Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

tiểu luận giới thiệu công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến thuỷ sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.25 KB, 42 trang )

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TÀI LIỆU KỸ
THUẬT
Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử

nước thải và giới thiệu công nghệ xử

nước thải đối với ngành Chế biến thuỷ sản
Hà Nội, 2011
BAN BIÊN TẬP
TS. Nguyễn Thế Đồng
GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ
PGS.TS. Cao Thế Hà
TS. Đặng Văn Lợi
ThS. Nguyễn Thị Thiên Phương
ThS. Đỗ Thanh Bái
TS. Nguyễn Phạm Hà
TS. Nguyễn Thị Phương Loan
ThS. Phạm Thị Kiều Oanh
Tài liệu này có mục đích là xây dựng hướng dẫn quy trình đánh giá sự phù hợp của
công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đã được
đánh giá thực tế tại 3 ngành (Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy) dựa
trên quan điểm của các chuyên gia về sự đồng thuận, công bằng, khách quan để
đánh giá công nghệ xử lý nước thải theo quy trình kỹ thuật đánh giá công nghệ xử lý
nước thải. Các công nghệ xử lý nước thải trong Tài liệu này chỉ mang tính chất giới
thiệu tham khảo. Tài liệu này không có ý định là một nguồn quảng cáo cho các nhà
sản xuất, chế tạo, cung cấp công nghệ xử lý nước thải. Các số liệu, kết quả phân tích
trình bày trong Tài liệu là chính xác, tin cậy và có giá trị tại thời điểm tiến hành phân
tích, đánh giá.
iii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT


BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
CBTS Chế biến Thủy sản
COD Nhu cầu oxy hóa học
ĐL Đài Loan
DM Dệt may
DO Oxy hòa tan
ĐV Đơn vị
EGSB Expanded granular sludge bed
HK Hồng Kông
IC Internal circulation
INEST Viện Khoa học và Công nghệ môi trường
KCN Khu công nghiệp
KPH Không phát hiện
KT Kích thước
MLTN Mạng lưới thoát nước
MTK Máy thổi khí
PA Phương án
PAC Poly aluminium chloride
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SCR Song chắn rác
SCRT Song chắn rác thô
SCRM Song chắn rác mịn
SL Số lượng
SXG&BG Sản xuất Giấy và bột giấy
SS Chất rắn lơ lửng
TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam
THB Tuần hoàn bùn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
T
lưu

Thời gian lưu
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UASB Upflow anaerobic sludge blanket
VEA Tổng cục Môi trường
VN Việt Nam
VNĐ Việt Nam đồng
DAF Dissolved air floatation
Ngành công nghiệp
Chế biến Thủy sản
15
2.1 Giới thiệu chung
Việt Nam là một trong 10 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trên thế giới,
ngành thủy sản hiện tại chiếm 4% GDP, 8% xuất khẩu và 9% lực lượng lao
động (khoảng 3,4 triệu người) của cả nước. Nhóm hàng chủ đạo trong xuất
khẩu thủy sản của Việt Nam là cá tra, cá basa, tôm và các động vật thân
mềm như mực, bạch tuộc, nghêu, sò,… Trong vòng 20 năm qua ngành thủy
sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng từ 10-20% (INEST, 2009). Biểu
đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam từ năm 2008 đến
2011được trình bày trong Hình 2.1.
Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 –
2011)
Tuy nhiên, ngành Chế biến Thủy sản cũng là một trong những ngành gây ô
nhiễm nghiêm trọng đến môi trường. Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy
sản đến môi trường có sự khác nhau đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại
hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như quy mô sản xuất,
sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ sản xuất, trình
độ tổ chức quản lý sản xuất…, trong đó yếu tố kỹ thuật, công nghệ và tổ
chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bảo vệ môi
trường của từng doanh nghiệp.
Một số tác động đặc trưng của ngành Chế biến Thuỷ sản gây ảnh hưởng đến

môi trường có thể kể đến như sau:
- Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong
quá trình sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các
nguồn ô nhiễm không khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế
biến thủy sản.
- Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại
đầu vỏ tôm, vỏ nghêu, da/mai mực, nội tạng mực và cá,
- Nước thải sản xuất trong chế biến thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng
nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa trong xử lý nguyên liệu, chế
16
biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng cụ, thiết bị, và nước
thải sinh hoạt.
Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm, nước thải là nguồn gây ô nhiễm nghiêm
trọng đến môi trường bởi phát sinh thể tích nước thải lớn với nồng độ ô
nhiễm cao nếu không được xử lý thích hợp.
2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản
Công nghệ chế biến của mỗi nhà máy khác nhau, tùy theo loại nguyên liệu,
mặt hàng sản xuất, và yêu cầu chất lượng của sản phẩm. Những nhà máy lớn
thường sản xuất một mặt hàng như nhà máy chế biến cá tra, cá basa hay tôm
đông lạnh, đa số các nhà máy này đều có nguồn nguyên liệu cố định. Các
mặt hàng tổng hợp hoặc các sản phẩm giá trị gia tăng thường thích hợp với
các nhà máy vừa và nhỏ. Các cơ sở sản xuất và chế biến thủy sản có thể đơn
giản hoặc phức tạp hơn ở một số công đoạn nhưng nhìn chung vẫn giống
nhau về công nghệ sản xuất. Một số quy trình tổng quát chế biến cá tra và
basa fillet đông lạnh, tôm và sản phẩm gia tăng được trình bày dưới đây.
Quy trình công nghệ chế biến cá tra và fillet đông lạnh
Quy trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn khác nhau, và qua nhiều công
đoạn rửa nên lượng nước thải phát sinh trong qúa trình sản xuất rất lớn.
Nguyên liệu sau khi được tiếp nhận qua công đoạn rửa sơ bộ để loại bỏ các
tạp chất bám bên ngoài. Sau đó nguyên liệu được chuyển sang công đoạn sơ

chế, tại đây cá được cắt đầu, bỏ vây, mang, nội tạng và được rửa nhiều lần
nữa. Nguyên liệu sau khi rửa sẽ được muối đá sau đó được phân cỡ và xác
định đúng trọng lượng, sắp xếp vào khuôn và đóng gói. Sản phẩm sau khi
đóng gói theo băng chuyền chuyển qua khu vực cấp đông và bảo quản. Quy
trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh được mô tả chi tiết
trong Hình 2.2.
17
Nguyên liệu
Ngâm 1
Cắt tiết
Ngâm 2-Ngâm 3
Fillet - Cân
Rửa 1
Lạng da - Cân
Rửa 2
Sửa cá/Chỉnh hình
Rửa 3
Kiểm tra – Cân
Tạo hình hoàn chỉnh
Rửa 4
Quay bóng
Phân loại - Cân
Rửa 5
Đông IQF
Xếp khuôn
Tái đông
Cấp đông
Tách khuôn
Cân
Đóng gói

Thành phẩm
Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh
Công nghệ chế biến Surimi
Thuật ngữ surimi của Nhật Bản là một cách nói thông dụng được dùng để
gọi tắt tên của các sản phẩm giả cua hoặc các sản phẩm đặc biệt khác. Surimi
còn được gọi là chả cá, là một loại protein trung tính, được chế biến qua
nhiều công đoạn rửa, nghiền và định hình lại cấu trúc.
Các protein trung tính được làm sạch và trộn với chất tạo đông; sau đó đem
đi cấp đông, nó sẽ hình thành thể gel cứng và đàn hồi. Tính tạo gel, tính giữ
nước và tạo nhũ tương tạo nên cấu trúc để làm nguyên liệu cho việc sản xuất
Kamaboko. Surimi được xuất khẩu và bán với số lượng lớn trên khắp các thị
trường Châu Âu. Từ những năm 80, các nước Tây Âu, Mỹ, Canada, … cũng
đã sản xuất được surimi nhằm cung cấp nhu cầu tại chỗ và khắc phục vấn đề
quản lý nguồn cá trên thế giới, tránh được hiện tượng nguồn cá ngày một cạn
kiệt ở Nhật Bản. Ở Việt nam cũng có nhiều nhà máy sản xuất surimi nhưng
chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Quy trình tổng quát chế biến surimi
được mô tả trong Hình 2.3.
Nguyên liệu Xử lý Nghiền ép Rửa
Ép định hình
Phối trộn các
phụ gia
Khử nước Lọc
Vào khuôn Cấp đông Thành phẩm
Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi
Công nghệ chế biến tôm đông lạnh
Đối với quy trình chế biến tôm công đoạn rửa tôm và ngâm tôm tạo ra nước
dịch tôm và nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm cao. Trong
quá trình chế biến tôm, một số công ty sử dụng dung dịch tripolyphotphat để
ngâm tôm và sau đó dung dịch này được thải bỏ vì thế nước thải thường có
nồng độ photpho cao. Ngoài ra, theo yêu cầu sản xuất quá trình vệ sinh thiết

bị và khu vực sản xuất cũng phát sinh một lượng lớn nước thải chứa các chất
khử trùng. Riêng quá trình lột vỏ, ngắt đầu tôm tạo nên một lượng chất thải
rắn lớn và có kích thước nhỏ, khó thu gom. Quy trình công nghệ chế biến
tôm được mô tả như trong Hình 2.4.
Nguyên liệu Tiếp nhận Rửa lần 1 Sơ chế
Đông IQF
Rửa lần 3 Ngâm Rửa lần 2
Mạ băng, tái
đông
Bao PE, vào
hộp
Rà kim loại Đóng thùng
Thành
phẩm
Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh
2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải
Trong quá trình chế biến thủy sản, sự khác biệt trong nguyên liệu thô và sản
phẩm cuối liên quan đến sự khác nhau trong quá trình sản xuất, dẫn đến tiêu
thụ nước khác nhau (cá da trơn: 5-7 m
3
/tấn sản phẩm; tôm đông lạnh: 4-6
m
3
/tấn sản phẩm; surimi: 20-25 m
3
/tấn sản phẩm; thuỷ sản đông lạnh hỗn
hợp: 4-6 m
3
/tấn sản phẩm). Mức độ ô nhiễm của nước thải từ quá trình chế
biến thuỷ sản (CBTS) thay đổi rất lớn phụ thuộc vào nguyên liệu thô (tôm,

cá, cá mực, bạch tuộc, cua, nghiêu, sò), sản phẩm, thay đổi theo mùa vụ, và
thậm chí ngay trong ngày làm việc. Thành phần nước thải của một số loại
hình chế biến thủy sản được trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2. 1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng
độ
Tôm
đông
lạnh
Cá da trơn
(tra-basa)
Thủy sản
đông lạnh
hỗn hợp
pH
-
6,5 - 9 6,5 -
7
5,5-9
SS mg/L 100- 300 500-1.200 50-194
COD
mgO
2
/L
800- 2.000 800- 2.500 694-2.070
BOD
5
mgO
2

/L
500-1.500 500-1.500 391-1.539
N
tổng
mg/L 50 - 200
100-300
30-100
P
tổng
mg/L 10-120
50-100 3-50
Dầu và mỡ mg/L
- 250-830
2.4-100
Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2009
Dựa vào Bảng 2.1 cho thấy thành phần nước thải phát sinh từ chế biến thuỷ
sản có nồng độ COD, BOD
5
, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ và photpho cao.
Nước thải có khả năng phân thủy sinh học cao thể hiện qua tỉ lệ BOD/COD,
tỷ lệ này thường dao động từ 0,6 đến 0,9. Đặc biệt đối với nước thải phát
sinh từ chế biến cá da trơn có nồng độ dầu và mỡ rất cao từ 250 đến 830
mg/L. Nồng độ photpho trong nước thải chế biến tôm rất cao có thể lên đến
trên 120 mg/L.
2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất
2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy sản
Khảo sát 120 nhà máy chế biến thuỷ sản trong cả nước, công nghệ xử lý
nước thải đang được áp dụng đối với ngành chế biến thủy sản bao gồm công
nghệ lọc yếm khí kết hợp hồ sinh học, công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt
tính lơ lửng hay kết hợp kỵ khí và hiếu khí; hay quá trình hóa lý (keo tụ/tạo

bông hay tuyển nổi kết hợp keo tụ) kết hợp với quá trình sinh học hiếu khí.
Đối với các nhà máy chế biến cá da trơn, nước thải thường có hàm lượng mỡ
cao vì thế trong quy trình công nghệ thường có thêm bước tiền xử lý nhằm
mục đích loại bỏ mỡ và ván mỡ trong nước thải trước khi đi vào công trình
xử lý sinh học. Hiện nay, hầu hết các nhà chế biến thủy sản áp dụng chủ yếu
là công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng. Một số sơ đồ dây
chuyên công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được trình bày trong
Hình 2.5, 2.6 và 2.7.
Nước thải
Song chắn rác
Ngăn thu gom Bể điều hòa
Bể khử trùng
Bể lắng Bể bùn hoạt tính hiếu khí
Nguồn tiếp nhận
Bể chứa
bùn
Bùn
thải
Tuần hoàn bùn
Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công nghệ sinh
học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng
Nước thải
Mương tách dầu & mỡ Máy tách rác
Thiết bị lược rác tinh
Bể tiếp nhận
Bể điều hòa Bể tạo bông Bể tuyển nổi
Bể sinh học BHTDB
Bể sinh học BHTLL Bể Anoxic
Bể lắng Bể trung gian Bể lọc áp lực
Nguồn tiếp

nhận
Bể khử trùng
Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình hoá
lý kết hợp sinh học hiếu khí
Nước thải
Song chắn rác
Ngăn thu gom
Bể điều hòa
Bể khử trùng
Bể lắng
Bể sinh học hiếu khí
Bể kỵ khí
Nguồn tiếp nhận
Bể chứa bùn
Tuần hoàn bùn
Bùn thải
Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình sinh
học kỵ khí kết hợp hiếu khí
2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất
Thành phần nước thải phát sinh từ ngành công nghiệp chế biến thủy sản có
chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học, hợp
chất nitơ, và photpho cao. Vì thế, phương pháp xử lý sinh học được áp dụng
rất có hiệu quả để xử lý nước thải từ chế biến thủy sản. Các phương pháp
sinh học thường được áp dụng: (1) kết hợp cả hai quá trình kỵ khí và hiếu
khí như cụm bể UASB và bể bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge)
và bể thiếu khí (bể anoxic); (2) xử lý sinh học hiếu khí như cụm bể bùn hoạt
tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge) và bể thiếu khí (bể anoxic); (3)
mương oxy hóa. Tùy thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải QCVN 11:2008,
cột B hay Cột A, hay quy định của KCN đối với các nhà máy chế biến thủy
sản nằm trong KCN mà hệ thống xử lý nước thải không cần hoặc cần phải có

các bước tiền xử lý hay quá trình xử lý bậc ba.
Một đặc điểm cần phải quan tâm đối với xử lý nước thải chế biến thủy sản là
hàm lượng dầu & mỡ rất cao, đặc biệt là các doanh nghiệp chế biến cá da
trơn. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự không hiệu quả
của các công trình xử lý sinh học phía sau nếu nồng độ dầu & mỡ không
được loại bỏ triệt để. Do đó, công đoạn tách dầu mỡ là bước rất quan trọng
đối với toàn hệ thống xử lý. Các công nghệ được áp dụng trong bước tiền xử
lý bao gồm: (1) mương tách mỡ và bể tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (2) kết
hợp quá trình keo tụ/tạo bông và tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (3) tuyển nổi
siêu nông kết hợp keo tụ. Đối với quá trình xử lý bậc ba, các phương pháp
áp dụng bao gồm: (1) khử trùng; (2) lọc áp lực và khử trùng; (3) keo tụ/tạo
bông và khử trùng.
Đối với công nghệ chế biến tôm, nồng độ photpho trong nước thải thường rất
cao nên trong dây chuyền công nghệ xử lý, sự kết hợp giữa quá trình keo
tụ/tạo bông và sinh học (kỵ khí, hiếu khí và thiếu khí) được áp dụng rất có
hiệu quả. Quá trình keo tụ/tạo bông được áp dụng như bước ban đầu để loại
bỏ các hợp chất photpho, và một phần chất hữu cơ trong nước thải làm giảm
trở ngại cho quá trình sinh học phía sau. Các quá trình sinh học sẽ xử lý các
chất hữu cơ (BOD
5
) đạt quy chuẩn cho phép.
Bùn phát sinh từ hệ thống xừ lý có thể tái sử dụng làm compost.
Lựa chọn phương pháp xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố quy chuẩn/tiêu
chuẩn đầu ra, thành phần, lưu lượng của nước thải, và giá thành xử lý.
Những công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản phù hợp được khuyến
khích lựa chọn áp dụng được trình bày trong Hình 2.8.
23
Ti

ề n xử l


ý
Nước
th

i
SCRT
SCRM
Nước
th

i
(NT1)
Hố thu gom Bể tách

õ

Bể điều
h
ò
a
Xử l

ý bậc 1:

Cụm

xử l

ý hóa l


ý, t

ách d

ầu m



và SS
PA 1:
Ch
ất
keo tu
ï
NT1
Polymer




Nước
tha
ûi
sau lắng (NT2)
Bùn
la
én
g
Be

å

chứa
bu
øn
Be
å

keo tu
ï

Be
å

tạo bông
Be
å

la
én
g
PA 2:
Chất
keo
tụ
Polymer
NT1
Nước
tha
ûi

sau
tuyển
nổi
(NT2)
Bể keo
tu
ï
Máy nén
khí
Bồn
tạo
áp
Bể
tuyển
nổi siêu
no
âng/
Bể
tuyển
nổ
i
X ử l

ý bậc 2 : c

ụ m

x ử l

ý s i


n h học (

n ư ớ c t

h ả i

s au x ử lý

đạ t Q

CV N 11:

20 0 8 / B

T N MT

cộ t B )
PA 1:
Tái
sử
du
ï
ng
Khí
CH4
Bình
ha
áp
thu

ï

khí
MTK
Nước
th

i
sau lắng
(NT3)
NT2
Be
å
sinh học kỵ
khí
(UASB)
Be
å
trung
gian
Be
å
sinh học hiếu
khí
(bùn hoạt tính lơ lửng/ dính
b
ám
)
THB
Be

å

anoxic
Bùn
lắn
g
Be
å

lắn
g
Be
å
chứa
bu
øn
PA 2:
NT2
MTK
Nước
sau
lắng (NT3)
PA 3:
Bể sinh học
hiếu khí
(bùn hoạt
tính lơ
lửng/dính ba
ùm)
Vùng thiếu

khí
THB
Bể
anoxic
Bể
lắng
Bùn
l
ắng
Bể
chứa bùn
NT2
Vùng hiếu
khí

ớc
sau lắng
(NT3)
X ử l

ý bậc 3 :

C ụm

x ử l

ý h óa l

ý


(

nư ớ c t

hải sau x ử l

ý

đ ạ t Q

CV N 1 1 :

200 8 / B

TN MT l o

ạ i

A )
PA 1:
Ch

t
keo
tu
ï
Polymer
NaOCL
NT3
Nước

tha
ûi
sau xử
ly
ù
Be
å
trung
gian
Be
å
keo
t

Be
å
tạo
bo
ân
g

Bùn
lắn
g
Be
å

la
én
g

Be
å
chứa
b
ù
n
Be
å
tiếp
x
ú
c
PA2:
NaOCL
NT3
Be
å
trung gian
Bể lọc áp lực
Bể tiếp
x
ú
c
Nước
th

i
sau

û


ly
ù
G h i

c h
u ù
:
Đường nư

c
Đường bu
øn
Đường khí
Đường hóa ch
ất
Hình 2.8 Cơng nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích áp dụng
26
2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá
phù hợp
Tổng cục Môi trường đã tiến hành khảo sát 120 nhà máy chế biến thủy sản
trên cả nước, 11 nhà máy được lựa chọn đánh giá sự phù hợp của công nghệ
xử lý nước thải. Dựa vào hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá sự
phù hợp của công nghệ xử lý nước thải 03 công nghệ xử lý nước thải với
tổng số điểm lớn hơn 70 được lựa chọn là công nghệ có thể khuyến khích áp
dụng. Việc cho điểm theo tiêu chí và chỉ tiêu của mỗi công nghệ được thực
hiện qua hồ sơ thuyết minh thực tế của công nghệ, kết quả khảo sát thực tế,
kết quả phân tích của ba lần lấy mẫu thực tế tại hiện trường. Kết quả đánh
giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty chế biến thủy sản có hệ thống xử
lý nước thải được khuyến khích áp dụng được trình bày trong Bảng 2.2.

Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ thống xử
lý nước thải được khuyến khích áp dụng
Số
TT
Tiêu chí/ Nội dung
CBTS
01
CBTS
02
CBTS
03
I
Tiêu chí về mặt kỹ thuật
37 36 30
1
Mức độ tuân thủ các quy định về nước thải
(TCVN/QCVN)
15 12 12
2
Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô
nhiễm)
3 2 3
3
Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị
3 2 2
4
Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết
bị
3 4 2
5

Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị
3 4 3
6
Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng / lưu lượng
nước thải
2 2 2
7
Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng đến
khi chính thức đưa vào sử dụng)
2 3 2
8
Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ
3 3 1
9
Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công nghệ
1 1 1
10
Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống
nước thải cho đến mức cán bộ vận hành thành
thạo
2 3 2
II
Tiêu chí về mặt kinh tế
18 19 22
11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị
7 8 8
12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m
3
nước thải)
7 8 9

13
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và nguyên
liệu)
4 3 5
III Tiêu chí về mặt môi trường
10 12 11
14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống
2 3 3
15 Nhu cầu sử dung nguyên liệu và năng lượng
2 2 2
16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp
2 2 2
17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp
2 3 1
27
Số
TT
Tiêu chí/ Nội dung
CBTS
01
CBTS
02
CBTS
03
18
Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải pháp
phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật
2 2 3
IV Tiêu chí về mặt xã hội
7 8 8

19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống
3 3 2
20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng, miền
2 3 3
21
Nguồn nhân lực quản lý và vận hành của hệ
thống
2 2 3
Tổng
số
72 75 71
Hồ sơ công nghệ của 03 công ty chế biến thủy sản có điểm số cao nhất được
trình bày chi tiết ở phần dưới đây. Để bảo đảm tính khách quan, tên của các
công ty thủy sản đã được mã hoá.
2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công
ty CBTS 01), công suất 3.600 m
3
/ngày đêm
A. Thông tin chung về nhà máy
Sản phẩm: Cá tra fillet đông lạnh
Công suất của nhà máy: 180 tấn nguyên liệu/ngày
Nguyên liệu: Cá tra
Nước thải phát sinh: 20 m
3
/tấn sản phẩm (3.600 m
3
/ngày)
B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải
Thời gian xây dựng: tháng 03 năm 2008
Thời gian vận hành: tháng 10 năm 2008

Thành phần nước thải theo thiết kế
Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ
đầu vào
Hiệu quả
xử lý (%)
QCVN
11:2008,
Cột
A
pH
- - - 6-9
SS
mg/L - - 50
COD
mgO
2
/L
2.400
98 50
BOD
5
mgO
2
/L
1.400
98 30
N
tổng

mg/L
520
97 30
P
tổng
mg/L 90 96 -
Dầu và mỡ
mg/L
66,7
85 10
Coliform MPN/100mL
21 x 10
4
99
3.000
Ghi chú: “-”: không có giá trị.
Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009)
Công nghệ xử lý nước thải
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 01 được
trình bày trong Hình 2.9.
Al2(SO4)3
Polymer
MTK
Nước
tha
ûi
SCRM
SCRT
Hố thu
gom

Bể tách

õ
Bể điều hòa
Bể keo
tu
ï
Bể tuyển nổi siêu
n
ôn
g
NaOCL
Máy
nén khí
Bo
àn
tạo
a
ùp
Vùng
thie
á
u

khí
Nước thải
đa
à
u


ra
Vùng hiếu
khí
Bể tiếp
xu
ùc
THB
Bể lắng
Mương oxi
hóa
G

hi

c
hu ù
:
Đươ
ø
ng



c
Đươ
ø
ng

bu
ø

n
Đươ
ø
ng

khí
Đươ
ø
ng

ho
ù
a

c
hấ
t
Bùn đã tách
nươ
ùc


Polymer
MTK
Hình 2.9 Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải của cơng ty CBTS 01
Máy
e
ù
p


bu
øn
Bể chứa
bu
øn
28
29
Thuyết minh công nghệ
Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất được dẫn qua SCR thô dạng xích
có kích thước các khe 5 mm, tại đây các chất thải rắn như vây, xương, đầu cá
được giữ lại và chuyển vào giỏ chứa rác, rác tại đây được công nhân thu gom
thường xuyên khi đầy. Lượng chất thải rắn này được tái sử dụng làm thức ăn
cho cá hoặc gia súc. Sau đó, nước thải được tập trung về hố thu gom lưu
trong khoảng 9 phút, rồi được bơm qua SCR mịn có kích thước 1mm, các
loại chất thải rắn như xương, dè, vây, thịt cá và một phần mỡ được giữ lại và
được thu gom về khu vực lưu trữ chất thải rắn tập trung của nhà máy. Nước
thải từ song chắn rác mịn tự chảy vào bể tách mỡ để loại bỏ các thành phần
dầu mỡ nhẹ có khả năng tự nổi trong nước thải, thời gian lưu trong bể tách
mỡ là 11 phút. Nước thải sau tách mỡ được dẫn sang bể điều hòa bằng cách
tự chảy. Lớp mỡ cá nổi trên bề mặt được thanh gạt váng tự động gạt về
mương thu mỡ và được thu gom tập trung tái sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Nước thải trong bể điều hòa được khuấy trộn hoàn toàn nhờ hệ thống máy
thổi khí và phân phối khí với thời gian lưu 7 giờ.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến hệ thống xử lý hóa lý bao gồm bể
keo tụ và bể tuyển nổi siêu nông nhằm tạo điều kiện tốt cho quá trình tuyển
nổi các chất khó lắng như như mỡ cá. Nước thải được hòa trộn với phèn
nhôm trên đường ống trước khi vào bể keo tụ. Polymer được châm vào bể
keo tụ và được khuấy trộn bằng cơ khí (cánh khuấy) nhằm tăng kích thước
của bông cặn. Từ bể keo tụ nuớc thải được bơm vào thiết bị tạo áp và theo
chế độ tự chảy qua bể tuyển nổi siêu nông, các bông cặn được kết dính tạo

thành các hạt cặn có kích thước lớn sẽ lắng xuống đáy bể, các bọt khí mịn lôi
cuốn và kết dính các bông cặn nhỏ nổi lên bề mặt. Váng trên bề mặt được
thiết bị gạt bọt bề mặt gạt vào ống đứng trung tâm cùng với cặn lắng đáy bể
được đưa vào bể chứa bùn. Bể tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ để tách
phần lớn lượng mỡ cá sau khi qua bể tách mỡ trọng lực và SS cũng như
photpho trước khi vào mương ôxy hóa.
Mương oxy hóa làm việc trong chế độ làm thoáng kéo dài với bùn hoạt tính
lơ lửng trong nước thải chuyển động tuần hoàn liên tục trong mương. Hàm
lượng bùn trong mương oxy hóa tuần hoàn duy trì từ 4.000-6.000 mg/L.
Hàm lượng oxy hòa tan (DO) được cung cấp bởi thiết bị cấp khí bề mặt.
Hàm lượng DO trong vùng hiếu khí trên 2,2 mg/L diễn ra quá trình oxy hóa
hiếu khí các chất hữu cơ và nitrate hóa. Trong vùng thiếu khí hàm lượng DO
thấp hơn từ 0,5-0,8 mg/L diễn ra quá trình khử nitrate. Như vậy, tại mương
oxy nước thải di chuyển vòng quanh bể theo chiều quay của máy sục khí bề
mặt, vì vậy không cần bơm tuần hoàn bùn hoạt tính từ vùng hiếu khí về vùng
thiếu khí mà vẫn đảm bảo quá trình khử nitơ.
Hỗn hợp bùn (vi sinh vật) và nước thải sau khi đã trải qua thời gian xử lý
trong mương oxi hóa được dẫn qua bể lắng nhằm tiến hành tách bùn ra khỏi
nước thải bằng phương pháp lắng trọng lực trong thời gian 4 giờ. Nước thải
30
sau khi tách bùn được dẫn qua bể khử trùng. Bùn được tuần hoàn lại mương
oxy hóa nhằm duy trì nồng độ bùn nhất định trong bể, phần bùn dư được
bơm về bể chứa bùn. Nước thải sau xử lý bằng phương pháp xử lý sinh học
qua công đoạn xử lý cuối cùng là khử trùng nước trước khi xả vào nguồn
tiếp nhận. Nước thải được hòa trộn với dung dịch NaOCl bằng thủy lực với
sử dụng vách ngăn để đảm bảo hiệu quả xáo trộn. Thời gian lưu theo tính
toán là 25 phút, coliform đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT, cột
A.
Theo định kỳ, bùn từ bể tuyển nổi siêu nông và bể lắng được bơm về bể
chứa bùn. Bể chứa bùn được cấp khí nhằm tiến hành quá trình phân hủy bùn

trong điều kiện hiếu khí. Phần nước thải trong bể chứa bùn được dẫn về bể
tiếp nhận để xử lý lại. Theo định kỳ, bùn từ bể chứa bùn được bơm vào máy
ép bùn nhằm tiến hành quá trình tách nước sau cùng. Nước sau ép bùn được
dẫn về hố thu gom.
Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải
Ưu điểm:
Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 kết hợp các quá trình xử lý
cơ học, hóa lý và sinh học là hoàn toàn hợp lý. Hệ thống xử lý nước thải của
Công ty CBTS 01 có những ưu điểm sau đây:
- Công đoạn xử lý chính của công nghệ là mương oxy hóa với ưu điểm là
xử lý các hợp chất hữu cơ, nitơ và photpho với hiệu quả cao. Hiệu quả xử
lý đạt BOD
5
98% (11 mg O
2
/L), các hợp chất nitơ, photpho được giảm
đáng kể, và quản lý vận hành không phức tạp.
- Lượng bùn dư phát sinh từ công đoạn xử lý sinh học áp dụng mương oxy
hóa thấp, giảm chi phí xử lý bùn.
- Quá trình tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ được áp dụng tại nhà máy
đạt hiệu quả cao hơn 90% đối với việc tách triệt để dầu và mỡ, SS trước
khi vào mương oxy hóa làm giảm đáng kể sự cố đối với công trình sinh
học và giảm một phần tải lượng chất hữu cơ đối với công trình xử lý sinh
học.
Nhược điểm:
- Thời gian lưu nước tại mương oxy hóa lớn (27 giờ) nên tiêu thụ năng
lượng cho thổi khí cao. Diện tích xây dựng lớn (dung tích của mương oxy
hóa lớn hơn 3 lần so với công trình bùn hoạt tính lơ lửng nên chiếm nhiều
diện tích đất dẫn đến chi phí đầu tư cao.
- Hệ thống sử dụng nhiều hoá chất, tốn nhiều điện năng cho các thiết bị

máy móc (chi phí điện năng chiếm 77% chi phí vận hành), do đó chi phí
vận hành khá cao (3.600 VNĐ/m
3
nước thải).
31
- Công tác quan trắc chất lượng nước thải tại công ty CBTS 01 khá thụ
động do nhà máy không có phòng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu nước
thải.
Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty
CBTS 01
Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 tương đối hoàn chỉnh, tuy
nhiên hệ thống vẫn cần phải khắc phục một số nhược điểm của công trình xử
lý cơ học, bao gồm song chắn rác thô và thiết bị lược rác tinh.
- Song chắn rác (SCR) thô: kích thước lỗ của SCR nhỏ trong điều kiện
nhiệt độ thấp mỡ cá bị đông lại và làm bít các khe, dẫn đến nước thải bị
tràn ra ngoài. Dựa vào kích thước của chất rắn, SCR dòng chảy ngang với
kích thước khe là 25-30 mm kết hợp thiết bị cào cặn được đề nghị áp
dụng. Vật liệu chế tạo là thép không rỉ.
- Song chắn rác (SCR) mịn: Tương tự như trên với SCR mịn, kích thước
khe chọn 2,5-5 mm.thay vì sử dụng 1 mm như hiện nay
- Đầu tư một phòng thí nghiệm mini để xác định tối ưu liều lượng hóa chất
và các thông số tối ưu cho các quá trình vận hành hệ thống sinh học.
Đặc tính kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải
Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải công
ty CBTS 01
Công trình đơn vị
Kích
thước
(m)
Thể

tích
(m
3
)
SL
T
lưu
(phút)
Hố thu gom 7,5 x 3 x 3
68 01 9
Bể tách dầu và mỡ 8,5 x 2 x 4,7
80 01 11
Bể điều hòa 27,1 x 8,5 x 4,5 1.085
01
415
Bể keo tụ 2,5 x 2,5 x 3
19 01
0,13
Bể tuyển nổi siêu nông 4,5 x 0,9
14 02 8
Mương oxi hóa 47 x 12 x 3,5 1.974
02
1.620
Bể lắng 12 x 12 x 4
576 02
230
Bể khử trùng 10 x 3,1 x 2
62 01 25
Bể chứa bùn 12 x 8,5 x 3
306 01 -

Nhà điều hành 5,2 x 4
- 01 -
Nhà kho 5,2 x 4
- 01 -
Khu vực hóa chất và máy thổi khí 12 x 8
- 01 -
Tổng thời gian xử lý của cả hệ thống theo tính toán là 38,6 giờ;
Tổng diện tích sử dụng là 1.900 m
2
.
Ghi chú: Các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép trừ nhà điều hành và nhà
kho được xây dựng bằng gạch và khu vực hóa chất và máy thổi khí được xây dựng bằng thép.
32
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải
Công ty CBTS 01
Hạng mục Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ
Hố thu gom
Bơm vận chuyển Q = 150 m
3
/h; H = 10 m
3
Cái
Nhật
Thiết bị lược rác
dạng xích kéo
Khe hở KT = 5 mm;
Q = 300 m
3
/h
1

Cái Việt Nam
Bể điều hòa
Máy lọc rác tinh
Khe hở: 1 mm;
Q = 250 m
3
/h
1
Cái
Máy thổi khí
Q = 8 m
3
/phút;
H = 5 m
2
Cái
Nhật
Bơm vận chuyển Q = 75 m
3
/h; H = 10 m
3
Cái
Nhật
Đĩa phân phối khí
1
Bộ
Mỹ
Bể tuyển nổi siêu
nông - DAF
D = 4,2 m;

H = 1,1 m
2
Bộ
Bơm tuần hoàn Q = 20 m
3
/h; H = 50- 60 m
4
Cái
Ý
Máy nén khí Q = 750 l/phút
1
Cái
VN
Bể phản ứng 1 V = 70 vòng/phút
1
Cái Singapore
Bể phản ứng 2 V = 30 vòng/phút
1
Cái Singapore
Mương oxi hóa
Máy sục khí bề mặt
4
Cái
Malaysia/
Đức
Bể lắng 2
Hệ thống gạt bùn V = 4 vòng/phút
2
Cái Singapore
Bơm bùn tuần hoàn Q = 20 – 25 m

3
/h; H = 10m
6
Cái
Ý
Bơm bùn dư Q = 50 m
3
/h; H = 10 m
2
Cái
Ý
Bể chứa bùn
Bơm bùn đến máy
ép bùn
3
Q = 4 m /h; H = 2-3 bar
1
Cái
Mỹ
Máy ép bùn Q = 4 m
3
/h
1
Bộ
VN
Hệ thống định lượng hóa chất
Định lượng phèn
Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5 – 6 bar
2
Cái

Ý
Motor khuấy V = 70 vòng/phút
1
Cái
Định lượng
polymer Anion
Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5-6 bar
1
Cái
Ý
Motor khuấy V = 70 vòng/phút
1
Cái Singapore
Định lượng Javen
Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar
2
Cái
Ý
Định lượng polymer ép bùn
Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar
2
Cái
Motor khuấy V = 70 vòng/phút
1
Cái
Đồng hồ đo lưu
lượng
3
Q = 0 – 180 m /h
1

Bộ
Đan
Mạch/
Anh
33
C. Hiện trạng và quá trình vận hành
Lưu lượng thực tế: 1.500 (m
3
/ngày) - Thiết kế: 3.600 (m
3
/ngày)
Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý thực tế: 1.690.848 (kWh)
D. Hiệu quả của quá trình xử lý
Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày
trong Bảng 2.6.
Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước
thải của Công ty CBTS 01
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ
đầu vào
Nồng độ
đầu ra
Hiệu
quả
xử

(%)
QCVN
11:2008
Cột A

pH
-
7
-7,1
7,6-7,7
-
6 – 9
SS mg/L 742-795
4-5 99 -
COD mgO
2
/L 1960-2320 20-32
99 50
BOD
5
mgO
2
/L 1803-2158 11-27
99 30
Amoni mg/L
22-63 8-13
41-86
10
Cl
2
dư mg/L 0,01-0,02 0,05-0,50
- 1
P
tổng
mg/L

23-41 4-10
65-87
-
Coliform*
MPN/
100mL
6x10
5
-1,2x10
6
360 -2900
100
3.000
Ghi chú: “-”: không có giá trị, “*”: QCVN 24:2009 BTNMT
Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009)
E. Chế độ vận hành và bảo trì
Lượng hóa chất sử dụng
Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01
Loại
Hóa chất Liều lượng sử dụng (kg/ngày)
Chất trợ keo tụ
Polimer anion
1,5
Polimer cation
1
Chất keo tụ Al
2
(SO
4
)

3
.18 H
2
O
60
Chất khử trùng NaOCl 10%
90
Số lượng công nhân vận hành: 05 nhân viên trong đó có 02 nhân viên quản
lý và 03 nhân viên vận hành.
34
Tần suất bảo trì
Hàng ngày
- Kiểm tra cường độ và điện áp dòng cấp.
- Kiểm tra hiện tượng chảy dầu nhớt của máy thổi khí và
máy nén khí.
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn của máy thổi khí, máy nén khí,
các motor, xích của máy cào bùn, máy cào váng nổi.
- Kiểm tra tiếng ồn khi chạy máy thổi khí và máy nén khí.
- Kiểm tra nhiệt độ của máy thổi khí.
- Kiểm tra ống hút, ống đẩy của bơm định lượng.
- Kiểm tra hóa chất còn lại trong bồn chứa.
Hàng tháng
- Kiểm tra độ siết chặt của bulon và miệng tra nhớt của máy
thổi khí và máy nén khí.
- Kiểm tra độ kín màng loci của ống hút.
- Kiểm tra sức căng của dây curoa.
Hàng năm
- Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.
- Thay dây coroa.
- Thay van 1 chiều cao su ở đầu đẩy.

F. Các thông tin khác
Chi phí đầu tư: 23.000.000.000 VNĐ
Chi phí vận hành thực tế: 3.600 VNĐ/m
3
nước thải
2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công
ty CBTS 02), công suất 1.200 m
3
/ngày đêm
A. Thông tin chung về nhà máy

Sản phẩm: (1) Sản phẩm từ cá basa, cá tra: cá basa nguyên con, cá basa
cắt khoanh, filê cá basa và cá tra, đầu cá basa; (2) Sản phẩm giá trị gia
tăng: ốc bươu nhồi basa, basa cắt sợi tẩm bột, basa cuộn lá chanh, basa
cuộn rau cải, basa kho tộ, basa muối sả ớt, chạo basa, chả basa thì là, chả
đùm basa, …

Công suất của nhà máy: 70 tấn nguyên liệu/ngày

Nguyên liệu: Cá basa và cá tra

Nước thải phát sinh:11,4 m
3
/tấn sản phẩm (800 m
3
/ngày)
B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải
Thời gian xây dựng: năm 2005 (Năm 2008, cải tạo nâng cấp từ hệ thống cũ
có công suất 500 m
3

/ngày đêm lên 1.200 m
3
/ngày đêm)
Thời gian vận hành: tháng 7 năm 2009 (Công ty CBTS 02 đã đưa vào sử
dụng hệ thống xử lý nước thải mới được nâng cấp từ hệ thống cũ)
35
Thành phần nước thải theo thiết kế
Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ
đầu vào
Hiệu quả
xử

(%)
TCVN
5945:2005
Cột
A
pH
- 6,6 - 6-9
SS mg/L
700 93 50
COD
mgO
2
/L
1.634
97 50
BOD

5
mgO
2
/L
1.250
98 30
N
tổng
mg/L
119 87 15
P
tổng
mg/L
104 96 4
Ghi chú: “-”: không có giá trị;
Nguồn: Công ty CBTS 02(2009)
Công nghệ xử lý nước thải
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 02 được
trình bày trong Hình 2.10.

×