Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty bánh kẹo Biên Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.96 KB, 20 trang )

Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
Phần I: Sơ lược chung về công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa
I. Giới thiệu về công ty
1. Lịch sử hình thành:
- Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa được thành lập theo quyết định số: 234/1998/QĐ-
ttg ngày 01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ cổ phần hóa từ 03 phân xưởng: bánh, kẹo,
nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa
- Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp
ngày 16/01/1999 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh các sản phẩm
đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn).
- Công ty đã được Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001 và
chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khóan TP.HCM từ đầu tháng
12/2001.
2. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá
khác.
- Nhập khẩu các trang thiết bị, kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất của
công ty.
Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh
bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc đối với người tiêu
dùng. Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường khoảng 15.000 tấn bánh kẹo các
loại như: socola, bánh quy, snack, bánh bông lan kem, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo
mềm, kẹo dẻo Trong đó Hura, Chocola Bella, Orienko, Zoo, Oẳn tù tì là những nhãn
hàng khá mạnh trên thị trường.
Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo trong thị
trường nội địa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước ngoài như Mỹ, Đức,
Nam Phi
3. Vị thế công ty:
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 1


Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
Thương hiệu Bibica
luôn được người tiêu
dùng tín nhiệm bình
chọn đạt danh hiệu
hàng Việt Nam chất
lượng cao từ năm 1997-
2006. Thương hiệu
Bibica được chọn là
thương hiệu mạnh trong
top 100 thương hiệu
mạnh tại Việt Nam năm
2006 do báo Sài Gòn
tiếp thị bình chọn, đồng thời là 1 trong 500 thương hiệu nổi tiếng do Tạp chí Việt Nam
Business Forum thực hiện. Qua đó cho thấy Bibica luôn có vị trí nằm trong Top Five của
ngành hàng bánh kẹo tại Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu thị trường về sản phẩm bánh kẹo
4. Chiến lược phát triển và đầu tư:
- Xây dựng cơ cấu sản phẩm hiệu.
- Tập trung đầu tư phân xưởng kẹo cao cấp.
- Triển khai xây dựng nhà máy mới tại KCN MỸ Phước - Bình Dương, sản xuất các loại
sản phẩm chủ lực có sức tiêu thụ cao.
- Đẩy mạnh thị trường xuất khẩu.
II. Đối thủ cạnh tranh.
1.Đối thủ cạnh tranh trong nước:
- Tập đoàn Kinh Đô
- Công ty bánh kẹo Hải Hà
- Công ty bánh kẹo Hải Châu
- Công ty đường Quảng Ngãi
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 2
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng

- Ngoài ra còn có công ty đường Lam Sơn, Xí nghiệp bánh Lubico, -Công ty bánh kẹo
Tràng An.
2.Đối thủ cạnh tranh nước ngoài:
-Công ty Liên Doanh Vinabicao-Kotobuki
-Công ty Liên Doanh Sản xuất kẹo Perfeti-Việt Nam
-Các cơ sở sản xuất bánh kẹo của Thailand, Malaysia, Trung quốc, Hongkong
Trong bài phân tích này chúng tôi sẽ có sự so sánh giữa công ty Bibica và công ty Kinh
Đô về các thông số tài chính nhằm đưa ra sự khác biệt về tình hình tài chính của 2 công ty
được coi là 2 công ty bánh kẹo đứng vị trí nhất nhì tại Việt Nam.

Phần II: Phân tích khái quát tình hình vốn và nguồn vốn.
A.Phân tích bảng cân đối kế toán:
1.Bảng cân đối kế toán (đvt: trđ)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008
TÀI SẢN
TSNH
Tiền và các khoản tương đương
tiền
89,081 204,756 30,533
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
45,000 5,000 196,055
Các khoản phải thu ngắn hạn 78,425 43,236 80,918
Hàng tồn kho 117,411 70,835 86,640
Tài sản ngắn hạn khác 3,456 17,688 8,123
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 333,373 341,516 402,269
TSDH
Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A
Tài sản cố định 401,407 366,591 173,676
(Giá trị hao mòn lũy kế) -185,951 -150,289 -130,956

Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
10,792 14,162 18,208
Tổng tài sản dài hạn khác 13,268 14,541 12,015
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 3
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
Lợi thế thương mại N/A N/A N/A
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN 425,468 395,293 203,899
TỔNG TÀI SẢN 758,841 736,809 606,168
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn 183,691 158,885 103,869
Nợ dài hạn 30,576 56,345 10,616
Tổng Nợ 214,267 215,230 114,485
Vốn chủ
Vốn chủ sở hữu 544,574 521,579 491,683
Nguồn kinh phí và quỹ khác N/A N/A N/A
Tổng Nguồn Vốn 544,574 521,579 491,683
Lợi ích của cổ đông thiểu số N/A N/A N/A
TỔNG NGUỒN VỐN 758,841 736,809 606,168
Nhận xét: Theo bảng trên ta thấy năm 2010
• Tài sản: TSNH của công ty chiếm 44% tổng tài sản còn TSDH chiếm 56%.
Như vậy công ty đầu tư cho TSDH nhiều hơn và nó có tính sinh lời cao hơn còn TSNH
thì khả năng chuyển hóa thành tiền nhanh hơn nhưng tính sinh lời thấp.
• Nguồn vốn: Nợ phải trả năm 2010 chiếm 28% tổng nguồn vốn và vốn chủ sở
hữu chiếm 72%. Qua đó ta thấy nguồn tài trợ của công ty phần lớn từ CSH nên
sẽ ít rủi ro.
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 4
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng

• Vốn luân chuyển ròng năm 2010 là 149.682trđ đảm bảo cho công ty có khả
năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
• Vốn thường xuyên 575.150trđ để bù đắp rủi ro và tránh các kỳ hạn trả nợ liên
tục.
2. Phân tích bảng cân đối kế toán:
Nhận xét:
• Tài sản = nguồn vốn :
Biểu đồ: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty qua 3 năm
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 5
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
Dựa vào đồ thị ta nhận thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn có sự biến động, nhất là
năm 2009 so với năm 2008, còn năm 2010 so với năm 2009 thì biến động ít hơn. Tổng tài
sản và nguồn vốn năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 130.641 triệu đồng tương ứng
với 21.552%. Qua năm 2010, tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tăng lên 22,032
triệu đồng, tương ứng với 2.99% so với năm 2009. Nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn
vốn của công ty đều tăng qua các năm cho ta thấy qui mô cuẩ doanh nghiệp có xu hướng
tăng.
• Cơ cấu tài sản
Chênh lệch (năm 2010/năm 2009) Chênh lệch (năm
2009/năm 2008)
Số tiền (triệu đồng) Tỷ lệ (%) Số tiền
(triệu đồng)
Tỷ lệ (%)
Tài sản
ngắn hạn -8.143 -2.384% -60.753 -15.103%
Tài sản dài
hạn
30.175
7.634%
191,394

93.867%
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy TSNH của công ty năm 2009 giảm 60.753trđ tương
ứng 15.103% so với năm 2008. Năm 2010 giảm 8.143trđ so với năm 2009, tương ứng
giảm 2.384%. Trong khi đó TSDH của công ty tăng dần qua các năm, đặc biệt năm 2009
tăng 93.867% so với năm 2008 và tăng 7.634% năm 2010 so với năm 2009. Như vậy
công ty trong 2 năm vừa qua đầu tư ít dần cho TSNH và tăng các khoản đầu tư dài hạn.
• Cơ cấu nguồn vốn
Chênh lệch (năm 2010/năm 2009) Chênh lệch (năm 2009/năm
2008)
Số tiền (triệu đồng) Tỷ lệ (%) Số tiền
(triệu đồng)
Tỷ lệ (%)
Nợ ngắn hạn 24,806 15.613% 55,016 52.967%
Nợ dài hạn -25,769 -45.734% 45,729 430.755%
Tổng nợ -963 -0.447% 100,745 87.998%
Vốn chủ 22,995 4.409% 29,896 6.080%
Nhận xét:
- Tổng nợ: Nợ phải trả của công ty năm 2009 tăng 100.745trđ so với năm 2008, nhưng
đến năm 2010 lại giảm 963trđ so với năm 2009. Trong đó , nợ ngắn hạn năm 2009 so với
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 6
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
năm 2008 tăng 55,016 triệu đồng, năm 2010 so với năm 2009 giảm 24,806 triệu đồng; nợ
dài hạn năm 2009 so với năm 2008 tăng 45,729 triệu đồng, năm 2010 so với năm 2009
giảm 25, 769 triệu đồng. Qua đó ta thấy, nợ ngắn hạn thì vẫn tăng qua các năm và công ty
giảm các khoản nợ dài hạn vào năm 2010. Việc tăng các khoản nợ ngắn hạn yêu cầu công
ty có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ này trong thời gian ngắn.
- Vốn chủ: nhìn chung thì vốn chủ của công ty đều tăng qua các năm, nhưng không đáng
kể. Cụ thể: nguồn vốn chủ năm 2009 tăng 29,896 triệu đồng so với năm 2008, và tăng
22,995 triệu đồng từ năm 2009 đến năm 2010. Do nhu cầu kinh doanh, công ty giữ lại lợi
nhuận để đầu tư kinh doanh mới, làm cho vốn chủ sở hữu tăng.

3. Phân tích khối và chỉ số với bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN Phân tích khối (%) Phân tích chỉ số (%)
2010 2009 2008 2010 2009 2008
TSNH
Tiền và các khoản tương
đương tiền 11.74% 27.79% 5.04% 291.75% 670.61%
100
%
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn 5.93% 0.68% 32.34% 22.95% 2.55%
100
%
Các khoản phải thu ngắn
hạn 10.33% 5.87% 13.35% 96.92% 53.43%
100
%
Hàng tồn kho
15.47% 9.61% 14.29% 135.52% 81.76%
100
%
Tài sản ngắn hạn khác
0.46% 2.40% 1.34% 42.55% 217.75%
100
%
TỔNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN 43.93% 46.35% 66.36% 82.87% 84.90%
100
%
TSDH
Tài sản cố định

52.90% 49.75% 28.65% 231.12% 211.08%
100
%
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 1.42% 1.92% 3.00% 59.27% 77.78%
100
%
Tổng tài sản dài hạn khác
1.75% 1.97% 1.98% 110.43% 121.02%
100
%
TỔNG TÀI SẢN DÀI
HẠN 56.07% 53.65% 33.64% 208.67% 193.87%
100
%
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 7
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
TỔNG TÀI SẢN
100% 100% 100% 125.19% 121.55%
100
%
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
24.21% 21.56% 17.14% 176.85% 152.97%
100
%
Nợ ngắn hạn
4.03% 7.65% 1.75% 288.02% 530.76%
100
%

Nợ dài hạn
28.24% 29.21% 18.89% 187.16% 188.00%
100
%
Tổng Nợ
Vốn chủ
71.76% 70.79% 81.11% 110.76% 106.08%
100
%
Vốn chủ sở hữu
71.76% 70.79% 81.11% 110.76% 106.08%
100
%
Tổng Nguồn Vốn
TỔNG NGUỒN VỐN
100.00% 100.00% 100.00% 125.19% 121.55%
100
%
B. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008
Doanh Thu Thuần 787,836 626,954 544,419
Giá Vốn Hàng Bán 578,217 441,049 420,514
Lợi Nhuận Gộp 209,619 185,905 123,906
Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính 9,357 7,279 32,509
Chi phí bán hàng 139,921 109,306 76,055
Chi phí quản lý doanh nghiệp 35,004 32,798 28,102
Tổng Chi phí hoạt động 184,282 149,383 136,666
Tổng doanh thu hoạt động tài chính 13,707 26,956 31,517

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 39,044 63,478 18,757
Lợi nhuận khác 6,081 823 3,168
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 45,125 64,301 21,925
Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế TNDN 3,347 7,008 1,074
Tổng Chi phí lợi nhuận 3,347 7,008 1,074
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 41,778 57,293 20,851
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 8
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết Quả Kinh Doanh Chênh lệch (năm2010/2009) Chênh lệch (2009/ 2008)
Số tiền (trđ) Tỷ lệ (%) Số tiền (trđ) Tỷ lệ (%)
Doanh Thu Thuần 160,882 25.661% 82,535 15.160%
Giá Vốn Hàng Bán 137,168 31.100% 20,535 4.883%
Lợi Nhuận Gộp 23,714 12.756% 61,999 50.037%
Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính 2,078 28.55% -25,230 -77.61%
Chi phí bán hàng 30,615 28.01% 33,251 43.72%
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 2,206 6.73% 4,696 16.71%
Tổng Chi phí hoạt động 34,899 23.36% 12,717 9.31%
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh -24,434 -38.492% 44,721 238.423%
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế -19,176 -29.822% 42,376 193.277%
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp -15,515 -27.080% 36,442 174.773%
Nhận xét:
*) Doanh thu và lợi nhuận:
- Doanh thu thuần: năm 2008 đạt 544,419 triệu đồng; năm 2009 là 626.954 triệu đồng,

tăng 82.535 triệu đồng, tương ứng 15,16% so với năm 2008; năm 2010 là 787,836 triệu
đồng, tăng 160,882 triệu đồng, tương ứng 25,661 % so với năm 2009. Doanh thu có sự
tăng trưởng tương đối nhanh. Điều đó chứng tỏ công ty đã không ngừng nổ lực đàm phán,
tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ kinh tế nhằm tăng doanh thu, đồng thời cũng thể hiện
chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp ngày càng nâng cao, tạo dựng uy tín trên
thị trường và trong lòng khách hàng.
- Ta thấy lợi của công ty biến động qau các năm. Cụ thể: 2009, lợi nhuận công ty tăng
36.442 triệu đồng so với năm 2008; năm 2010, lợi nhuận công ty giảm 15.515 triệu đồng.
Mặc dù doanh thu thuần của công ty đều tăng qua các năm, nhưng chi phí bỏ ra cũng tăng
lên (đặc biệt là năm 2010) nên dẫn đến sự biến động này.
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 9
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
*) Chi phí:
- Giá vốn hàng bán: Trong thời gian qua chi phí mua hàng và sản xuất hàng hóa qua các
năm đều tăng. Cụ thể, năm 2008 là 420.514 triệu đồng, năm 2009 là 441.049 triệu đồng,
tăng 20.535 triệu đồng, tương ứng 4,883% so với năm 2008. Năm 2010 là 578.217 triệu
đồng, tăng 137.168 triệu đồng, tương ứng 31,1% so với năm 2009.
- Chi phí hoạt động tài chính: năm 2009 giảm 77,61% so với năm 2008 và năm 2010 tăng
28,55% so với năm 2009.
- Chi phí bán hàng năm tăng từ năm 2008 tới năm 2010.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tăng qua các năm.
C. Bảng lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp:
Chỉ tiêu 2010 2009 2008
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
32,102,576,674 126,630,577,368 -47,710,161,074
Lợi nhuận trước thuế 45,125,048,667 64,301,015,053 21,925,363,254
Điều chỉnh cho
Các khoản dự phòng 1,767,126,835 -8,736,099,849 23,805,722,185

Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá
hối đoái chưa thực hiện
607,676,913
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu

-13,517,093,154 -12,035,206,716 -30,974,721,403
Chi phí lãi vay 5,151,610,567 1,804,112,828 7,215,428,664
Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trước thay
74,288,357,547 65,565,968,869 40,132,609,397
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 10
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
đổi vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản
phải thu
-27,614,858,261 35,966,830,616 -59,428,594,098
Tăng, giảm hàng tồn
kho
-47,416,149,133 14,422,137,667 210,907,628
Tăng, giảm các khoản
phải trả (Không kể lãi
vay phải trả, thuế thu
nhập doanh nghiệp phải
nộp)
32,576,708,958 24,487,784,460 -16,166,913,582
Tăng, giảm chi phí trả
trước
863,677,724 -2,484,174,177 815,808,257
Tiền lãi vay đã trả -5,036,207,805 -1,727,969,343 -7,215,428,664
Thuế thu nhập doanh

nghiệp đã nộp
-3,304,652,239 -2,304,027,755 -5,776,518,176
Tiền thu khác từ hoạt
động kinh doanh
10,053,061,450 749,435,770 1,154,005,638
Tiền chi khác cho hoạt
động kinh doanh
-2,307,361,567 -8,045,408,739 -1,436,037,474
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
-94,420,609,357 250,853,424 -200,663,050,791
Tiền chi để mua sắm,
xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
-70,685,737,511 -217,196,485,691 -45,947,821,255
Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
37,978,948 290,909,092 9,361,905
Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn
vị khác
-253,000,000,000 -496,000,000,000 -182,000,000,000
Tiền thu hồi cho vay,
bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
213,000,000,000 687,055,000,000
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 11
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng

Tiền chi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
-26,770,000 -133,140,000 -3,699,312,844
Tiền thu hồi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác
2,774,805,000 9,800,252,000
Tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được
chia
13,479,114,206 16,434,318,023 30,974,721,403
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
-53,228,918,117 47,542,528,584 234,403,835,772
Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu
279,000,000,000
Tiền chi trả vốn góp cho
các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
Tiền vay ngắn hạn, dài
hạn nhận được
30,811,945,350 142,017,234,421 134,723,488,615
Tiền chi trả nợ gốc vay -68,740,103,467 -69,871,018,437 -167,004,686,043
Tiền chi trả nợ thuê tài
chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trả
cho chủ sở hữu

-15,300,760,000 -24,603,687,400 -12,314,966,800
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TRONG KỲ
-115,546,950,800 174,423,959,376 -13,969,376,093
TIỀN VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN ĐẦU KỲ
204,756,220,545 30,533,213,380 44,423,027,953
ẢNH HƯỞNG CỦA
THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI QUY ĐỔI NGOẠI
TỆ
-127,832,242 -200,952,211 79,561,520
TIỀN VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN CUỐI KỲ
89,081,437,503 204,756,220,545 30,533,213,380
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 12
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
Nhận xét:
Nhìn vào bảng ta thấy năm 2010 trong ba hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ
có dòng tiền âm, còn hoạt động sản xuất kinh doanh quan trọng nhất có dòng tiền
dương, điều này mang lại giá trị cho công ty.
Khi cộng dòng tiền từ hoạt động tài trợ và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, ta
thấy rằng công ty đã hụt tiền mặt 147,649,527,474đ. Khoản thiếu hụt này được trông
chờ từ dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
32,102,576,674đ, khoản tiền này bù đắp vào phần thiếu hụt nhưng vẫn còn thiếu hụt
115,546,950,800đ. Vì vậy là giảm tiền mặt xuống còn 89,081,437,503đ.
Phần III: Phân tích các thông số tài chính
1. Các thông số phản ánh khả năng thanh toán
• Khả năng thanh toán hiện thời: Lc=
NHNo

NHsanTai
• Khả năng thanh toán nhanh: Acid_tets =
NHNo
TKTSNH −
• Vòng quay khoản phải thu khách hàng:
Kt
D
Vt =
= Sa/Ct
• Kỳ thu tiền bình quân:
Sa
DCt
Kt
*
=
=D/Vt
Ct: khoản phải thu
Sa: doanh số bán tín dụng /năm
D: số ngày /năm (360 ngày)
• Vòng quay hàng tồn kho:
TKbq
Chb
Vk =
Chb: cp hàng đã bán( giá vốn hàng bán)
Tkbq: TK bình quân
• Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho:
Vk
D
Tk =
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 13

Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
Các thông Công ty Biên Hòa Công ty Kinh Đô
2010 2009 2008 2010 2009 2008
Khả năng thanh toán
hiện thời
1.815 2.149 3.873 2.253 1.533 2.221
Khả năng thanh toán
nhanh
1.176 1.704 3.039 1.833 1.434 1.947
Vòng quay khoản phải
thu khách hàng
10 15 7 2 2 3
Kỳ thu tiền bình quân 36 25 54 190 200 129
Vòng quay hàng tồn
kho
5 6 5 3 6 6
Chu kỳ chuyển hóa
hàng tồn kho
73 58 74 125 57 60
Nhận xét:
*) Khả năng thanh toán hiện thời:khả năng thanh toán hiện thời của công ty Biên Hòa qua
ba năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp luôn được đảm
bảo ở mức an toàn. Năm 2010, cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 1,815 đồng tài sản có khả
năng để trả nợ. Tuy nhiên nếu so sánh với công ty Kinh Đô thì tỷ số này thấp hơn vào
năm 2010, còn năm 2009, 2008 thì cao hơn. Điều này cũng có thể giải thích được, do Nợ
phải trả của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong Tổng tài sản của Công ty. Nhưng chỉ dựa
vào khả năng thanh toán nhanh thì chưa thể đánh giá được hết tình hình của doanh
nghiệp, vì chỉ cần hàng tồn kho dự trữ quá nhiều thì tỷ số này sẽ cao. Thực tế, hàng tồn
kho kém thanh khoản hơn các tài sàn lưu động khác, và cần phải tốn thời gian và chi phí
tiêu thụ mới chuyển thành tiền. Do đó, em phân tích thêm chỉ số khả năng thanh toán

nhanh (Acid-test) được nói sau đây.
- Khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm dần, đặc biệt là vào năm 2009. Do hàng
tồn kho tăng qua các năm. Nhưng khả năng thanh toán nhanh của công ty vẫn ở mức khả
quan. Nếu so sánh với công ty Kinh Đô thì nhìn chung khả năng thanh toán nhanh của
công ty BBC vẫn cao hơn, nhưng năm 2009,2008 thì thấp hơn.
*) Vòng quay khoản phải thu khách hàng:
Vòng quay khoản phải thu của công ty có sự biến động qua các năm. Năm 2010, có số
vòng quay khoản phải thu là 10 vòng, tương ứng với kỳ thu tiền bình quân là 36 ngày.
Công ty Kinh Đô có số vòng quay khoản phải thu là 2, tương ứng với kỳ thu tiền bình
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 14
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
quân là 190 ngày. Điều này cho chúng ta thấy rằng khoản phải thu của công ty Biên Hòa
quay vòng nhanh hơn rất nhiều so với công ty Kinh Đô. Đây là dấu hỏi lớn đặt ra cho các
nhà phân tích. Bởi vì có thể công ty sử dụng 1 chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Và điều
này có thể làm bất lợi cho các khách hàng lớn.
*) Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho của công ty qua các năm ít có sự biến động. Năm 2010, số
vòng quay hàng tồn kho là 5 vòng, tương ứng chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho là 73
ngày. Và cao hơn công ty Kinh Đô ( 3 vòng, 125 ngày). Nhìn chung, vòng quay tồn kho
càng cao càng tốt, nhưng không phải bất cứ khi nào vòng quay tồn kho cao cũng là dấu
hiệu đáng mừng, vì khi tồn kho bị thiếu sẽ xuất hiện tình trạng cạn dự trữ và sẽ làm giảm
hiệu quả kinh doanh.
2. Thông số về cấu trúc nguồn vốn:
 Công thức
Thông số nợ:
Eq
Vd
Rd =
Vd: nợ phải trả
Eq: Vốn chủ

Thông số đòn bẩy nợ:
Vl
Dl
Rld =
Dl: nợ dài hạn
Vl: vốn thường xuyên = nợ DH + vốn chủ
Thông số ngân quỹ trên nợ:
Vd
KhEAT
Rlt
+
=
EAT: LN sau thuế
Kh: khấu hao
Vd: nợ phải trả
Các thông Công ty Biên Hòa Công ty Kinh Đô
2010 2009 2008 2010 2009 2008
Thông số nợ 0.393 0.413 0.233 0.317 0.734 0.403
Thông số đòn bẩy nợ 0.053 0.097 0.021 0.039 0.053 0.077
Thông số ngân quỹ /nợ 0.195 0.266 0.182 0.441 0.271 -0.102
Nhận xét:
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 15
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
• Thông số nợ:
Thông số nợ của công ty tăng vào năm 2009 và giảm vào năm 2010. Năm 2010, thông số
nợ là 0,393. Điều này cho thấy rằng, nếu công ty cứ 1,393 đồng tài sản (1 + 0,393), thì
các khoản nợ đã chiếm hết 0,393 đồng, chiếm khoảng 28,21% tài sản của công ty, còn lại
phần giá trị tài sản của cổ đông chiếm 71,79%. Thông số nợ của công ty Kinh Đô năm
2010 là 0,371. Như thế cả 2 công ty đã sử dụng nguồn vốn từ chủ tương đối lớn. Nguồn
vốn từ chủ có phí tổn cao hơn vốn huy động từ nợ.

• Thông số đòn bẩy nợ
Tỷ lệ nợ dài hạn của công ty năm 2009 tăng lên và giảm vào năm 2010. theo bảng trên, ta
thấy cả hai công ty đều có tỷ lệ nợ dài hạn thấp. vì trong nguồn vốn thường xuyên của cả
2 công ty thì chủ yếu là vốn chủ. Khi công ty kinh doanh thuận lợi, nợ dài hạn ít sẽ làm
cho tỷ suất sinh lời vốn chủ thấp hơn. Tuy vậy, khi công ty kinh doanh không thuận lợi
thì gánh nặng trả lãi do vay nợ dài hạn sẽ giảm.
• Thông số ngân quỹ /nợ
Thông số ngân quỹ/ nợ của công ty Biên Hòa tăng vào năm 2009 và giảm vào năm 2010.
thông số ngân quỹ/ nợ của công ty vào năm 2010 là 0,195 (thấp hơn so với công ty Kinh
Đô). Như vậy, năm 2010 cứ 1 đồng nợ thì công ty có thể hoàn trả được 0,195 đồng. Đây
là một tỷ lệ hoàn trả khá thấp và chứa đựng rủi ro của công ty.
3. Các thông số về khả năng sinh lợi:
 Công thức:
Lợi nhuận gộp biên
CCDVvaBHvethuanDT
CCDVvaveBHgopLN
=
Vòng quay tổng tài sản
thuandthu
rongLN
=
Lợi nhuận trên tài sản(ROA)
TSTong
thuesauLN
=
Lợi nhuận trên vốn chủ(ROE)
VpVCP
PpP



=
P: LN ròng
Pp: lợi tức cổ phiếu ưu đãi
Vp: giá trị cổ phiếu ưu đãi
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 16
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
Lợi nhuận ròng biên :
TSTong
thuanDthu
Va =
Các thông Công ty Biên Hòa Công ty Kinh Đô
2010 2009 2008 2010 2009 2008
Lợi nhuận gộp biên
(%)
26.61% 29.65% 22.76% 35.45% 33.05% 25.40%
Lợi nhuận ròng biên
(%)
5.30% 9.14% 3.83% 27.03% 31.42% -5.86%
Lợi nhuận trên tài sản
(ROA%)
5.51% 7.78% 3.44% 10.37% 11.31% -2.86%
Lợi nhuận trên vốn
chủ (ROE%)
7.67% 10.98% 4.24% 13.98% 19.91% -4.11%
Vòng quay tổng tài
sản
1.04 0.85 0.90 0.38 0.36 0.49
Nhận xét:
• Lợi nhuận gộp biên tăng vào năm 2009 nhưng giảm xuống vào năm 2010. Năm
2010 công ty Biên Hòa có lợi nhuận gộp biên là 26,61%(tức là cứ 100đ doanh

thu thì mang lại cho công ty 26,61đ lợi nhuận) trong khi đó công công ty Kinh
Đô có lợi nhuận gộp biên là 35,45%( 100đ doanh thu mang lại 35,45đ lợi
nhuận). Điều này chứng tỏ rằng công ty Kinh Đô đang phát huy tốt hiệu quả
các khoản đầu tư hơn công ty Biên Hòa.
• Lợi nhuận ròng biên: Cũng giống như lợi nhuận gộp biên, lợi nhuận ròng biên
của công ty cũng thay đổi từ năm 2008 tới năm 2010. Năm 2010, lợi nhuận
ròng biên của công ty Biên Hòa là 5,51% trong khi đó công ty Kinh Đô lên tới
27,03%. Tức là cứ 100đ doanh thu sẽ tạo ra cho công ty Biên Hòa 5,51đ doanh
thu nhưng tạo ra cho công ty Kinh Đô tới 27,03đ. Như vậy hiệu quả kinh doanh
công ty Kinh Đô cao hơn 5 lần công ty Biên Hòa.
• Lợi nhuận trên tài sản năm 2010 của công ty Biên Hòa là 5,51% (tức là cứ 100đ
tài sản thì mang lại 5,51đ lợi nhuận). Còn công ty Kinh Đô thì có lợi nhuận trên
tài sản là 10,37%. Như vậy ta thấy khả năng sinh lợi trên tài sản của công ty
Kinh Đô cao hơn công ty Biên Hòa.
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 17
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
• Lợi nhuận trên vốn chủ: Năm 2010, công ty Biên Hòa có lợi nhuận trên vốn
chủ là 7,67% (tức là cứ 100đ vốn chủ bỏ ra thì mang lại 7,67đ lợi nhuận), công
ty Kinh Đô là 13,98%.
• Vòng quay tổng tài sản của công ty Biên Hòa năm 2010 là 1,04 vòng, trong khi
công ty Kinh Đô chỉ 0,38 vòng. Vậy công ty Biên Hòa có tốc độ quay vòng tài
sản cao hơn công ty Kinh Đô điều đó chứng tỏ công ty này ít sử dụng tài sản để
tạo ra doanh số hơn công ty Kinh Đô.
4. Các thông số giá trị thị trường:
 Công thức:
Thu nhập trên 1 cổ phần (EPS) =
thuongphieucoluongSo
thuongdongcocuarongLN
Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)
phieucomoitrennhapThu

CPmoicuatruongthiGia
=
Giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (M/B)
CPmoisachsotriGia
CPmoicuatruongthitriGia
=
Giá cổ phiếu trên ngân quỹ = giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu/ ngân quỹ trên mỗi cổ
phiếu
 Công ty Biên Hòa
- Khối lượng cổ phiếu: 15.37 triệu cổ phiếu.
- Giá trị sổ sách trên 1CP: 35100 đồng.(vốn chủ/số lượng CP)
- Giá trị thị trường của 1 CP:11500 đồng
 Công ty Kinh Đô
- Khối lượng cổ phiếu: 118.48 triệu cổ phiếu.
- Giá trị sổ sách của 1 CP: 31800 đồng.
- Giá trị thị trường của 1 CP: 34200 đồng
Các thông Công ty Biên Hòa Công ty Kinh Đô
2010 2009 2008 2010 2009 2008
Thu nhập trên 1 cổ
phần (EPS)
2718 3728 1357 4411 4056 -720
Tỷ số giá thị trường 4.23 3.09 8.48 7.75 8.43 -47.49
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 18
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
trên thu nhập (P/E)
Giá trị thị trường trên
giá trị sổ sách (M/B)
0.32 0.34 0.36 1.08 1.68 1.95
Giá cổ phiếu trên ngân
quỹ

4.23 3.09 8.48 7.75 8.43 -47.49
Nhận xét:
• Thu nhập trên 1 cổ phần năm 2010 của công ty Biên Hòa là 2718đ tức 1 CP
thường hàng năm mang lại thu nhập cho chủ 2718đ, còn công ty Kinh Đô là
4411đ. Như vậy 1 CP của công ty Kinh Đô mang lại thu nhập cho chủ cao hơn
công ty Biên Hòa.
• Tỷ số giá thị trường trên thu nhập năm 2010 của công ty là 4,23 tức là để có 1đ
thu nhập cổ đông của công ty phải bỏ ra 4,23đ. Còn các cổ đông của công ty
Kinh Đô phải bỏ ra 7,75đ mới thu được 1đ lợi nhuận. P/E của Kinh Đô cao hơn
cho thấy tính hấp dẫn của công ty cao hơn công ty Biên Hòa. Đây là chỉ tiêu mà
các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó thể hiện giá cổ phần của công ty đắt hay rẻ so
với thu nhập mà người đầu tư có thể nhận được.
• Giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của công ty năm 2010 là 0,32 < 1 (tức 1đ
sổ sách của vốn chủ được thị trường định giá là 0,32đ). Cổ phiếu công ty không
có tính hấp dẫn trên thị trường. Còn công ty Kinh Đô là 1,08 >1. chứng tỏ tính
hấp dẫn của cổ phiếu Kinh Đô trên thị trường, điều này đồng nghĩa với việc các
nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cao hơn so với giá trị sổ sách.
Phần IV: Kết luận và một số kiến nghị
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,vấn đề cạnh tranh xảy ra gây gắt để các công ty
có thể tồn tại hơn nữa hoạt động có hiệu quả thì đòi hỏi họ phải có những chiến lược kinh
doanh đúng đắn, đối với công ty “cổ phần bánh kẹo Biên Hòa” cũng vây.
Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng từ tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự
gia nhập WTO làm tăng sự cạnh tranh. Do hoạt động của Công ty chủ yếu là kinh doanh
thương mại xuất nhập khẩu, nên tỷ giá có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận. Giá của nguyên
vật liệu xây dựng đều có xu hướng tăng nên rủi ro về giá vốn tăng và giảm khả năng sinh
lời của Công ty. Nhận thấy được một số khả năng rủi ro trên đòi hỏi Công ty phải đề ra
những biện pháp để khắc phục và hạn chế rủi ro đó.Qua quá trình phân tích em nhận thấy
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 19
Phân tích báo cáo tài chính công ty BBC GVHD: TS.Đoàn Gia Dũng
được năm 2009 hoạt động kinh doanh của Công ty hiệu quả hơn năm 2008, nhưng đến

năm 2010 lại có suy giảm. Để có thể nâng cao vị thế của mình trên thi trường thì Công ty
cần phát huy những thế mạnh khắc phục những điểm yếu đã nêu ở trên.
Thực hiện: Lan & Hằng_K208QT 20

×