Tải bản đầy đủ (.docx) (199 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải trả tại công ty TNHH kỹ thuật xây dựng đăng phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.68 KB, 199 trang )

Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Mục Lục
Tr
an
g
PHẦN
I 1
LỜI MỞ
ĐẦU 1
1.Tính cấp thiết của đề
tài 1
2.Tình hình nghiên
cứu 2
3. Mục đich nghiên
cứu 3
3.1. Mục tiêu
chung 3
3.2. Mục tiêu cụ
thể 3
4. Nhiệm vụ nghiên
cứu 3
5. Phƣơng pháp nghiên
cứu 3
5.1. Phương pháp thu thập số
liệu 3
5.2. Phương pháp phân tích số
liệu 4
6. Dự kiến kết quả nghiên
cứu 4
PHẦN


II 5
NỘI
DUNG 5
CHƢƠNG
I 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƢỜI
BÁN 5
1.1. Tổng quan về Kế toán vốn bằng
tiền 5
1.1.1. Khái niệm vốn bằng
tiền 5
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn
tại 5
1.1.2.1 Tiền Việt
Nam 5
1.1.2.2 Ngoại
tệ 5
1.1.2.3. Vàng bạc, kim khí quý, đá
quý 5
1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn
tại 6
SVTT: Dương Thị Hồng
i
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
1.1.3.1. Tiền tại
quỹ



6
1.1.3.2. Tiền gửi
ngân
hàng

6
1.1.3.3. Tiền đang
chuyển

6
1.1.4. Đặc điểm và
nhiệm vụ của kế toán
vốn bằng
tiền
. 6
1.1.4.1. Đặc điểm
vốn bằng
tiền

6
1.1.4.2. Nhiệm vụ
của kế toán vốn
bằng
tiền
6
1.1.5. Quy định của kế
toán vốn bằng tiền và
của từng loại
tiền 7

1.1.5.1. Vốn bằng
tiền

7
1.1.5.2 Từng loại
tiền cụ
thể

8
a. Tiền
mặt


8
b. Tiền gửi ngân
hàng
8
c. Tiền đang
chuyển
9
1.1.6. Thủ tục quản lý từng loại
tiền 9
1.1.6.1 Tiền
mặt
9
1.1.6.2. Tiền gửi ngân
hàng
9
1.1.6.3.Tiền đang
chuyển

10
1.2. Kế toán Vốn bằng
tiền
10
1.2.1. Tiền mặt tại
quỹ
10
1.2.1.1. Tiền Việt Nam Đồng tại
quỹ
10
a. Chứng từ sử
dụng
10
b. Tài khoản sử
dụng
10
c. Sổ kế toán chi
tiết
10
1.2.1.2.Tiền mặt ngoại tệ tại
quỹ
13
1.2.1.3.Vàng bạc Kim khí đá quý tại
quỹ 15
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân
hàng
15
a.Chứng
từ



16
S
V
T
T
:
D
ư
ơ
n
g

T
h

H

n
g
ii
MSSV:
109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
b.Tài khoản sử
dụng:


16

c. Sổ kế toán chi
tiết


16
1.2.2.1.Tiền gửi
Ngân hàng bằng
Việt Nam
đồng
17
1.2.2.2. Tiền gửi
Ngân hàng bằng
ngoại
tệ
18
1.2.3. Kế toán tiền
đang
chuyển

19
1.3 Kế toán nợ phải thu
khách hàng, phải trả
ngƣời
bán 2
2
1.3.1. Kế toán nợ phải
thu khách
hàng
22
a. Nguyên tắc

hạch
toán

22
b. Chứng
từ


23
c. Ghi sổ chi
tiết
23
d. Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải
thu 23
1.3.2. Kế Toán nợ phải
trả
26
a. Nguyên tắc hạch
toán
26
b. Chứng từ sử
dụng
27
c. Tài khoản sử
dụng
27
d.
Phƣơng pháp kế
toán
27

1.3.3. Kế toán Phải trả ngƣời lao
động 30
CHƢƠNG
2
33
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ THANH TOÁN NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH KỸ THUẬT XÂY
DỰNG ĐĂNG
PHONG
33
2.1.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH KT XÂY DỰNG
ĐĂNG
PHONG
33
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công
ty TNHH KT Xây Dựng Đăng
Phong
33
2.1.2. Đặc điểm sản xuất và tổ chức kinh
doanh 34
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động, ngành nghề
kinh doanh 34
2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
35
S
V

T
T
:
D
ư
ơ
n
g

T
h

H

n
g
iii
MSSV:
109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
2.1.2.3. Quy mô
hoạt động của
Công ty TNHH Kỹ
Thuật Xây Dựng
Đăng
Phong


35

2.1.2.4. Quá trình
sản xuất kinh
doanh

35
2.1.3. Tồ chức bộ máy
quản lý của Công
ty
36
2.1.3.1 Cơ cấu bộ
máy quản


36
2.1.3.2. Chức năng
nhiệm vụ của các
bộ phận trong
Công
ty 37
a. Hội đồng thành
viên

37
b. Giám Đốc Công
ty

37
c. Phòng tổ chức
Hành
chính


38
d. Phòng kỹ thuật
kế
hoạch

38
e. Phòng kế
toán
38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế
toán 39
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế
toán
39
2.1.4.2.Bộ máy kế toán trong công
ty 39
a. Sơ đồ bộ máy Kế toán trong công
ty 40
b.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ
phận 40
2.1.4.3. Hình thức kế toán đang áp
dụng 42
a.
b.
Hình thức kế toán Nhật ký
chung 42
Trình tự ghi sổ như
sau 43
2.1.4.4. Hệ thống TK sử

dụng
44
2.1.4.5. Các phương pháp kế toán cơ bản
đã thực hiện 44
a.Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và
các khoản tương đương tiền . 44
b. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn
kho 45
c. Phương pháp tính khấu
hao
45
SVTT: Dương
Thị Hồng
iv
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
2.2. THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ
THANH
TOÁN NỢ TẠI CÔNG
TY TNHH KỸ THUẬT
XÂY DỰNG ĐĂNG
PHONG


46
2.2.1. Kế toán tiền
mặt


46
2.2.1.1. Công tác
quản


46
2.2.1.2. Phương
pháp hạch
toán

48
2.2.2. Kế toán tiền gửi
ngân
hàng

50
2.2.2.1. Công tác
quản


50
2.2.2.2. Phương
pháp hạch
toán

52
2.2.3. Kế toán nợ phải
thu khách
hàng

54
2.2.3.1. Công tác
quản

54
2.2.3.2 Phương pháp hạch
toán
55
2.2.4 Kế toán nợ phải trả ngƣời
bán 57
2.2.4.1. Công tác quản

57
2.2.4.2. Phương pháp hạch
toán
58
2.2.5. Kế toán phải trả cho ngƣời lao
động 60
2.2.5.1. Công tác quản

60
2.2.5.2. Phương pháp hạch
toán
61
CHƢƠNG
3
63
GIÁI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ PHẢI THU, PHẢI TRẢ

TẠI CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT XÂY DỰNG ĐĂNG
PHONG 6
3
3.1. Nhận
xét
63
3.1.1.Ƣu
điểm
63
3.1.2. Nhƣợc
điểm
67
3.1.2.1 Về kế toán các khoản phải thu
khách hàng 68
70
3.2. Giải
Pháp

70
S
V
T
T
:
D
ư
ơ
n
g


T
h

H

n
g
v
MSSV:
109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
3.2.1. Đối với kế toán
các khoản phải thu
khách
hàng
70
3.2.2 Đối với kế toán
các khoản phải trả
ngƣời
bán
73
3.2.3. Đối với khoản
phải trả ngƣời lao
động
76
78





79
80
3.3.2. Việc phân tích
báo
cáo

80
3.3.3 .Việc nguồn nhân
lực của công
ty
81
KẾT
LUẬN

81
TÀI LIỆU THAM
KHẢO

83
SVTT: Dương
Thị Hồng
vi
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
DA
NH
M

ỤC

ĐỒ
,
BẢ
NG
BI
ỂU
Bảng 2.1: Sổ Quỹ Tiền
mặt

a
Bảng 2.2: Sổ cái Tài khoản
tiền mặt tại
quỹ
b
Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài
khoản tiền mặt tại
quỹ
c
Bảng 2.4: Sổ cái Tài khoản
tiền gửi ngân hàng
(VNĐ)
d
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài
khoản tiền gửi Ngân hàng
Quân Đội
(VNĐ) e
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài
khoản tiền gửi ngân hàng

Đầu Tư & Phát triển Việt
Nam
(BIDV)

f
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản phải thu khách
hàng h
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng :
(ĐTSG) i
Bảng 2.9: Sổ cái Tài khoản phải trả khách
hàng j
Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản phải trả nhà cung
cấp (Ltrang) k
Bảng 2.11: Sổ chi tiết phải trả khách nhà cung cấp
(DUYHUNG) l
Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản phải trả người lao
động m
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản các khoản phải trả
người lao động n
Sơ Đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán tiền mặt
(VNĐ) 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tiền mặt ( ngoại
tệ) 14
Sơ Đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tiền gửi Ngân hàng Đồng
Việt Nam 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ 19
Sơ Đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tiền đang
chuyển 20
Sơ Đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán phải thu của khách

hàng 26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công
ty 37
Sơ Đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tài
chính 40
Sơ Đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật Ký
Chung 42
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán
tiền mặt 48
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ngân
hàng 51
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ theo dõi nợ phải thu của khách
hàng
55
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân
chuyển chứng từ các khoản
phải trả người
bán 58
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân
chuyển chứng từ các khoản
phải trả người lao
động 61
S
V
T
T
:
D
ư
ơ

n
g

T
h

H

n
g
vii
MSSV:
109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
D
A
N
H

M

C

C
Á
C

T



V
I

T

T

T
TSCĐ : Tài sản cố
định
VNĐ : Việt Nam
Đồng
TK : Tài khoản
Thuế GTGT : Thuế
giá trị gia tăng
PT : Phiếu thu
PC : Phiếu chi
BN : Báo nợ
BC : Báo có
MB: Ngân Hàng
Quân Đội
BIDV: Ngân Hàng
Đầu Tư và Phát triển
Việt Nam
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh Phí công đoàn
NH: Ngọc Hân

DH: Duy Hưng
QL: Quyền Lợi
UNC: Ủy Nhiệm Chi
DN: Doanh Nghiệp
SVTT: Dương
Thị Hồng
viii
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
PHẦN I
LỜI
MỞ
ĐẦU
1.Tính cấp thiết của
đề tài
Vốn bằng tiền là cơ sở,
là tiền đề đầu tiên cho
một doanh nghiệp hình
thành và
tồn tại, là điều kiện cơ bản
để doanh nghiệp hoàn thành
cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh
của mình. Do đó, quy mô và
kết cấu của vốn bằng tiền rất
lớn và phức tạp. Vì vậy, việc
sử dụng và quản lý là có ảnh
hưởng quyết định đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp.
Nếu hoạt động tài chính
tốt DN sẽ ít công nợ,
khả năng thanh toán dồi
dào và
đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít
đi chiếm dụng vốn. Ngược
lại nếu hoạt động tài chính
kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau,
các khoản nợ phải thu, phải
trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ
không tốt cho DN chủ động
về vốn để đảm bảo quá trình
SXKD và mang lại hiệu quả
cao.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản
lý các hoạt động về kinh tế và
kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm
đảm bảo quyền chủ động trong
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công
tác kế toán của doanh nghiệp chia
ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa
chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó
tạo thành một hệ thống quản lý.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy,
ở các doanh nghiệp việc sử
dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói
riêng còn rất thấp, chưa khai thác
hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng vốn trong nền

kinh tế thị trường để phục vụ sản
xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị buông lỏng
kéo dài.
Trong thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay,
lạm phát tăng cao, tỷ giá hối đoái
tăng theo, lãi suất cho vay không giảm, tình hình
kinh tế thế giới không mấy khả
quan, do đó đối với một doanh nghiệp nói chung
vấn đề về vốn để hoạt động sản
xuất kinh doanh hiện nay gặp rất nhiều khó khăn.
Đối với Công Ty TNHH Kỹ
Thuật Xây Dựng Đăng Phong thì yếu tố này lại càng
quan trọng hơn. Là một Công
ty hoạt động trong lĩnh vực Xây dựng, thì Vốn bằng
tiền để phục vụ cho việc thanh
SVTT: Dương
Thị Hồng
1
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
toán cho nhà cung cấp
( Nguyên vật liệu, tạm ứng
cho nhà thầu phụ, tiền lương
nhân viên….) là rất quan
trọng. Do đó, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan
đến thu, chi tiền mặt, công
nợ phải thu khách hàng, phải
trả người bán là liên tục và

thường xuyên. Giải quyết tốt
vấn đề Vốn,Phải thu, phải trả
là một cách tích cực để
quản lý nguồn tài chính của
Doanh nghiệp.
Nắm vững vốn, khoản
phải thu - phải trả nói
chung và phải thu khách
hàng,
phải trả người bán nói riêng
nhằm tránh các hao hụt ngân
sách, điều chỉnh tình hình
tài chính, chủ động trong các
giao dịch, duy trì tốt các mối
quan hệ với đối tác, đảm
bảo không vi phạm pháp
luật…phát triển được các
mối quan hệ trong và ngoài
doanh nghiệp. Mặt khác, căn
cứ vào các khoản phải thu
khách hàng, phải trả người
bán cùng với các khoản phải
thu phải trả khác ta có thể
đánh giá được tình hình tài
chính của doanh nghiệp về
khả năng thanh toán và khả
năng sử dụng vốn vào hoạt
động kinh doanh đạt hiệu quả như thế nào?
Xuất phát từ yêu cầu mong muốn được nghiên
cứu sâu hơn về công tác kế

gắn liền với một đơn
vị cụ thể. Trong thời
gian thực tập
tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng Đăng
Phong, em đã chọn đề tài: “ Kế toán
Vốn bằng tiề
Xây Dựng Đăng
Phong” để
-
ốt nghiệp.
ỹ Thuật
2.Tình hình nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn bằng tiền là cơ sở,
là tiền đề đầu tiên cho một
doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ
bản để doanh nghiệp hoàn thành
cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh
của mình. Do đó, quy mô và kết
cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp. Vì vậy,
việc sử dụng và quản lý là có ảnh
hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Các khoản phải thu, phải trả Phải thu của khách
hàng là các khoản nợ phải thu
về tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp lao vụ,
dịch vụ mà đơn vị chưa thu.
Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai
mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá
trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm Mỗi thông tin
thu được là kết quả của quá trình

SVTT:
Dương
Thị
Hồng
2
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
có tính hai mặt : thông tin và
kiểm tra. Do đó, việc tổ chức
hạch toán vốn bằng tiền là
nhằm đưa ra những thông tin
đầy đủ nhất, chính xác nhất
về thực trạng và cơ cấu của
vốn bằng tiền, về các nguồn
thu và sự chi tiêu trong quá
trình kinh doanh, để nhà
quản lý có thể nắm bắt được
những thông tin kinh tế cần
thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư,
chi tiêu trong tương lai. Bên
cạnh nhiệm vụ kiểm tra các
chứng từ, sổ sách về tình
hình lưu chuyển tiền tệ, qua
đó chúng ta biết được hiệu
quả
kinh doanh của đơn vị mình.
3. Mục đich nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung

Tìm hiểu quá trình xác
lập chứng từ, ghi chép
sổ sách hạch toán và
tính toán để
xác định vốn và thanh toán
nợ của công ty. Trên cơ sở
đó đề xuất một số biện pháp
nhằm năng cao hiệu quả sử
dụng vốn bằng tiền tại Công
ty TNHH Kỹ Thuật Xây
Dựng Đăng Phong.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Thu thập chứng từ, các sổ sách về các nghiệp vụ
phát sinh đến vốn và thanh
toán nợ của Công ty TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng
Đăng Phong
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán bằng tiền
và thanh toán nợ tại Công Ty
TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng Đăng Phong.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn bằng tiền, phải
thu, phải trả tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng
Đăng Phong.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu kế toán vốn bằng
tiền, các khoản phải thu, phải trả,
nguyên tắc hạch toán
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
SVTT: Dương

Thị Hồng
3
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
+ Số liệu sử dụng trong
đề tài được thu thập tại
phòng kế toán của Công
ty
TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng
Đăng Phong.
+ Tham khảo thêm số
liệu và các tài liệu trên
báo chí và tạp chí….
5.2. Phương pháp phân tích
số liệu
+ Đề tài sử dụng các
phương pháp thống kê
mô tả, so sánh biến động
và tổng
hợp để phân tích thực trạng.
+ Trên cơ sở đó sử dụng
phương pháp suy luận
để đề xuất các giải pháp.
6. Dự kiến kết quả nghiên
cứu
Với sự hạn chế về kiến
thức và thời gian. Nên khi
nghiên cứu trong phạm vi
Công ty em chỉ mới dừng lại

ở góc độ so sánh, xem xét,
đánh giá tổng quan về tình
hình tổ chức
công tác kế toán
Vốn bằng tiền

Công ty TNHH
Kỹ Thuật Xây
Dựng Đăng
Phong.
-
tại
SVTT: Dương
Thị Hồng
4
MSSV: 109.403.1052
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
PHẦN II
NỘI
DUNG
CHƢƠ
NG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU
KHÁCH
HÀNG,
PHẢI

TRẢ
NGƢỜI
BÁN
1.1. Tổng quan về Kế
toán vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm vốn
bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ
phận quan trọng của vốn
kinh doanh trong doanh
nghiệp
được biểu hiện dưới hình
thức tiền tệ. Vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp bao
gồm:
Tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp.
Tiền gửi ngân hàng.
Tiền đang chuyển.
Với tính lưu hoạt cao nhất
– Vốn bằng tiền dùng để
đáp ứng nhu cầu thanh
toán
của doanh nghiệp, thực hiện

×