Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Giáo án vật lý lớp 9 theo chương trinhg chuẩn in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.74 KB, 132 trang )

Tiết: 1 Bài:1 Sự phụ thuộc của
cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Soạn ngày:
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đàu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
2.Kĩ năng:
Bố trí và tiến hành thí nghiệm
Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U.
3.Thái độ:
Tính cẩn thận trong khi làm thí nhiệm.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và các dụng cụ thí nghiệm: Dây dẫn, điện trở, nguồn điện, ampe kế
2.Học sinh:
Đọc trớc bài ở nhà và chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: đvđ đi đến nội dung của bài học.
Gv: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi liên quan đến
kiến thức Vật lí 7, dựa và sơ đồ 1.1 trong SGK. (Dụng
cụ để đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế Nêu
nguyên tắc sử dụng những loại dụng cụ đó).
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
Gv: Nhận xét và bổ sung.
*Ôn lại những kiến thức liên


quan đến bài học.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 trong
SGK.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu các nhóm bố trí và tiến hành thí nghiệm.
Hs: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 trong SGK Tiến
hành đo và ghi các kết quả đo đợc
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C
1
.
Gv: Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu hỏi C
1
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Nhận xét bổ sung và kết luận.
*Tìm hiểu sự phụ thuộc của
cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây
dẫn
Hoạt động 3
Gv: Yêu cầu HS xem phần thông báo về dạng đồ thị trong
SGK và trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV
Gv: Nhận xét và bổ sung và yêu cầu HS trả lời C
2
.
Hs: Từng HS làm C
2

.
Gv: Yêu cầu đại diện HS trả lời đa ra nhận xét và yêu cầu
đại diện một vài nhóm nêu kết quả nhận xét về mối quan hệ
giữa I và U.
Hs: Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đầ thị và rút ra kết
luận.
*Vẽ và sử dụng đồ thị để rút
ra kết luận
*Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4
Gv: Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I. Đồ
thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Yêu cầu HS trả lời C5 (nếu còn thời gian thì trả lời C3,
C4).
* Củng cố bài học và vận
dụng.
C4: Các giá trị còn thiếu:
0.125A, 4V, 5V, 0.3A.
C5: Cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỷ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt voà hai đầu
dây dẫn đó.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
1
Tiết: 2 Bài:2 điện trở của dây dẫn- định luật ôm
Soạn ngày: 17/8/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập.

Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm.
2.Kĩ năng:
Vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập.
Vận dụng đợc định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ:
Tính cần cù lòng ham thích khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và bảng phụ.
2.Học sinh:
Học bài cũ và đọc trớc bài ở nhà.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện và hiệu
điện thế.
Đồ thị biễu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì?
Hs: Chuẩn bị và trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và đặt vấn đề đi đến nội dung của bài học.
* Ôn lại kiến thức liên
quan đến bài học.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 1 và 2 ở bài học trớc
tính thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ HS tính toán cho chính xác.
Gv: Yêu cầu một vài HS trả lời C
2
và cho cả lớp thảo luận.

Hs: Từng HS trả lời C
2
và thảo luận với cả lớp.
Gv: Nhận xét và kết luận
*Xác định thơng số U/I đối
với mỗi dây dẫn
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
2
Hoạt động 3
Gv: Yêu cầu HS đọc phần Tb khái niệm điện trở trong SGK.
Hs: hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau:
Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
Khi tăng hiệu điện thế đặt vào dây dẫn lên hai lần thì điện trở
của dây dẫn tăng lên mấy lần? Vì sao?
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, cờng độ dòng điện
qua dây dẫn là 300mA. Tính điện trở của dây dẫn.
Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5M = k =..
Nêu ý nghĩa của điện trở.
Hs: Các nhóm suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
Gv: Yêu cầu HS nhận xét các câu trả lời và kết luận.
Gv: Yêu cầu HS phát biểu và viết hệ thức của địn luật Ôm.
Hs: Tiến hành theo yêu cầu của GV.
*Tìm hiểu khái niệm điện
trở. Phát biểu và viết hệ
thức của định luật Ôm
Hoạt động 4
Gv: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Công thức R = U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể
nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần đợc không?

vì sao?
Hs: Từng HS trả lời các câu hỏi GV đa ra.
Gv: Gọi một HS lên bảng giải C
3
, C
4
và trao đổi với cả lớp.
Hs: Giải C
3
và C
4
.
Gv: Chính xác hoá từng câu trả lời của HS.
Gv: Dặn dò Hs về nhà học bào cũ và làm một số bài tập trong
SBT, đọc và chuẩn bị trớc bài thực hành: Xác định điện trở
của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế.
*Củng cố bài học và vận
dụng
C3: U = 6V
C4: I
1
=
1
R
U
, I
2
=
2
R

U
=
R
U
3
I
1
= 3I
2
Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
Duyệt ngày: /8/2013
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
3
Tiết: 3 Bài:3 Thực hành xác định điện trở của một
dây dẫn bằng ampekế và vônkế.
Soạn ngày: 23/8/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm xác định điện trở bằng Ampe kế và Vôn
kế.
2.Kĩ năng:
Bố trí và tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ:
Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và một số dụng cụ thí nghiệm (Đồng hồ đo điện đa năng)
2.Học sinh:
Học bài cũ và đọc trớc bài mới, chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm, mẫu báo cáo thí

nghiệm.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
Gv: Yêu cầu HS nêu công thức tính điện trở.
Hs: Nêu công thức tính điện trở.
Gv: Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c trong
SGK.
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đò trong thí nghiệm.
Hs: Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện trong thí nghiệm (So
sánh kết quả).
*Trình bày phần trả lời câu hỏi
trong báo cáo thực hành
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ.
Hs: các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
Gv: Theo dõi giúp đỡ các nhóm HS mắc sơ đồ mạch điện
đặc biệt là khi mắc Vôn kế và Ampe kế.
Hs: Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng.
Gv: Theo dõi và nhắc nhở mọi Hs đều phải tham gia hoạt
động tích cực.
Hs: Từng HS một hoàn thành bản báo cáo thí nghiệm để
nộp.
Gv: Yêu cầu HS nộp báo cáo thí nghiệm thực hành.
*Mắc mạch điện theo sơ đồ và
tiến hành đo
Hoạt động 3
Gv: Nhận xét kết quả tinh thần và thái độ thực hành của

từng nhóm.
Hs: Nghe GV nhận xét rút kinh nghiệm cho bài sau.
Gv: Yêu cầu HD các nhóm thu rọn dụng cụ thực hành và
dọn vệ sinh phòng thực hành.
Hs: Thu don dụng cụ và dọn vệ sinh phòng thí nghiệm
Gv: yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trớc bài mới:
Đoạn mạch nối tiếp
*Nhận xét
Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
4
Tiết: 4 Bài:4 đoạn mạch nối tiếp.
Soạn ngày: 25/8/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
1 1
2 2
U R
U R
=
từ các kiến thức đã học.
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lí thuyết.

Vận dụng kiến thc đã học để giải thích một số hiện tợng và giải các bài tập về đoạn mạch
mắc nối tiếp.
2.Kĩ năng:
Bố trí và tiến hành thí nghiệm . Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và
giải các bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.
3.Thái độ:
Tính cẩn thận trong khi làn thí nghiệm.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và đồ dùng thí nghiệm.
2.Học sinh:
Học bài cũ đọc trớc bài ở nhà và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: yêu cầu HS cho biết trong đoạn mạch gồm hai bóng
đèn mắc nối tiếp:
Cờng độ dòng điện chạy trong bóng đèn có mối quan hệ
nh thế nào với cờng độ dòng điện chạy trong mạch
chính.
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn có mối quan hệ nh
thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Hs: vchuẩn bị và trả lời câu hỏi của GV.
Gv: Nhận xét bổ sung và kết luận.
*Ôn lại những kiến thức liên
quan đến bài mới
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
1
và cho biết hai điện trở

có mấy điểm chung.
Hs: Chuẩn bị và trả lời câu hỏi của GV.
Gv: Hớng dẫn HS vận dụng những kiến thức vừa ôn tập
để trẩ lời câu hỏi C
2
.
Hs: Chuẩn bị và trả lời câu hỏi C
2
.
Gv: Nhận xét bổ sung và kết luận.
*Nhận biết đợc đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp.
C1: R
1
, R
2
và ampekế đợc mắc
nối tiếp với nhau.
C2: I =
2
2
1
1
R
U
R
U
=

2

1
2
1
R
R
U
U
=
Hoạt động 3
Gv: Yêu cầu HS xem SGK phần điên trở tơng đơng và
trả lời câu hỏi: Thế nào là điên trở tơng đơng của đoạn
mạch.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Hớng dẫn HS xây dựng công thức (4) trong SGK.
Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa
2 đầu các điện trở là U
1
, U
2
. Hãy viết hệ thức biểu diễn
mối liên hệ giữa U, U
1
, U
2
.
Cờng đô dòng điện qua mạch là I. Viết biểu thức tính U,
U
1
, U
2

theo I và R.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
*Xây dựng công thức tính điện
trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
5
Hoạt động 4
Gv: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh trong SGK. (Theo
dõi kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ).
Hs: Các nhóm bố trí và tiến hành thí nghiệm theo hớng
dẫn của SGK.
Gv: Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận.
Hs: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
*Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
Hoạt động 5
Gv: Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối
tiếp?
Hs: Chuẩn bị và trả lời C
4
.
Gv: Trong sơ đồ hình 4.3b SGK có thể chỉ mắc hai điện
trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay cho việc mắc
3 điện trở)? Nêu cách tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch AC.
Hs: Chuẩn bị và trả lời C
5
.
*Củng cố bài học và vận dụng
C5: R

12
= 20 + 20 = 40
R
AC
= R
12
+ R
3
= R
AB
+ R
3
= 2.20
+ 20 = 60
Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
Duyệt ngày: tháng 8 năm 2013
Tiết: 5 Bài Tập
Soạn ngày: 02/09/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
HS vận dụng đợc kiến thức đã học về Sự phụ thuộc của I vào U, Định luật Ôm, Đoạn
mạch mắc nối tiếp để giải thích một số hiện tợng và giải đợc các bài tập Vật lí đơn
giản.
2.Kĩ năng:
Giải thích hiện tợng vật lí và làm các bài toán vật lí.
3.Thái độ:
Lòng ham thích khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và hệ thống câu hỏi và bài tập.

2.Học sinh:
Học bài cũ và làm các bài tập ở nhà.
III.Tiến trình dạy học.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
6
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV : Hớng dẫn HS làm bài tập 1.2 trong
SBT.
Hs : Thực hiện theo hớng dẫn của GV
Bài tập 1.2 SBT.
Đặt: I
1
= 1,5A, U
1
= 12V
I
2
= 0.5+1,5 = 2A, tính U
2
Do:
2
1
2
1
U
U
I
I
=

nên ta có:
2
12
2
5,1
U
=
U
2
=
5,1
212ì
= 16V.
Vây hiệu điện thế đặt voà hai đầu dây là
16V
Hoạt động 2
GV : Hớng dẫn HS làm bài tập 2.10 trong
SBT.
Hs : Thực hiện theo hớng dẫn của GV
Bài tập 2.10 SBT.
+ áp dụng công thức: R=
I
U

R=
15,0
6
= 40
+ Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu diện trở
lên 8V thì giá trị điện trở đó vẫn không

đổi. Khi đó R=40. Dòng điện đi qua nó
khi đó: I=
40
8
= 0,2A.
Hoạt động 3
GV : Hớng dẫn HS làm bài tập 4.4 trong
SBT.
Hs : Thực hiện theo hớng dẫn của GV
Bài tập 4.4 SBT.
+ áp dụng hệ thức: I=
R
U
, cho điện trở R
2

ta có: I
2
=
2
2
R
U

I
2
=
15
3
= 0,2A. Do R

1
ntR
2
nên I = I
1
=
I
2
= 0,2A. Vậy Ampe kế chỉ 0,2A.
+ Điện trở tơng đơng của đoạn mạch: R


= R
1
+ R
2
R

= 5 + 15 = 20.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
AB: U
AB
= 0,2.20 = 4V.
Hoạt động 4
GV hớng dẫn HS giải một số bài tập khác.
HS : Thực hiện theo hớng dẫn của GV.
*Củng cố:
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
7
Tiết: 6 Bài:5 đoạn mạch song song.

Soạn ngày: 02/09/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng củ đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc sông song
1 2
1 1 1
R R R
= +
và hệ thức
1 2
2 1
l R
l R
=
từ những kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết đối với đoạn mạch mắc song song.
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải
bài tập về đoạn mạch song song.
2.Kĩ năng:
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm. Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích
một số hiện tợng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.
3.Thái độ:
Tính cần cù và cẩn thận trong học tập các môn khoa học thực nghiệm.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn, đồ dùng thí nghiệm.
2.Học sinh:
Học bài cũ, đọc trớc bài, chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.

III.Tiến trình dạy học.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
8
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song
hiệu điện thế và cờng độ dòng điện chạy trong mạch
chính có mối quan hệ thế nào với hiệu điện thế và c-
ờng độ dòng điện qua các mạch rẽ?
Hs: Chuẩn bị và trả lời câu hỏi của GV.
Gv: Nhận xét và bổ sung.
*Ôn lại những kiến thức
liên quan đến bài học
U = U
1
= U
2
(1)
I = I
1
+ I
2
(2)
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
1
và cho biết hai điện
trở có mấy điểm chung? Hiệu điện thế và cờng độ
dòng điện có đực điểm gì?

Hs: Chuẩn bị và trả lời C
1
.
Gv: Hớng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa ôn tập và
hệ thức của định luật Ôm trả lời C
2
.
Hs: Chuẩn bị và hoàn thành theo hớng dẫn của GV.
* Nhận biết đợc đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song
song
C2: I
1
R
1
= I
2
R
2

1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)

Hoạt động 3
Gv: Hớng dẫn HS xây dựng công thức (4): Viêt hệ
thức biểu diễn mối liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R

, R
1
,
R
2
.
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4).
Hs: Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng công
thức (4) (trả lời C
3
).
* Xây dựng công thức tính
điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
song song.
1 2
1 1 1
R R R
= +
R

=

21
21
RR
RR
+
Hoạt động 4
Gv: Yêu cầu HS bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm
chứng theo hớng dẫn của SGK.
Hs: Chuẩn bị bố trí và tiến hành thí nghiệm.
Gv: Yêu cầu HS phát biểu kết luận.
Hs: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
* Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động 5
Gv: Yêu cầu HS trả lời C
4
trong SGK.
Hs: Chuẩn bị và trả lời C
4
.
Gv: Hớng dẫn HS trả lời C
5
phần 2.
Hs: Tiến hành theo hớng dẫn của GV.
Gv: Yêu cầu HS về nhà học bài cũ và làm một số bài
tập trong SBT và đọc trớc bài: Bài tập vận dụng
định luật Ôm.
* Củng cố bài học và vận
dụng
C
5

: +ADCT: R

=
21
21
RR
RR
+
R

=
3030
30.30
+
= 15 = R
12
+ ADCT: R

=
312
312
RR
RR
+
R

=
1530
15.30
+

= 10
Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
Duyệt ngày tháng 9 năm 2013
Tiết: 7 bài tập
Soạn ngày: 08/9/2012
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Vận dụng đợc các kiến thức dẫ học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch mắc nối
tiếp và song song gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2.Kĩ năng:
Giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch mắc nối tiếp và song song gồm nhiều nhất là 3
điện trở.
3.Thái độ:
Tính cần cù trong học tập.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
9
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn, bảng phụ.
2.Học sinh:
Học bài cũ và chuẩn bị bài tập trớc ở nhà.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Hãy cho biết R
1
, R
2
đợc mắc với nhau nh thế nào?

Ampe kế và Vôn kế đo những đại lợng nào trong
mạch?
Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cờng độ dòng điện qua mạch chính, vận dụng công
thức nào để tính R

?
Hs: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a
của bài.
Gv: Vận dung công thức nào để tính R
2
khi biết R

và R
1
?
Hs: Suy nghĩ và làm câu b.
Gv: Hớng dẫn HS tìm cách giải khác.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
Bài 1.
ADCT: R =
I
U
R

=
5,0
6
= 12
AD hệ thức: R


= R
1
+ R
2
R
2
= R


- R
1
R
2
= 12 5 = 7
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
R
1
và R
2
đợc mắc với nhau nh thế nào? các Ampe
kế đợc dùng để đo những đại lợng nào trong mạch?
Hs: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
Gv: Hớng dẫn HS làm câu a và b của bài tập.
Hs: Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
Gv: Hớng dẫn HS tìm cách giải khác.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
Bài 2.
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R

1
:
ADHT: I =
R
U
U = I.R U
1
=
1,2*10 = 12V. Do R
1
// R
2
U
AB
= U
1

= U
2
= 12V.
Cờng độ dòng điện qua R
2
: I
2
=
I I
1
I
2
= 1,8 1,5 =

0,3A.
R
2
=
2
2
I
U
R
2
= 12/0,3 = 40
Hoạt động 3
Gv: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
R
2
và R
3
đợc mắc với nhau nh thế nào? R
1
đợc mắc
nh thế nào với đoạn mạch MB? Ampe kế đo đại l-
ợng nào trong mạch?
Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
.
Hs: chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV và làm câu a

Gv: Yêu cầu HS viết công thức tính cờng độ dòng
điện chạy qua R
1
. Viết công thức tính U
MN
và I
2
, I
3
.
Hs: Hoạt đông theo yêu cầu của GV và tiến hành
làm câu b.
Gv: Hớng dẫn HS tìm cách giải khác.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
Bài 3.
R

= R
1
+ R
23
. với: R
23
=
1 2
1 2
R R
R R
ì
+

=
30 30
30 30
ì
+
= 15 R

= 15 + 15 = 30
I mạch chính: I =
td
AB
R
U
= 12/30 = 0,4A.
Do R
2
= R
3
I
2
= I
3
=
2
I
=
2
4,0
I
= 0,2A

Hoạt động 4
Gv: ? Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm
cho các đoạn mạch cần tiến hành theo mấy bớc (4
bớc)
Hs: thảo luận nhóm chuẩn bị trả lời câu hỏi của
GV.
Gv: Yêu cầu HS về nhà làm một số bài tập trong
SBT và đọc trớc bài: Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
*Củng cố, dặn dò
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
10
Gi¸o ¸n thay thÕ: Gi¸o ¸n ®iÖn tö
DuyÖt ngµy th¸ng 9 n¨m 2013
GAVL9- ¸p dông cho n¨m häc 2013 - 2014
11
Tiết: 8 Bài:7 sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
Soạn ngày:15/9/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố trên.
Suy luận và làm thí nghiệm kiểm tra đợc sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài.
Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ
thuận với chiều dài của dây.
2.Kĩ năng:
Bố trí và tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ:
Tính cần cù và cẩn thận trong học tập.

II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và các đồ dùng thí nghiệm.
2.Học sinh:
Họch bìa cũ và đọc trơc bài ở nhà, chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Dây dẫn đợc dùng để làm gì? (để cho dòng điện chạy
qua).
Hs: các nhóm suy nghĩ và trả lời.
Gv: quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta.
Hs: Các nhóm HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Gv: Yêu cầu HS bằng vốn hiểu biết của mình nêu tên các
vật liệu có thể đợc dùng làm dây dẫn.
Hs: Các nhóm thảo luận và đa ra tên một số vật liệu đợc
dùng làm dây dẫn.
*Tìm hiểu công dụng của dây
dẫn và các loại dây dẫn thờng
đợc sử dụng.
Hoạt động 2
Gv: Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì
có dòng điện chạy qua nó không? Khi đó cờng dòng điện
này có cờng độ I nào đó hay không? Khi đó dây dẫn có
một điện trở xác định không?
Hs: Các nhóm suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Gv: Đề nghị HS quan sát hình 1.7 trong SGK (Hoặc một
số cuộn dây đã chuẩn bị sẵn). Và yêu cầu HS dự đoán
xem điện trở của các dây dẫn này có nh nhau không?
Hs: Các nhóm hoạt động theo yêu cầu của GV.

Gv: Những yếu tố nào ảnh hởng tới điẹn trở của dây?
Hs: Suy nghĩ và trả lời.
Gv: Nhận xét và bổ sung.
Gv: Để xác định sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào
một trong các yếu tố trên thì phải làm thế nào?
Hs: Suy nghĩ và trả lời.
Gv: Nhận xét , bổ sung và kết luận.
*Tìm hiểu điện trở của dây dẫn
phụ thuộc và những yếu tố nào.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
12
Hoạt động 3
Gv: Yêu cầu HS nêu dự đoán yêu cầu của C
1
và ghi vào
bảng các dự đoán đó.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Hớng dẫn HS các nhóm bố trí và tiến hành thí
nghiệm.
Hs: Các nhóm bố trí và tiến hành thí nghiệm.
Gv: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm.
Hs: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo yêu cầu của mục
2 phần II trong SGK. Và hoàn thành băng 1.
Gv: Yêu cầu HS các nhóm đối chiếu kết quảthu đợc so
với dự đoán.
Hs: Đối chiếu kết quả so với dự đoán.
Gv: Yêu cầu HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào chiều đà của dây.
Hs: Nêu kết luận.
* Xác định sự phụ thuộc của

điện trở vào chiều dài dây dẫn.
C1: Dây dẫn dài 2l có điện trở
2R, dây dẫn 3l có điện trở 3R.
Hoạt động 4
Gv: Gợi ý để HS trả lời C
2
.
Hs: Hoạt động theo gợi ý của GV.
Gv: Gợi ý để Hs trả lời C
3
.
Hs: Hoạt động theo gợi ý của GV.
Gv: Hớng dẫn HS đọc phần Có thể em cha biết trong
SGK.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
Gv: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập trong
SBT. Đọc trớc bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện dây dẫn.
*Củng cố vận dụng và dặn dò.
C3: Điện trở của cuộn dây là:
R =
20=
I
U

Chiều dài của cuộn dây là:
l =
2
20


= 40m
Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
13
Tiết: 9 Bài:8 Sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn.
Soạn ngày: 15/9/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và đợc làm từ cùng một loại vật liệu thì
điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây.
Nêu đợc các dây dẫn có cùng chiều dài và đợc làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của
chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2.Kĩ năng:
Bố trí và tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ:
Tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và các dụng cụ thí nghiệm.
2.Học sinh:
Học bài cũ đọc trớc bài ở nhà và chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Hs: Suy nghĩ và trả lời.
Gv: Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn nh

thế nào để xác định sự phụ thuộc điện trở dây dẫn
vào chiều dài của chúng?
Gv: Các dây dẫn có cùng tíêt diện và làm từ cùng
một loại vật liệu thì sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài của dây nh thế nào?
Gv: Yêu cầu một số HS khác trình bày lời giải của
một số bài tập trong SBT đã hớng dẫn cho HS làm.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
*Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ và
trình bày lời giải bài tập ở nhà theo
yêu cầu của GV.
Hoạt động 2
Gv: Tơng tự nh đã làm ở bài học 7, để xét sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì cần phải
sử dụng các dây dẫn loại nào?
Hs: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu các sơ đồ mạch điện mạch
điện trong hình 8.1 trong SGK và thực hiện C
1
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Giới thiệu các điện trở R
1
, R
2
và R
3
trong các
mạch điện hình 8.2 và yêu cầu HS thực hiện C
2

.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS từng nhóm dự đoán theo yêu cầu
của C
2
và ghi lên bảng các dự đoán đó.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
*Nêu dự đoán về sự phụ thuộc điện
trở dây dẫn vào tiết diện của dây
dẫn.
C
1
: R
2
=
2
R
, R
3
=
3
R
C
2
: Tiết diện tăng lên 2 lần thì điện
trở giảm đi 2 lần R
2
=
2
R

, tiết diện
tăng gấp 3 lần thì điện trở giảm đi 3
lần R
3
=
3
R
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
14
Đối với các dây dẫn có cùng tiết diện
và đợc làm từ cùng một vật liệu. Nếu
tiết diện của dây tăng lên bao nhiêu
lần thì điện trở của dây giảm đi bấy
nhiêu lần.
Hoạt động 3
Gv: Hớng dẫn HS bố trí và tiến hành thí nghiệm.
Hs: Bố trí và tiến hành thí nghiệm.
Gv: Theo dõi và giúp đỡ HS các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
Hs: Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả
vào bảng, đối với từng loại dây dẫn có tiết diện S
1
,
S
2
. Tính S
2
/S
1
= d

2
2
/d
2
1
và so sánh với tỷ số: R
1
/R
2
Gv: Yêu cầu Hs đối chiếu kết quả thu đợc với dự
đoán.
Hs: Đối chiếu với dự đoán của nhóm đã nêu và nêu
kết luận.
*Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự
đoán đã nêu theo yêu cầu của C
2
.
Hoạt động 4
Gv: Hớng dẫn để Hs trả lời C
3
, C
4
.
Hs: Hoạt động tho hớng dẫn của GV.
Gv: Hớng dẫn HS tìm hiểu phần có thể em cha biết.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
Gv: Giao các bài tập để HS về nhà làm và yêu cầu
HS đọc trớc bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn.
*Củng cố vận dụng và dặn dò.

C
3
: Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp
3 lần điện trở của dây thứ 2.
C
4
: R
2
= R
1
2
1
S
S
=
1,1

Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
Duyệt ngày tháng 9 năm 2013
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
15
Tiết: 10 Bài:9 Sự phụ thuộc của vào vật liệu làm dây dẫn.
Soạn ngày: 22/9/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm để chứng tỏ đợc điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị
điện trở suất của chúng.
Vận dung công thức

l
R
S

=
để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
2.Kĩ năng:
Bố trí tiến hành thí nghiệm, giải các bài tập đơn giản.
3.Thái độ:
Tính cần cù, cẩn thận.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và dụng cụ thí nghiệm.
2.Học sinh:
Học bài cũ đọc trớc bài ở nhà và chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Hs: Suy nghĩ và trả lời.
Gv: Phải tiến hành TN với các dây dẫn có đặc điểm
gì để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện của chúng?
Hs: Suy nghĩ và trả lời.
Gv: Các dây dẫn có cùng chiều dài làm từ cùng
một loại vật liệu thì điện trở phụ thuộc nh thế nào
vào tiết diện của dây?
Hs: trả lời.
Gv: Yêu cầu một số HS khác trình bày lời giải một

số bài tập đã giao.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
Gv: Nhận xét.
*Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ và
làm một số bài tập.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
16
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhng đợc làm từ các
loại vật liệu khác nhau. Yêu cầu HS làm C
1
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS bố trí và tiến hành thí nghiệm.
Hs: Bố trí và tiến hành TN.
Gv: Hớng dẫn và giúp đỡ HS làm TN. Đề nghị các
nhóm ghi lại kết quả và đa ra nhận xét kết luận.
Hs: Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra kết luận.
Gv: Nhận xét và đa ra kết luận.
*Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
C
1
: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành đo
điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và
cùng tiết diện nhng làm bằng các vật liệu
khác nhau.
Hoạt động 3

Gv: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn đợc đặc trng bằng đại lợng nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Đại lợng này có trị số đợc xác định ntn?
Hs: Trả lời.
Gv: Đơn vị của đại lợng này là gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Yêu cầu HS quan sát bảng 1 trong SGK và nêu
nhận xét.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS thực hiện C
2
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
*Tìm hiểu về điện trở suất.
+ Khái niệm điện trở suất: (SGK)
C
2
: 0,5

Hoạt động 4
Gv: Yêu cầu và hớng dẫn HS thực hiện C
3
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS nêu đơn vị đo các đại lợng có tong
công thức tính điện trở vừa xây dựng.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
*Xây dựng công thức tính điện theo
các bớc yêu cầu của C

3
.

l
R
S

=
Hoạt động 5
Gv: Yêu cầu HS thực hiện C
4
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Đa ra một số câu hỏi củng cố bài học.
Hs: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Gv: Hớng dẫn và yêu cầu HS thực hiện C
5
, C
6
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Nhắc nhở HS về nhà học bài cũ và làm các bài
tập trong SBT và đọc trớc bài: Biến trở - Điện trở
dùng trong kỹ thuật.
*Vận dụng, rèn luyện kỹ năng tính
toán và củng cố.
C
4
: R = 0,087


C
5
: Điện trở của dây nhôm:
R = 2,8.10
-8
.2.10
6
= 0,056

Điện trở của dây Nikêlin:
R = 0,4.10
-6
.
23
)102,0(
8

ì

= 25,5

Điện trở của dây đồng:
R = 1,7.10
-8

6
10*2
400



= 3,4

Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
17
Tiết: 11 Bài:10 điện trở - điện trở trong kĩ thuật.
Soạn ngày: 22/9/2013
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của nó.
Mắc đợc biến trở vào mạch để điều chỉnh đợc cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
Nhận ra đợc điện trở dùng trong kỹ thuật.
2.Kĩ năng:
Mắc đợc biến trở vào mạch - điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong mạch.
3.Thái độ:
Lòng ham thích khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn và các dụng cụ thí nghiệm.
2.Học sinh:
Học bài cũ và đọc trớc bài ở nhà, chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Cho HS cả lớp quan sát các loại
biến trở và yêu cầu HS nêu tên các
loại biến trở đó.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
(thực hiện C
1

)
Gv: Yêu cầu HS đối chiếu H 10.1a
với biến trở con chạy thật và yêu cầu
HS chỉ ra đâu là cuộn dây, hai đầu A,
B, đâu là con chạy và thực hiện C
2
,
C
3
.
Hs: hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS vẽ lại các kí hiệu
trong sơ đồ của biến trở.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
*Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
C
2
: Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì
khi đó khi dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn
chạy qua hoàn toàn cuộn dây và con chạy không có
tác dụng làm thay đổi chiều dài của cuộn dây.
C
3
: Điện trở của đoạn mạch có thay đổi. Vì khi đó
nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C thì sẽ làm
thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện
chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở
và của mạch điện.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu và hớng dẫn HS vẽ sơ

đồ mạch điện nh hình 10.3 trong
SGK.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu và hớng
dẫn của GV.
Gv: Yêu cầu và quan sát HS thực
hiện C
6
.
Hs: Thực hiện C
6
.
Gv: ? Biến trở là gì, có thể đợc dùng
để làm gì.
Hs: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của
GV.
*Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng
điện.
Hoạt động 3
Gv: Gợi ý và yêu cầu HS thực hiện
C
7
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu một số HS đọc trị số của
điện trở ở H 10.4a và thực hiện C
9
.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS quan sát ảnh màu số
2 in ở bìa 3 SGK (hoặc các điện trở

có trong bộ thí nghiệm) để nhận biết
các màu của 1 hay nhiều điện trở.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
*Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ
thuật.
C
7
: Lớp than hay lớp KL mỏng có thể có điện trở rất lớn vì
tiết diện S của chúng có thể rất nhỏ nên theo công thức
R =
S
l

nên có thể R rất lớn.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
18
Hoạt động 4
Gv: Hớng dẫn và yêu cầu HS thực
hiện C
10
.
Hs: Thực hiện C
10
theo yêu cầu của
GV.
Gv: Hớng dẫn HS làm một số bài tập
khác trong SBT. Yêu cầu HS và nhà
học bài và chuẩn bị trớc bài 11: Bài
tập vận dụng định luật Ôm và
công thức tính điện trở của dây

dẫn.
*Củng cố,vận dụng và dặn dò.
C
10
: Chiều dài của dây hợp kim là

RS
l =

6
6
10.1,1
10.5,0.20


=l
= 9,091m
Số vòng dây của biến trở là: N =
d
l

=
02,0.
091,9

= 145 vòng
Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
Duyệt ngày tháng 9 năm 2013
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
19

Tiết: 11 Bài:11 bài tập vận dụng định luật ôm và
công thức tính điện trở của dây dẫn
Soạn ngày: 20/9/2010
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính đợc các đại l-
ợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp,song
song và hỗn hợp.
2.Kĩ năng:
Giải các bài tập đơn giản.
3.Thái độ:
Tính cần cù trong học tập.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn, bảng phụ.
2.Học sinh:
Học bài cũ và chuẩn bị trớc bài tập ở nhà.
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin của bài tập và cho
biết bài toán cho biết gì và yêu cầu tính gì?
Hs: thực hiện theo yêu cầu của GV.
Gv?: Để tính cờng độ dòng điện ta sử dụng hệ
thức nào.
Hs: I = U/R.
Gv? Vậy để tính đợc I, trớc hết ta cần tính gì.
Hs: Tính R.
Gv: Yêu cầu HS các nhóm tiến hành giải bài tập
này.

Hs: Các nhóm tiến hành giải bài tập.
* Bài 1:
Điện trở của dây dẫn:
Theo hệ thức: R =
l
s

R =
6
6
30
1,1.10
0,3.10


ì
= 110.
Cờng độ dòng điện:
Theo hệ thức: I = U/R
I =
110
220
= 2A.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu cảu GV.
Gv? Để tính đợc R
2
cần tính đợc gì, và tính nh thế

nào.
Hs: Nêu cách tính điện trở R
2
.
Gv: Yêu cầu HS thực hiện câu a của bài tập.
Hs: Tiến hành giải câu a.
Gv: Để tính đợc chiều dài của dây cần sử dụng
công thức nào?
Hs: R =
l
s


l
=
.R S

.
Gv: Yêu cầu HS giải câu b.
Hs: Tiến hành giải.
* Bài 2:
+ Điện trở tơng đơng:
R

= U/I R

12/0,6 = 20
Từ hệ thức: R

= R

1
+ R
2
R
2

= R

- R
1
R

= 20 7,5 =
12,5.
+ Từ hệ thức: R =
l
s


l
=
.R S

l = 30.1.10
-6
/0,4.10
-6
=
75m
Hoạt động 3

Gv: Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài toán.
Hs: Đọc và tóm tắt đầu bài.
Gv? Các dây đợc mắc nh thế nào với các bóng
đèn.
Hs: Nối tiếp.
Gv?:Vậy để tính điện trở tơng đoạn mạch MN cần
tính gì.
Hs: Tính điện trở của các đoạn dây và tính điện trở
tơng đơng (R
12
) của hai bóng đèn.
Gv: Yêu cầu HS tính.
* Bài 3:
a. + Điện trở tơng đơng của hai
bóng đèn: R
12
= R
1
.R
2
/R
1
+R
2

R
12
= 600*900/600 + 900 =
360.
+ Điện trở của đoạn dây MA và

NB: Theo hệ thức: R =
l
s

R
= 1,7.10
-8
200/0,2.10
-6
= 17
Vậy điện trở của đoạn mạch
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
20
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS đa ra phơng pháp giải câu b.
Hs: Nêu cách giải.
Gv: Nhận xét và bổ sung (Tính hiệu điện thế ở hai
đầu mỗi dây sau đó lấy hiệu điện thế ở hai đầu
đoạn mạch trừ đi hiệu điện thế ở hai đầu mỗi dây)
và yêu cầu Hs thực hiện câu b.
Hs: Giải câu b.
MN: R
MN
= 17 + 360 = 377.
b. + Cờng độ dòng điện chạy
trong mạch chính:
I = 220/377 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu các
dây MA và NB: U =
220/377*17 = 10V

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu
các bóng đèn: U
đ
= 220 10 =
210V
Hoạt động 4
Gv: Đa ra một số câu hỏi củng cố bài học.
Gv: Hớng dẫn Hs giải một số bài tập khác trong
SB.
Yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trớc bài: Công
suất điện.
* Củng cố và dặn dò.
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
21
Tiết: 12 Bài:11 bài tập
Soạn ngày: 23/9/2012
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính đợc các đại l-
ợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp,song
song và hỗn hợp.
2.Kĩ năng:
Giải các bài tập đơn giản.
3.Thái độ:
Tính cần cù trong học tập.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn, bảng phụ.
2.Học sinh:
Học bài cũ và chuẩn bị trớc bài tập ở nhà.

III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin của bài tập
và cho biết bài toán cho biết gì và yêu cầu
tính gì?
Hs: thực hiện theo yêu cầu của GV.
Gv?: Để tính cờng độ dòng điện ta sử
dụng hệ thức nào.
Hs: I = U/R.
Gv? Vậy để tính đợc I, trớc hết ta cần tính
gì.
Hs: Tính R.
Gv: Yêu cầu HS các nhóm tiến hành giải
bài tập này.
Hs: Các nhóm tiến hành giải bài tập.
* Bài 1:
Điện trở của dây dẫn:
Theo hệ thức: R =
l
s

R =
6
6
30
1,1.10
0,3.10



ì
= 110.
Cờng độ dòng điện:
Theo hệ thức: I = U/R
I =
110
220
= 2A.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS đọc đầu bài và nêu yêu
cầu của bài toán.
Hs: Hoạt động theo yêu cầu cảu GV.
Gv? Để tính đợc R
2
cần tính đợc gì, và
tính nh thế nào.
Hs: Nêu cách tính điện trở R
2
.
Gv: Yêu cầu HS thực hiện câu a của bài
tập.
Hs: Tiến hành giải câu a.
Gv: Để tính đợc chiều dài của dây cần sử
dụng công thức nào?
Hs: R =
l
s


l

=
.R S

.
Gv: Yêu cầu HS giải câu b.
Hs: Tiến hành giải.
* Bài 2:
+ Điện trở tơng đơng:
R

= U/I R

12/0,6 = 20
Từ hệ thức: R

= R
1
+ R
2
R
2
= R

-
R
1
R

= 20 7,5 = 12,5.
+ Từ hệ thức: R =

l
s


l
=
.R S

l
= 30.1.10
-6
/0,4.10
-6
= 75m
Hoạt động 3
Gv: Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của
* Bài 3:
a. + Điện trở tơng đơng của hai bóng
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
22
bài toán.
Hs: Đọc và tóm tắt đầu bài.
Gv? Các dây đợc mắc nh thế nào với các
bóng đèn.
Hs: Nối tiếp.
Gv?:Vậy để tính điện trở tơng đoạn mạch
MN cần tính gì.
Hs: Tính điện trở của các đoạn dây và tính
điện trở tơng đơng (R
12

) của hai bóng đèn.
Gv: Yêu cầu HS tính.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS đa ra phơng pháp giải câu
b.
Hs: Nêu cách giải.
Gv: Nhận xét và bổ sung (Tính hiệu điện
thế ở hai đầu mỗi dây sau đó lấy hiệu điện
thế ở hai đầu đoạn mạch trừ đi hiệu điện
thế ở hai đầu mỗi dây) và yêu cầu Hs thực
hiện câu b.
Hs: Giải câu b.
đèn: R
12
= R
1
.R
2
/R
1
+R
2
R
12
=
600*900/600 + 900 = 360.
+ Điện trở của đoạn dây MA và NB:
Theo hệ thức: R =
l
s


R = 1,7.10
-8
200/0,2.10
-6
= 17
Vậy điện trở của đoạn mạch MN: R
MN

= 17 + 360 = 377.
b. + Cờng độ dòng điện chạy trong
mạch chính:
I = 220/377 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu các dây
MA và NB: U = 220/377*17 = 10V
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu các
bóng đèn: U
đ
= 220 10 = 210V
Hoạt động 4
Gv: Đa ra một số câu hỏi củng cố bài học.
Gv: Hớng dẫn Hs giải một số bài tập khác
trong SB.
Yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trớc
bài: Công suất điện.
* Củng cố và dặn dò.
Giáo án thay thế: Giáo án điện tử
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
23
Tiết: 13 Bài:11 bài tập ôn tập

Soạn ngày: 30/9/2012
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
Nhớ lại kiến thức về sự phụ thuộc của I vào U hai đầu dây dẫn.
Nhớ lại kiến thức và hệ thức của định luật Ôm.
Nhớ lại kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp và song song.
Nhớ lại kién thức về sự phụ thuộc của R vào các yếu tố của dây dẫn.
2.Kĩ năng:
Giải các bài tập vật lí đơn giản.
3.Thái độ:
Tính cần cù trong học tập.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
Bài soạn, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2.Học sinh:
Ôn bài cũ và chuẩn bị trớc bài tập ở nhà.
III.Tiến trình dạy học.
Nội dung và mục tiêu HĐ
cần đạt đợc
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Nhớ lại kiến thức về sự
phụ thuộc của I vào U
hai đầu dây dẫn, kiến
thức và hệ thức của định
luật Ôm, đoạn mạch mắc
nối tiếp và song song, sự
phụ thuộc của R vào các
yếu tố của dây dẫn.
Hoạt động 1 :
Gv : Đa ra các câu hỏi để học sinh

trả lời nhằm ôn lại lợng kiến thức
đã học.
Hs : Thực hiện theo yêu cầu và h-
ớng dẫn của GV.
I.Kiến thức cần
nhớ:
+Sự phụ thuộc của
I vào U:
+Điện trở định luật
Ôm.
+Đoạn mạch nối
tiếp.
+Đoạn mạch song
song.
+Sự phụ thuộc của
R vào các yệu tố.
HS vận dụng kiến thức
giải thích một số hiện t-
ợng bvà làm các bài tập
Hoạt động 2 :
Gv Hớng dẫn HS làm một số bài
tập trong SBT.
Hs: Thực hiện theo hớng dẫn của
GV.
II.Bài tập:
1.Bài 1: Chiều dài
của dây hợp kim là

RS
l

=

6
6
10.1,1
10.5,0.20


=l
=
9,091m
Số vòng dây của biến trở
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
24
là: N =
d
l

=
02,0.
091,9

=
145 vòng
2.Bài 2 : Điện trở
của dây nhôm:
R = 2,8*10
-8
*2*10
6

=
0,056

Điện trở của dây
Nikêlin:
R = 0,4*10
-6
*
23
)102,0(
8

ì

= 25,5

Điện trở của dây
đồng:
R = 1,7*10
-8

6
10*2
400


= 3,4

Nắm đợc kiến thức
chung của bài ôn tập

Hoạt động 3
Gv hệ thống lợng kiến thức của
bài học.
Hs Ghi nhớ lợng kiến thức của
bài học
*Củng cố:
c
GAVL9- áp dụng cho năm học 2013 - 2014
25

×