Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

luận văn kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh tân hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.95 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Lời mở đầu
Tính đến nay, nền kinh tế thị trờng ở nớc ta đã trải qua hai mơi năm. Khoảng
thời gian cha phải là dài nhng cũng đủ cho mỗi doanh nghiệp tự nhận thức đợc
trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Trong môi trờng mới này, các doanh nghiệp
không còn đợc nhà nớc bao cấp cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nữa mà
phải tự xây dựng cho mình các mục tiêu và các kế hoạch để thực hiện các mục tiêu
kinh tế đó. Vì thế, vấn đề đặt ra mà tất cả các doanh nghiệp đều quan tâm là vốn
để sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình đấu tranh tồn tại và khẳng định mình, một số doanh nghiệp
đang gặp nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh
nghiệp trong và ngoài nớc. Chính vì lẽ đó mà doanh nghiệp phải tìm cách khai thác
triệt để các tiềm năng của bản thân mình và chính sách tài chính phù hợp để đạt đ-
ợc mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Vốn bằng tiền là một trong những yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là tài sản lu động
giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dùng thanh toán toán chi trả những
khoản công nợ của mình. Vậy một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh
doanh đợc thì cần phải có một lợng vốn cần thiết, lợng vốn đó phải gắn liền với
quy mô điều kiện sản xuất kinh doanh nhất định và cũng phải có sự quản lý đồng
vốn tốt để làm cho việc xử lý đồng vốn có hiệu quả. Vì vậy thực hiện công tác vốn
bằng tiền là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp.
Sau thời gian thực tập đợc nghiên cứu thực tiễn cụ thể em đã cân nhắc và
mạnh dạn chọn đề tài Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân Hng làm báo cáo tốt
nghiệp. Báo cáo này ngoài việc hệ thống hoá những vấn đề liên quan đến hạch
toán vốn bằng tiền còn nhằm đa ra những ý kiến chủ quan của mình vào việc hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo bao gồm các nội dung chính nh
sau:
Phần I: Cơ sơ lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền
I . Vai trò và ý nghĩa của kế toán vốn bằng tiền.
1. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền.


1.1. Nội dung của kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt taị quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản
tiền đang chuyển dùng để phản ánh số hiện có,tình hình biến động tăng giảm của
loại vốn bằng tiền của Doanh Nghiêp.

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền là việc thu chi tiền măt, tiền gửi ngân hàng và các
khoản tiền đang chuyển theo đúng nội dung và yêu cầu quản lý và sử dụng.
1.2 - Vai trò của kế toán vốn bằng tiền trong các hoạt động kinh doanh ở
Doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế nớc ta hiện nay đang phát triển theo nền kinh tế thị trờng,
một nền kinh tế nhiều thành phần và chịu nhiều sự tác động của nền kinh tế trong
khu vực và trên thế giới.
Kế toán vốn bằng tiền biểu hiện dới hình thức giá trị có hiệu quả tốt nhất
đối với sự luân chuyển tài sản, cùng với sự hoạt động cấu thành hệ thống tin kinh
tế các doanh nghiệp sản xuât kinh doanh, thơng mại dịch vụ, làm giám đốc bằng
tiền,với sự thc hiện chức năng thớc đo giá trị và phơng tiện thanh toán của tiền tệ
biểu hiện kiểm soát khi thực hiện chức năng phân phối vốn bằng tiền. Từ đó có
giải pháp khắc phục làm sao có hiệu quả tốt nhất và bất kỳ một Doanh nghiêp nào
cũng phải áp dụng công cụ kế toán vốn bằng tiền.
Công tác kế toán vốn bằng tiền ở Doanh nghiệp nói chung ở Công ty TNHH
Tân Hng nói riêng có một vai trò quan trọng không thể thiếu.
2. ý nghĩa của kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trc tiếp dới hình thức giá trị bao gồm tất cả
các loại tiền do ngân hàng nhà nớc Việt Nam phát hành và các loại ngoại tệ, vàng

bạc đá quý.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất,
sự luân chuyển của nó có liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nh thanh toán tiền mua hàng cho ngời bán hoặc trả các khoản nợ
phải trả; thực hiện ngay một số chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền ngời ta có
thể kiểm tra và đánh giá chất lợng các hoạt động kinh tế tài chính của doanh
nghiệp. Mặt khác số hiện có của vốn bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán
tức thời của doanh nghiệp tại thời điểm.
3. Nguyên tắc của kế toán vốn bằng tiền.
Hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt
Nam đồng. Nếu ngoại tệ là vàng, bạc, đá quý thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng
theo đúng giá trị thực tế của Ngân hàng Nhà nớc tại điểm phát sinh các nghiệp vụ
kế toán.
- Các khoản thu chi tiền mặt đều phải có phiếu thu, phiếu chi, chứng từ gốc
hợp lý để chứng minh các chứng từ có phải tuân theo mẫu của Nhà nớc và phải đủ

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
chữ ký, con dấu của thủ trởng đơn vị, chữ ký của kế toán trởng, ngời thu, ngời
nhận tiền.
- Tất cả các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng đều phải có giấy
báo có, giấy báo nợ, có bản sao, có bản sao kê kèm theo chứng từ gốc hợp lệ.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hằng
ngày liên tục theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các khoản thu chi, nhập xuất quỹ
tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc, đá quý, nhận ký quỹ, ký cợc phải theo dõi riêng

một sổ hoặc một phần sổ.
- Thủ quỹ là ngời chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt. Các phiếu, vàng
bạc, đá quỹ tại quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền tồn quỹ tiền
mặt, sổ kế toán . Nếu có sự chênh lệch kế toán thủ quỹ phải kiểm kê lại để xác
định nguyên nhân kiến nghị biện pháp xử lý.
- Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối kế
toán cuối năm tài chính.
4. Kết cấu tài khoản
4.1. Chứng từ kế toán.
Các chứng từ sử dụng kế toán vốn bằng tiền bao gồm tiền măt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển. Kế toán sử dụng các chứng từ gốc sau:
+ Phiếu thu: mẫu số 01 - TT/BB
+ Phiếu chi: mẫu số 02 - TT/BB
+ Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: mẫu số 07 -TT/HD
+ Biên lai thu tiền: mẫu số 06 - TT/HD
+ Bảng kiêm kê quỹ: mẫu số 08b - TT/HD và mẫu số 07b - TT/B
Để hạch toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng các chứng từ sau:
+ Giấy báo có
+ Giấy báo nợ
+ Bảng sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản ).
4.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán kế toán vốn bằng tiền sử dụng các tài khoản 111 tiền mặt, TK
112 tiền gửi ngân hàng, TK 113 tiền đang chuyển.
* Tài khoản 111 - Tiền mặt:

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC

9/21.05
ơ
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt gồm tiền
Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của doanh
nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc, đá quý nhập quỹ, số
tiền mặt thừa tại quỹ, phát hiện khi kiểm kê.
- Bên có: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. Số
tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê.
- Số d nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc kim khí quý, đá quý,
phát hiện khi tồn quỹ.
Tk 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 111.1 - tiền Việt Nam
TK111.2 - ngoại tệ
TK111.3 - vàng bạc, kim khí quý, đá quý
*Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng:
Nội dung: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các
khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, tại kho bạc nhà nớc, công ty tài
chính.
Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: Các khoản tiền gửi ngân hàng( tiền mặt, kim khí quý,
vàng, đá quý, ngoại tệ).
- Bên có: Các khoản rút ra từ ngân hàng( tiền mặt, kim khí quý, vàng, đá
quý, ngoại tệ).
- Số d nợ: Số tiền còn gửi tại ngân hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 112.1 - tiền Việt Nam

TK 112.2 - ngoại tệ
TK 112.3 - vàng bạc, kim khí quý, đá quý

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
5. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán tiền mặt TK 111.
TK 511, 512 TK 111 TK 112
(8)
(1)
TK 333 (3331)
TK 144, 244
TK 515, 711 (2) (9)
TK 151, 152, 153, 156
TK 112 (10)
(3) TK 133
(11) TK 611
TK 131, 136, 141, 138
(4)
TK 211, 213, 214
(12)
TK 144
(5)
TK 1331
TK 338, 344
(6)

TK 121, 221, 128
TK 3381 (13)
(7) TK 311, 315, 331, 333
(14)
121,221 515

Lãi (15)
635 (16)
Lỗ
Chú thích:
(1). Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bằng tiền mặt
(2). Thu tiền từ hoạt động tài chính khác bằng tiền mặt
(3). Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(4). Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt
(5). Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cớc bằng tiền mặt
(6). Nhận ký quỹ, ký cớc của đơn vị khác bằng tiền mặt

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
(7). Số tiền mặt thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê cha rõ nguyên nhân
(8). Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
(9). Dùng tiền mặt, vàng bạc mang đi thế chấp, ký cớc, ký quỹ
(10). Xuất quỹ mua NLVL, CCDC, HH nhập kho (theo phơng pháp KKTX)
(11). Mua vật t hàng hóa (theo phơng pháp KKĐK)
(12). Xuất quỹ mua TSCĐ, chi cho đầu t XDCB
(13). Xuất quỹ chi cho mua chứng khoán, cho vay vốn góp vốn liên doanh

(14). Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả
( 15 Thu tiền lãi từ hoạt động kinh doanh
(16) Xuất quỹ chi tiền lỗ hoạt động kinh doanh
5.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng TK 112.
TK 111 TK 112 TK 111
(1) (8)
TK 131, 136, 138 TK 121, 128, 221, 222
(2) (9)
TK 411 TK 211, 212, 241
(3) (10)
TK 144, 244 TK 133 (1331)
(4)
TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 152, 153, 156
(5) (11)
TK 511, 512 TK 311, 315, 336
(6) (12)
TK 333 (3331) TK 627, 641, 642
(13)
TK 515, 711 TK 635
(7) (14)
Chú thích:
(1). Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
(2). Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng chuyển khoản
(3). Nhập góp vốn liên doanh bằng chuyển khoản
(4). Thu hồi số tiền đã thế chấp, ký cớc ngắn hạn và dài hạn
(5). Thu hồi các thu ngắn hạn, dài hạn bằng chuyển khoản
(6). Thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản
(7). Thu tiền hoạt động tài chính hoạt động khác bằng chuyển khoản
(8). Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt


Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
(9). Chuyển tiền gửi ngân hàng để đầu t chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
(10). Mua TSCĐ, chi đầu t XDCB trả bằng chuyển khoản
(11). Mua vật t hàng hóa nhập kho trả bằng chuyển khoản
(12). Chuyển tiền gửi ngân hàng trả các khoản nợ phải trả
(13). Các chi phí phát sinh bằng chuyển khoản
(14). Trả lãi tiền vay bằng chuyển khoản
II. Nội dung cơ bản của tổ chức kế toán vốn bằng tiền
1. Lựa chọn hình thức và tổ chức kế toán
1.1 Sổ kế toán
* Sổ kế toán chi tiết
Để hạch vốn bằng tiền kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết là:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ theo dõi tiền đang chuyển
* Sổ kế toán tổng hợp
-Trờng hợp Doanh nghiệp hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ thì kế
toán tổng hợp:
+ Chứng từ ghi sổ (111)
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái (111, 112)
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết (111,112)
- Trờng hợp Doanh nghiệp hạch toán theo hình thứcNhật ký chung thì sổ
kế toán tổng hợp là:
+ Nhật ký thu tiền, chi tiền

+Sổ cái (111,112)
- Trờng hợp Doanh nghiệp hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ thì sổ
kế toán tổng hợp là:
+ Nhật ký chứng từ
+ Bảng kê
+ Sổ cái (111, 112)
+ Sổ hoăc thẻ kế toán chi tiết (111, 112).
- Trờng hợp Doanh nghiệp hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái thì sổ
kế toán tổng hợp là:
+ Nhật ký - Sổ cái (111, 112)
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết (111, 112).
1.2. Bộ máy kế toán
Kế troán trởng phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm cụ thể về tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý cũng nh căn cứ vào đội ngũ nhân viên

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
kế toán để lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán một cách phù hợp và có
hiệu quả. Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng một trong 3 loai
hình tổ chức sau:
- Loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung
- Loại hình tổ chức công tác kế toán phân tán
- Loại hình tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
2. Chuẩn bị cơ sở vật chất và cán bộ kế toán.
2.1. Cơ sở vật chất
Hiện nay, kỹ thuật tin học phát triển rộng rãi và đợc ứng dụng trong nhiều

ngành nghề khác nhau. Việc sử dụng phơng tiện tính toán hiện đại trong công tác
kế toán là một yêu cầu cấp thiết, nhằm đáp ứng kịp thời về thông tin cần thiết cho
các cấp lãnh đạo trong quá trình quản lý. Do vậy kế toán trởng phải có kế hoạch
dần dần trang bị phơng tiện kỹ thuật tính toán, đồng thời có kế hoạch bồi dỡng cán
bộ có trình độ chuyên môn cao về kế toán và sử dụng thành thạo các phơng tiện
tính toán hiện đại.
2.2. Cán bộ kế toán.
- Xác định số lợng nhân viên ké toán, nhiệm vụ của từng bộ phận: nh kế
toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, mối quan hệ giữa các bộ phận ké toán.
- Nhân viên kế toán phải có trình độ chuyên môn cao về ké toán. Kế toán
vốn bằng tiền phải theo dõi sự tăng giảm của ngoại tệ, vàng bạc đối với đồng Việt
Nam.
3. Tổ chức hạch toán ban đầu
3.1. Xây dựng hệ thống chứng từ và tổ chức luân chuyển chứng từ
Kế toán trởng của doanh nghiểp tên cơ sở am hiểu hơn ai hết về bản chất các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến vốn bằng tiền, phát sinh trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp, cũng nh những yêu cầu cụ thể của việc quản lý các hoạt động
đó để vận dụng Chế độ chứng từ kế toán mà Nhà nớc đã ban hành vào điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp mình. Trong đó, các loại chứng từ thuộc hệ thống bắt buộc
phải đợc tuân thủ về mẫu biểu, nh phiếu thu, phiếu chi, nội dung và phơng pháp
lập. Ngoài việc quy định mẫu biểu các loại chứng từ cần dùng ở doanh nghiệp, kế
toán trởng còn phải hớng dẫn cụ thể cách thức ghi chép trong từng loại chứng từ
cũng nh quy định trình tự luân chuyển chứng từ một cách khoa học, hợp lý, tạo
diều kiện cho việc ghi sổ kế toấn, tổng hợp số liệu và phục vụ cho công tác quản lý
vốn bằng tiền.
3.2. Xây dựng hệ thống tài khoản

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05

ơ
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Doanh nghiệp phải cụ thể hoá hệ thống tài khoản kế toán vốn bằng tiền
thống nhất theo quy định của Nhà nớc vào điều kiện riêng, phù hợp với các hoạt
động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và phải phản ánh đầy đủ các hoạt động
kinh tế tài chính doanh nghiệp. Kế toán trởng phải căn cứ vào đăc điểm hoạt động
của Doanh nghiệp cũng nh khối lợng các nghiệp vụ phát sinh vốn bằng tiền để lựa
chọn áp dụng các tài khoản cấp I, tài khoản cấp II đã đợc quy định trong hệ thống
tài khoản kế toán thống nhất, các sổ kế toán chi tiết vốn bằng tiền.
3.3. Báo cáo kế toán
Kế toán vốn bằng tiền cung cấp thông tin về các khoản tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, hạch toán quá trình quay vòng vốn. Các báo cáo của vốn bằng tiền là
những báo cáo bắt buộc theo chế độ báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo
cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ.

Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền ở công ty tnhh
tân hng
I. đặc điểm tình hình chung của công ty tnhh tân hng
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tân Hng
Công ty TNNH Tân Hng đợc cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số
2702000081 ngày 15 tháng 11 năm 2000, do Sở kế hoạch và đầu t tỉnh Nghệ an
cấp. Trụ sở của Công ty đóng tại xóm Yên Giang, xã Vinh Tân, thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An.
Công ty TNHH Tân Hng đợc ra đời trong điều kiện đờng xá khai thông,
nhiều khu công nghiệp đợc hình thành tạo điều kiện phát triển kinh tế, nhng cũng
không ít doanh nghiẹp xây dựng cùng lúc ra đời cạnh tranh trên thị trờng mặt khác
vốn của công ty còn nhiều han chế. Nhng với dội ngũ cán bộ công nhân viên dày
dặn kinh nghiệm và năng động đã đa Công ty ngày càng đi lên và ngày càng hoàn
thiện hơn. Công ty đã hoàn thành nhiều công trình trên khắp các miền cả nớc có

chất lợng cao đúng tiến độ thi công nh: công trình đờng vào mộ bà Hoàng Thị
Loan - xã Nam Giang - Nam Đàn - Nghệ An, xây dng nâng cấp hồ chứa nớc
EAHLin tại huyện KRôngPa tỉnh Đắc Lắc, cầu Bà Thảo - Bà Giáo thị xã Vĩnh
Long - tỉnh Vĩnh Long, Đờng tỉnh lộ 877 B tỉnh Tiền Giang, đờng xóm 10 Đắc ốc -
Quảng Nam .Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã trải qua những thăng trầm
với quá trình phấn đấu lâu dài. Để đạt đợc những thành tựu nh hiện nay Công ty đã
trải qua nhiều khó khăn. Là một Công ty xây dựng đòi hỏi phải chấp hành tốt quy
trình kỹ thuật thi công công trình, từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành; Vì vậy
cần phải có những đổi mới về trang thiết bị nâng cao trình độ kỹ thuật.

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Ngày nay, do yêu cầu kỹ thuật xây dựng ngày càng cao, thêm vào đó là yêu
cầu của khách hàng đa dạng, phải đảm bảo chất lợng, chi phí hợp lý. Do đó buộc
Công ty phải luôn quan tâm đến việc trang bị máy móc thiết bị dụng cụ sản xuất
tiên tiến làm cho nguồn tài chính của Công ty luôn gặp khó khăn. Tuy khó khăn
nh vậy nhng cùng với xu hớng phát triển của xã hội, cán bộ công nhân viên của
Công ty đã không ngừng phát huy năng lực sáng tạo, tìm tòi học hỏi, bồi dỡng
nghiệp vụ để đa Công ty phát triển ngày càng vững mạnh.
Hiện nay với những trang thiết bị máy móc dụng cụ sản xuất tiên tiến tổ
chức sản xuất hợp lý đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề có trình độ cao, công ty
còn đang tiếp nhận nhiều công nhân có kỹ thuật đợc đào tạo tốt để đảm bảo việc
thực hiện nhiệm vụ, vì vậy Công ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ, phát huy
những khả năng sáng tạo. Là một Công ty phát triển nh vậy, do đó mà Công ty
TNHH Tân Hng cũng đang góp phần tích luỹ cho nhà nớc với một số ngân sách
đáng kể và với sự phát triển đó lợi nhuận của Công ty ngày càng tăng làm cho thu

nhập của nhân viên và công nhân cũng không ngừng tăng lên.
2. Quy mô hoạt động.
Công ty TNHH Tân Hng có tổng là 80 cán bộ công nhân viên trong đó có:
10 càn bộ gián tiếp, 22 cán bộ và kỹ thuật, 48 công nhân sản xuất, ngoài ra Công
ty còn ký hợp đồng ngắn hạn với công nhân thuê ngoài. Trình độ chuyên môn của
cán bộ nghiệp vụ quản lý, cán bộ kỹ thuật tơng đối cao. Trong 32 cán bộ có 2 thạc
sỹ kỹ thuật, 20 kỹ s, 3 cử nhân kinh tế còn lại là trình độ trung cấp và bậc nghề có
kinh nghiệm. Với đội ngũ công nhân đảm bảo đầy đủ về số lợng và chất lợng đã đ-
ợc đào tạo qua trờng lớp bài bản nên đáp ứng đợc việc hoàn thành tốt các công
trình quy mô lớn.
3. Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Hng.
- Công ty TNHH Tân Hng chuyên xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông thuỷ lợi, vận tải hàng hoá đờng bộ
- Khai thác chế biến đá, mua bán vật liệu xây dựng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng và cấu kiện bê tông đúc sẵn, cho thuê thiết bị,
máy móc công trình.
- San lấp mặt bằng, thi công các công trình đê đập đúng tiến độ phát huy đ-
ợc vai trò chủ đạo của công ty.
- Trang trí nội thất, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng. Kinh doanh dich vụ nhà
hàng ăn uống đầy đủ, dịch vụ cho thuê bến bãi.
4. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tân Hng
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú:

: Quan hệ trực tuyến (Quan hệ chỉ đạo)
: Quan hệ chức năng (Quan hệ phối hợp)
Qua sơ đồ ta thấy cơ cấu tổ chức quản lý của công ty đã phát huy tối đa
năng lực của công nhân viên. Tuy nhiên với cơ cấu này giám đốc là ngời năng
động sáng tạo và quyết đoán để đa ra quyết định kinh doanh một cách hiệu quả
nhất.
* Giám đốc: chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình của Công ty, đại diện pháp
nhân của công ty, giúp việc cho giám đốc có phó giám đốc, kế toán trởng và các tr-
ởng phòng chức năng để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
* Phó giám đốc: là ngời giúp giám đốc công ty điều hành một hoặc một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc, chịu
trách nhiệm trớc giám đốc, trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc giám đốc Công ty phân
công hoặc uỷ quyền.
* Phòng kế toán
+ Phụ trách công tác kế toán, quản lý tài chính của Công ty và thự hiện đúng
chế độ thống kê kế toán ban hành, để tổ chức công tác hạch toán kế toán ở Công
ty.
+ Lập kế hoạch tài chính tháng, quý, năm. Lập kế hoạch vốn thi công phục
vụ công trình. Phân tích kết quả hoạt độnh kinh doanh của công ty cho lãnh đạo
công ty, đồng thời có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc trong việc chuẩn bị triển
khai các dự án đầu t.
* Phòng kỹ thuật
+ Quản lý công tác kỹ thuật, giám sát kỹ thuật trong quá trình thi công trình.
Lập hồ sơ dự thầu công trình. Nghiệm thu từng phần hay tổng nghiệm thu công
trình.
+ Khảo sát địa chất, địa hình công trình xây dựng.
5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toấn của Công ty TNHH Tân Hng
5.1. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K

HC
9/21.05
ơ
11
Đội thuỷ lợi
P.giám đốc
tài chính
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Đội xây dựng
Đội hoàn thiện
và VSMT
Đội xe máy
& GC cơ khí
Đội giao thông
P.giám đốc
kỹ thụât
Giám đốc
Kế toán trởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ đối chiếu:
* Kế toán trởng
Tổ chức công tác hạch toán, phân công, chỉ đạo nhiệm vụ cho từng nhân
viên kế toán, từng bộ phận kế toán. Điều hành chung mọi công việc của phòng kế
toán, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện công tác kế toán của các nhân viên.
Phân tích các hoạt đông kinh tế, thực hiện các thông tin kinh tế.
* Kế toán thanh toán

+ Kiể tra chứng từ gốc, lập chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi)làm căn
cứ thực hiện.
+ Ghi chép, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền vay các tổ chức tín dụng.
* Kế toán vật t - hàng hoá
+ Theo dõi tình hình nhập xuất vật t.
+ Theo dõi đối chiếu công nợ khách hàng, công nợ ngời bán, công nợ nội
bộ, tạm ứng cá nhân và tạm ứng vốn công trình.
* Kế toán đội
+ Ghi chép, theo dõi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đội xây
dựng.
+ Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất, vào các công trình, hạng mục công
trình, làm cơ sở cho kế toán tổng hợp tính giá thành công trình.
* Kế toán tiền lơng - Bảo hiểm xã hội
Có nhiêm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả của cán bộ
công nhân viên tính đúng, đủ, thanh lý kịp thời tiền lơng các khoản trích theo lơng
cho công nhân viên. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng chỉ tiêu tiền lơng, tính toán
phân bổ hợp lýchính xác các chi phí về tiền lơng (tiền công) và trích BHXH,
BHYT, KPCĐ cho các đối tợng liên quan. Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao
động và quản lý sử dụng quỹ lơng.
5.2.Quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ và lập báo cáo kế toán
* Bộ sổ kế toán

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
12
Kế toán
đội

Kế toán
thanh toán
Kế toán
vật t-HH
HHH
Kế toán
TL-BHXH
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Để phục vụ cho yêu cầu quản lý của đơn vị hiện nay, Công ty đang áp dụng
kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế giá trị gia
tăng theo phơng pháp khấu trừ, phơng thức xuât nhập kho: nhập trớc xuất trớc.
Niên độ kế toán: từ 1/1 đến 31/12 hàng năm, nghĩa là Công ty chuẩn bị một
báo cáo kế toán hàng năm theo quy định của pháp luật cũng nh các quy định của
Bộ Tài chính và trong thời gian 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính hàng năm
đã đợc thông qua Ban giám đốc.
- Đơn vị hạch toán tiền tệ là: Việt Nam Đồng
- Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ
* Trình tự ghi sổ theo Chứng từ ghi sổ đợc biểu diễn qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
II. thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền ở công ty
tnhh tân hng
1. Phân loại và quản lý chi tiết vốn bằng tiền ở Công ty TNHH Tân Hng
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, phát sinh đợc kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ
thống nhất là đồng ngân hàng nhà nớc Việt Nam (VNĐ) để phản ánh.
- Kế toán phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi
toàn bộ các loại tiền và mở sổ theo dõi chi tiết từng loại.


Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
13
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
- Khi lập phiếu thu, phiếu chi kế toán kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc,
giấy đề nghị thanh toán để lập. Đối với phiếu chi kế toán phải căn cứ vào giấy
thanh toán hoặc hoá đơn bán hàng do ngời bán gửi tới. Đồng thời mọi hoá đơn liên
quan đến tiền mặt gửi đến đều đợc lu trữ, và cuối kỳ kế toán tổng hợp trình lên
lãnh đạo để phê duyệt và thông báo công khai cho đơn vị biết.
- Kế toán vốn bằng tiền chụi trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt, ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh của các tài khoản thu chi.

- Thủ quỹ là ngời chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ tại quỹ
tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số hiện có tại quỹ, đối chiếu với chứng
từ kế toán nếu có chênh lệch phải tìm rõ nguyên nhân và biên pháp xử lý.
2. Thủ tục thu chi vốn bằng tiền.
2.1. Thủ tục thu chi tiền mặt
* Mọi nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Tân Hng đều lập chứng từ để làm cơ sở pháp lý cho việc ghi chép tên tài
khoản và sổ kế toán, báo cáo kế toán chứng từ kế toán, chứng từ dợc lập theo đúng
mẫu quy định cả về nội dung hình thức và phơng pháp lập.
* Thủ tục thu
Hằng ngày kế toán dùng chứng từ ban đầu là phiế thu đợc đóng thành quyển
dùng trong một năm. Trong mỗi quyển phiếu thu phải ghi liên tục trong kỳ kế
toán. Từng phiếu thu phải ghi đầy đủ ngày tháng thu tiền, họ tên và địa chỉ ngời
nộp, dòng "lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền nh thu tiền bán hàng, thu tiền trả
nợ của khách hàng. Dòng số tiền ghi đầy đủ số tiền bằng số, bằng chữ, số tiền phải
khớp với số tiền nhập quỹ. Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc đính kèm.
Phiếu thu do kế toán vốn bằng tiền lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một
lần) ghi đầy đủ các nội dung trong phiếu và ký tên chuyển kế toấn trởng ký vào và
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ của đơn vị.Sau khi nhận đủ số tiền thực
tế nhập quỹ bằng chữ vào quỹ trớc khi ký tên. Một liên lu nơi lập, cuối ngày toàn
bộ phiếu thu chuyển về phòng kế toán của công ty cùng với chứng từ gốc để kế
toán lập sổ kế toán.

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền


Phiếu thu Quyển số: 02
Ngày 03 tháng 06 năm 2007 Số: 75
Nợ TK:
Có TK:
Họ tên ngời nộp tiền: chị Ngà
Địa chỉ: Công ty TNHH Tân Hng
Lý do nộp tiền: Thu tiền vay ngắn hạn từ ngân hàng
Số tiền: 200.000.000
Bằng chữ: ( Hai trăm triệu đồng chẵn).
Ngày 03 tháng 06 năm 2007
Giám đốc Kế toán trởng Ngời nộp tiền Ngời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền: (Hai trăm triệu đồng chẵn)
* Thủ tục chi tiền
Ngời thanh toán phải có giấy đề nghị thanh toán, ghi rõ nội dung thanh toán
và phải thông qua lãnh đạo Công ty duyệt. Phiếu chi cũng đợc lập tơng đối giống
phiếu thu, đợc đóng thành quyển và ghi thứ tự theo thời gian phát sinh nghiệp vụ
kinh tế.
Phiếu chi đợc lập thành 02 liên (đặt giấy than viết một lần), sau đó có đủ
chữ ký của ngời lập, kế toán trởng, thủ trởng đơn vị. Lúc chuyển cho thủ quỹ, thủ
trởng căn cứ vào số tiền chi trong phiếu để chi tiền cho đối tợng. Sau khi nhận đủ
số tiền, ngời nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận, bằng chữ rồi ký tên, ghi rõ họ
tên. Một liên lu ở nơi lập phiếu, một liên ở thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ cuối ngày,
chuyển về phòng kế toán cùng chứng từ gốc để làm cơ sở ghi sổ kế toán.

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ

15
Mẫu số: 01- TT
(Ban hành kèm theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trởng BTC
Công ty TNHH Tân Hng
Yên Giang - Vinh Tân - TP Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền


Phiếu chi Quyển số: 06
Ngày 02 tháng 5 năm 2007 Số: 219
Nợ TK:
Có TK:
Họ tên ngời nhận tiền: Hoàng Văn Cờng
Địa chỉ: Công ty TNHH Tân Hng
Lý do chi: Tạm ứng làm công trình
Số tiền: 17.000.000
Bằng chữ: (Mời bảy triệu đồng chẵn)
Kèm theo:
Ngày 02 tháng 5 năm 2007
Giám đốc Kế toán trởng Ngời nộp tiền Ngời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền: (Mời bảy triệu đồng chẵn)
2.2 Thủ tục gửi vào rút ra tiền gửi ngân hàng
Kê toán của Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý thu chi, trực tiếp giao dịch
với khách hàng đó bằng tiên mặt vào tài khoản của doanh nghiệp. Việc hạch toán
tiền gửi ngân hàng nh nộp vào rút ra, nhập quỹ phải căn cứ vào chứng từ ghi có hoặc
ghi nợ của ngân hàng. Nếu ngân hàng chuyển giấy báo nợ thì số tiền của doanh

nghiệp tại ngân hàng giảm. Nghĩa là ngân hàng đã chuyển tiền cho các đối tợng theo
lệnh chuyển tiền (uỷ nhiệm chi) do doanh nghiệp lập. Nếu ngân hàng chuyển giấy
báo có thì có nghĩa là số tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp đó đã tăng do các
khách hàng chuyển đến cho doanh nghiệp.
Kế toán theo dõi đối chiếu xem xét để ghi sổ chứng thực làm cơ sở cho việc
thu hồi cũng nh chuyển trả các đối tợng nợ phải trả.
Lệnh chuyển có
Số lệnh C36070092 Ngày lập : 08/06/2007 SBT: 72
NH gửi lệnh NHNo&PTNT Tỉnh Nghệ an Mã NH: 3610
NH nhân lệnh NHNo&PTNT Thành phố Vinh Mã NH : 3611
Ngời phát lệnh Tài khoản TTLKB

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
16
Công ty TNHH Tân Hng
Yên giang - Vinh Tân - TP Vinh
Mẫu số: 01- TT
(Ban hành kèm theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trởng BTC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Địa chỉ/Số CMND
Tài khoản 454001.1 Tại 3610 NHNo&PTNT Tỉnh Nghệ An
Ngời nhận lệnh Công ty TNHH Tân Hng
Địa chỉ/Số CMND
Tài khoản 421101 000 307 Tại 3611 NHNo&PTNT Tp Vinh
Nội dung: nang cap de khanh thanh chuyen chi phi xd

Số tièn bằng số: 327 922 000 đồng
Bằng chữ: (Ba trăm hai mơi bảy triệu chín trăm hai hai nghìn đồng).
TTXL : 010
Kế toán giao dịch kế toán chuyển tiền kiểm soát

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
3. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân Hng
* Kế toán tiền mặt
Quy trình kế toán tiền mặt ở Công ty TNHH Tân Hng hàng ngàỳ kế toán
căn cứ vào giấy thanh toán, hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng của bên bán gửi
đến, giấy đề nghi thanh toán và chứng từ gốc liên quan để lập phiếu thu , phiếu chi
rồi vào sổ quỹ tiền mặt.
Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ:
Ngày
tháng
số phiếu
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Th
u
Chi Thu Chi

1 2 3 4 5 6 7
I. Số d đầu tháng 6 10.125.000
II. PS trong tháng 6
01/6/07 39 Rút TGNH về nhập quỹ 112 600.000.000
02/6/07 219 Anh Cờng TƯ làm công trình 141 17.000.000
4/6/07 40 Thu tiền vay ngắn hạn từ NH 311 200.000.000
8/6/07 220 Anh Nguyên TƯ mua vật t 141 45.000.000
9/6/07 41 Thu tiền bán hàng 511 43435635
VAT bán hàng 333 4343564
10/6/07 221 Chi Anh kiên mua NLVL 152 120.000.000
12/6/07 42 KH trả tiền làm CT 131 52.800.000
12/6/07 222 C. Huệ TT tiền công chứng 642 64.900
14/6/07 223 Chi Anh Cờng mua NLVL 152 55.800.000

Tổng PS trong tháng 6 2.021.004.200 1.315.964.773
Số d cuối tháng 06 715.164.427

Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Thủ quỹ Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (ký, h ọ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
* Căn cứ vào các uỷ nhiệm chi, lệnh chuyển có, phiếu hạch toán kế toán của ngân
hàng kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng của Công ty.

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
18
Công ty TNHH Tân Hng
X. Yên Giang - Vinh Tân - TP Vinh

Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BCT
Công ty TNHH Tân Hng
X. Yên Giang - Vinh Tân - TP Vinh
Mẫu số S08-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BCT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Sổ tiền gửi ngân hàng
Nơi mở sổ TK giao dịch: Ngân hàng Đầu t và Phát triển Nghệ An
Số hiệu TK tại nơi gửi
Loại tiền gửi: VNĐ

n/t
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Thu Chi
I. Số d đầu tháng 6 425.617.980
II. PS trong tháng 6
5/6/07 5/6/07 Rút TGNH về nhập quỹ 111 250.000.000
8/6/07 8/6/07 Ngân hàng thu phí bảo lãnh 627 315.300

12/6/07 12/6/07
Ban QLDA 18 chuyển trả tiền công
trình
131 104.154.261
14/6/07 14/6/07 Rút TGNH mua NLVL 152 155.200.000
Thuế VAT đầu vào 133 15.520.000
16/6/07 16/6/07
Ban QLDA 18 chuyển trả tiền công
trình
131 232.800.000
16/6/07 16/6/07 Ngân hàng trả lãi tiền gửi 515 175.511
17/6/07 17/6/07 Rút TGNH nhập quỹ 111 600.000.000

Cộng PS trong tháng6 1.349.685.660 1.612.329.709
Số d cuối tháng 6 162.973.931
Sổ này có 01 trang

Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

4. Sổ kế toán tổng hợp
* Căn cứ vào chứng từ gốc nh phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tièn mặt kế toán lập
chứng từ gi sổ.
Trích dẫn chứng từ ghi sổ tiền mặt ở công ty:
Chứng từ ghi sổ : số 01/ T06
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền

Nợ Có

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
19
Công ty TNHH Tân Hng
Yên Giang - Vinh Tân - TP Vinh
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BCT)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
1 2 3 4
Thu quỹ tiền mặt 111 112 1.380.000.000
111 131 122.228.427
111 311 300.000.000
111 511 421.120.570
111 333 4.211.257
Cộng 2.021.004.200
Kèm theo: hoá dơn GTGT, biên lai, chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời lập Kế toán trởng
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ ghi sổ : số 02/T06
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4
Chi quỹ tiền mặt 141 111 450.630.000
152 111 772.957.355
642 111 15.150.227
627 111 10.112.536
133 111 67.114.655
Cộng 1.315.964.773
Kèm theo: giấy báo có của ngân hàng, biên lai, hoá đơn GTGT, chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời lập Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
21
Công ty TNHH Tân Hng
Yên Giang - Vinh Tân - TP Vinh
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BCT)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền

* Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 06 năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số Ngày,tháng
01 30/6/07 2.021.004.200
12 30/6/07 1.315.964.773

Cộng 3.336.968.973
- Sổ này có 01 trang
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
* Sổ cái tiền mặt
Sổ cái
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng 06 năm 2007
Tên TK: 111 (Tiền mặt)
Số hiệu:
ĐVT: VNĐ

N/T
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH
ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
I. Số d đầu tháng 6 5.021.000
II. PS trong tháng6
30/6/07 30/6/07 Rút TGNH về nhập quỹ 112 1.380.000.000
KH trả tiền công trình 131 122.228.427
KH trả tiền văy ngắn hạn 311 300.000.000
Thu tiền bán hàng 511 421.120.570
VAT bán hàng 333 42.112.057
30/6/07 30/6/07 Chi TƯ làm công trình 141 450.630.000
Chi tiền mặt mua NLVL 152 772.957.355
Chi tiền điện thoại,VPP,điện 642 15.150.227
Chi tiền công chứng 627 10.112.536
VAT đầu vào 133 67.114.655

Cộng PS trong tháng6 2.021.004.200 1.315.964.773
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
* Tiền gửi ngân hàng
chứng từ ghi sổ
Số: 01/T06
Ngày 30 tháng 06 năm 2007

Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
23
Công ty TNHH Tân Hng
Yên Giang - Vinh Tân - TP Vinh
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BCT)
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BCT)
Công ty TNHH Tân Hng
Yên Giang - Vinh Tân - TP Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Thu tiền gửi ngân hàng 112 131 1.349.510.149
Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 515
175.511
Cộng

1.349.685.660
Kèm theo: giấy báo có, chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời lập Kế toán trởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)


Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền
chứng từ ghi sổ
Số: 02/T06
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4
Chi tiền gửi ngân hàng 111 112 1.380.000.000
627 112 615.300
152 112 215.605.735
133 112 16.108.674
Cộng 1.612.329.709
Kèm theo: uỷ nhiệm chi của ngân hàng, séc, chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời lập Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)


Nguyễn Hồng Tài Lớp: K
HC
9/21.05
ơ
25

×