Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TIỂU LUẬN MÔN THÔNG TIN QUANG NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ FTTH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.63 KB, 12 trang )

Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
Đề tài:
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ FTTH
MỤC LỤC
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 1
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
Phần 1 - Nghiên cứu hệ thống cáp quang FTTH
I. Hệ thống mạng FTTH:
a. Xu hướng tương lai:
Dự kiến FTTH sẽ dần thay thế ADSL trong tương lai gần một khi băng thông ADSL
không đủ sức cung cấp đồng thời các dịch vụ trực tuyến trong cùng một thời điểm. FTTH
cung cấp 1 IP tĩnh thích hợp với các doanh nghiệp, tổ chức triển khai dễ dàng các dịch vụ
trực tuyến như IP Camera, lưu trữ mail, truyền dữ liệu tốc độ cao
Theo một báo cáo mới nhất của Heavy Reading, số hộ gia đình sử dụng kết nối băng
rộng FTTH trên toàn thế giới sẽ tăng trưởng hàng năm trên 30% cho đến năm 2012 và đạt
89 triệu hộ khi đó. Hiện Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ là các quốc gia đi đầu trong lĩnh vực
băng thông rộng sử dụng công nghệ cáp quang này.
Công nghệ FTTH đã có khoảng 20 triệu kết nối toàn cầu, chỉ tính riêng ở 3 nước
Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ đã có thêm khoảng 6 triệu thuê bao, trong đó châu Á được
đánh giá là thị trường có tiềm năng phát triển lớn. Theo dự đoán, vào cuối năm 2012, riêng
châu Á sẽ có 54 triệu kết nối FTTH, tiếp theo là châu Âu/ khu vực Trung Đông/ châu Phi
với 16 triệu, rồi đến Bắc Mỹ và Nam Mỹ với 15 triệu. Hiện nay, quá trình chuyển đổi sang
FTTH đang được thực hiện ở nhiều nước, gồm Đan Mạch, Pháp, Hồng Kông, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Thụy Điển, Đài Loan và Mỹ.
b. FTTH giải pháp mới về mạng tốc độ cao:
FTTH là công nghệ kết nối băng rộng hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn
bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ đến tận địa điểm của khách hàng.
Bắt đầu từ cuối năm 2007, Công ty FPT Telecom đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ FTTH
đầu tiên tại Việt Nam. Chỉ hơn 1 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, công nghệ kết nối
bằng cáp quang FTTH đã nhanh chóng trở thành lựa chọn số 1 của các doanh nghiệp và
đang dần chiếm lĩnh thị trường truy cập Internet băng rộng trong nước.


Công nghệ này cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu Internet lên hoặc xuống
(download/upload) ngang bằng nhau, điều mà ADSL chưa thực hiện được. Điểm vượt trội
của FTTH là: Tốc độ truy nhập Internet cao, có thể lên đến 1Gigabit/giây; chất lượng tín
hiệu ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết và chiều dài cáp, an toàn cho thiết
bị, cho phép nâng cấp băng thông dễ dàng mà không cần kéo cáp mới.
Với ưu điểm vượt trội như vậy, FTTH đã mang lại cho các doanh nghiệp một lựa
chọn mới mang tính đột phá nhằm tiết kiệm chi phí cho các ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động kinh doanh (hosting server, email server, video conference…)
Không chỉ cung cấp cho các doanh nghiệp một đường truyền tốc độ cao, hiện nay,
FPT đang hướng tới việc cung cấp một gói giải pháp hoàn chỉnh cho các doanh nghiệp và
đa dạng hóa dịch vụ của mình.
Ngoài các sản gói cước Fiber Public dành cho các khách hàng là hộ kinh doanh gia
đình với tốc độ lên đến 14Mgbs/giây và Fiber Bronze, Fiber Silver và Fiber Gold dành cho
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 2
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
các doanh nghiệp, FPT đã cho ra đời thêm gói cước Fiber Platin và Fiber Dimond với tốc độ
lên đến 30Mgbs/giây.
Tất cả các gói cước từ Silver trở lên đều được tặng kèm IP tĩnh phụ thuộc vào gói
dịch vụ mà khách hàng lựa chọn. Do đó, các doanh nghiệp có thể tùy theo nhu cầu và quy
mô của mình để thoải mái lựa chọn giải pháp tốt nhất dành riêng cho mình.
Ngoài ưu thế về tốc độ, chất lượng của dịch vụ cũng như sự đa dạng về các giá trị gia
tăng đi kèm đường truyền, hiện nay FPT cũng đang xây dựng nhiều chương trình khuyến
mại cho FTTH như miễn phí lắp đặt cũng như thiết bị giảm giá cước trong vòng 1 năm. Đối
với các gói cước từ Fiber Silver trở lên hoặc giảm 75% phí hòa mạng đối với Fiber Bronze
và Fiber Public. Đây là một chương trình hỗ trợ đặc biệt của FPT nhằm tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trong việc nâng cấp đường truyền cũng như tiếp cận với công nghệ tiên
tiến trong thời điểm kinh tế khó khăn như hiện nay.
II. Hệ thống cáp quang FTTH:
FTTH là viết tắt của "Fiber To The Home" : chữ fiber trong câu ngầm hiểu là fiber
optic cable, và như vậy nguyên câu có nghĩa là: "Cáp quang đến tận nhà". Đây là dịch vụ

truy cập Internet bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trước đến nay. Tiêu chuẩn
này còn được gọi bằng tên khác là FTTB (Fiber To The Building), khác với FTTC (Fiber To
The Curb) tức là chỉ tới lề đường thôi, dẫn vào nhà vẫn là tiêu chuẩn dây đồng như cũ.
Điểm khác biệt giữa truy cập FTTH và ADSL, là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần
(khoảng 66 lần DSL tiêu chuẩn, 100 mbps so với 1,5 mbps) , và có tốc độ tải lên và
tải xuống như nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống.
Ở VN hiện nay, mới chỉ có Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT (FPT Telecom) chính thức
đưa hệ thống FTTH vào hoạt động vào ngày 01-6-06 vừa qua.(Đây cũng là 1 trong 3 doanh
nghiệp vừa được cấp phép thử nghiệm mạng Internet băng rộng không dây di động và cố
định tiêu chuẩn WiMax vào hồi tháng 2-06)
FTTH sử dụng tuyến cáp quang kết nối từ ISP đến nhà khách hàng do đó chất lượng
sẽ tốt hơn và băng thông cao hơn cáp đồng (ADSL sử dụng cáp đồng).
Cáp quang không bị nhiễu do độ dài, điện từ, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết tác
động, băng thông FTTH có thể lên tới Gigabit/giây (so với cáp đồng là MegaBit/giây)
Và đặc biệt một điều, các trang tin này luôn nhắc tới một kết nối siêu tốc, xin trích
đoạn từ trang PCWorld VN, một tờ báo chuyên nghiệp về IT:
Yếu tố so sánh ADSL FTTH
Lõi truyền tín hiệu Dây đồng (bị nhiễu từ) Dây thủy tinh (không nhiễu từ)
Độ ổn định
Dễ bị suy hao tín hiệu bởi tín hiệu
điện từ, chiều dài của cáp, thời
tiết…
Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
bên
Bảo mật Thấp, có thể bị đánh cắp tín hiệu
trên đường dây
Cao, đấu nối bằng máy hàn chuyên
dụng,nên không thể tách rời tín
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 3
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm

hiệu.
Tốc độ truyền dẫn
Không cân bằng (Bất đối xứng,
Download > Upload). Tối đa 20
Mbps
Cho phép cân bằng (Đối xứng,
Download = Upload). Công nghệ
cho phép tối đa là 10 Gbps. FPT
Telecom cung cấp tối đa là 1 Gbps
(tương đương 1,000 Mbps).
Chiều dài cáp
Tối đa 2,5 Km để đạt sự ổn định
cần thiết
Tối đa đến 10 Km
Khả năng ứng dụng
các dịch vụ đòi hỏi
download và upload
đều cao như : Hosting
server riêng, VPN,
Video Conferrence…
Không phù hợp vì tốc độ thấp và
chiều upload không thể vượt quá
01 Mbps
Rất phù hợp vì tốc độ download và
upload riêng biệt cân bằng
Các ưu điểm của các gói Fiber xxx:
- Dùng công nghệ FTTH, truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang tới tận phòng máy của
khách hàng
- Chất lượng truyền dẫn tín hiệu bền bỉ ổn định không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ,
thời tiết hay chiều dài cáp như đối với cáp đồng

- Độ bảo mật rất cao
- Dễ dàng nâng cấp băng thông khi có nhu cầu (Max = 1Gbps) mà không phải kéo lại
đường dây cáp
- Tốc độ download / upload bằng nhau với tốc độ cao phục vụ cùng một lúc cho hàng trăm
máy tính.
- Tốc độ đi Internet cam kết tối thiểu của FiberXXX >= 256 Kbps, lớn hơn tốc độ đi
Internet của tất cả các gói ADSL
- Đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ
liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VOD (xem phim theo yêu cầu), Video
Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera… hay cho các điểm truy cập Internet công
cộng
- FiberGold với 9 IP tĩnh rất phù hợp cho các ứng dụng như: Hosting Server riêng, VPN
(mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera…
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 4
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
Phần 2 - Triển khai một hệ thống cáp quang FTTH
I. Các mô hình mạng cáp quang:
a. Mô hình hệ thống mạng cáp quang OLT:
b. Mô hình hệ thống mạng cáp quang FTTH:
II. Thiết bị kỹ thuật:
a. Switch quang:

Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 5
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
IES5024 gồm 12 cổng quang 100BASE-FX và 12 cổng Ethernet 10/100Base-TX với
giao diện RJ45. Hỗ trợ chuyển đổi tất cả các tính năng qua các cổng adaptive. Hỗ trợ bất kỳ
chế độ 10Mbps hoặc 100Mbps, full-duplex hoặc half-duplex. Mạng Ethernet được kết nối
liên tục để bảo đảm hoạt động bình thường với khả năng tăng hiệu suất mạng. Adaptive
chức năng có thể lựa chọn tỷ lệ truyền tải tốt nhất cho mỗi kết nối kết nối, kiểm soát dòng,
có thể lưu giữ dữ liệu khi mức truyền tải lớn nhất. Khả năng mở rộng hệ thống mạng lên tới

120Km qua cổng quang.
Dễ dàng cài đặt, độ ổn định cao, plug-and-play cắm là chạy không cần drivers. Dây
là thiết bị chuyển đổi quang sang Fast Ethernet tốt nhất cho thông tin liên lạc trong công
nghiệp.
Những đặc tính :
1. Hỗ trợ 12 cổng quang 100BASE-FX và 12 cổng 10/100Base-T (X)
2. Tất cả các cổng đều hỗ trợ các tính năng adaptive, nâng cao hiệu suất mạng
3. Hỗ trợ chức năng quản lý từ xa thông qua cổng RS -232 hoặc RS485
4. Hỗ trợ, dựa vào các đánh dấu và cổng VLAN, có thể được cấu hình tối đa 255 nhóm
VLAN
5. Hỗ trợ đầy đủ Full-duplex, Half-duplex backpressure luồng kiểm soát
6. Điện áp vào: AC 176~264V/1.2A, 50/60Hz (Tùy chọn DC 90~140V)
7. Thiết kế dạng Rack 1U19-inch
Chức năng quản lý từ xa :
IES5024 hỗ trợ quản lý qua mạng thông qua các tiêu chuẩn dựa trên cổng RS-232 hoặc
RS485, bạn có thể sử dụng Windows Terminal để quản lý thiết bị
Với mạng lưới của hệ thống mạng độc lập có thể được thực hiện trên số cổng chuyển đổi, tự
động kết nối mọi tốc độ, kiểm soát lưu thông, mạng trung tâm, cấu hình các nhóm VLAN
Hình dạng :
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 6
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
Chi tiết kỹ thuật :
Chuẩn IEEE 802.3 10BASE-T, IEEE802.3u 100BASE-TX, IEEE802.3x
Địa chỉ MAC 14K
Điều khiển luồng ISO / IEC 8802-3, IEEE802.1q
Chức năng quản lý qua
mạng
thông qua RS-232 hoặc RS485
Băng thông 8.8Gbps
Hỗ trợ

- Hỗ trợ VLAN, có thể cấu hình được tối đa 255 nhóm VLAN
- 10/100 Mbps Full-Duplex và Half-Duplex
- Hỗ trợ truyền dữ liệu thông qua quang và điện
Khoảng cách truyền
quang
Multi-mode đến 5Km hoặc Single-mode 15/40/60/80/120Km
Chế độ truyền quang Duplex-Fiber hoặc Single-Fiber
Các cổng

12 Cổng quang 100BASE-FX (SC, FC hoặc ST) và 12 cổng
Ethernet 100BASE-TX
Packet, giao nhận tỷ lệ
lớn nhất
14880pps (10Base-T) & 14,8800pps (100BASE-TX)
Công suất 3M
Cơ chế truyền dữ liệu Lưu trữ và chuyển tiếp (Store-And-Transition)
Mạng Topology Star - Mạng Hình Sao
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 7
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
Bước sóng quang 850nm, 1310nm hoặc 1550nm
Nguồn :
Điện áp vào
AC 176 ~ 264V / 1.2A 1.2A , 50/60Hz , 50/60Hz (tùy chọn DC
90 ~ 140V)
Điện năng tiêu thụ 50W
Môi trường hoạt động :
Nhiệt độ hoạt động 0°C ~ 50°C
Nhiệt độ lưu trữ -25°C~ 55°C
Độ ẩm 5 ~ 95%
Kích cỡ :

W*D*H 440mm × 296mm × 44.5mm
Trọng lượng 4Kg
Vỏ Sắt
Màu Xám
b. Media converter:
Giới thiệu sản phẩm:
MODEL1100 10/100M là thiết bị thu phát và chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu quang và tín
hiệu điện với 100BASE-TX. Nó được dùng để truyền tải và mở rộng hệ thống mạng với
khoảng cách từ 100m đến 120Km. Nó được sử dụng trong mạng Ethernet diện rộng, kết nối
các thiết bị trong hệ thống mạng của một thành phố - mạng MAN. Không cần cấu hình hay
cài đặt cho thiết bị, nó có khả năng thích ứng với hệ thống. Thiết bị được tích hợp bộ chống
sét hiện đại, đảm bảo an toàn cho hệ thống.
Đặc điểm :
1.Chọn nguồn rời hoặc trong 5VDC, điện áp 220VAC hoặc -48VDC
2.Chuẩn giao tiếp IEEE802.3 10Base-T, 100Base-T, 100Base-F
3.Tương thích 10M, 100M
4.Tương thích Full/Half duplex
5.Kết nối quang Multi-mode và điện Fast Ethernet
Chi tiết kỹ thuật :
Chuẩn IEEE802.3 10Base-T. 100Base-T, 100Base-F
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 8
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
Tín hiệu điện T+, T-, R+, R, GND
Tín hiệu quang TX, RX
Chế độ làm việc Không đồng bộ, điểm tới điểm, hỗ trợ cả full/half duplex
Tốc độ truyền dữ liệu điện RJ45 Thích ứng 10/100Mbps
Tốc độ truyền dữ liệu quang 100Mbps
Khoảng cách cáp mạng (RJ45) 100 mét
Khoảng cách quang 20Km, 40Km, 60Km, 80Km, 100Km, 120Km
Loại dây cáp điện UTP 5

Loại dây cáp quang Single-mode 8.3/125, 8.7/125, 9/125 hoặc 10/125μm
Bước sóng quang 1310nm, 1550nm
Cổng kết nối điện RJ45
Cổng kết nối quang SC hoặc ST hoặc FC
Môi trường :
Nhiệt độ làm việc 0°C ~ 65°C
Nhiệt độ lưu trữ -20°C ~ 70°C
Độ ẩm 5% ~ 95%
Nguồn :
Điện áp vào 5DC, -48VDC hoặc 110VDC~220VAC
Tiêu hao 4W
Kích cỡ :
L*W*H 72mm*33mm*16.5mm
Vỏ Bằng Sắt mạ lớp sơn tích điện chống gỉ
Mầu Trắng
Trọng lượng 250g
c. Chassic:
Giới thiệu sản phẩm:
RACK1000-1 loạt 19-inch là khung chuyển đổi đa phương tiện được thiết kế để chứa
được các module 16 slide-in của nhiều loại phương tiện chuyển đổi truyền thông khác nhau
tại vị trí trung tâm cho các kết nối chéo. Người dùng có thế nhìn thấy liên kết các thiết bị
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 9
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
đường truyền chính như Switches, Routers sang LAN workgroup segments. Vì mỗi kênh
hoạt động riêng, các module mới có thể được bổ sung vào sau. Điều này cho phép tăng các
đơn vị mạng. Cài đặt dễ dàng, đơn giản chỉ cần đưa các module vào khung và thiết bị được
kết nối. Tất cả các modlule RACK1000-1 đều hỗ trợ hot swappable thus eliminating costly
network downtime. RACK1000-1 series converter rack fits cleanly into any network
environment. Với một khung mỏng và sự kết hợp của Gigabit 10Mbps, 100Mbps và các
phương tiện chuyển đổi thẻ, RACK1000-1 sẽ trở thành những giải pháp hoàn hảo để phát

triển các mạng lưới của ngày hôm nay.
Đặc điểm:
1. Thiết kế 2U nhỏ để lưu dữ liệu giá trị cao
2. Trình quản lý thông minh để có giám sát hiệu quả giới hạn kết nối của bạn
3. Nguồn dự phòng để ngăn chặn thời gian tiêu hao máy ngừng hoạt động
4. Nhiều nguồn lựa chọn, cả 110~240 VAC hoặc -48VDC để dùng cho ứng dụng của bạn
cần thiết khi gặp phải. Tất cả các dòng sản phẩm đều được hỗ trợ hot swappable
d. Tủ phối quang trung tâm

Cấu tạo:
1. Vỏ bằng sắt khép kín được phủ một lớp sơn tĩnh điện chống gỉ.
2. Mặt trước: Cửa trắng , có khóa an toàn
3. Bên trong gồm 1 hộp phối quang bằng nhựa chịu lửa, bảo vệ mối hàn quang.
4. 1 khung phân đôi có lỗ cài adaptor SC, ST, FC, LC
5. 1 đường cáp quang vào, 1 ra
Kích cỡ :
L*W*H 445mm*80mm*405mm
Vỏ Sắt
Màu Trắng
Trọng lượng 1.2Kg
1.5_ Giá phối quang ODF
1.6_ Cáp quang chôn ngầm
1.7_ Cáp quang treo
1.8_ Dây nhảy quang
Đặc điểm:
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 10
Đại học Công nghệ thông tin Tp.Hcm
1.Tuân theo các chuẩn JSC, IEC, Bellcore
2.Tính ổn định cao trong môi trường làm việc khắc nghiệt
3.Tổn hao do nối ngoài rất ít

4.Các đầu nối và tính năng quang học khác nhau
5.Tuân theo Telcordia
TM
GR-326
Thông số kỹ thuật :
Loại FC/LC 9/125 Single-Mode Duplex 3M
Đầu kết nối FC / LC
Kiểu sợi quang Single-Mode
Độ suy giảm tín
hiệu
0.2 dB
Bước sóng 1310 nm
Độ uốn cong R = 3cm
Lực căng lớn nhất 90 N / cm
Lực nghiền nát 550N/cm
Kích cỡ :
Đường kính sợi 3.0mm
Bề dày
Core = 9 microns Cladding = 125 microns
Single-Mode 125 µm
Vỏ PVC (OFNR-rated)
Màu Vàng
Chiều dài 3m
Thông số kỹ thuật chi tiết :
Parameter Unit
FC, SC,
LC/Armoured fiber
patch cord
ST, MU MT-RJ, MPO E2000
SM MM SM MM SM MM SM

PC UPC APC PC PC UPC PC PC UPC PC PC APC
Insertion
Loss(Typical)
dB ≤0.3 ≤0.2 ≤0.3 ≤0.2 ≤0.3 ≤0.2 ≤0.2 ≤0.3 ≤0.2 ≤0.2 ≤0.3 ≤0.3
Return Loss dB ≥45 ≥50 ≥60 ≥30 ≥45 ≥50 ≥30 ≥45 ≥50 ≥35 ≥55 ≥75
Operating
Wavelength
nm 1310, 1510 1310, 1510 1310, 1510 1310, 1510
Exchangeability dB ≤0.2 ≤0.2 ≤0.2 ≤0.2
Vibration dB ≤0.2 ≤0.2 ≤0.2 ≤0.2
Operating
Temperature
ºC -40~+75 -40~+75 -40~+75 -40~+75
Storage
Temperature
ºC -40~+85 -40~+85 -40~+85 -40~+85
Cable Diameter mm Ø3.0, Ø2.0, Ø0.9 Ø3.0, Ø0.9
Ø3.0, Ø2.0,
Ø0.9
Ø3.0, Ø2.0,
Ø0.9
Công nghệ mạng viễn thông – Ngô hán chiêu Page 11

×