. Có hướng dẫn, ít
nhớ. Thích hợp với Người Dùng không thường xuyên.
 Nhược điểm : Tốn không gian nhớ màn hình. Thông tin có thể bị che dấu
trong các menu con. Chậm với Người Sử Dụng thành thạo.
2. Phân tích thông qua mô hình Phân tích nhận thức theo chu trình nhận thức – hành
động (GOMS)
2.1. Sơ lược về mô hình GOMS
GOMS là mô hình để miêu tả phản ứng, tạo ra tính tương thích với chủ thể con người.
GOMS cho phép mô hình hoá sự phản ứng ở nhiều cấp độ trừu tượng, từ nhiệm vụ tới các hành
động vật lý.
- 20 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
• GOMS sử dụng nguyên tắc về tính hợp lý của mô hình bộ xử lý con người như điểm bắt
đầu: đóng góp cơ bản là một cấu trúc hình thức cho phép tổ chức quá trình quan niệm.
• Phương thức quan niệm được đánh giá theo 2 hướng: phân tích nhiệm vụ và lượng giá
trước phản ứng của người dùng khi hoàn thành nhiệm vụ.
• Đích (Goal): cái mà ND mong muốn thực hiện gồm nhiều đích con => phân cấp
• Phân cấp: Mức độ (bắt đầu, kết thúc, giải quyết và nhiệm vụ cơ sở). Dễ dàng xung đột
vì có nhiều cách để đạt mục đích
• Kỹ thuật: Mô hình GOMS, CCT (lý thuyết độ phức tạp nhận thức), phân tích nhiệm vụ

phân cấp (Hierachial Task Analysis – HTA)
• Mô hình GOMS (Goal-Operator-Methods-Selection)
• Goal: mục đích mà người dùng muốn thực hiện. Là một cấu trúc ký pháp định nghĩa một
trạng thái mong muốn, bao gồm nhiều đích con (mục tiêu cơ sở). Một mục tiêu cơ sở
đạt được khi tiến hành một chuỗi các hành động (Operators). Các mục tiêu được phân
cấp tạo nên một cây mà các lá là các hành động.
• Operator: là các thao tác cơ bản của ND như: nhấn phím, rê chuột, suy nghĩ,. . . ,nhằm
thay đổi trạng thái (trạng thái tâm lý của ND hay trạng thái môi trường). Một hành động
được đánh giá qua các toán hạng vào, ra và thời gian cần thiết để thực hiện. Hành động
có thể là cơ chế tâm lý hay đặc thù của môi trường.
• Method: phân rã mục đích thành các mục đích con/thao tác con. Phương thức mô tả
cách thức để đạt mục đích.
• Nó được biểu diễn dưới dạng một chuỗi có điều kiện các mục tiêu vầhnhf động lấy từ
bộ nhớ ngắn hạn. Nó không phải là kế hoach hành động để hoàn thành nhiệm vụ mà là
kết quả của kinh nghiệm được tích luỹ.
• Selection: lựa chọn các phương pháp được biểu diễn dưới dạng: “Nếu điều kiện thì chọn
phương pháp M”
• Nó được biểu diễn dưới dạng một chuỗi có điều kiện các mục tiêu vầhnhf động lấy từ
bộ nhớ ngắn hạn. Nó không phải là kế hoach hành động để hoàn thành nhiệm vụ mà là
kết quả của kinh nghiệm được tích luỹ.
• Selection: lựa chọn các phương pháp được biểu diễn dưới dạng: “Nếu điều kiện thì chọn
phương pháp M”
• Đánh giá (J.Coutaz)
• GOMS chỉ là mô hình hiệu năng theo nghĩa liên quan đến khía cạnh phương thức của
quan niệm và kỹ thuật đánh giá.
• GOMS đưa ra phương thức quan niệm giống như các nhà tin học thực hiện. Sự mô hình
hoá một nhiệm vụ có thể được tinh chế hay biến đổi từ các thành phần tạo ra
• Cung cấp cho các nhà thiết kế những hỗ trợ hình thức để đánh giá trước hiệu năng.
- 21 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15

3. Thiết kế giao diện hệ thống
3.1. Giao diện Admin :
- Đăng nhập để vào trang quản trị :
- Thêm sản phẩm :
- 22 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
- Sửa / Xóa sản phẩm : để thuận tiện cho việc lựa chọn sản phẩm để sửa hoặc xóa, ta có thể chọn
hãng sản xuất.
- 23 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
Sau đó chọn xóa hoặc sửa sản phẩm :
- 24 -
Báo cáo môn Tương tác người máy – Nhóm 15
- Tương tự, admin có thể thêm, sửa, xóa hãng sản xuất, tin tức và thông tin quảng cáo.
- 25 -

×