Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Môn Công nghệ web và các dịch vụ trực tuyến: Xây dựng một trang tin điện tử với Liferay (sử dụng tính năng CMS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO BÀI TP LN
Môn: Công nghệ web và các dịch vụ trực tuyến
Đ ti 2: Xây dựng một trang tin điện tử với Liferay (sử dụng tính năng CMS)
Nhm sinh viên :
HỌ VÀ TÊN MSSV LP
Đinh Thị Am 20070043 HTTT-K52
Trần Lệnh Ánh 20070169 HTTT-K52
Tạ Văn Cương 20070386 HTTT-K52
Lê Văn Hội 20071289 HTTT-K52
Nguyễn Bích Ngọc 20072105 HTTT-K52
Lê Thế Văn 20073426 HTTT-K52
Ma Bory 20073937 HTTT-K52
Hà Nội 09/2011
Mục lục
1
I. Giới thiệu chung 4
1.1 Portal 4
1.2 Giới thiệu về Liferay 7
II. Ứng dụng Liferay trong xây dựng trang tin điện tử 8
1. Quy trình cài đặt 8
1.3 Quy trình xây dựng trang tin điện tử 8
1.4 Các thành phần cơ bản 9
1.5 . Xây dựng trang tin 10
1.6 Sửa đổi các portlet 12
1.7 Cấu hình portal 13
1.8 Cách thức để các trang hoạt động cùng nhau 16
1.9 Cách để chia sẻ portlets với một trang thông tin 16
1.10 Cấu hình bảng điều khiển (Control Panel) 17


III. Tính năng CMS trong Liferay 18
1. Tổng quan về CMS 18
2. Lợi ích từ việc sử dụng CMS 19
3. Giới thiệu CMS trong Liferay 19
4. Các tính năng cụ thể 20
i. Web Publishing 20
b. Web content List 21
c. Web content display 21
d. Web content search 24
e. Asset publisher 24
2
f. Tag cloud 30
g. Tag navigation 30
h. Categories Navigation 30
ii. Document and image management 30
iii. Web Site Tools 46
iv. Phân quyền 54
IV. Xây dựng trang tin điện tử với Liferay và sử dụng CMS 56
1. Hướng dẫn dành cho người quản trị 56
2. Xây dựng và quản lý trang 65
2.1 Dock bar menu 65
2.2 Thêm trang mới 66
2.3 Xóa trang 67
2.4 Thêm Portlet mới 68
2.5 Thay đổi cấu trúc bố trí trang 68
2.6 Quản lý trang 69
2.7 Nhân bản trang 72
2.8 Thay đổi giao diện của trang 72
2.9 Export / Import 73
3. Kết quả 74

3
I. Giới thiệu chung
1.1 Portal
Portal là cổng thông tin điện tử. Khác với các website thông thường portal là
nơi tích hợp hầu hết các thông tin và dịch vụ cần thiết cho người dùng. Sự ra
đời của portal nhằm giải quyết các nhược điểm mà các website thông thường
mắc phải như kh bảo trì, tích hợp, mở rộng, v.v… đặc biệt là khả năng tùy biến khá
cao, cá nhân ha, tính bảo mật cao.
a. Phân loại portal:
Tùy thuộc vào mục đích cung cấp dịch vụ cho người dùng cuối mà ta c những cổng
thông tin như sau:
• Cổng thông tin công cộng (Public portals): Khi muốn ghép nối các thông tin lại
với nhau từ nhiều nguồn, nhiều ứng dụng và từ nhiều người ta dùng
loại cổng thông tin này. Ngoài ra n còn cho phép cá nhân ha
(personalization)các website theo từng đối tượng người dùng. Ví dụ Yahoo.
• Cổng thông tin doanh nghiệp (Enterprise portal hay Corporate Desktops):Cổn g
thông tin này được xây dựn g để cho phép các thành viên của
doanhnghiệp sử dụng và tương tác trên các thông tin hay ứng dụng
nghiệp vụ tácnghiệp của doanh nghiệp.
4
• Cổng giao dịch điện tử (Marketplace portals): Là nơi liên kết giữa người bánvà
người mua. Ví dụ: eBay, ChemWeb.
• Cổng thông tin ứng dụng chuyên biệt (Specialized portals): Ví dụ như
SAP portal, cổng thông tin loại này cung cấp các ứng dụng chuyên biệt khác
nhau.
b. Tính năng cơ bản:
Các loại cổng thông tin đều c chung một số tính năng cơ bản. Người ta
xem các tính năng đ như một tiêu chuẩn để phân biệt portal với một
website tổng hợp tintức, ứng dụng quản trị nội dung website, hoặc một ứng dụng
chạy trên nền Web.

-Khả năng cá nhân hoá (Customization hay Personalization): Portal được
hiển thị theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng
người dùng hay nhmngười sử dụng. Mỗi cá nhân c thể tự
chỉnh sửa cách thể hiện thông tin, ứng dụng theo yêu cầu sử dụng.
-Tích hợp nhiều loại thông tin (Content aggregation) : Cho phép xây dựng
nộidung thông tin từ nhiều nguồn khác nhau cho nhiều đối tượng sử
dụng. Sự khác biệt giữa các nội dung thông tin sẽ được xác định qua
các ngữ cảnh hoạt độngcủa người dùng (user-specific context).
5
- Xuất bản thông tin( Content syndication) : Thu thập thông tin từ nhiều
nguồnkhác nhau, cung cấp cho người dùng thông qua các phương pháp hoặc
giao thức (protocol) một cách thích hợp. C khả năng xuất bản thông tin với các
định dạng đã được quy chuẩn. Ngoài ra, các tiêu chuẩn dựa trên XML
cũng phải được ápdụng để quản trị và hiển thị nội dung một cách thống nhất,
xuyên suốt trong quá trình xuất bản thông tin.
- Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin (Multidevice support) : Portal
phảic khả năng vận hành đa nền đa phương tiện. Để truy xuất vào portal người
dùngc thể sử dụng nhiều loại thiết bị như và nhiều trình duyệt khác nhau
- Khả năng đăng nhập một lần: Đây là một tính năng rất quan trọng. Portal sẽ lấy
thông tin về người sử dụng từ các thư mục như LDAP (Lightweight
DirectoryAccess Protocol), DNS (Domain Name System) hoặc AD (Active
Directory).
-Quản trị portal (Portal administration): Xác định cách thức hiển thị thông
tincho người dùng cuối. Cho phép thiết lập các giao diện người dùng
với các chi tiết đồ hoạ, người quản trị phải định nghĩa được các thành
phần thông tin, các kênh tương tác với người sử dụng cuối, định nghĩa
nhm người dùng cùng với các quyền truy cập và sử dụng thông tin khác
nhau.
-Quản trị người dùng (Portal user management): Cung cấp các khả năng
quản trị người dùng cuối tùy vào đối tượng sử dụng của portal. Người

6
sử dụng c thểtự đăng ký thành viên tại một cổng thông tin công cộng hoặc
được người quản trị tạo tài khoản và gán quyền sử dụng thích hợp. Nếu hệ
thống chỉ thỏa mãn tối đa năm tính năng đã nêu trên thì đ chỉ là một
ứng dụng web hoặc phần mền quản trị nội dung chứ không phải giải pháp
portal. Nếu hệ thống không thỏa mãn tính năng Hỗ trợ nhiều môi trường
hiển thị thông tin (Multidevice support ) nhưng lại thỏa mãn tất cả cá c
tính năn g còn lại thì hệ thống đ vẫn được xem là giải pháp
1.2 Giới thiệu về Liferay
Liferay portal là một khung nền (Flatform) mã nguồn mở hỗ trợ phát triển các
cổng thông tin (portal). LifeRay portal cung cấp một giao diện web chuẩn để truy cập
đến dữ liệu và các tiện ích nằm rải rác ở những nguồn khác nhau. Với LifeRay portal,
giao diện của một cổng thông tin (Portal) thường bao gồm các kênh thông tin (Portlet)
được tạo ra theo một chuẩn xác định và các kênh thông tin được phát triển độc lập với
bản thân cổng thông tin và không bị b buộc chặt vào cổng thông tin, chúng mang
dáng vc của Kiến trúc hướng dịch vụ (Service Oriented Architecture). Liferay portal
xây dựng sẵn hơn 60 kênh thuộc các chủng loại như Blogs, calendar, Document
Library, Image Gallery, mail, message boards, polls, RSS feeds, Wiki, web content,
Content Management System, Enterprise Content Management Systems Phiên bản
hiện tại 6.x c nhiều cải tiến hơn so với phiên bản 5.x. Đặc biệt phiên bản này c hỗ
trợ môi trường phát triển ứng dụng (IDE) giúp cho quá trình phát triển các ứng dụng
được dễ dàng hơn.
7
II. Ứng dụng Liferay trong xây dựng trang tin điện tử
1. Quy trình cài đặt
Để cài đặt một ứng dụng trên Liferay thì đầu tiên chúng ta phải cài đặt n met
Portal trên máy tính.Các bước để cài đặt met phiên bản Liferay trên máy tính :
- Download Liferay Portal Standard Edition với Tomcat 6.x từ website
/>- Giải nén file vào throng $Liferay Portal
- Xa folders :$tomcat_as_Dir/webapps/sevencogs -hook và

$tomcat_as_Dir/webapps/sevencogs –themes
- Chạy $Tomcat_As_DIR/bin/startup.bat đối với Windows
- Mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080
- Đăng nhập vào địa chỉ email và kiếm tra pass word
- Lựa chọn và trả lời yêu câu hỏi yêu cầu .
Giao diện sau khi cài đặt thành công c dạng như sau :
1.3Quy trình xây dựng trang tin điện tử.
Mục đích chính của phần này là thảo luận về cách triển khai một cổng thông tin với
portlets. N cũng chỉ ra làm thế nào để sửa đổi trực quan các trang và các portlets theo
các chủ đề và cách cảm nhận khác nhau. N giúp chúng ta hiểu về portal, và portlets
8
dựa theo các đặc tả (JSR-286), làm thế nào để cài đặt cổng thông tin bao gồm các tùy
chọn cài đặt và các ma trận triển khai, làm thế nào để cấu hình trang chủ và tất cả các
trang khác trong mạng cục bộ. N giới thiệu cho chúng ta các bước xây dụng cơ bản và
các cài đặt cơ bản trong xây dựng trang tin. N cũng thảo luận làm thế nào để định
hướng cấu trúc của các mạng cục bộ với portlets, ví dục như Site Map, Breadcrumb,
Navigation, đồng thời chỉ ra cách làm để cấu hình database, các tùy chọn mail…. Cuối
cùng n cung cấp các hướng dấn để làm các trang hoạt động cùng nhau, chia sẻ bất kỳ
portlet với trang cổng thông tin và sửa đổi các bảng điều khiển (Control Panel).
1.4 Các thành phần cơ bản
- Portlets là một ứng dụng cung cấp các thành phần nội dung như các thông
tin, dịch vụ được sử dụng trong portal page và được quản lý bởi một portlet
container. N được sử dụng bởi portal với khả năng thêm các thành phần
giao diện người sử dụng.
- Nội dung của portlets được tích hợp với các portlets khác trong cùng một
portal page
- Portlet container xử lý yêu cầu và tạo ra nội dung động.
- Chu trình của portlet.
- Chu trình của portlet bao gồm 3 thành phần : Init , processAction và destroy
9

1.5. Xây dựng trang tin
 Xây dựng một Pages
- Lựa chọn pages của bạn ở chế độ Public hay Private bằng cách chọn vào
Goto.
- Chọn vào “ Add “ để thêm một pages hay một portlets như Content Display ,
Asset publisher, Search , Navigation …
- Chọn vào “Manager” để tìm link tới control pannel, quản lý các pages và lựa
chọn Layout của Pages.
10
- Chọn vào Staging để chọn các chức năng View Live Page ,propose Publication,
View proposal, và Publish to Live
- Chọn vào Toggle Edit Control để hiện thị hoặc ẩn controls
- Ngoài ra khi bạn login thành công , bạn c thể thực hiện các chức năng sau :
+ Thêm , xa hoặc cập nhật pages
+ Thêm hoặc xa met portlets trong một page mới tạo
+ Thay đổi giao diện cho page mới tạo.
 Thêm một pages:
- Chọn vào Add|Page trên bar menu
- Nhập vào tên một page bạn muốn tạo và sau đ nhấn OK
 Xa một pages :
- Di chuyển chuột tới trang c tên là Home và sau đ biểu tượng delete xuất hiện
- Chọn vào biểu tượng đ .Trước khi xa thì c một cảnh báo được đưa ra là “bạn
c chắc chắn muốn xa page này không?”
- Click vào Ok thì page đ được xa.
 Thêm một Portlets:
- Thêm một portlet vào trang mới tạo. Giả sử chúng ta cần thêm Portlets “Sign
In” vào trang Books.chúng ta làm như sau :
o Chọn vào Book trên menu
o Chọn vào link Add|More… dưới menu .Chọn tiếp Add Application trên
thanh sổ xuống

o Nhập tên portlets là “Sign In”
o Click vào nút Add với tên vừa tạo là “sign In”
o Click vào biểu tượng đng của Add application.
 Xa một portlets:
- Tương tự như trên với việc xa portlets “Sign In ” mới tạo như sau :
o Chọn vào portlet “Sign In”
o Click vào remove
o Met cảnh báo đưa ra là :”Bạn c chắc chắn muốn xa thành phần nay
hay ko?”. Click vào OK và thành phần “Sign In ” này bị xa .
 Thay đổi giao diện
- Bạn c thể thay đổi layout cho một pages như : sắp xếp lại, thêm, xa các thành
phần, thêm game, videos ,,, cho pages.
11
1.6 Sửa đổi các portlet
Liferay hỗ trợ các chức năng sửa đổi thao tác tối đa nhất cho người sử dụng. Tất cả
các icon như More, Minimize, Maximize hay Romove đều kết nối tới tất cả các portlet.
Icon More bao gồm các lựa chọn con: Look and Feel, Configuration, Export/ Import.
Trong phần này chúng ta sẽ tập trung vào Look and Feel và cài đặt portlets:
- Sửa đổi portlet look and feel: mầu nền, font chữ, kích thước chữ, title, ẩn các
biến của portlet
- Sửa đổi cấu hình cài đặt của portlet
Portlet Look and Feel
Chúng ta thậm chí c thể thay đổi màu nền, font chữ, kích thước của porlets bằng
thao tác đơn giản là click vào phần More|Look and Feel (điều kiện Sign in trước).
Các lựa chọn tùy chỉnh sẽ xuất hiện và bạn c thể sửa đổi theo ý muốn cá nhận.
Đây là một trong những đặc điểm mang tính cá nhân ha khi xây dựng các trang công
thông tin. Portal cũng cấp cho chúng ta các khả năng thay đổi động, thậm chí các chức
năng của các portlet CSS được đặc tả bởi các portlet CSS. Tất cả đều c thể tùy chọn
theo mẫu như các thành phần: text style, Background style, border style,….
Các cách cấu hình tùy chọn đơn giản và được hỗ trợ hiệu quả nhất. Ví dụ như cài đặt

cấu hình portlet:
12
-Vào theo đường dẫn More|Configuration| Setup ta sẽ vào giao diện như hình trên.
Ta c thể thay đổi các tùy chọn trên giao diện chỉ bằng cách click chuột và chọn.
1.7 Cấu hình portal
Để cấu hình cho portal chúng ta phải quan tâm tới:
- Cấu hình đường dẫn
- Sửa đổi các cấu hình portal
- Dock bar menu
- Kết nối cơ sở dữ liệu
- Cấu hình mail
Cụ thể như sau:
a. Cấu hình đường dẫn
Trước khi sửa đổi các file cấu hình, tốt nhất là tổng quan và thay đổi các giá trị của các
thuộc tính sau:
• auto.deploy.deploy.dir=${liferay.home}/deploy cho auto-deploy
• jdbc.default.url=jdbc:hsqldb:${liferay.home}/data/hsql/lportal cho Hypersonic
SQL scripts
• lucene.dir=${liferay.home}/data/lucene cho search and indexing
• jcr.jackrabbit.repository.root=${liferay.home}/data/jackrabbit choJCR
jackrabbit
13
• mage.hook.file.system.root.dir=${liferay.home}/data/images cho Image Gallery
• dl.hook.file.system.root.dir=${liferay.home}/data/document_ library cho
Document Library
b. Sửa đổi các cấu hình portal
Các portal c thể được cấu hình với hai file thuộc tính portal.properties và
system.properties. Chúng ta không nên thay đổi trực tiếp trên 2 file này, nhưng c thể
tạo các file tên portal-ext.properties và system-ext.properties và ghi đè các giá trị
thuộc tính lên đ.

Portal sử dụng EasyConf để đọc hai file thuộc tính, file cấu hình chính là
portal.properties bao gồm chi tiết các giải thích về thuộc tính mà n định nghĩa. Nếu
bạn thay đổi giá trị của bất cứ thuộc tính nào của n, bạn sẽ thao tác với các thuộc tính
ở tương ứng ở file portal-ext.properties. Khi khởi động server thì n sẽ load
portal.properties trước sau đ mới là portal-ext.properties.
System.properties được cung cấp để cài đặt tất cả các thuộc tính cho JVM và các cài
đặt hệ thống liên quan. Khi server bắt đầu khởi động, portal sẽ load system.properties
và sau đ là system-ext.properties
c. Dock bar menu
Được đề cập tới sớm hơn, portal giới thiệu một dock bar menu mới gọi là dockbar.
Trong dock bar menu, bạn sẽ nhìn thấy một red pin, một tổ hợp các drop-down menu
như Add, Manage, Staging, và Go to( hoặc gọi là My Places), một ô checkbox Toggle
Edit Controls, Icon và tên đầy đủ của các user hiện tại với đường link dẫn đến My
Account, và link dẫn tới Sign Out. Phụ thuộc vào ai là người đang đăng nhập, dock bar
menu sẽ hiện thị các danh mục khác nhau, mỗi drop-down menu bao gồm các items
khác nhau.
14
Cùng một thời gian, các look and feel hiện tại của các dock bar menu không thể đáp
ứng các yêu cầu của bạn. N giống như sự giới hạn sử dụng dock bar menu trong các
bối cảnh khác nhau. Tất nhiên, bạn c thể chỉnh sửa n theo nguyện vọng cá nhân của
bạn.
d. Kết nối cơ sở dữ liệu
Portal hỗ trợ hai cách tiếp cận kết nối cơ sở dữ liệu: JNDI name sử dụng để tìm
kiếm nguồn dữ liệu JDBC và thuốc tính sử dụng để tạo nguồn dữ liệu JDBC.
JNDI name: Portal c thể sử dụng lại các vùng kết nối được cũng cấp bởi các
ứng dụng server băng các đặc tả JNDI name. Trước hết bạn c thể cài đặt JNDI name
để tìm kiếm nguồn dữ liệu JDBC ở trong portal-ext.properties sử dụng
“jdbc.default.jndi.name=jdbc/LiferayPool”. Sau đ chúng ta cần cấu hình kết nối cơ
sở dữ liệu trong các server ứng dụng khác.
e. Cấu hình mail

Nhìn chung c 3 phần được bao gồm trong cấu hình một hệ thống mail được tích
hợp với portal
- Cài đặt hệ thống mail
- Cấu hình portal để đọc và gửi mails
- Tích hợp portal và hệ thống mail để tạo người sử dụng mới.
Thường việc cài đặt hệ thống mail bao gồm cài đặt SMTP server và một IMAP
server. Điều này không chỉ liên quan đến portal, do vậy, chúng ta nên kiểm tra các tài
liệu được cũng cấp bởi các phần mềm mail server.
15
Portlet Mail cho phép chúng ta hiện thực ha tất cả các email từ các tài khoản
email thông thường. N c thể sử dụng để tích hợp portal và hệ thống mail trong việc
tạo mới accounts.
Mail session: thuộc tính mail.session.jndi.name tập hợp JNDI name để tìm kiếm Java
Mail Session.
1.8 Cách thức để các trang hoạt động cùng nhau
Toggle Edit Control cung cấp cho chúng ta các khả năng để chỉnh sửa nhanh các
control của portlets trong các trang. Mặc định, chỉnh sửa nhanh các controle tác động
tới tất cả các trang của người sử dung. Bạn c thể bật hoặc tắt chức năng này.
Theo cách đ, n sẽ tốt hơn nếu Toggle Edit Controls chỉ tác động lên các điều khiển
của trang hiện tại sau khi c một chỉnh sửa nhanh và không phải lên tất cả các trang
của người sử dụng. Một người sử dụng c thể muốn một trang public để hiện ra các
biên và điều khiển, chỗ c thể sửa các điều khiển được yêu cầu trong trong public. Đ
là chức năng chỉnh sửa nhanh c thể được mở rộng trong Current page.
Liferay hỗ trợ tối đa các giao diện cũng như chức năng cho người dùng, để thao tác
quản lý, chỉnh sửa và kiểm soát các chức năng hệ thống.
1.9 Cách để chia sẻ portlets với một trang thông tin.
Cùng với portal, đặc biệt là portlet Sharing với ID là 133, bạn c thể chia sẻ nhiều
portlets. Tất cả các portlets sẽ c các tab Sharing ở More Configuration.
16
Như hình minh họa trên, bạn c thể chia sẻ bât cứ portlet nào với bất kỳ website:

Facebook, Google Gadget, Netvibes, Friends
Điều c thể để dùng bất cứ portlets trong bất cứ website, bao gồm những đoan scripts
được dựng sẵn với các trang HTML tĩnh.
1.10 Cấu hình bảng điều khiển (Control Panel)
Chúng ta quản lý một trang cá nhân người dùng đã đăng nhập và một trang public với
Manage| Page. Chúng ta hãy tìm hiểu sâu hơn các để quản lý một trang riêng tư và
trang public với Control Panel.
Nhìn chung, Control Panel là một tính năng của portal cho phép chũng ta chỉnh sửa các
cài đặt điều khiển portal. N cũng cấp các quản trị trung tâm cho tất cả các danh mục,
người dùng, tổ chức, cộng đồng, luật, các tài nguyê server và nhiều hơn thế nữa. Thêm
vào đ, n cũng cấp đầy đủ các chỉnh sửa tùy ý với khả năng ẩn đi tất cả các phần khác
của một form được mong muốn hay thêm các phần tùy chỉnh với portlets
17
III. Tính năng CMS trong Liferay
1. Tổng quan về CMS.
Content Management System là cụm từ được viết đầy đủ của CMS được gọi là
hệ quản trị nội dung hay hệ thống quản trị nội dung. Đây là phần mềm để tổ chức và
tạo ra môi trường thuận lợi nhằm mục đích xây dựng hệ thống tài liệu và các loại nội
dụng khác một cách thống nhất. Năm 2002, công ty Microsoft mới bắt đầu tham gia
lĩnh vực này. Số lượng các công ty ở Việt Nam xây dựng và sử dụng các hệ thống
CMS khá giới hạn. Phần lớn các công ty phát triển các hệ thống CMS đều với mục
đích kinh doanh. Nhưng bên cạnh đ cũng c một số những công ty, tổ chức và cá
nhân cung cấp các giải pháp CMS dưới dạng mã nguồn mở hay miễn phí. Các công
nghệ sử dụng cho hệ thống CMS rất đa dạng:
• Java: CMS Genie, CMS Master, Cofax, Contelligent, Daisy, Eplica, …
• Java Script: CMS Master, Complete Site Manager, Open CMS…
• PHP: Acuity CMS, AGPCMS, Back-End CMS, Complete Site Manager, …•
• C++: Lighthouse, Manila…•
• ASP: Acuity CMS, Baseline CMS…
• Cold Fusion: AssetNow, EasyConsole CMS…

18
• ASP.NET: AxCMS.net, Composite CMS, contentXXL - ASP.NET CMS, …
• VB.NET: ContentXXL - ASP.NET CMS, Dozing Dogs ASP.NET CMS, …
• C#: ContentXXL - ASP.NET CMS, Rainbow…
• Python: Easy Publisher…
2. Lợi ích từ việc sử dụng CMS.
• Cập nhập thông tin nhanh chng. Nhờ đ ta c thể giảm được thời gian,
công sức và chi phí cho việc cập nhập thông tin.
• Các ứng dụng khác c thể sử dụng CMS như một công cụ hỗ trợ cho việc
cung cấp và cập nhật thông tin.
• CMS giúp người sử dụng dễ dàng tạo ra nội dung các trang web.
• Phân quyền sử dụng tương ứng với mỗi đối tượng sử dụng.
• Cá nhân ha thông tin người dùng.
• Cung cấp cơ chế tìm kiếm thông tin.
• Cho phép dùng các template nhằm hỗ trợ tạo ra nội dung một cách
đồngnhất.
• Cho phép thay đổi cách thức hiển thị của các trang web trong Website.
• CMS còn giúp chấm dứt tình trạng thông tin thiếu cập nhập trên các
Website.
3. Giới thiệu CMS trong Liferay.
Liferay Portal cung cấp hai chức năng chính trong CMS: Quản lý nội dung và
xuất bản các nội dung đ. Quản lý dữ liệu:
Việc quản lý dữ liệu được cung cấp qua các portlet DocumentLibrary, Image
Gallery. Document Library để quản lý tất cả hình ảnh trong hệ thống. Còn Image
Gallery dùng để quản lý các tập tin.
Xuất bản nội dung: Web Content Display là porlet cho phép người dùng tạo,
chỉnh sửa và xuất bản các nội dung cần hiển thị. Trong porlet này ta c thể tạo ra các
mẫu template c sẵn để định dạng cho nội dung cần hiển thị, cho phép nội dung được
tạo được phép tìm kiếm với porlet Web Content Search hay không, nhm nội dung
vào các Tags hay Category để để dàng cho việc xuất bản với porlet Assert Publisher.

Porlet Assert Publisher là công cụ cho phép ta hiển thị đồng loạt các nội dung
19
trong porlet Web Content Display theo Tags. Nội dung trong porlet Assert Pulisher
được hiển thị một cách linh động và tự động cập nhập nếu được thiết lập. Ngoài ra
Liferay CMS còn c các chức năng sau: Upload được nhiều định dạng tệp tin vào hệ
thống. Hỗ trợ 22 ngôn ngữ và cho phép định nghĩa thêm các ngôn ngữ khác. Tìm
kiếm nội dung trong hệ thống nhanh chng qua porlet Web Content Search. Với
porlet Navigation ta sẽ nhận được cây thư mục liên kết đến các trang của portal trong
cùng một Community hay Organigation. Site Map là porlet c khả năng hiển thị liên
kết linh động hơn nhiều so với Navigation. Việc hiệu chỉnh style của các porlet kể
trên hết sức dễ dàng qua công cụ Look and Feel tương ứng với từng porlet hay từng
loại portlet.
4. Các tính năng cụ thể
i. Web Publishing
a. Web content
Giao diện quản lý chính cho hệ thống web xuất bản tích hợp Liferay N cho
phép người dùng tạo, chỉnh sửa, xuất bản các bài báo cũng như các bài mẫu bằng
việc click để thay đổi giao diện. N được xây dựng bằng quy trình làm việc , phiên
bản bài báo ,tìm kiếm và đa dữ liệu .Từ phiên bản V 5.2 n c thể truy nhập thông qua
control panel.Trước đây n được biết đến như một tạp chí.
Portlet quản lý nội dung web là phần cốt lõi của Liferay.N c thể truy cập
thông qua control panel và cung cấp đầy đủ các công cụ để quản lý nội dung c cấu
trúc hoặc phi cấu trúc được công bố trên website
Tính năng
• Gắn thẻ
• Phân loại
• Phiên bản
• Đa ngôn ngữ : một nội dung c thể được viết bằng nhiều ngôn ngữ mong
muốn
• Quy trình làm việc đơn giản

• Lịch trình xuất bản
• Xác định các lĩnh vực của nội dung web bằng việc tạo cấu trúc. Điều này
c thể được thực hiện theo cách sau :
o Thông qua một giao diên người dùng web
o Bằng việc upload một file XML
20
o Chỉnh sửa file XML và ứng dụng desktop thông qua WebDAV
• Xác định giao diện của cấu trúc tùy chỉnh bằng cách sử dụng các mẫu
Velocity hoặc template XSL .Điều này c thể thực hiện theo cách sau :
o Sử dụng một phiên bản web tích hợp sẵn
o Bằng việc upload một file template đã hoàn thành
o Chỉnh sửa file template với ứng dụng desktop thông qua
WebDAV
• Tạo nội dung động.
b. Web content List
Hiển thị danh sách động cho tất cả các bài tạp chí được công bố. danh sách c
thể bao gồm các bài được sắp xếp theo ngày viết , ngày công bố ,tiêu đề , hoặc
theo tiêu chuẩn khác và sẽ được cập nhật một cách tự động khi c bài viết mới
được thêm vào CMS. Portlet Web content List cho phép hiển thị danh sách nội
dung web. Nội dung c thể được xem một cách đầy đủ bằng cách click chuột.
Tính năng
• Lọc theo từng lĩnh vực của nội dung web
• Lựa chọn nội dung từ bất kỳ phần nào mà người dùng c quyền quản lý
• Giới hạn số mục thể hiện
c. Web content display
Portlet này c thể được sử dụng để xuất bản bất kỳ nội dung web nào trên
trang portlet . Hầu hết nội dung của các portlet này ở trên liferay.com và các website
sử dụng liferay, và c thể được sắp xếp trên một trang cùng với việc sử dụng tính
21
năng kéo thả của liferay. Portlet Web content dislay cho phép hiển thị nội dung của

web
Tính năng
• Hiện thị danh sách các mục c sẵn
• Hiển thị liên kết tự động tới các dạng chuyển đổi nội dung web như pdf,
odt, doc ,txt.
• Đánh giá
• Bình luận
Cấu hình
Từ bảng cấu hình chúng ta c thể lựa chọn cái nào mà bạn muốn hiển thị nội
dung web và c thể cài đặt khác.
22
23
d. Web content search
Hiện thị một textbox cho phép ngươi dùng cuối cùng tìm kiếm tất cả nội dung
web của một site . Chú ý rằng , n không cho phép tìm kiếm bất kỳ nội dung web nào
khác giống như blog , wiki …
Tính năng
• Tìm kiếm nội dung web trong một tổ chức hoặc cộng đồng hiện tại
• Lọc nội dung tìm kiếm theo kiểu nội dung web.
• Cụ thể môt porlets chính nơi mà nội dung web sẽ được hiển thị khi click
vào liên kết trong danh sách kết quả tìm kiếm.
e. Asset publisher
Cho phép người dùng c thể xuất bản bất kỳ nội dung nào trong portal nếu như
n là một nội dung web. N cho phép lọc thông qua một tập các yêu cầu xuất bản hay
danh mục lựa chọn.
24
• Là một công cụ rất linh hoạt để xuất bản nhiều loại nội dung.N cho
phép hiển thị tất các danh sách các nội dung web , blog , hình ản , tài liệu
, bookmark, các trang wiki … Mỗi thành phần của danh sách c thể được
hiển thị như một tiểu đề , một bảng tm tắt hoặc thậm chí đầy đủ

• Cho phép người dùng click vào một bài để xem toàn bộ chi tiết hoặc
thậm chí đối với một tập các kiểu bài như blog , trang wiki ,forums …
để chuyển tiếp đến nội dung gốc .
• Được ra mắt cùng với phiên bản liferay 4.4 và được cải tiến sau đ, bao
gồm một tập các cải tiến đáng kể trong phiên bản 5.2, và trở thành công
cụ được sử dụng rộng rãi cho web publishing.
Tính năng
• Hỗ trợ cho một số kiểu danh sách hiển thị :
o tm tắt
o tiêu đề
o tm tắt thông tin
o Bảng
• Hướng dẫn lựa chọn các assets
• Hỗ trợ việc gom nhm các assets của một danh sách bằng các tag
• Lựa chọn linh hoạt các thông tin siêu dữ liệu để hiển thị
• Tag dựa trên navigation
• Danh mục dựa trên navigation
• Tạo nhanh và chỉnh sửa assets
• Hỗ trợ đánh giá assets
• Hỗ trợ bình luận assets
• Tùy chọn cấu hình hiển thị
• Đánh số trang
Ảnh minh họa
• Danh sách các assets hiển thị kiểu danh sách
25

×